Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.99 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Hải Vĩnh. HĐTT:. Năm học 2010 - 2011. Thứ hai ngày tháng 4 năm 2011 NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN ........................................................... Tập đọc Tiếng cười là liều thuốc bổ I. Mục tiêu:. 1- KN: Hiểu nội dung bài:Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Hiểu nghĩa các từ ngữ : thống kê , thư giãn , sảng khoái, điều trị ... 2- KN: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : thư giãn, sảng khoái, hẹp mạch máu, rút ngắn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu hơn,... (trả lời dược các câu hỏi trong SGK). Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành mạch, dứt khoát. 3- GD HS luôn yêu cuộc sống và mang lại tiếng cười cho mình. II. GDKNS: Kiểm soát cảm xúc - Ra quyết định:tìm kiếm các lựa chọn. - Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận. III. Đồ dùng dạy - học:. 1-GV: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. 2- HS: SGK IV. Hoạt động dạy - học:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 2 bài thơ bài " Con chim chiền chiện "và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: a. Luyện đọc, tìm hiểu bài: - Gọi HS dọc toàn bài - GV phân đoạn dọc nối tiếp: + Đoạn 1: Từ đầu...đến mỗi ngày cười 400 lần . + Đoạn 2 : Tiếp theo ... đến làm hẹp mạch máu. + Đoạn 3 : Tiếp theo cho đến hết . - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của Giáo án lớp 4. Hoạt động học - 2 em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .. - Lớp lắng nghe. - 1 HS luyện đọc - HS theo dõi. - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. 305 VÕ THỊ BÉ. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh bài (3 lượt HS đọc). - Lần 1: GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Lần 2: - Gọi HS đọc phần chú giải. - Lần 3: Đọc trơn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi một HS đọc lại cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi. - Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ ?. - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? - Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ra ý đúng nhất ? + Đoạn 3 cho em biết điều gì ? - Ghi nội dung chính của bài. - Gọi HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. Tiếng cười là liều thuốc bổ ... , cơ thể sẽ tiết ra một số chất làm hẹp mạch máu. - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả Giáo án lớp 4. Năm học 2010 - 2011 - 3 HS đọc, luyện đọc đúng - 3 HS đọc, nêu chú giải sgk - 3 HS đọc - HS luyện đọc nhóm đôi. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Vì khi ta cười thì tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki - lô - mét một giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác thoái mái, thoả mãn... - Nói lên tác dụng tiếng cười đối với cơ thể con người. + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu: - Để rút ngắn thời gian diều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước. - Tiếng cười là liều thuốc bổ. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi: - ý đúng là ý b. Cần biết sống một cách vui vẻ. - Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn . -Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. - 2 đọc thành tiếng, lớp đọc thầm lại nội dung - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo hướng dẫn của giáo viên.. - HS luyện đọc theo cặp. 306 Lop4.com. VÕ THỊ BÉ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh Năm học 2010 - 2011 câu truyện . - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò: - Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau. .......................................................... TOÁN:. Ôn tập về đại lượng (tt). I. Mục tiêu:. 1-KT: Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. Thực hiện được phép tính với số đo diện tích. 2- KN: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài tập 1, 2, 4. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3. 3- GD HS vận dụng tính toán thực tế. II. Đồ dùng dạy - học:. 1- GV: Nội dung bài, bảng nhóm 2- HS: Vở, SGK III. Hoạt động dạy - học:. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Gọi HS nêu cách làm BT - 1 HS lên bảng khoanh vào kết quả. - Khoảng thời gian dài nhất trong số các 5 về nhà. khoảng thời gian trên là 600 giây. - Nhận xét ghi điểm học sinh . + Nhận xét bài bạn. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. + Lắng nghe. Thực hành: - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu đề bài - HS ở lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực - 2 HS làm trên bảng: vào vở . 1m2 = 10dm2 1km2 = 1000000m2 - Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện . 1m2 = 10000 cm2 1dm = 100cm2 - Nhận xét bài bạn. - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - 2 HS đọc nhắc lại. khăn - Nhận xét bài làm học sinh. - HS thực hiện vào vở. Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - 2 HS lên bảng thực hiện. 1 - Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ a) 15 m2 = 150 000 cm2; m2 = 10 dm2 10 giữa các đơn vị đo diện tích trong 1 bảng. 103m2 = 103 00 dm2; dm2 = 10 cm2 10 - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách 1 tính vào vở. 2110 m2 = 211000 cm2; m2 = 1000 m2 + 10 - GV gọi HS lên bảng tính. Nhận xét bài bạn. Giáo án lớp 4. 307 Lop4.com. VÕ THỊ BÉ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. - Nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 3: HS khá, giỏi - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở. - GV gọi HS lên bảng tính.. Năm học 2010 - 2011 - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - HS thực hiện vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện. 2m2 5 dm2 > 25 dm 2 ; 3 m2 99 dm2 < 4m2 3dm2 5 cm2 = 305 cm2 ; 65m2 = 6500dm2 + Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Tiếp nối nhau phát biểu. - 1 HS lên bảng tính mỗi HS làm một mục Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 64 x 25 = 1600 ( m2) Số tạ thóc cả thửa ruộng thu được:. - Nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 4: Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực 1 1600 x = 800 kg = 8 tạ hiện tính vào vở 2 - GV gọi HS lên bảng tính kết quả. + Nhận xét bài bạn. + Nhận xét ghi điểm HS. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài. Ôn tập về hình - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. học. ........................................................... Chiều Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ II I/ Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học từ bài 15 đến bài 28 II/ Chuẩn bị: Phiếu HT SGK, vở III/ Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra: ?Kể lại một số tên nhân vật LS mà em đã được học 2 em ?Nêu một số di tích LS gắn liền với địa danh? B/ Bài ôn: 1.Giới thiệu. 2..HDHs ôn tập. TLCH Bài 15: ?Em hãy trình bày nước ta cuối thời Trần? Từ giữa thế kỉ thứ XIV, nhà Trần bước vào thời kì suy - HS điều khiển hoạt động yếu.Vua quan không quan tâm tới dân.Dân oán hận, nổi theo nhóm. dậy khởi nghĩa. Bài 16: Giáo án lớp 4. 308 Lop4.com. VÕ THỊ BÉ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh Năm học 2010 - 2011 ?Tại sao quân ta chọn Ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? Vì Ải Chi Lăng là vùng núi đá hiểm trở, đường nhỏ hẹp, - Đại diện nhóm trình bày. khe sâu, rừng cây um tùm thuận lợi cho quân ta đámh giặc. Bài 17: ?Nhà Hậu Lê, đặc biệt là đời vua Lê Thánh Tông, đã làm gì để quản lí đất nước? ..cho vẽ bản đồ đất nước, gọi là bản đồ Hồng Đức.Đây là bản đồ đầu tiên của nước ta.Lê Thái Tổ đã chú ý đến việc định ra pháp luật,nhưng đến đời vua Lê Thánh Tông mới ra đời, có tên gọi là Bộ luật Hồng Đức. *Đây là bộ luật đầu tiên của đất nước .Nội dung cơ bản của Bộ luật là bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại, địa chủ;bảo vệ chủ quyền quốc gia;khuyến khích phát triển kinh tế;giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc;bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ. Bài18: ?Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? ...đặt ra lễ xướng danh (lễ đọc tên người đỗ), lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng) và khắc tên tuổi người đỗ cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh những người có tài. Bài 19: ?Ai là nhà văn học và khoa học thời Hậu Lê? Bài 21: ?Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra những hậu quả gì? ..đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ. Bài 22: ?Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp? ...ruộng đất được khai phá,xóm làng được hình thành và phát triển. Bài 23: ?Nêu tên ba thành thị lớn ở thế kỉ XVI-XVII ...Thăng Long, Phố Hiến,Hội An. Giáo án lớp 4. 309 Lop4.com. VÕ THỊ BÉ.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh Năm học 2010 - 2011 Bài 24: ?Năm 1 786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì? ….tiến vào Thăng Long tiêu diệt họ trịnh. Bài 25: ?Em hãy kể lại trận đánh Ngọc Hồi, Đống Đa? Bài 26: ?Kể lại những chính sách về kinh tế và văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung -Về kinh tế: Lệnh cho dân đã từ bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá rụộng hoang.Để tiện cho buôn bán Quang Trung đã cho đúc đồng tiền mới. Quang Trung yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới,cho dân hai nước tự do trao đổi hàng hoá.Đồng thời cho mở cửa biển để thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán. -Về văn hoá, giáo dục:uang Trung cho dịch các sách chữ Hán ra chữ Nôm là chữ chính thức của quốc gia.Chữ Nôm được dùng trong thi cử và nhiều sắc lệnh của nhà nước.Monh muốn của vua Quang Trung là nhằm bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc. Bài 27: ?Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Năm 1 802, Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn, Lập nên triều Nguyễn. Bài 28: ?Dựa vào nội dung của bài, em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế 3/Nhận xét – dặn dò: -NX -Về nhà học bài chuẩn bị KTHKII .......................................................... Toán(LT) ôn luyện I. Mục tiêu:. 1- KT: Giải bài toán về các phép tính về số tự nhiên, phân số 2-KN: Rèn kĩ năng giải bài toán về các phép tính về số tự nhiên, phân số. 3- GD: Cẩn thận khi tính toán II. Đồ dùng dạy - học:. 1- GV: Nội dung bài, bảng nhóm 2- HS: Vở, SGK Giáo án lớp 4. 310 Lop4.com. VÕ THỊ BÉ.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Năm học 2010 - 2011. III. Hoạt động dạy - học:. Hoạt động dạy 1. kiểm tra: - Chữa bài tập ở nhà - Giáo viên nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: Baứi 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống a. 7 tạ = .....yến 53tấn = ....tạ b. 15 giờ = ... phút 4 thế kỉ = ....năm c. 60 kg = ...yến 230 yến =...tạ d. 600 giây = ...phút 900 phút = ..giờ - HS neõu ủeà baứi. - HS laứm baứi vaứo vụỷ. 4 HS leõn baỷng laứm baứi. - Nhaọn xeựt baứi laứm HS. Baứi 2 : Điền dấu vào.... của bài điền dấu với dấu thích hợp (>; < hoặc =). a. 5m2 .....600 dm2 30cm2 ....300 dm2 b. 1km2 ....65 000 m2 ; 24 dm2 ....350cm2 - HS neõu ủeà baứi. - Hửụựng daón HS làm vaứo vụỷ. - 2HS leõn baỷng laứm baứi. - Nhaọn xeựt baứi laứm HS. Baứi 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 10m. Chiều rộng bằng. 4 chiều dài. Trung 5. bình cứ 10 m2 thu được 6 kg thóc. Hỏi: a. Diện tích của thửa ruộng đó là bao nhiêu mét vuông? b. Trên thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tạ thóc? - HS neõu ủeà baứi. - Hửụựng daón HS phaõn tớch ủeà baứi. - HS làm bài vào vở. Gọi H chữa bài -Nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học Giáo án lớp 4. Hoạt động học - 1 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp theo dõi và chữa bài - 1học sinh đọc to - cả lớp theo dõi - 4học sinh lên bảng làm - cả lớp làm bài vào vở. đáp án: a. 7 tạ = 70 yến 53 tấn = 530 tạ b. 15 giờ = 90 phút 4 thế kỉ = 400 năm c. 60 kg = 6 yến 230 yến 23tạ d. 600 giây = 10 phút 900 phút = 15giờ - 1học sinh đọc to - cả lớp theo dõi - 2 học sinh lên bảng làm - cả lớp làm bài vào vở. đáp án: a. 5 m2 < 600 dm2 30cm2 = 300 dm2 b. 1 km2 > 65 000 m2 24 dm2 > 350 cm2. - 1học sinh đọc to - cả lớp theo dõi - 1 học sinh lên bảng làm - cả lớp làm bài vào vở. đáp án: Chiều rộng thửa ruộng đó là : 10 4 = 40(m) Chiều dài thửa ruộng đó là : 10 5 =50(m) Diện tích của thửa ruộng đó là : 40 50 = 2000(m2) Trên thửa ruộng đó người ta thu được số tạ thóc là: 2000 : 10 6 = 1200 (kg) 1200kg = 12 tạ a. 2 000 m2 311. Lop4.com. VÕ THỊ BÉ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Năm học 2010 - 2011 b. 12 tạ. ......................................................... Tiếng Việt: ÔN LUYỆN I. MụC TIÊU:. 1-KT: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời. 2-KN: Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2;BT3). 3- GD: HS có ý thức học tập chăm chỉ II. Đồ dùng dạy - học:. 1- GV: Nội dung bài, bảng nhóm 2- HS: Vở, SGK III. HOạT ĐộNG DạY - HọC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện tập: Bài 1: Xếp các từ sau đây thành 2 nhóm: lạc lỏng, lệch lạc , hưởng lạc, lạc đề thất lạc, an cư lạc nghiệp, lạc loài, lạc điệu, lưu lạc ,sai lạc, lạc quan. a, Những từ trong đó “ lạc “ có nghĩa là : vui mừng” b, Những từ trong đó “lạc có nghĩa là rớt lại, “sai” Yêu cầu HS tự làm bài rồi thống nhất kết quả: Bài 2: Nối từ với các nghĩa tương ứng Vui đùa nhằm mục đích gây Huề cười Vui tính Vui lòng Hài hước. Vai chuyên biểu diễn khôi hài,giễu cợt làm vui trên sân khấu. - Thảo luận nhóm bàn - 1em làm bài trên bảng- nhận xét - Làm bài vào vở. Có tính luôn vui vẻ Vui vẻ trong lòng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn nêu ý kiến Bài 3: Đặt câu với 4 từ ở bài tập 2 Bài 4: Ghép từ vui và từ cười với các từ ngữ thích hợp trongngoặc đơn để tạo thành cụm từ có nghĩa: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài- tự làm bài rồi chấm Giáo án lớp 4. - HS thảo luận nhóm 4 làm vào vở nháp , 1 nhóm làm vào bảng phụ gắn lên rồi chữa. - HS đọc các từ đó - hưởng lạc , an cư lạc nghiệp, lạc quan. - Các từ còn lại. 312 Lop4.com. - HS đặt cõu và nờu cõu vừa đặt. - HS: như tết , quên mệt, như nắc nẻ,như pháo ran, khấp khởi, rộn ràng, như mở VÕ THỊ BÉ.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh Năm học 2010 - 2011 - Gọi HS lần lượt đọc bài - nhận xét- GV chốt ý đúng cờ trong bụng, Sằng sặc, rũ 3. Củng cố - Dặn dò: rượi,như mở hội, vỡ bụng - + GV nhận xét tiết học. + Hướng dẫn HS làm bài ở nhà. ……………………………………………………………………………………………………….. Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011 Toán Ôn tập về hình học. I. Mục Tiêu:. 1-KT: Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. 2-KN:Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật. HS làm đúng các bài tập 1, 3,4. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2. 3- GD HS vận dụng kiến thức dẫ học vào thực tế . II. Đồ dùng dạy - học:. 1- GV: Nội dung bài, bảng nhóm 2- HS: Vở, SGK III. Hoạt động dạy - học:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: Gọi 2 HS làm 2 bài 2a, 2b.trang 173.GV nhận xét - ghi điểm. 2. Bài mới: Bài 1: Tính. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các cặp cạnh song song với nhau, vuông góc với nhau.. Bài 2: HS khá, giỏi - Yêu cầu HS tự làm vở - GV chấm chữa bài . Bài 3: - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS tính chu vi và diện tích các hình đã cho. So sánh các kết quả tương ứng rồi viết Đ, S Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề, suy nghĩ tìm ra cách giải. - Giúp đỡ HS yếu cách đổi m2 - cm2 Giáo án lớp 4. Hoạt động học - 2 HS thực hiện - HS làm việc theo cặp quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các cặp cạnh song song với nhau, vuông góc với nhau. - Một cặp trình bày trước lớp, lớp Nhận xét. a) cạnh AB và DC song song với nhau. b) Cạnh BA và AD vuông góc với nhau, cạnh AD và DC vuông góc với nhau - HS vẽ hình vuông có cạnh 3 cm Chu vi hình vuông là : 3 x 4 = 12( cm ) Diện tích hình vuông là: 3 x 3 = 9( cm 2 ) - HS làm cá nhân và nêu kết quả. - 2 HS đọc đề. HS làm bài vào vở. a) Sai b)sai c) Sai d) Đúng - HS đọc đề, phân tích đề, suy nghĩ tìm ra cách giải.1 HS làm trên bảng lớp. Bài giải Diện tích phòng học là : 313 Lop4.com. VÕ THỊ BÉ.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh - GV chấm chữa bài.. Năm học 2010 - 2011 5 x 8 = 40( m 2 )= 400000( cm 2) Diện tích 1viên gạch dùng lát phòng là : 20 x 20 = 400 ( cm2 ) Số viên gạch cần dùng để lát toàn bộ phòng học là:400000 :400 = 1 000(viên) Đáp số : 1 000 viên gạch. 3. Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học. + Hướng dẫn HS làm bài ở nhà. - HS cả lớp lắng nghe thực hiện. + Chuẩn bị bài sau Ôn tập về hình học (tt). ......................................................... Chính tả (Nghe viết) NÓI NGƯỢC I. MụC TIÊU:. 1 - KN: Nghe-viết đúng bài chính tả : Nói ngược 2- KN: Biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát. Làm đúng bài tập 2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn). 3- GD: ý thức rèn chữ , giữ vở II. Đồ dùng dạy - học:. 1- GV: Nội dung bài, bảng nhóm viết nội dung BT2. 2- HS: Vở, SGK III. HOạT ĐộNG DạY - HọC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS, viết lên bảng lớp 5 từ láy ở BT3. - GV nhận xét & chấm điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau Giáo án lớp 4. - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con - HS nhận xét HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết. - HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: HS nhận xét - HS luyện viết bảng con - HS nghe - viết - HS soát lại bài - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả 314. Lop4.com. VÕ THỊ BÉ.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh Năm học 2010 - 2011 - GV nhận xét chung HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a: - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a - Các nhóm thi đua làm bài - GV dán 3 p.lên bảng lớp, mời 3 nhóm thi - Đại diện nhóm xong trước đọc kết tiếp sức. quả - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học ......................................................... Luyện từ và câu Mở RộNG VốN TỪ: LẠC QUAN, YÊU ĐỜI I. MụC TIÊU:. 1- KT : Tiếp tục MRVT, hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời 2- KN : Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2;BT3). 3- GD : HS có ý thức chăm chỉ học tập II. Đồ dùng dạy - học:. 1-GV : Phiếu khổ rộng kẻ bảng phân loại các từ phức mở đầu bằng tiếng vui (BT2).Bảng phụ viết tóm tắt cách thử để biết một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình (BT1). 2- HS : Vở, SGK III. HOạT ĐộNG DạY - HọC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu - GV kiểm tra 2 HS - GV nhận xét & chấm điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Bài tập 1: - GV phát phiếu cho HS trao đổi theo cặp. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng + Từ chỉ hoạt động: vui chơi, góp vui, mua vui. + Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui. Giáo án lớp 4. Hoạt động học - 1 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.1 HS đặt câu có TrN chỉ mục đích. - Cả lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm việc theo cặp - đọc nội dung bài tập, xếp đúng các từ đã cho vào bảng phân loại. - HS dán bài làm lên bảng lớp, trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét.. 315 Lop4.com. VÕ THỊ BÉ.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh Năm học 2010 - 2011 + Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng tươi. + Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui vẻ. HĐ 2: Sử dụng các từ đã học để đặt câu - HS đọc yêu cầu của bài tập Bài tập 2: - HS làm bài cá nhân - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - HS tiếp nối nhau phát biểu. - GV nhận xét, chỉnh sửa câu văn cho HS Bài tập 3: - GV nhắc các em: chỉ tìm các từ miêu tả - HS đọc yêu cầu đề bài - HS trao đổi với các bạn theo tiếng cười - tả âm thanh (không tìm các từ nhóm tư để tìm được nhiều từ miêu miêu tả nụ cười, như: cười ruồi, cười nụ, tả tiếng cười. cười tươi……) - GV phát giấy trắng cho các nhóm HS. - Đại diện các nhóm báo cáo. - GV nhận xét, bổ sung những từ ngữ mới. - HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ tìm được ở BT3, đặt câu với 5 từ tìm được. ......................................................... .. Kỹ thuật LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN. I. Mục tiêu:. - Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính nhẩm cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình. II. Đồ dùng dạy - học - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. đồ dùng + chuẩn bị bài GV nhận xét. 2. Bài mới: a. GTB - GĐB: b. Nội dung Hoạt động 2 : Chọn và kiểm tra các chi tiết. Giáo án lớp 4. 316 Lop4.com. Hoạt động học. VÕ THỊ BÉ.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh Năm học 2010 - 2011 * HS phải chọn và kiểm tra các chi tiết đúng - HS chọn đúng đủ các chi tiết và đủ và xếp từng loại vào nắp hộp. Hoạt động 3: HS thực hành lắp mô hình - HS thực hành lắp ghép mô đã chọn hình tự chọn. a. Lắp từng bộ phận b. Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. - GV yêu cầu HS thực hiện nghiêm túc đầy đủ . - GV quan sát HS thực hành - GV nhắc nhở HS còn lúng túng 4. Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - HS dựa vào tiêu chuẩn đánh - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá giá sản phẩm thực hành. - GV nhận xét kết quả học tập của HS - GV nhắc HS tháo lắp các chi tiết và xếp gọn vào hộp. C. củng cố - dặn dò - Về nhà tập tháo lắp - chuẩn bị bài sau. ....................................................... CHIỀU: Kể chuyện. Kể CHUYệN ĐƯợC CHứNG KIếN HOặC THAM GIA I. MụC TIÊU:. 1-KT: Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; 2- KN: Biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh họa cho tính cách của nhân vật (Kể không thành chuyện); hoặc kể lại sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện). Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3- GD: Luôn sống vui vẻ hòa mình với tập thể với mọi người xung quanh. II. Đồ dùng dạy - học:. 1- GV: Bảng phụ viết gợi ý 3. Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện 2- HS: Chuẩn bị một số câu chuyện nói về một người vui tính. III. HOạT ĐộNG DạY - HọC:. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc - Yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện các em đã được đọc hay được nghe về một người có tinh - HS kể - HS nhận xét thần lạc quan, yêu đời. Nêu ý nghĩa của chuyện. - GV nhận xét & chấm điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề Giáo án lớp 4. 317 Lop4.com. VÕ THỊ BÉ.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh bài GV nhắc HS: + Nhân vật trong câu chuyện của mỗi em là một người vui tính mà em biết trong cuộc sống thường ngày. + Có thể kể chuyện theo 2 hướng: - Giới thiệu 1 người vui tính, nêu những sự việc minh họa cho đặc điểm tính cách đó (kể không thành chuyện). Nên kể hướng này khi nhân vật là người thật, quen thân. - Kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về một người vui tính (kể thành chuyện). Nên kể hướng này khi nhân vật là người em không biết nhiều. HĐ 2: HS thực hành kể chuyện a.Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm. Năm học 2010 - 2011 - HS đọc đề bài - HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,. - HS tiếp nối nhau nói nhân vật mình chọn kể. - GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn, a) Kể chuyện trong nhóm -Từng cặp HS kể chuyện cho nhau góp ý. nghe b. Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - Mỗi HS kể lại toàn bộ câu - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện b) Kể chuyện trước lớp chuyện - Vài HS tiếp nối nhau thi kể - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS chuyện trước lớp - Mỗi HS kể chuyện xong đều nói tham gia thi kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp ý nghĩa câu chuyện của mình nhớ khi nhận xét, bình chọn trước lớp hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo, của các - GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa hay nhất. câu chuyện. 3. Củng cố, dặn dò: - HS cùng GV bình chọn bạn kể - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS chuyện hay nhất. kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác. Toán:. ÔN LUYỆN. I. Mục tiêu:. 1- KT: giải bài toán về hình học, tìm hai số khi biết tổng ,hiệu và tỉ số của hai số đó 2- KN: Rèn kĩ năng giải bài toán về hình học,tìm hai số khi biết tổng ,hiệu và tỉ số của hai số đó Giáo án lớp 4. 318 Lop4.com. VÕ THỊ BÉ.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh 3- GD: Cẩn thận khi tính toán. Năm học 2010 - 2011. II. Đồ dùng dạy - học:. 1- GV: Nội dung bài, bảng nhóm 2- HS: Vở, SGK III. Hoạt động dạy - học:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: - Chữa bài tập ở nhà 2. Bài mới: Bài 1: Viết cách tính diện tích của mỗi hình rồi thay các số đo đã cho trên hình vẽ để tính.. - 1học sinh đọc to - cả lớp theo dõi - 2 học sinh lên bảng làm - cả lớp làm bài vào vở.. 35cm. 12cm. hình 1. Hoạt động học - 1 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp theo dõi và chữa bài. hình 2 32cm. 28cm. 25cm 15cm 15cm. hình 3 - HS nêu đề bài. - HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm HS. Bài 2: Điền dấu >, < , = vào ô trống để có kết quả so sánh đúng: a. 3m25dm2........ 3m2 50cm2 b. 4dm2 90cm2 ........ 5dm2 c. 23m2 ......... 2300dm2 d. 4dm2 5cm2 .......415 cm2 - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm HS. Bài 3: Đặt đề toán theo sơ đồ sau : ?. Giáo án lớp 4. 319 Lop4.com. - 1học sinh đọc to - cả lớp theo dõi - 2 học sinh lên bảng làm - cả lớp làm bài vào vở. đáp án: a.> b. < c. = d. <. - 1học sinh đọc to - cả lớp theo dõi - 2 học sinh lên bảng làm - cả lớp làm bài vào vở. đáp án: VÕ THỊ BÉ.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh 105l. Năm học 2010 - 2011 VD : Một trạm bán xăng, trong hai giờ đã bán được 105 lít xăng.Biết rằng số xăng bán được ở giờ đầu bằng. a. Đề toán thuộc dạng baì toán nào? b. Trình bày cách giải của đề toán nêu trên - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm HS - Qua bài này giúp em củng cố điều gì ? - Nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 4: Trong một lễ hội làng, người ta bổ mỗi quả cau thành 5 miếng đều nhau để ăn cùng lá trầu. Trung bình mỗi cụ già làng ăn khoảng 2 miếng cau với trầu: a. Trung bình mỗi cụ già làng ăn mấy phần của quả cau? b. Nếu có 90 cụ già làng thì cần bao nhiêu quả cau? - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm HS.. 4 số xăng bán 3. đươc ở giờ sau. Tính số xăng bán được trong mỗi giờ ? a. Bài toán thuộc dạng toán điển hình ‘Tìm hai số khi biết tổng và tỷ của hai số đó’. - 2 HS trả lời. - 1học sinh đọc to - cả lớp theo dõi - 1học sinh lên bảng làm–cả lớp làm bài vào vở. đáp án: a. Mỗi quả cau bổ thành 5 miếng đều nhau ăn hai miếng thì là :. 2 5. quả cau. b. Nếu có 90 người ăn thì sẽ ăn. 2 3. Củng cố - Dặn dò: hết số cau là: 90 36 (quả cau) 5 -Nhận xét đánh giá tiết học. - HS cả lớp. -Dặn về nhà học bài và làm bài. .......................................................... HDTH:. Toán(LT) ôn luyện. I. Mục tiêu:. 1-KT: Củng cố cách tính cộng trừ, nhân chia, giải toán tìm trung bình cộng, giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 2- KN: Rèn kĩ năng tính toán thành thạo. 3- GD: Có ý thức học tập chăm chỉ II. Đồ dùng dạy - học:. 1- GV: Nội dung bài, bảng nhóm 2- HS: Vở, SGK III. Hoạt động dạy - học:. Hoạt động dạy Giáo án lớp 4. Hoạt động học 320 Lop4.com. VÕ THỊ BÉ.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêucầu tiết học 2. ôn tập: Bài 1: Củng cố kiến thức cộng trừ nhân chia số tự nhiên - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. 38726 + 40954 ; 38000 - 5167 13480 x 400 ; 1682 : 209 - Chốt lại kết quả đúng, yêu cầu HS nhắc lại cách tính. Bài 2: Củng cố giải toán tìm trung bình cộng - Yêu cầu HS đọc đề toán, tự tìm cách giải. Một cửa hàng có 15 tạ muối. Trong 4 ngày đầu đã bán dược 180 kg muối . số muối còn lại đã bán hết trong 6 ngày sau. Hỏi trung bình mỗi ngày bán được bao nhiêu kg muối? Trong 6 ngày sau TB mỗi ngày bán dược bao nhiêu yến muối? - Nếu HS còn lúng túng gv gợi ý. - Nhận xét chốt lại . Bài 3: Củng cố dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Một vườn cây có 540 cây hồng, cây na, cây bưởi. Trong đó, số cây hồng bằng cây na, số cây na bằng. 1 số 2. 1 số cây bưởi. 3. - Hỏi trong vườn có bao nhiêu na,cây hồng, cây bưởi. - Nhận xét chốt lại. - Thu bài chấm nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét chốt lại bài. Về nhà học bài xem lại các dạng toán đã học.. Năm học 2010 - 2011. - Làm bài, chữa bài. - Nhận xét.. - HS đọc đề tự phân tích giải toán. - Làm bài , chữa bài 2 đổi 15 tạ = 1500 kg Tổng số ngày của hàng bán muối là: 4 + 6 = 10 ( Ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được: 1500:10= 150 (kg) Số kg muối của hàng bán trong 6 ngày sau là: 1500 -180= 1300(kg) Trong 6 ngày sau, trung bình mỗi ngày của hàng đã bán: 1300: 6 = 220 (kg) 220kg= 22yến. Bài3: 1 HS lên bảngchữa bài - Vẽ sơ đồ Tổng số phần bằng nhau: 1+2+6=9 Số cây hồng: 540 : 9 = 60( cây) Số cây na: 60 x 2 = 120 ( cây) Số cây bưởi: 120 x 3 = 360 (cây) - Hs cả lớp:. Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011 Tập đọc ĂN “ MẦM ĐÁ” I. MụC TIÊU:. 1-KT: Hiểu ND: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vùa biết cách làm cho vua ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống Giáo án lớp 4. 321 Lop4.com. VÕ THỊ BÉ.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh Năm học 2010 - 2011 2- KN: Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt được lời nhân vật và người dẫn câu chuyện. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy - học:. 1- GV : Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc 2- HS : Vở, SGK III. HOạT ĐộNG DạY - HọC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: Tiếng cười là liều thuốc bổ - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét & chấm điểm 2. Bài mới: a). Giụựi thieọu baứi: - HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài ẹoán 1 + 2 -Cho HS ủoùc. - Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “mầm đá”? - Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào?. - Cuối cùng chúa có ăn được mầm đá không? Vì sao? - Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng? - Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?. Hoạt động học - HS nối tiếp nhau đọc bài - HS trả lời câu hỏi - HS nhận xét. + Đoạn 1: 3 dòng đầu (giới thiệu về Trạng Quỳnh) + Đoạn 2: Tiếp theo ……… đến ngoài đề hai chữ “đại phong” (câu chuyện giữa chúa Trịnh với Trạng Quỳnh) + Đoạn 3: Tiếp theo ……… đến khó tiêu (chúa đói) + Đoạn 4: còn lại (bài học dành cho chúa) -HS ủoùc noỏi tieỏp. + HS đọc thầm phần chú giải -1, 2 HS đọc lại toàn bài - HS nghe HS - Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy “mầm đá” là món lạ thì muốn ăn. - Trạng cho người đi lấy đá về ninh,. Giáo án lớp 4. 322 Lop4.com. VÕ THỊ BÉ.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Thấy chiếc lọ để hai chữ ……… thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ.) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) - GV sửa lỗi cho các em. Năm học 2010 - 2011 còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ “đại phong”. Trạng bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói mèm. Chúa không được ăn món “mầm đá” vì thật ra không hề có món đó. +Chuựa khoõng ủửụùc aờn moựn “maàm ủaự” vỡ thửùc ra khoõng coự moựn ủoự. - Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon miệng. +HS coự theồ traỷ lụứi: Traùng Quyứnh laứ ngửụứi raỏt thoõng minh. - Một tốp 3 HS đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé) - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp 3. Củng cố - Dặn dò: - HS đọc trước lớp - Qua bài này, em học hỏi được điều gì? - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (liên hệ thực tế) (đoạn, bài) trước lớp -GV nhận xét giờ học. .......................................................... Toán Ôn tập về hình học (tt) I. Mục tiêu:. 1- KT: HS nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. 2- KN: HS tính được diện tích hình bình hành. Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để làm đúng bài tập 1, 2, 4 (chỉ yêu cầu tính diện tích hình bình hành ABCD. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3. 3- GD HS có ý thức học tốt toán, ứng dụng trong thực tế. II. Đồ dùng dạy - học:. 1- GV: Nội dung bài, bảng nhóm 2- HS: Vở, SGK III. Hoạt động dạy – học:. II/Các hoạt động dạy – học A/KT BT 2/173 B/Bài ôn 1/GT 2/HD HS làm BT BT 1/174. 3 em. HĐN2 Giáo án lớp 4. 323 Lop4.com. VÕ THỊ BÉ.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Năm học 2010 - 2011 Các nhóm trình bày NX. BT 2/174 Cả lớp làm bài Chữa bài Diện tích hình vuông: 8 x 8 = 64 (cm2) Chiều dài HCN: 64 : 4 = 16 (cm) Khoanh vào ý c BT 3; Hình H tạo bởi các hình nào? Đặc điểm của các Cả lớp làm bài hình ?Tính diện tích HBH, diện tích HCN 2 em làm phiếu -Diện tích hình H là tổng diện tích hình bình hành và Chữa bài HCN Diện tích hình ABCD là: 4 x 3 = 12 (cm2) HĐN 2 Diện tích hình chữ nhật BEGC là: 3 x 4 = 12 (cm ) Các nhóm trình bày Diện tích hình H là: 12 + 12 = 24 (cm2) NX 3/NX – dặn dò -NX -Về nhà làm bài vào VBT .......................................................... Tập làm văn TRả BàI VĂN MIÊU Tả CON VậT I. MụC TIÊU:. 1- KT : Củng cố thêm về văn miêu tả con vật 2- KN : Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 3- GD : Tự giác sửa lỗi bài làm của mình. II. Đồ dùng dạy - học:. 1-GV : Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý …… cần chữa chung trước lớp. Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (chính tả, dùng từ, câu ……) trong bài làm của mình theo từng loại & sửa lỗi (phiếu phát cho từng HS). 2- HS : Vở Lỗi chính tả Lỗi dùng từ Lỗi Sửa lỗi Lỗi Sửa lỗi III. HOạT ĐộNG DạY - HọC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Khởi động: 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Nhận xét chung về kết quả làm bài - GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV (kiểm Giáo án lớp 4. 324 Lop4.com. - HS đọc lại các đề bài kiểm tra VÕ THỊ BÉ.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>