Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 4 năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.49 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 4: Ngày soạn: 4/9/2010. Thứ hai ngày 06 tháng 9 năm 2010. Tiết 1: Chào cờ. Tiết 2 Tập đọc $ 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I/ Mục tiêu: - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II/ Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh dạy đọc diễn cảm. III/ Các hoạt động dạy -học: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) Hai nhóm học sinh đọc phân vai vở kịch “Lòng dân” và trả lời câu hỏi về nội dung ý nghĩa của vở kịch . 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: ( 1’) - Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm: “ Cánh chim hoà bình” và nội dung các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Giới thiệu bài đoc: “ Những con số bằng giấy”: kể về một bạn nhỏ người Nhật là nạn nhân của chiến tranh và bom nguyên tử. 2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc 10’ và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu: Học sinh nối tiếp đọc đoạn. - Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ. - Cho học sinh nối tiếp đọc đoạn. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Giáo viên kết hợp sửa lỗi cho học - Học sinh đọc cả bài. sinh và giúp học sinh tìm hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. - Từ khi Mỹ ném hai quả bom nguyên tử b. Tìm hiểu bài: 10’ xuống Nhật Bản. - Xa -da - cô bị nhiễm phóng xạ -Cô hy vọng kéo dài cuộc sống của mình nguyên tử từ khi nào? bằng cách ngày ngày gấp Sếu… - Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống - Các bạn trên khắp thế giới đã gấp của mình bằng cách nào? những con Sếu bằng giấy gửi tới cho Xa - Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình - da - cô. đoàn kết với Xa -da- cô? - Khi Xa - da - cô chết các bạn đã góp - Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân nguyện vọng hoà bình? - Nếu được đứng trước tượng đài, em - Chúng tôi căm ghét chiến tranh sẽ nói gì với Xa - da - cô? Giáo án lớp 5 – Năm học 2010 – 2011 – trường tiểu học Mường Lang Người thực hiện: Trần Hợp Năm. Lop4.com. 95.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?. * ND: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ emi.. a. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. 12’ -GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc diễn cảm. -Cho HS luyện đọc diễn cảm theo - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện 3 tổ lên thi đọc diễn cảm. cặp. -Tồ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay nhất. 3- Củng cố dặn dò: 2’ -GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài sau: Tiết 3: Toán $ 16: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I/ Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số". II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2’ 2. Bài mới. GT bài: 1’ -HS tìm quãng đường đi được trong các a. Ví dụ: 35’ khoảng thời gian đã cho. -GV nêu ví dụ. -Cho HS tự tìm quãng đường đi được -HS lần lượt điền kết quả vào bảng. trong 1 giờ, 2giờ, 3 giờ. -Gọi HS lần lượt điền kết quả vào -Nhận xét: SGK- tr.18. bảng (GV kẻ sẵn trên bảng.G -Em có nhận xét gì về mối quan hệ Tóm tắt: 2 giờ: 90 km. giữa hai đại lượng: thời gian đi và 4 giờ:…km? quãng đường được? b. Bài toán: Bài giải: -GV nêu bài toán. *Cách 1: “Rút về đơn vị”. -Cho HS tự giải bài toán theo cách rút Trong 1 giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45 (km) (*) về đơn vị đã biết ở lớp 3. Trong 4 giờ ô tô đi được là: 45 x 4 = 180 (km) Đáp số: 180 km. *Cách 2: “ Tìm tỉ số”. 96. Giáo án lớp 5 – Năm học 2010 – 2011 – trường tiểu học Mường Lang Người thực hiện: Trần Hợp Năm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -GV gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”: +4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? +Quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần?. c. Thực hành: *Bài 1: GV gợi ý để HS giải bằng cách rút về đơn vị: -Tìm số tiền mua 1 mét vải. -Tìm số tiền mua 7mét vải.. *Bài 3: GV hướng dẫn để HS tóm tắt.. 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4: 2 = 2 (lần) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 90 x 2 = 180 (km) Đáp số: 180 km. Tóm tắt: 5m: 80000 đồng. 7m: …đồng? Số tiền mua 1 mét vải là: 80000 : 5 = 16000 (đồng) Mua 7 mét vải hết số tiền là: 16000 x 7 = 112000 (đồng) Đáp số: 112000 đồng. Tóm tắt: a. 1000 người tăng: 21 người 4000 người tăng: …người? b. 1000 người tăng: 15 người 4000 người tăng; …người? Bài giải: b. 4000 người gấp 1000 số lần là: 4000 : 1000 = 4 (lần) Sau 1 năm dân số xã đó tăng thêm là: 21 x 4 = 84 (người) Đáp số: 84 người. c. (làm tương tựl). Đáp số: 60 người.. -Yêu cầu HS tìm ra cách giải rồi giải vào vở: 3. Củng cố - dặn dò: -Bài tập về nhà: 2 BT2 - tr.19 ----------------------------------------------Tiết 4 Chính tả. (Nghe- viết). ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ. I/ Muc tiêu: - Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và qui tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3). II/ Đồ dùng dạy học. - Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần để GV kiểm tra bài cũ và hướng dẫn HS làm BT 2. III/ Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ -HS viết vần của các tiếng chúng - tôi 3’ - mong- thế- giới- này- mãi - mãi Giáo án lớp 5 – Năm học 2010 – 2011 – trường tiểu học Mường Lang 97 Người thực hiện: Trần Hợp Năm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hoà- bình vào mô hình cấu tạo vần; sau đó nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng. 2- Dạy bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 1’ - HS theo dõi SGK. 2.2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết. 16’ -GV đọc bài. ? Phrăng Đơ Bô- en là một người lính -Ông là người lính biết chiến đấu về như thế nào? Tại sao ông lại chạy chính nghĩa. Ông chạy sang hàng ngũ sang hàng ngũ quân đội ta. quân đội Việt Nam là vì Ông nhận thấy tính chất phi nghĩa của cuộc chiến. -GV đọc những từ khó: Phrăng Đơ -HS viết vào bảng con. Bô-en, chiến tranh, phục kích, khuất phục. -Nêu cách trình bày bài? -HS viết vào vở. -GV đọc. -HS tự soát lỗi. -GV đọc lại toàn bài. -Hai tổ còn lại đổi vở cho nhau soát lỗi. -GV chấm bài tổ hai. ……. -GV nhận xét chung. 2.3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính 12’ tả. *Bài tập 2: - Cho HS đọc bài tập. - Mời 2 HS lên bảng làm bài trên phiếu. -Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa + Giống nhau: hai tiêng đều có âm 2 tiếng “nghĩa, chiến”. *Bài tập 3: chính gồm 2 chữ cái (GV nói: Đó là -GV hướng dẫn HS thực hiện theo cácc nguyên âm đôi). quy trình đã hướng dẫn. + Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, -Quy tắc:+ trong tiếng nghĩa (không tiếng nghĩa không có . có âm cuốik): đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi. -Trong tiếng chiến (có âm cuốic): đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. 3-Củng cố dặn dò: Nhận xét chung 3’ giờ học. Tiết 5: Đạo đức. $4: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tiết 2) I/ Mục tiêu. - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. 98. Giáo án lớp 5 – Năm học 2010 – 2011 – trường tiểu học Mường Lang Người thực hiện: Trần Hợp Năm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II/Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV 1- Kiểm tra bài cũ. -Bạn Đức đã gây ra chuyện gì? -Theo em, bạn Đức nên giải quyết việc đó thế nào cho tốt? Vì sao? 2.Bài mới: 2.1 Hoạt động 1: * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao mỗi nhóm xử lý một tình huống trong bài tập 3. -GV kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. 2.2. Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân. *Mục tiêu: mỗi HS có thể tự liên hệ, kể về một viêc làm của mình (dù rdt nhỏ) và tự rút ra bài học. *Cách tiến hành. - GV gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm (dù rdt nhỏ) chứng tỏ rằng mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm: ? Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì? ? Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? - GV yêu cầu HS trình bày câu chuyện của HS. Và gợi ý cho các em tự rút ra bài học. -GV kết luận: + Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. và ngược lại. + Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp; Khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ dám nhận trách nhiệm. 3.Củng cố và dặn dò: -Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ. TG 3’. Hoạt động của HS. 1’ 15’ - HS thảo luận nhóm. - HS các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận dưới hình thức đóng vai. -Cả lớp trao đổi, bổ sung. .. 14’. - HS trao đổi vối bạn bên cạnh về câu chuyên của mình. -Một số HS trình bày trước lớp, rút ra bài học.. 2’. Giáo án lớp 5 – Năm học 2010 – 2011 – trường tiểu học Mường Lang Người thực hiện: Trần Hợp Năm. Lop4.com. 99.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 5/9/2010. Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010. Tiết 1: Thể dục:. $7: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN” I/ Mục tiêu: -Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật đội hình đội ngũ .Yêu cầu thuần thục động tác theo nhịp hô của GV . -Trò chơi: “Hoàng Anh, Hoàng Yừn” . Yêu cầu HS chơi đúng luật, giữ kỉ luật, tập trung chú ý, nhanh nhẹn, hào hứng khi chơi . II/ Địa điểm, phương tiện: -Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện . -Kẻ sân chơi trò chơi, chuẩn bị còi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Thời lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu: 6 –10 phút. Đội hình tập hợp: -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, * * * * * * * yêu cầu giờ học. Chấn chỉnh đội ngũ, 1 – 2 phút. @ * * * * * * * trang phục luyện tập. -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát . * * * * * * * -Chơi trò chơi “Tìm người chỉ 1 –2 phút. 2 –3 phút. huy” 18 – 22 phút. 2. Phần cơ bản: 10 –12 2.1 Đội hình đội ngũ 2: phút. -Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, -Lần 1&2: Tập cả lớp. -Lần 3&4: Tập theo tổ. điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, @ đổi chân khi đi đều sai nhịp . 0 0 0 * * * * * * * * * * * * * * * * * * 6 – 8 phút. 2.2 Trò chơi vận động: * * * * * * *Chơi trò chơi: “ Hoàng Anh, Hoàng -Lần 5&6: Tập hợp cả lớp, Yến” các tổ thi đua trình diễn. -GV nêu tên trò chơi. Giải thích cách chơi và quy định chơi. -GV quan sát, nhận xét HS chơi .Biểu -Học sinh chơi 2 lần. -Hai tổ một thi đua chơi. dương tổ thắng cuộc. 4 –6 phút. 3. Phần kết thúc: 1 – 2 phút. -Đội hình kết thúc: -Cho cả lớp chạy đều . 1 phút. -Tập động tác thả lỏng. @ 1 – 2 phút. - GV cùng HS hệ thống bài. * * * * * * * * * 1 phút -GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học * * * * * * * * * * * * * * * * * * và giao BTVN. 100. Giáo án lớp 5 – Năm học 2010 – 2011 – trường tiểu học Mường Lang Người thực hiện: Trần Hợp Năm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 2: Toán. $17: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu. Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số". II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ. 5’ 2- Bài mới. GTB: 1’ * Bài 1: GV yêu cầu HS tóm tắt bài 9’ Bài giải mới rồi giải. Tóm tắt Giá tiền 1 quyển vở là: 12 quyển = 24000 đồng. 24000 : 12 = 2000 (đồng®) 30 quyển = … đồng? Giá tiền mua 30 quyển vở là: 2 x 30 = 60000(đồng) Đáp số = 60000 đồng Tóm tắt: 24 bút chì: 30000 đồng * Bài 2: 9’ 8 bút chì : …đồng? GV yêu cầu HS biết 2 tá bút chì là 24 Bài giải: bút chì từ đó dẫn ra tóm tắt. -Em hãy nêu cách giải bài toán? (Có 24 bútt chì gấp 8 bút chì số lần là: thể dùng cả 2 cách, nhưng nên dùng 24 : 8 = 3(lần) cách “tìm tỉ số”). Số tiền mua 8 bút chì là: 30000 : 3 = 10000 (đồng) Đáp số: 10000 đồng. *Bài 3: Cho HS nêu bài toán, tự tìm cách giải rồi làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp cùng GV nhận xét.. 7’. Bài 4B: (Qui trình thực hiện tương tự như bài tập 3; Nếu không đủ thời gian, GV cho HS về nhà làm).. 7’. 3. Củng cố – dặn dò:. 2’. Tóm tắt: 3 ô tô: 120 học sinh 160 học sinh: …ô t ô? Bài giải: Một ôtô chở được số HS là: 120 : 3 = 40 (học sinh) Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô: 160 : 40 = 4 (ô tô) Tóm tắt: 2 ngày: 72000 đồng. 5 ngày: …đồng? Bài giải: Số tiền trả trong 1 ngày công là: 72000 : 2 = 36000(đồng) Số tiền trả cho 5 ngày công là: 36 x 5 =180000 (đồng).. Giáo án lớp 5 – Năm học 2010 – 2011 – trường tiểu học Mường Lang Người thực hiện: Trần Hợp Năm. Lop4.com. 101.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Cho HS nhắc lại cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. -GV nhận xét giờ học --------------------------------------------------Tiết 3: Luyện từ và câu. $7: TỪ TRÁI NGHĨA. I/ Mục đích yêu cầu. - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3). II/ Đồ dùng dạy – học: -VBT Tiếng Việt, tập 1. -Bảng lớp viết nội dung bài tập 1,2, 3 – phần luyện tập. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1)Kiểm tra bài cũ: 5’ 2)Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 1’ 2.2. Phần nhận xét: 15’ *Bài tập1: -Một HS đọc trước lớp yêu cầu BT. -Phi nghĩa: Trái với đạo lý. Cuộc -GVmời 1 HS đọc những từ in đậm có chiến tranh phi nghĩa là cuộc trong đoạn văn: chính nghĩa, phi nghĩa. chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có -GV cho HS giải nghĩa hai từ trên. lương tri ủng hộ. ? “phi nghĩa, chính nghĩa” là hai từ có -Chính nghĩa: Đúng với đạo nghĩa như thế nào với nhau? lý.chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bất công… -Là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa. *Bài tập 2: -Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -Cáctừ trái nghĩa: -Cho HS thảo luận theo nhóm 2. sống / chết ; vinh / nhục -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Lời giải: Cách dùng từ trái nghĩa -Cả lớp và GV nhận xét. trong câu tục ngữ trên tạo ra 2 vế *Bài 3: (Qui trình tương tự BT2; GV cho tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người HS thảo luận nhóm 4). Việt Nam - thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ. 2.3. Phần ghi nhớ: HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Giáo án lớp 5 – Năm học 2010 – 2011 – trường tiểu học Mường Lang 102 Người thực hiện: Trần Hợp Năm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> .4. Luyện tập: *Bài tập 1: -Cho một HS đọc yêu cầu. -GV mời 4 HS lên bảng - mỗi em gạch chân 1 cặp từ trái nghĩa. *Bài tập 2: -cách tổ chức tương tự BT 1. *Bài tập 3: -cho HS thảo luận nhóm 7. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. *Bài tập 4: Cho HS làm bài vào vở. 3.Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. -GV nhận xét tiết học.Dặn HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh.. 17’ -Các cặp từ trái nghĩa: đục / trong ; đen / sáng; rách / lành; dở / hay. -Các từ cần điền là: rộng, đẹp, dưới. -Đại diện các nhóm trình bày. 2’. -----------------------------------------------------Tiết 4: Kể chuyện. $4: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I/ Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. II/ Đồ dùng dạy học: -Các hình ảnh minh hoạ phim trong SGK. -Bảng phụ ghi ngày tháng năm sảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ và tên những người Mĩ trong câu truyện . III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 1HS kể việc làm tốt 3’ góp phần xây dựng quê hương, đất nước của một người mà em biết. 2. Dạy bài mới: 2.1 Giới thiệu truyện phim: 1’ -GV giới thiệu vài nét khái quát về bộ -1 HS đọc trước lớp phần lời ghi phim. dưới mỗi tấm ảnh. -GV hướng dẫn HS quan sát các tấm ảnh. 2.2, GV kể chuyện: 10’ -GV kể lần một kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng tên riêng kèm chức vụ, công việc của những lính Mĩ -GV kể lần 2 kết hợp với giới thiệu từng - HS vừa nghe kể vừa nhìn các hình hình ảnh minh hoạ phim trong SGK ảnh trong SGK. 2.3 Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi 7’ về ý nghĩa câu chuyện: Giáo án lớp 5 – Năm học 2010 – 2011 – trường tiểu học Mường Lang Người thực hiện: Trần Hợp Năm. Lop4.com. 103.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> a, Kể truyện theo nhóm:. b, Thi kể truyện trước lớp: *Truyện giúp em hiểu điều gì? *Em suy nghĩ gì về chiến tranh? *Hành động của những người lính Mĩ có lương tâm giúp em hiểu điều gì? 3. Củng cố dặn dò: -Một HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện . -GV nhận xét tiết học. Dặn HS về kể lại câu chuyện trên cho người thân ghe.Chuẩn bị bài sau.. -HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm . -Một em kể toàn chuyện . -Cả nhóm trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. 7’. 2’. -------------------------------------------------Tiết 5: Khoa học $7: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I Mục tiêu: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. II/ Đồ dùng dạy - học: - Thông tin và hình trang 16, 17 SGK: - Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ. 3’ ? Tại sao nói tuổi dạy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người? 2- Bài mới: 2.1 Hoạt đông 1: làm viêc với SGK. 15’ * Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vi thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. * Các tiến hành - GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang - HS thảo luận theo hướng dẫn của 16, 17 giáo viên. Ghi kết quả thảo luận SGK và thảo luận theo nhóm 4. nội thảo vào giấy. - Các nhóm dán nội dung thảo luận luận: - Nêu đặc điểm nổi bật của giai đoạn từng lên bảng cử đại diện trình bày. lứa tuổi. - Cả lớp nhận sét bổ xung. 104. Giáo án lớp 5 – Năm học 2010 – 2011 – trường tiểu học Mường Lang Người thực hiện: Trần Hợp Năm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2.2 Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai. Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời”? * Mục tiêu:. 15’. -Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già đã học ở phần trên: - HS xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời: * Cách tiến hành: - GV và HS cùng sưu tầm: cắt trên báo khoảng 12 –16 tranh, ảnh nam, nữ ở các lứa tuổi (giới hạn từ tuổi vị thành niên đến tuổi giàg), làm các việc khác nhau trong xã hội. - GV chia lớp thành 4 nhóm từ 3- 4 hình. Yêu cầu các em xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. - Làm việc theo nhóm như hướng dẫn trên - Làm việc cả lớp. - Các nhóm lần lượt cử người lên trình bày (mỗi mS chỉ giới thiệu 1 hình). - Các nhóm khác có thể hỏi hoặc nêu ý kiến khác ( nếu có) về hình ảnh mà nhóm bạn giới thiệu. - Sau phần giới thiệu của các nhóm kết thúc GV yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi: + Bạn đang ở vào giai đoạn nào trong cuộc đời. + Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? * GV kết luận: SGV( trang 39). 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học -----------------------------------------Ngày soạn: 6/9/2010 Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc. $8: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT. I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc (trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ. II/ Đồ dùng dạy – học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. --Bảng phụ để ghi những câu thơ hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: 5’ HS đọc lai bài Những con sếu bằng giấy và nêu ý nghĩa bài. 2-Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 1’ Giáo án lớp 5 – Năm học 2010 – 2011 – trường tiểu học Mường Lang 105 Người thực hiện: Trần Hợp Năm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Bắt nhịp cho cả lớp hát bài “Trái đất này là của chíng mình”. -GV giới thiệu vào bài. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm 10’ hiểu bài: a. Luyện đọc: -Mời một HS khá, giỏi đọc. -HS đọc. * Đọc lần 1: Cho HS lần lượt đọc nối tiếp từng khổ thơ. - GV kết hợp sửa lỗi -HS luyện đọc theo cặp. * Đọc lần 2: giải nghĩa từ * HS Luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gợi 10’ tả, gợi cảm, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ b. Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc thầm toàn bài thơ. Cùng -HS đọc thầm bài thơ và trả lời các nhau suy nghĩ, trao đổi, trả lời các câu câu hỏi để tìm hiểu bài. hỏi dưới sự điều khiển của lớp phó học tập. ? Hình ảnh trái đất có gì đẹp? + Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển. ? Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì + Mỗi loài hoa đều có vẻ đẹp riêng ( Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm nhưng loài hoa nào cũng quý, cũng thưm ) Nói gì ? thơm. Cũng như mọi trẻ em trên thế giới dù khác màu da nhưng đều bình đẳng đáng quý, đáng yêu… ? Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên + Phải chống chiến tranh, chống cho trái đất? bom nguyên tử, bom hạt nhân vì chỉ có hoà bình , tiếng hát tiếng cười mới mang lại sự bình yên , sự trẻ mãi không già cho trái đất. ? Bài thơ muốn nói với em điều gì? + Trái đất là của các em , đù khác nhau về màu da nhưng trẻ em trên thế giới đều bình đẳng , đều là của quý trên trái đất, phải chống chiến tranh giữ cho trái đất trẻ mãi. ? qua phần vừa tìm hiểu em hãy rút ra *ND: Mọi người hãy sống vì hoà 12’ bình, chống chiến tranh, bảo vệ nội dung của bài? quyền bình đẳng của các dân tộc c. Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ: -Cho HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. GV -HS luyện đọc theo cặp và thi đọc hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc cho Diễn cảm. cảm. 107. Giáo án lớp 5 – Năm học 2010 – 2011 – trường tiểu học Mường Lang Người thực hiện: Trần Hợp Năm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> từng khổ thơ -Cho HS đọc thuộc lòng và thi đọc TL. - cho học sinh hát bài ca trái đất 3. Củng cố – dặn dò: - Qua bài tập đọc bài ca về trái đất giúp em hiểu điều gì - Về học bài và chuẩn bị bài sau.. 2’. --------------------------------------------------Tiết 4: Tập làm văn $7: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I/ Mục đích yêu cầu . - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. II/ Đồ dùng dạy - học: -Những ghi chép HS đã có, khi quan sát cảnh trường học. -Bút dạ, 2- 3 tờ giấy khổ to ( cho 2-3 HS trình bày dàn ý bài văn trên bảng lớp). III/ Cấc hoạt động dạy - học. 1 Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần ghi chép của HS ở nhà. 2 Dạy bài mới. 2.1, Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2 Hướng dẫn hS luyện tập. * Bài 1: - Cho một vài HS trình bài mới quan sát ở nhà. -HS lập dàn ý chi tiết. GV phát bút dạ cho 2-3 HS. - HS trình bày dàn ỵ mời 1 HS làm bài tốt trên giấy dán lên bảng lớp. Cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. Ví dụ về dàn ý: - Mở bài. Giới thiệu bao quát: -Trường nằm trên môt khoảng đất rộng.. - Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ, tường vôi trắng, những hàng cây xanh bao quanh. - Thân bài. -Tả từng phần của canh trường: -Sân trường: + Sân xi măng rộng; Giữa sân trường là cột cờ; trên sân trường là một số cây bàng; phượng, xà cừ toả bóng mát. + Hoạt động vào giờ chào cờ, giờ chơi. - Lớp học: +Ba toà nhà hai tầng xếp hàng hình chữ U. + Các lớp học thoáng mát, có quạt trần, đèn điện giá sách, giá trưng bầy sản phẩm. Tường lớp trang trí tranh, ảnh mầudo HS tự sưu tầm, tự vẽ, Giáo án lớp 5 – Năm học 2010 – 2011 – trường tiểu học Mường Lang Người thực hiện: Trần Hợp Năm. Lop4.com. 108.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Phòng truyền thống ở toà nhà chính. - Vườn trường. + Cây trong vườn. Kết bài + Hoạt động chăm sóc vườn trường. - Trường học của em mỗi ngày đẹp hơn nhờ sự quan tâm của các thầy cô và chính quyền đia phương. -Em rất yêu quý và tự hào về trường em. *Bài 2: -GV lưu ý học sinh: Nên chọn -Một vài HS nói trước sẽ viết đoạn nào. -HS viết bài. viết một phần thân bài . 3.Củng cố dặn dò: - Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------Tiết 3: Toán: Tiết 18:. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I - Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng àny gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số". II - Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Giáo án, sgk. - Học sinh: Sgk, vở bài tập toán. III –Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ 5’ - 1 em chữa. GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm Bài giải: các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm Số tiền công được trả cho 1 ngày làm là: của tiết học trước. 72000 : 2 = 36.000 (đồng) - GV nhận xét và cho điểm HS. Số tiền công được trả cho 5 ngày là: 36000 x 5 = 180.000 (đồng) Đáp số: 180.000 đồng 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài 1’ - Trong tiết học toán này các em sẽ làm quen với mối quan hệ tỉ lệ và giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ. - HS nghe. 1 .Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ 5’ a) Ví dụ - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS - GV treo bảng phụ có viết sắn nội cả lớp đọc thầm. dung của ví dụ và yêu cầu HS đọc. ? Nếu mỗi bao đựng được 5 kg thì chia + Nếu mỗi bao đựng đuợc 5 kg gạo thì 109. Giáo án lớp 5 – Năm học 2010 – 2011 – trường tiểu học Mường Lang Người thực hiện: Trần Hợp Năm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> hết số gạo đó cho bao nhiêu bao? ? Nếu mỗi bao đựng 10 kg gạo thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao? ? Khi số ki -lô-gam gạo ở mỗi bao tăng từ 5 kg đến 10 kg thì số bao gạo như thế nào? ? 5 kg gấp mấy lên thì được 10 kg? ? 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được 10 bao gạo? + Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần thì số bao gạo thay đổi như thế nào? - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận. ? Nếu mỗi bao đựng được 20 kg gạo thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao? + Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5 kg lên 20 kg thì số bao gạo như thế nào? + 5kg gấp mấy lên thì được 20 bao gạo? + 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được 5 bao gạo? + Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 4 lần thì số bao gạo thay đổi như thế nào? - GV = > kết luận. b) Bài toán - GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.. số gạo đó chia hết cho 20 bao. + Nếu mỗi bao đựng được 10 kg thì số gạo đó chia hết cho 10 bao. + Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5kg đến 10kg thì số bao gạo giảm từ 20 xuống còn 10 bao. + gấp lên 2 lần thì được 10kg. + 20 : 10 = 2 20 bao gạo giảm đi hai lần thì được 10 bao gạo. + Khi số ki -lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần thì số bao gạo giảm đi 2 lần. - 2 HS lần lượt nhắc lại. + Nếu mỗi baô đựng 20 kg gạo thì chia hết số gạo đó cho 5 bao. + Khi số ki -lô-gam gạo ở mỗi bao tăng từ 5 kg lên 20 kg thì số bao gạo giảm từ 20 bao xuống còn 5 bao. + 20 : 5 = 4 ;5kg gạo gấp lên 4 lần thì được 20kg. + 20 : 5 = 4 , 20 bao gạo giảm đi 4 lần thì được 5 bao gạo. + Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 4 lần thì số bao gạo giảm đi 4 lần.. 10’. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi ta điều gì? - GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tìm cách giải bài toán. - GV cho HS nêu hướng giải của mình. - GV nhận xét cách mà HS đưa ra. * Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị - GV yêu cầu HS đọc lại đề bài, sau đó hỏi: ? Biết mức làm của mỗi người như. - 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Bài toán cho ta biết làm xong nền nhà trong 2 ngày thì cần có 12 người. - Bài toán hỏi để làm xong nền nhà trong 4 ngày thì cần bao nhiêu người. - HS trao đổi thảo luận để tìm ra lời giải. - Một số HS trình bày cách của mình trước lớp.. + Mức làm của mỗi người như nhau, khi tăng số người làm việc thì số ngày Giáo án lớp 5 – Năm học 2010 – 2011 – trường tiểu học Mường Lang 112 Người thực hiện: Trần Hợp Năm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhau, vậy nếu số người làm tăng thì số ngày sẽ thay đổi thế nào? ? Biết đắp nền nhà trong 2 ngày thì cần 12 người, nếu muốn đắp xong 1 ngày thì cần bao nhiêu người? GV có thể viết lên bảng như sau để HS dễ theo dõi: 2 ngày: 12 người. 1 ngày: ..... người? - GV : Đắp nền nhà trong 2 ngày thì cần 12 người, đắp nền nhà trong 1 ngày thì cần số người gấp đôi vì số ngày giảm đi 2 lần. ? Biết đắp nền nhà trong 1 ngày thì cần 24 người, hãy tính số người cần để đắp nền nhà trong 4 ngày? GV có thể viết lên bảng như sau để HS theo dõi: 1 ngày: 24 người 4 ngày: ... người? - GV : Đắp nền nhà trong 1 ngày thì cần 24 người, đắp nền nhà trong 4 ngày tức là số ngày gấp 4 lần thì cần số người giảm đi 4 lần là: 24 : 4 = 6 (người) - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - GV nhận xét phần trình bày lời giải của HS.. - GV giới thiệu: Bước tìm số người cần để làm xong nền nhà trong 1 ngày gọi là bước “rút về đơn vị” * Giải bằng cách tìm tỉ số ? So với 2 ngày thì 4 ngày gấp mấy lần 2 ngày? ? Biết mức làm của mỗi người như nhau, khi gấp số ngày làm xong nền nhà lên 2 lần thì số người cần làm thay đổi như nào? 113. sẽ giảm. + Nếu muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần 12 x 2 = 24 (người). - HS nghe.. - 1 HS lên bảng trình bày lời giải, HS cả lớp giải bài toán vào vở. Cách 1: Bài giải. Muốn đắp xong nên nhà trong 1 ngày Cần số người là: 12 x 2 = 24 (người) Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày. Cần số người là: 24 : 4 = 6 (người) Đáp số: 6 người. - HS nêu: 4 ngày gấp 2 ngày số lần 4 : 2 = 2 (lần) - Biết mức làm của mỗi người như nhau, khi gấp số ngày cần để làm xong nền nhà lên 2 lần thì số người cần làm giảm đi 2 lần. - Để làm xong nền nhà trong 4 ngày thì. Giáo án lớp 5 – Năm học 2010 – 2011 – trường tiểu học Mường Lang Người thực hiện: Trần Hợp Năm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Vậy để làm xong nền nhà trong 4 ngày thì cần bao nhiêu người? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - GV nhận xét phần lời giải của HS.. cần 12: 2 = 6 (người) - 1 HS lên bảng giải HS cả lớp viết vào vở. Cách 2: Bài giải. 4 ngày gấp 2 ngày số lần là: 4 : 2 = 2 (lần) Muón đắp xong nền nhà trong 4 ngày cần: 12 : 2 = 6 (người) Đáp số: 6 người.. - GV Bước tìm xem 4 ngày gấp 2 ngày mấy lần gọi là bước “Tìm tỉ số” + Tìm số lần 4 ngày gấp 2 ngày. + Tìm số người làm trong 4 ngày. 17’ 2.3.Luyện tập thực hành - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả Bài 1 GV gọi HS đọc đề bài toán. lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Bài toán cho biết 10 người làm xong ? Bài toán cho biết những gì? công việc trong 7 ngày, mức làm của mỗi người như nhau. + Bài toán hỏi số người cần để làm ? Bài toán hỏi gì? công việc đó trong 5 ngày. + Biết mức làm của mỗi người như ? Biết mức làm của mỗi người như nhau, khi gấp hay giảm số ngày làm nhau, khi gấp hay giảm số ngày làm việc bao nhiêu lần thì số người cần để việc một số lần thì số người cần để làm làm việc sẽ giảm hoặc gấp lên bấy việc sẽ thay đổi thế nào? nhiêu lần. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Tóm tắt Để làm xong công việc trong 1 ngày 7 ngày: 10 người thì cần số người là: 5 ngày: ... người? 10 x 7 = 70 (người) Để làm xong công việc trong 5 ngày thì cần số người là: 70 : 5 = 14 (người) - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của Đáp số:: 14 người bạn trên bảng. - 1 HS chữa bài của bạn, HS cả lớp - GV kết luận về lời giải đúng: theo dõi và bổ xung ý kiến. ? Vì sao để tính số người cần để làm + Vì 1 ngày kém 7 ngày 7 lần nên số xong công việc trong 1 ngày chúng ta người làm xong việc trong 1 ngày gấp lại thực hiện phép nhân 10 x 7? 7 lần số người làm xong việc trong 7 ngày. ? Vì sao để tính người cần để làm + Vì 1 ngày kém 5 ngày 5 lần, vậy số xong công việc trong 5 ngày chúng ta người làm xong việc trong 1 ngày gấp lại thực hiện phép tính 70: 5 ? số người làm xong việc trong 5 ngày 5 lần.112 ? Trong hai bước giải toán, bước nào Giáo án lớp 5 – Năm học 2010 – 2011 – trường tiểu học Mường Lang Người thực hiện: Trần Hợp Năm. Lop4.com. 114.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> gọi là bước “rút về đơn vị” Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán. ? Bài toán cho biết những gì?. ? Bài toán hỏi gì? ? Số ngày ăn hết chỗ gạo đó thay đổi như thế nào nếu ta tăng số người ăn một số lần. - GV yêu cầu HS giải bài toán. Tóm tắt 120 người: 20 ngày 150 người: ... ngày?. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV có thể đặt câu hỏi phân tích lời giải bài toán tương tự như cách hỏi ở bài tập 1. 2’ 3. củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học sau đó dặn dò HS.. + Bước tìm số người cần để làm xong việc trong 1 ngày gọi là bước “rút về đơn vị” - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cảlớp đọc thầm trong SGK. - HS trả lời: Bài toán cho biết 120 người ăn hết gạo trong 20 ngày. Mức ăn của mỗi người như nhau. + Bài toán yêu cầu tính xem 150 người ăn hết số gạo đó trong bao nhiêu ngày. + Khi tăng số người ăn bao nhiêu lần thì số ngày ăn hết chỗ gạo đó giảm bao nhiêu lần. Bài giải Để ăn hết số gạo đó trong 1 ngày cần số người là: 120 x 20 = 2400 (người) Số ngày 150 người ăn hết số gạo đó là: 2400 : 150 = 16 (ngày) Đáp số: 16 ngày - HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.. -------------------------------------------------Tiết 4: Lịch sử $4: XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX -ĐẦU THẾ KỈ XX I/ Mục tiêu : - Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX: - Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt. - Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK . -Bản đồ hành chính Việt Nam . III/ Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3’) 2. Bài mới: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS Giáo án lớp 5 – Năm học 2010 – 2011 – trường tiểu học Mường Lang 115 Người thực hiện: Trần Hợp Năm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> *2.1 Hoạt động 1:( làm việc cả lớp) 10’ -GV nêu nhiệm vụ học tập: ? Những biểu hiện về sự thay đổi trong -Xuất hiện nhiều ngành kinh tế mới. nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? ? Những biểu hiện về sự thay đổi trong -Các giai cấp, tầng lớp mới ra đời. xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX? ? Đời sống của công nhân, nông dân -Vô cùng cực khổ. Việt Nam trong thời kì này? *2.2 Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. 13’ -GV chia lớp thành 4 nhóm. - Các nhóm thảo luận ghi kết quả vào -GV phát phiếu phiếu giao việc cho phiếu theo các nội dung câu hỏi. các nhóm. Nội dung phiếu thảo luận: ? Trước khi TDP xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành KT nào là chủ yếu? Sau khiTDP xâm lược, những ngành KT nào mới ra đời? Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế? ? Trước đây, XH Việt Nam có những -Đai diện các nhóm lên trình bày. giai cấp nào? Đến đầu thế kỷ XX, xuất -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. hiện thêm những giai cấp, tầng lớp nào? Đời sống của công nhân và nông dân ra sao? -GV hoàn thiện phần trả lời của HS. 2.3.Hoạt động 3 (làm việccả lớp) 7’ -GV tổng họp các ý kiến của học sinh, -HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, xã hội ở nước ta SGK –Trang 11. 3. Củng cố –dặn dò: 2’ -GV nhận xét tiết học . ------------------------------------------------------Tiết 5: Kĩ thuật.. THÊU DẤU NHÂN (Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu thêu dấu nhân. Giáo án lớp 5 – Năm học 2010 – 2011 – trường tiểu học Mường Lang Người thực hiện: Trần Hợp Năm. Lop4.com. 116.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 35 cm x 35cm. + Kim khâu len. + Phấn màu, thước kẻ, kéo, khung thêu. III/ Các hoạt động dạy -học chủ yếu: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc 2’ chuẩn bị đồ dùng của HS. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 1’ -HS nêu và thực hiện. -Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Ôn lại các thao tác 10’ kĩ thuật. GV hướng dẫn HS ôn lại các thao tác -HS nhắc lại cách thêu dấu nhân. kĩ thuật: -Nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu mũi thêu dấu nhân? -Nêu các thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi 1, 2? -Em hãy nêu và thực hiện các thao tác -HS nêu. kết thúc đường thêu? -Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách thêu dấu -HS thực hành thêu dấu nhân. nhân. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét và hệ thống lại cách -HS trưng bày sản phẩm. thêu dấu nhân. 2.3-Hoạt động 2: HS thực hành. 15’ -HS nhắc lại yêu cầu của sản phẩm. -GV mời 2 HS nêu các yêu cầu của -HS đánh giá sản phẩm. sản phẩm. -GV nêu thời gian thực hành. -HS thực hành thêu dấu nhân (Cá nhân hoặc theo nhómC) -GV quan sát, uốn nắn cho những HS còn lúng túng. 2.4-Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm. 5’ -Mời một số HS lên trưng bày sản phẩm. -Cho HS nhắc lại yêu cầu của sản phẩm. -Cử 2-3 HS lên đánh giá sản phẩm. -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS theo hai mức A và B. 3-Củng cố, dặn dò: 2’ 117. Giáo án lớp 5 – Năm học 2010 – 2011 – trường tiểu học Mường Lang Người thực hiện: Trần Hợp Năm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×