Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.18 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22 Ngày soạn: 4 / 2 / 2011 . Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2011. Toán:. Luyện tập chung. I.Mục đích, yêu cầu : - Giúp HS : - Rút gọn được phân số. Quy đồng được mẫu số hai phân số. - Rèn kĩ năng rút gọn phân số và quy đồng mẫu số hai phân số ở bài tập 1; 2; 3(a, b) HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4. - Gd HS vận dụng tính toán thực tế . II. Chuẩn bị : Giáo viên : sgk Học sinh : sgk . III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng chữa bài số 3 . - Hai học sinh sửa bài trên bảng - Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . - Hai HS khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thệu ghi đề. - L ắng nghe . b) Giảng bài: Bài 1 :+ Gọi 1 em nêu đề bài . - Một em nêu đề bài . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Lớp làm vào vở .Hai Hs làm bài 12 12 : 6 2 20 20 : 5 4 - Gọi hai em lên bảng sửa bài.     - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.. 30 30 : 6 5 28 28 : 14 2   70 70 : 14 5. - Giáo viên nhận xét bài học sinh . Bài 2 :+ Gọi HS đọc đề bài . -Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài.. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc thành tiếng . + HS tự làm vào vở. - Một HS lên bảng làm bài . - Những phân số rút gọn được là :. + Những phân số nào bằng phân số. 6 6:3 2 14 14 : 7 2     27 27 : 3 9 63 63 : 7 9 10 10 : 2 5   36 36 : 2 18 14 6 và 27 63. 2 ? 9. - Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh . Bài 3 (a, b, c) + Muốn qui đồng mẫu số của phân số ta làm như thế nào?. 45 45 : 5 9 34 34 : 17 2   51 51 : 17 3. - Học sinh khác nhận xét bài bạn . - Tiếp nối phát biểu . - 2 HS thực hiện trên bảng . a/. 1 2 và 2 3. Võ Thị Huyền Lop4.com. 581.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hướng dẫn HS ở hai phép tính c và d các em có thể lấy MSC bé nhất . -Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.. 1 1 × 3 × 4 12 = = 2 2 × 3 × 4 24 3 7 b/ và 4 5 3 3 × 5 15 = = 4 4 × 5 20. 2 2 × 2 × 4 16 = = 3 3 × 2 × 4 24. 7 7 × 4 28 = = 5 5 × 4 20. - Nhận xét bài bạn .. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh Bài 4 : Dành cho HS khá, giỏi làm + Gọi HS đọc đề bài . - Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ các ngôi sao để nhận biết ở hình vẽ nào có. 2 3. số ngôi sao được tô màu . - Gọi HS nêu miệng kết quả .. - 1 HS đọc thành tiếng . - Quan sát - Lắng nghe . - HS thực hiện trả lời yêu cầu vào vở. - 1 HS phát biểu : - Nhóm ngôi sao ở phần b / có. 2 số 3. ngôi sao được tô màu . + Nhận xét bài bạn . - 2 HS nhắc lại.. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 3. Củng cố - dặn dò: - Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài và làm bài. - Chuẩn bị bài sau: So sánh hai phân số cùng mẫu số.. Đạo đức:. Lịch sự với mọi người (tiết 2) I.Mục đích, yêu cầu: HS hiểu: - HS biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người, rèn hs kĩ năng thể hiện sự tôn trọng và tôn trọng người khác, ứng xử lịch sự với mọi người, ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống, kiểm soát cảm xúc khi cần thiết. - Giáo dục hs biết cư xử với những người xung quanh. II.Chuẩn bị: GV :- SGK đạo đức 4 HS:- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - Tại sao phải lịch sự với mọi người? - 2 HS nêu.nx GV nhận xét – ghi điểm 582. Võ Thị Huyền Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu. b) Tìm hiểu bài: *Hoạt động1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2SGK/33) - GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 2. - Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý kiến nào ? a/. Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi. b/. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã. c/. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn. d/. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già- trẻ, nam- nữ. đ/. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết. - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - GV kết luận: + Các ý kiến c, d là đúng. + Các ý kiến a, b, đ là sai. *Hoạt động 2: Đóng vai (Bài tập 4SGK/33) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình huống a, bài tập 4.. - HS lắng nghe.. - HS trình bày ý kiến.. - HS giải thích sự lựa chọn của mình. - Cả lớp lắng nghe.. - Các nhóm HS chuẩn bị cho đóng vai. - Một nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác. - Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết.. - GV nhận xét chung.  Kết luận chung : - GV đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa: Lời nói không mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau 3.Củng cố - dặn dò: - Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. - Về xem lại bài và áp dụng những gì đã - HS lắng nghe. học vào thực tế. - Chuẩn bị bài tiết sau :Giữ gìn các công trình công cộng.. Võ Thị Huyền Lop4.com. 583.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tập đọc:. Sầu riêng. I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: mật ong già hạn, khẳng khiu, thẳng đuột, quằn, tím ngắt, lủng lẳng. Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Bài văn tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) Hiểu nghĩa các từ ngữ: mật ong già hạn, hao hao giống, lác đác, đam mê, .. - Gd HS bảo vệ các loại hoa, quả. II. Chuẩn bị GV:- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . - Ảnh chụp về cây, trái sầu riêng . HS: - SGK, vở III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc - 2 em lên bảng đọc và trả lời nội dung thuộc lòng bài "Bè xuôi Sông La" và trả bài .nhận xét lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm HS . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề . - GV Từ tuần 22, các em bắt đầu tìm hiểu về chủ điểm: " Vẻ đẹp muôn màu " + Bài học mở đầu cho chủ điểm này là - Lớp lắng nghe . bài Cây sầu riêng . * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - GV phân đoạn đọc nối tiếp - HS theo dõi - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. của bài - Lần 1:- GV sửa lỗi phát âm, + Đoạn 1: Từ đầu đến …kì lạ . ngắt giọng cho từng HS + Đoạn 2: tiếp theo đến ...tháng 5 ta - Lần 2:Giải nghĩa từ. + Đoạn 3 : Đoạn còn lại . - Lần 3: đọc trơn. - HS luyện đọc nhóm đôi. - Gọi HS đọc cả bài. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài - GV giới thiệu qua cách đọc, đọc mẫu. - Lắng nghe . * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Tiếp nối phát biểu : lời câu hỏi. - Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ? - đặc sản của Miền Nam nước ta . - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi - Lớp đọc thầm cả bài, từng bàn thảo thảo luận trong bàn trả lời câu hỏi : luận và trả lời : - Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả + Hoa : - Trổ vào dạo cuối năm hao hao giống những nét đặc sắc của hoa sầu riêng ? 584. Võ Thị Huyền Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa mỗi cánh hoa . - Em hiểu " hao hao giống " là gì ? - là gần giống. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Miêu tả vẻ đẹp của hoa sầu riêng . -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài lời câu hỏi. . - Tìm những chi tiết miêu tả quả sầu + Quả : mùi thơm đậm, bay rất xa lâu riêng ? tan trong không khí + Miêu tả hương vị của quả sầu riêng . + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả . lời câu hỏi. + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm - Sầu riêng loại trái quý, trái hiếm của của tác giả đối với cây sầu riêng ? Miền Nam - Hương vị quyến rũ đến lạ kì . - Nd bài nói lên điều gì? - Vậy mà khi trái chín hương vị ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê ,... - Nhận xét tổng hợp các ý kiến HS . - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn . đoạn của bài. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. + Sầu riêng là loại trái quí ... quến rũ đến - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. lạ kì - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - 2 HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài sau: Chợ Tết và trả lời các câu hỏi trong SGK. Buổi chiều. Lịch sử:. Trường học thời Hậu Lê. I.Mục đích, yêu cầu: - Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (Những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): Võ Thị Huyền Lop4.com. 585.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy cũ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là nhà nho,… + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. - HS trả lời các câu hỏi đúng, chính xác. - Gd HS biết được truyền thống hiếu học của cha ông ta có từ lâu đời. II. Chuẩn bị: GV: SGK, tranh sgk HS: SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : - Những điều trích trong “Bộ luật Hồng Đức” bảo vệ quyền lợi của ai và chống - 2 HS trả lời - HS khác nhận xét, ổ sung . những người nào? - Em hãy nêu những nét tiến bộ của nhà Lê trong việc quản lí đất nước ? - GV nhận xét và ghi điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu - HS lắng nghe. b.Phát triển bài : *Hoạt động nhóm: GV phát PHT cho HS . - GV yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm - HS các nhóm thảo luận, và trả lời câu thảo luận : hỏi: + Việc học dưới thời Lê được tồ chức - Lập Văn Miếu, thu nhận con em như thế nào? thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có trường do nhà nước mở . + Trường học thời Lê dạy những điều gì - Nho giáo, lịch sử các vương triều ? phương Bắc. + Chế độ thi cử thời Lê thế nào ? - Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ của các - GV khẳng định: GD thời Lê có tổ chức quan lại quy củ, nội dung học tập là Nho giáo. HS phải học thuộc lòng những điều Nho giáo dạy, thông thạo LS của các vương triều phương Bắc để trở thành người biết suy nghĩ và hành động theo đúng quy định của Nho giáo . *Hoạt động cả lớp: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nhà Lê - HS trả lời: Tổ chức Lễ đọc tên người đã làm gì để khuyến khích học tập ? đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc - GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để đi vào bia đá tên những người đỗ cao rồi đặt ở Văn Miếu. đến thống nhất chung. 586. Võ Thị Huyền Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các hình trong SGK và tranh, ảnh tham khảo thêm : Khuê Văn Các và các bia tiến sĩ ở Văn Miếu cùng hai bức tranh:Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh để thấy được nhà Lê đã rất coi trọng giáo dục . GV kết luận: Như SGK 3.Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc bài học . - Tình hình giáo dục nước ta dưới thời Lê ? * GV: Nhờ chính sách GD dân chủ, tiến bộ mà dưới thời Lê nhiều nhân tài phát triển tạo nên sự phát triển chung của kinh tế văn hóa. Đó chính là nguồn sức mạnh của nhà Lê đã biết xây dựng trên sức mạnh của nhân dân, chính sách GD của nhà Lê đến nay vẫn có những giá trị tiến bộ của nó. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Văn học và khoa học thời Hậu Lê”.. - HS xem tranh, ảnh .. - 2 HS đọc . - HS trả lời .. - HS lắng nghe.. Luyện:Tập đọc. Luyện đọc các bài tuần 21+ 22 I.Mục đích – yêu cầu: - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa, bè xuôi sông La, sầu riêng. - Hiểu nội dung bài các bài trên, đọc diễn cảm, mạch lạc. - Giáo dục hs biết giúp đỡ người khác, yêu cái đẹp. II.Chuẩn bị: GV : Bảng phụ viết sẳn đoạn đọc diễn cảm. . HS : Ôn lại các bài đã học trong tuần 21+ 22 III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Gọi hs đọc bài : Sầu siêng trả 2 hs đọc - nx lời câu hỏi 2 sgk - 1 hs nêu nội dung của bài. - 1 hs nêu nội dung, nhận xét. GV nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Trực tiếp. b.Giảng bài *Bài: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa. - 1 HS đọc toàn bài - lớp đọc thầm - 1 hs đọc -nx Võ Thị Huyền Lop4.com. 587.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi HS đọc nối tiếp - nx Theo em Trần Đại Nghĩa là con người thế nào? + Đọc diễn cảm đoạn 3,4 - HS nêu 1 số từ ngữ cần nhấn giọng. - Yêu cầu hs đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm - Nhận xét - ghi điểm * Bài: Bè xuôi sông La. + 1 HS đọc toàn bài - HS nêu nội dung của bài. - Yêu cầu hs đọc diễn cảm cả bài ( đọc thuộc lòng) - HS thi đọc – nhận xét * Bài: Sầu riêng - 1 HS đọc toàn bài - lớp đọc thầm - Gọi HS đọc nối tiếp - nx Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của cây sầu riêng. + Đọc diễn cảm đoạn 3. - HS nêu giọng đọc đoạn 3 - Yêu cầu hs đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm - Nhận xét - ghi điểm 3.Củng cố-dặn dò - HS nhắc lại các bài vừa luyện. - Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị tiết sau : Chợ Tết – đọc và trả lời câu hỏi sgk.. - 4 HS đọc -nx - 2 hs nêu. - khoa học, cương vị, cao quý. - 3 hs đọc – nhận xét. - 2 hs đọc – nhận xét. - 1 hs đọc -nx - HS nêu – nhận xét. - 3 HS đọc -nx - 2 hs thi đọc – nhận xét - 1 hs đọc -nx - 3 HS đọc -nx - 2 hs nêu. - HS nêu – nhận xét - 2 hs đọc – nhận xét. - 2 hs đọc – nhận xét.. Ngày soạn: 5 / 2 /2011. Ngày giảng: Thứ tư ngày 9 tháng 2 năm 2011.. Toán:. So sánh hai phân số cùng mẫu số. I. Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số. - Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1. HS nắm bài làm đúng các bài tập 1; 2a,b (3 ý đầu). HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3 - Gd HS vận dụng vào tính toán thực tế. II. Chuẩn bị :- Giáo viên: sgk. - Học sinh: sgk III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi hai HS lên bảng chữa bài tập số 3 . + 2 HS thực hiện trên bảng . - Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . + Nhận xét bài bạn . 588. Võ Thị Huyền Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b) Tìm hiểu ví dụ: - Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK. + Treo bảng phụ đã vẽ sẵn sơ đồ các đoạn thẳng chia theo các tỉ lệ như SGK. - GV nêu câu hỏi gợi ý: - Đoạn thẳng AB được chia thành mấy phần bằng nhau ? + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC với độ dài đoạn thẳng AD? - Hãy viết chúng dưới dạng phân số ? + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của hai phân số. 2 3 và ? 5 5. - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài . + Quan sát nêu nhận xét . - 5 phần bằng nhau + Độ dài đoạn thẳng AD lớn hơn độ dài đoạn thẳng AC hay độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD 2 3 < 5 5. hay. 3 2 > 5 5. - Hai phân số này có mẫu số bằng nhau và bằng 5. Tử số 2 của phân số hơn tử số 3 của phân số. 2 bé 5. 3 . 5. + HS tiếp nối phát biểu quy tắc . + Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? c) Luyện tập - Một em nêu đề bài . Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài . - Lớp làm vào vở . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Hai học sinh làm bài trên bảng - Gọi hai em lên bảng sửa bài. 3 7 3 7 4 2 + Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh và ; < và ; -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2 : - Gọi HS đọc đề bài . a/ + GV ghi 2 phép tính mẫu và nhắc HS nhớ lại về những phân số có giá trị bằng 1. -Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài. + Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?. 5 5 4 2 9 > ; và 9 11 9. b/- GV nêu yêu cầu đề bài . - Giáo viên nhận ghi điểm từng học. + HS tự làm vào vở. - Một HS lên bảng làm bài . - So sánh :. 2 và 1. 5. 2 < 1. 5. + Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1. 8 và 1. 5. 8 > 1. 5. + Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1. + 1 HS đọc thành tiếng, lớp tự làm vào Võ Thị Huyền. Lop4.com. 9. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc thành tiếng .. + + Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ?. 5 5 9 5 9 5 ; > 11 11 11. 590.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> sinh . Bài 3 : Dành cho HS khá, giỏi - Gọi HS đọc đề bài . + Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ? -Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 3) Củng cố - dặn dò: - Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài và làm bài. - Chuẩn bị : luyện tập. vở nháp. + HS thực hiện vào vở. - Các phân số cần tìm là : 1 2 3 4 ; ; ; . 5 5 5 5. - HS nhận xét bài bạn . - 2 HS nhắc lại. - HS lắng nghe.. Chính tả: ( Nghe – viết). Sầu riêng. I. Mục đích, yêu cầu - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn trong bài "Sầu riêng". - Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh ), hoặc BT 2 a, b - Gd HS ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp . II. Chuẩn bị - GV: Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống .3 - 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 . - HS : sgk, vở III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp rong - HS thực hiện theo yêu cầu. chơi, ròng rã, rượt đuổi, dạt dào, dồn Nhận xét. dập, giông bã , giục giã, giương cờ.... - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2 Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi - HS Lắng nghe. đề. b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc đoạn văn . -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm . - Đoạn văn này nói lên điều gì ? + Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp và hương vị đặc biệt của hoa và quả sầu riêng . -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn - Các từ: trổ vào cuối năm, toả khắp khu khi viết chính tả và luyện viết. vườn, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti,... + GV đọc lại toàn bài và đọc cho học + Viết bài vào vở . sinh viết vào vở . 591. Võ Thị Huyền Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi . - GV chấm và chữa bài 7-10 Hs. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2:a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . - Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. + Ở câu a ý nói gì ?. + Ở câu b ý nói gì ? Bài 3:a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài . - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập . - 1 HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi dòng thơ rồi ghi vào phiếu. - Bổ sung. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: + Thứ tự các từ cần chọn để điền là : a/ Nên bé nào thấy đau ! Bé oà lên nức nở . - Cậu bé bị ngã không thấy đau.Tối mẹ về nhìn thấy xuyt xoa thương xót mới oà khóc nức nở vì đau . b/ Con đò lá trúc qua sông . Bút nghiêng lất phất hạt mưa. Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn . + Miêu tả nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ sành sứ . -1 HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - Lời giải : Nắng - trúc xanh - cúc - lóng lánh - nên - vút - náo nức .. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm - HS lắng nghe. được và chuẩn bị bài sau.. Luyện từ và câu:. Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? I. Mục đích, yêu cầu: HS hiểu : - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ? (ND ghi nhớ) Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2). - HS khá, giỏi viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào ? (BT2) - Gd HS vận dụng vào thực tế. II. Chuẩn bị: GV: nội dung, sgk Võ Thị Huyền Lop4.com. 592.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HS: SGK, nội dung bài III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả trong đó có vị ngữ trong câu Ai thế nào ? + Gọi 2 HS trả lời câu hỏi : - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài .. Hoạt động học - 3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ, tục ngữ .. - Lắng nghe. - Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi. + Một HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng .. - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 : - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải chì vào SGK . - Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng . đúng . 1. Hà Nội / tưng bừng màu đỏ. CN 2. Cả một vùng trời / bát ngát cờ, đèn và CN hoa Bài 3 :+ Chủ ngữ trong các câu trên cho - Cho ta biết sự vật sẽ được thông báo ta biết điều gì ? về đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong câu . + Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào là - Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ riêng Hà do 1 ngữ ? Nội tạo thành. Chủ ngữ các câu còn lại c. Ghi nhớ: do cụm danh từ tạo thành . - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? - Tiếp nối đọc câu mình đặt. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - 1 HS đọc thành tiếng. - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ - Hoạt động trong nhóm theo nhóm 4 cho từng nhóm. thảo luận và thực hiện vào phiếu . - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu . - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên - Trong rừng, chim chóc hót vớ von. CN bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy Màu trên lưng chú / lấp lánh . CN đã viết sẵn 5 câu văn đã làm sẵn . HS đối 593. Võ Thị Huyền Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> chiếu kết quả . Bốn cái cánh / mỏng như giấy bóng .... Bài 2: CN - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - 1 HS đọc thành tiếng . - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả + Quan sát và trả lời câu hỏi . lời câu hỏi . +Trong tranh vẽ những loại cây trái gì ? + Trong tranh vẽ về cây sầu riêng ... + Trong tranh vẽ cây xoài, cành lá sum - Yêu cầu học sinh tự làm bài . GV sê. . khuyến khích HS viết thành đoạn văn vì - Tự làm bài . trong tranh chỉ thể hiện được một vài loại cây trái . - Gọi HS đọc bài làm . - 3 - 5 HS trình bày . - GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai thế nào? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - HS trả lời. - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn - HS lắng nghe. văn ngắn có dùng câu kể Ai thế nào ? (3 đến 5 câu) - Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ : cái đẹp Ngày soạn: 5 / 2 / 2011. Ngày giảng:Thứ tư ngày 9 tháng 2 năm 2011. Toán:. Luyện tập. I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS : - Củng cố về so sánh được hai phân số cùng mẫu số. So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn - Rèn kĩ năng làm đúng bài tập 1; 2 (5 ý cuối); 3 (a, c). HS khá, giỏi làm thêm bài 3 b, d. - Gd HS vận dụng tính toán thực tế. II. Chuẩn bị : Giáo viên : nội dung Học sinh : sgk . III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 2 b . + 2 HS thực hiện trên bảng . - Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số + Nhận xét câu trả lời của bạn . ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: Võ Thị Huyền Lop4.com. 594.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. b)Giảng bài: Bài 1:- Gọi 1 HS đọc BT1 SGK. + Tổ chức cho HS tự làm bài vào vở . - Gọi hai em lên bảng sửa bài. + Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh .. -Lắng nghe .. -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2: Gọi HS đọc đề bài . + Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ? + Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ?. - Học sinh khác nhận xét bài bạn.. - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Lớp làm vào vở . - Hai học sinh làm bài trên bảng 3 1 3 1 9 và ; > b/ và 5 5 10 5 5 15 11 9 11 13 13 ; < c/ và ; < 10 10 10 17 17 17 15 25 22 25 22 d/ và ; > 19 19 19 19 17. - Một em đọc thành tiếng . + HS tự làm vào vở. + Tiếp nối phát biểu . - So sánh :. 1 <1 4. 3 7 <1 ; >1 7 3 14 >1 11. ;. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện vào 9 16 vở . >1; =1 5 16 - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh. Bài 3 : HS khá, giỏi làm cả bài - 1HS đọc đề, lớp đọc thầm . + Gọi HS đọc đề bài . + Ta phải so sánh các phân số để tìm ra + Muốn sắp xếp đúng các phân số theo phân số bé nhất và lớn nhất, sau đó xếp thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ? theo thứ tự . + HS thực hiện vào vở. -Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. + 1 HS lên bảng xếp : - Gọi 1 HS lên bảng xếp các phân số 1 3 4 5 6 8 theo thứ tự đề bài yêu cầu . a/ ; ; . b/ ; ; - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh 3) Củng cố - dặn dò: - Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn bị bài: So sánh hai phân số khác mẫu số.. c/. 5 5 5 5 7 8 ; ; 9 9 9. 7 7 7 10 12 16 d/ ; ; 11 11 11. + HS nhận xét bài bạn . - 2 HS nhắc lại. - HS lắng nghe.. Kể chuyện:. Con vịt xấu xí. I. Mục đích, yêu cầu: 595. Võ Thị Huyền Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HS dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện: Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. - Gd HS phải biết yêu quý những người xung quanh mình. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện - 4 bức tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to. HS: SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi 3 HS kể lại câu chuyện về 1 người - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt nx mà em biết - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi - Lắng nghe . đề. b. Hướng dẫn kể chuyện - Lắng nghe. - GV kể chuyện lần 1 - GV kể chuyện lần 2 có sử dụng tranh minh hoạ. - GV giải nghĩa từ. + Tiếp nối nhau đọc . - Gọi HS đọc đề bài. - GV treo 4 bức tranh minh hoạ truyện lên bảng không theo thứ tự câu chuyện ( + Suy nghĩ, quan sát nêu cách sắp xếp. như SGK) + Tranh 1: Vợ chồng thiên nga gửi con - Yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh theo lại nhờ vợ chồng nhà vịt trông giúp. + Tranh 2: - Vịt mẹ dẫn con ra ao . đúng thứ tự của câu chuyện . + Gọi HS tiếp nối phát biểu . Thiên nga con đi sau cùng , trông thật cô đơn và lẻ loi. + Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con + Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn * Kể trong nhóm: tán, ngạc nhiên. - HS thực hành kể trong nhóm đôi . - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao - GV đi hướng dẫn những HS gặp khó đổi về ý nghĩa truyện . khăn. * Kể trước lớp:- Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi nghĩa truyện. lại bạn kể những tình tiết về nội dung + Vì sao đàn vịt con đối xử không tốt truyện, ý nghĩa truyện. với thiên nga ? + Qua câu chuyện này bạn thấy vịt con Võ Thị Huyền Lop4.com. 596.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> xấu xí là con vật như thế nào ? + Bạn học được đức tính gì ở vịt con xấu xí ? - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. đã nêu - Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em đã - HS lắng nghe. được nghe cho các bạn nghe và kể cho người thân nghe.. Tập đọc:. Chợ Tết. I. Mục đích, yêu cầu: Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn dải mây trắng, nóc nhà gianh, cô yếm thắm, núi uốn mình,…Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm Đọc - hiểu: - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (trả lời được các CH; thuộc được một vài câu thơ yêu thích) - Hiểu nghĩa các từ ngữ : ấp , the , đồi thoa son , sương hồng lam , tưng bừng ,... - Gd HS yêu thích cảnh chợ Tết của quê hương. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. HS: SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Sầu - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. riêng " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. nhận xét -1 HS đọc bài.nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. + Lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV phân đoạn đọc nối tiếp (4 đoạn) - HS theo dõi -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: + Khổ 1: Dải mây trắng …đến ra chợ thơ của bài (3 lượt HS đọc). - Lần 1:GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt tết 597. Võ Thị Huyền Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> giọng cho từng HS .. + Khổ 2: Họ vui vẻ… đến cười lặng lẽ . + Khổ 3: Thằng em bé... đến như giọt sữa. +Khổ 4 : Tia nắng tía … đến đầy cổng chợ. - Lần 2: giải nghĩa từ khó. - Lần 3: đọc trơn. - GV yêu cầu Hs luyện đọc nhóm đôi. - HS luyện đọc nhóm đôi. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc – lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc - HS lắng nghe. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc khổ 1 và 2 trao đổi và - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc trả lời câu hỏi. thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Người các ấp đi chợ tết trong khung + Mặt trời lên làm đỏ dần ... Núi đồi cảnh đẹp như thế nào ? như cũng làm duyên. Những tia nắng nghịch ngợm nhảy hoài trong ruộng lúa,.. . Giảng từ: tưng bừng . -Ý nói rất nhộn nhịp và vui. + Mỗi người đi chợ tết với những dáng vẻ + Những thằng cu chạy lon xon ; những riêng như thế nào ? cụ già chống gậy những cô gái mặc yếm màu đỏ thắm Em bé nép đầu bên yếm mẹ + Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì? + Cho biết vẻ đẹp tươi vui của những người đi chợ tết ở vùng trung du . -Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 , trao đổi và - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc trả lời câu hỏi. thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Bên cạnh dáng vẻ riêng , những người + Điểm chung giữa mỗi người là ai ai đi chợ tết có điểm gì chung ? cũng vui vẻ : tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc . + Khổ thơ này có nội dung chính là gì? + Nói lên sự vui vẻ, tưng bừng của mọi - Ghi ý chính của khổ thơ còn lại. người tham gia đi chợ tết. - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và + 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi . trả lời câu hỏi. - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về + Các màu sắc là: trắng đỏ, hồng lam, chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo xanh biếc thắm, vàng, tía, son. nên bức tranh giàu màu sắc đó ? - Ý nghĩa của baiø thơ này nói lên điều - HS nêu nội dung ( yêu cầu) gì? * Đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - 4 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn) - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ . + Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ . - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc khổ và cả bài thơ . diễn cảm cả bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS . Võ Thị Huyền Lop4.com. 598.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3. Củng cố – dặn dò: - Bài thơ cho chúng ta biết điều gì ? - HS trả lời, nx - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Hoa học trò và trả lời các câu hỏi sgk.. Ngày soạn: 6 / 2 / 2011 . Ngày giảng : Thứ năm ngày 10 tháng 2 năm 2011. Toán:. So sánh hai phân số khác mẫu số I. Mục đích, yêu cầu: - HS biết so sánh hai phân số khác mẫu số - Rèn kĩ năng so sánh hai phân số khác mẫu số, làm đúng bài tập 1;2a. HS khá, giỏi làm thêm bài 3. - GD học sinh cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị: GV : Hai băng giấy kẻ vẽ như phần bài học trong SGK. HS : sgk III. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS làm . dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của Rút gọn các phân số sau rồi so sánh. bạn. 15 28 và 27 36. 18 16 và 45 20. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Ghi đề: b).Hướng dẫn hai phân số khác mẫu - HS lắng nghe. số - GV đưa ra hai phân số. 2 3 và và hỏi: 3 4. Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này ? * Hãy tìm cách so sánh hai phân số này với nhau. - GV tổ chức cho các nhóm HS nêu cách giải quyết của nhóm mình. - GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn ra hai cách: + Cách 1 - GV đưa ra hai băng giấy như nhau. * Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, tô màu hai phần, vậy đã tô. - Mẫu số của hai phân số khác nhau.. - HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS để tìm cách giải quyết. - Một số nhóm nêu ý kiến.. 599. Võ Thị Huyền Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> màu mấy phần băng giấy ? * Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần - Đã tô màu 3 băng giấy. 4 bằng nhau, tô màu 3 phần, vậy đã tô màu 3 mấy phần của băng giấy ? - Đã tô màu băng giấy. 4 * Băng giấy nào được tô màu nhiều hơn - Băng giấy thứ hai được tô màu nhiều ? hơn. 2 3 * Vậy băng giấy và băng giấy, 3 2 3 4 - băng giấy lớn hơn băng giấy. 4 3 phần nào lớn hơn ? 3 2 2 3 - Phân số lớn hơn phân số . * Vậy và , phân số nào lớn hơn ? 3. *. 4. 2 3 như thế nào so với ? 3 4. * Hãy viết kết quả so sánh. 3 2 và . 4 3. 4 3 2 3 - Phân số bé hơn phân số 3 4 2 3 3 2 - HS viết < và > . 3 4 4 3. + Cách 2 - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi - HS thực hiện: 2 3 2 3 + Quy đồng mẫu số hai phân số và so sánh hai phân số và 3. 4. 2 2× 4 8 = = ; 3 3 × 4 12. 3 3 3× 3 9 = = 4 4 × 3 12. 4. + So sánh hai phân số cùng mẫu số : 8 9 < 12 12 2 3. + Kết luận <. 3 4. - Dựa vào hai băng giấy chúng ta đã so sánh được hai phân số. 2 3 và . Tuy nhiên - HS nghe giảng. 3 4. cách so sánh này mất thời gian và không thuận tiện khi phải so sánh nhiều phân số hoặc phân số có tử số và mẫu số lớn. người ta quy đồng mẫu số các phân số để đưa về các phân số cùng mẫu số rồi so sánh. c).Luyện tập Bài 1 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV yêu cầu HS tự làm bài. bài vào vở nháp. Có thể trình bày bài như sau: a). Quy đồng mẫu số hai phân số. 3 4 và ; 4 5. 3 3 × 5 15 4 4 × 4 16 = = = ; = 4 4 × 5 20 5 5 × 4 20 15 16 3 4 < nên < Vì 20 20 4 5. Võ Thị Huyền Lop4.com. 600.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b). Quy đồng mẫu số hai phân số 5 5 × 4 20 = = ; 6 6 × 4 24 20 21 < Vì nên 24 24. Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài.. 7 7 × 3 21 = = 8 8 × 3 24 5 7 < 6 8. - Rút gọn rồi so sánh hai phân số. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Có thể:2a trình bày như sau: 6 6:2 = = 10 10 : 2 3 4 6 4 Vì < nên < 5 5 10 5 6 6:3 = = b). Rút gọn 12 12 : 3 3 2 3 6 Vì > nên > 4 4 4 12. a). Rút gọn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - Muốn biết bạn nào ăn nhiều bánh hơn chúng ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. 5 7 và 6 8. 3 . 5. 2 . 4. - HS đọc. - Chúng ta phải so sánh số bánh mà hai bạn đã ăn với nhau. - HS làm bài vào vở.. - HS lắng nghe.. Tập làm văn:. Luyện tập quan sát cây cối I. Mục đích, yêu cầu: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1) - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). - Gd HS yêu thích loài cây, biết giữ gìn, chăm sóc và bảo vệ cây cối. II. Chuẩn bị: GV :- Nội dung, sgk. - Tranh, ảnh một số loài cây. HS : sgk III. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 601. Võ Thị Huyền Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×