Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Luận văn kinh tế Phát triển dịch vụ thanh toán điện tử VNPT Pay tại Phòng bán hàng Điện Bàn - Trung tâm kinh doanh VNPT Quảng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724.1 KB, 78 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


́

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

̣c K

in

h


́H

----------

Đ
ại

ho

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TỐN

ĐIỆN TỬ VNPT PAY TẠI PHỊNG BÁN HÀNG VNPT ĐIỆN

ươ



̀ng

BÀN – TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT QUẢNG NAM

GVHD: Ths.Trần Đức Trí

Tr

SVTH: Dương Thị Kim Hoa
Lớp: K50 Thương mại điện tử
MSV:16K4041035

HUẾ 12/2019


Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CÁM ƠN
Để thực hiện bài này, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến trường Đại Học
Kinh Tế - Đại Học Huế, toàn bộ thầy cô giáo và đặc biệt là các thầy cô Khoa Quản Trị


́

Kinh Doanh đã dạy dỗ, truyền đạt kiến thức vô cùng quý báu, làm cơ sở cho em làm
bài khóa luận này.


́H


Em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới Thạc sĩ Trần Đức Trí trong suốt thời
gian qua khơng quản ngại khó khăn, ln ln tận tình giúp đỡ để em có thể hồn
thành bài một cách tốt nhất.

h

Em cũng xin gửi lời cám ơn đến Trung tâm kinh doanh VNPT Quảng Nam –

in

Phòng bán hàng VNPT Điện Bàn, em cám ơn chị Nguyễn Thị Bích Hạnh cùng các anh
chị trong cơ quan đã nhiệt tình giúp đỡ và truyền đạt nhiều kinh nghiệm quý báu trong

̣c K

suốt thời gian chúng em thực tập tại cơ quan.

Cuối cùng, em xin kính chúc q thầy cơ trường Đại học kinh tế - Đại học Huế

ho

cùng tập thể cán bộ nhân viên tại Trung tâm kinh doanh VNPT Quảng Nam – Phòng
bán hàng VNPT Điện Bàn lời chúc sức khỏe và đạt nhiều thành công.

Đ
ại

Em xin chân thành cám ơn!

Sinh viên thực hiện


Dương Thị Kim Hoa

Tr

ươ

̀ng

Huế, tháng 12 năm 2019

SVTH: Dương Thị Kim Hoa

i


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam

TMĐT

Thương mại điện tử

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

KH


Kế hoạch

TH

Thực hiện

OTP

Mật khẩu sử dụng một lần

ATM

Máy giao dịch tự động

CMND

Chứng minh nhân dân

VT-CNTT&TT

Viễn thông - công nghệ thông tin và truyền thơng

BCVT

Bưu chính viễn thơng

TT&TT

Thơng tin và truyền thông


DT

Doanh thu

TT

Trung tâm

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in

h


́H


́


VNPT

SVTH: Dương Thị Kim Hoa

ii


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1: Cơ cấu lao động của Phòng bán hàng Điện Bàn..............................................38


́

Bảng 2: Kết quả kinh doanh của Phòng bán hàng Điện Bàn giai đoạn 2016 -2019 .....47
Bảng 3: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch trọng tâm giai đoạn 2016-2019........48


́H

Bảng 4: Kết quả doanh thu của VNPT Pay tại Phòng bán hàng Điện Bàn giai đoạn 2017-2019
........................................................................................................................................................50
Bảng 5: Kết quả doanh thu của VNPT Pay tại Phòng bán hàng Điện Bàn năm 2017 ..51

h

Bảng 6: Kết quả doanh thu của VNPT Pay tại Phòng bán hàng Điện Bàn năm 2018 ..51


in

Bảng 7: Kết quả doanh thu của VNPT Pay tại Phòng bán hàng Điện Bàn năm 2019 ..52

̣c K

Bảng 8: Cơ cấu sử dụng dịch vụ VNPT Pay tại Phòng bán hàng Điện Bàn năm

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

2019…………………………………………………………………………………...52

SVTH: Dương Thị Kim Hoa

iii


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Giá trị giao dịch thanh toán điện tử tại Việt Nam ...........................................8
Hình 1.2: Khó khăn thanh tốn điện tử gặp phải...........................................................10



́

Hình 1.3: Số lượt giao dịch qua các kênh điện tử q III/2018 ....................................11
Hình 1.4: Mục đích sử dụng của người dùng ví điện tử................................................12


́H

Hình 1.5: Hình ảnh các ví điện tử được Việt Nam cấp phép (5/2019)..........................21
Hình 1.6: Giao diện App VNPT Pay .............................................................................23

h

Hình 1.7: Hình ảnh Phịng bán hàng Điện Bàn .............................................................36

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K


in

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Phòng bán hàng Điện Bàn ...............................37

SVTH: Dương Thị Kim Hoa

iv


Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN...................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... ii


́

DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ iii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ......................................................................................iv


́H

Phần I. ĐẶT VẤN ĐỀ.....................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...................................................................................2

h


2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................................2

in

2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................2

̣c K

3.1. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu………………………………………………………………..2

ho

4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................3
5. Kết cấu ........................................................................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................5

Đ
ại

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ.................5
1. Cơ sở khoa học về vấn đề nghiên cứu ........................................................................5
1.1. Thanh toán điện tử ...................................................................................................5

̀ng

1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................5
1.1.2. Các quy định mang tính nguyên tắc trong thanh toán điện tử....................................5


ươ

1.1.3. Các phương thức thanh toán điện tử .....................................................................7
1.1.4. Thực trạng hoạt động thanh toán điện tử tại Việt Nam.........................................7

Tr

1.1.5. Lợi ích của thanh tốn điện tử...……………………………………………………...7
1.1.6. Hạn chế của thanh toán điện tử ...........................................................................10
1.1.6.1.Hạn chế ..............................................................................................................10
1.1.6.2. Nguyên nhân………………………………………………………………….10
1.2. Ví điện tử ...............................................................................................................11

SVTH: Dương Thị Kim Hoa

v


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.1. Khái niệm ............................................................................................................11
1.2.2. Mục tiêu của ví điện tử........................................................................................12
1.2.3. Chức năng và vai trị của Ví điện tử....................................................................12
1.2.4. Đặc điểm của Ví điện tử......................................................................................14


́

1.2.5. Yêu cầu cần thiết của ví điện tử ..........................................................................14
1.2.6. Các loại ví điện tử ...............................................................................................14



́H

1.2.6.1.Ví điện tử cá nhân..............................................................................................14
1.2.6.2.Ví điện tử doanh nghiệp ....................................................................................15
1.2.6.3. Một số ví điện tử phổ biến……………………………………………………15

h

1.2.7. Tính an tồn và bảo mật của ví điện tử ...............................................................16

in

1.2.8. Ưu, nhược điểm của ví điện tử............................................................................17
1.2.8.1.Ưu điểm .............................................................................................................17

̣c K

1.2.8.2.Nhược điểm .......................................................................................................17
1.3. Dịch vụ Internet Banking (còn gọi là Online banking hoặc E-banking) ...............19

ho

1.3.1. Khái niệm ............................................................................................................19
1.3.2. Lợi ích của Internet Banking…………………………………………………...19
1.3.3. Cách đăng ký Internet Banking...........................................................................19

Đ
ại


2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu .....................................................................20
2.1. Thực trạng sử dụng ví điện tử tại Việt Nam ..........................................................20
2.1.1. Thị trường ví điện tử tại Việt Nam......................................................................20

̀ng

2.1.2. Những khó khăn ví điện tử gặp phải ...................................................................21
2.2. Khái quát về hoạt động thanh toán điện tử VNPT Pay..........................................22

ươ

2.2.1. VNPT Pay ...........................................................................................................22
2.2.2. Đặc điểm của VNPT Pay ....................................................................................23

Tr

2.2.3. Vai trị của thanh tốn điện tử VNPT Pay...........................................................24
2.2.4. Điều kiện để khách hàng tham gia vào dịch vụ thanh toán điện tử của VNPT ..24
2.2.4.1.Những yêu cầu đối với các chủ thể khi mở tài khoản thanh toán .....................24
2.2.4.2.Quyền và nghĩa vụ của VNPT Pay và khách hàng sử dụng thanh toán ............25
2.2.4.2.1.Quyền và trách nhiệm của khách hàng...........................................................25

SVTH: Dương Thị Kim Hoa

vi


Khóa luận tốt nghiệp
2.2.4.2.2.Quyền và trách nhiệm của VNPT Pay............................................................25
2.3. Phát triển sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử .......................................................26

2.3.1. Khái niệm ............................................................................................................26
2.3.2. Các tiêu chí phản ánh sự phát triển dịch vụ thanh toán điện tử ..........................26


́

2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của hoạt động thanh toán điện tử.........27
2.4.1. Các nhân tố chủ quan ..........................................................................................27


́H

2.4.1.1.Nhân tố con người .............................................................................................27
2.4.1.2.Chính sách, chiến lượt của VNPT .....................................................................28
2.4.1.3.Môi trường Marketing .......................................................................................28

h

2.4.2. Các nhân tố khách quan ......................................................................................28

in

2.4.2.1.Môi trường kinh tế - xã hội ...............................................................................28
2.4.2.2.Môi trường pháp lý............................................................................................29

̣c K

2.4.2.3.Môi trường khoa học – công nghệ.....................................................................29
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN SỬ DỤNG DỊCH VỤ THANH


ho

TOÁN ĐIỆN TỬ VỚI VNPT PAY TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT
QUẢNG NAM – PHÒNG BÁN HÀNG ĐIỆN BÀN ..................................................33
1. Khái quát về trung tâm kinh doanh VNPT Quảng Nam – Phòng bán hàng Điện Bàn ...... 33

Đ
ại

1.1. Tổng quan về Tập đoàn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam ....................................33
1.1.1. Giới thiệu.............................................................................................................33
1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh ...........................................................................................34

̀ng

1.1.3. Sứ mệnh – Tầm nhìn ...........................................................................................34
1.1.4. Các đơn vị thành viên do VNPT sở hữu 100% vốn điều lệ ................................35

ươ

1.2. Giới thiệu về VNPT Quảng Nam .........................................................................35
1.3. Đôi nét về Trung tâm Kinh doanh VNPT Quảng Nam – Phòng bán hàng Điện Bàn .... 36

Tr

1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của trung tâm giao dịch VNPT Điện Bàn –
Quảng Nam....................................................................................................................37
1.4.1. Tình hình nguồn nhân lực ...................................................................................38
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận ............................................................38
1.5. Chức năng và nhiệm vụ của Phòng bán hàng Điện Bàn........................................42


SVTH: Dương Thị Kim Hoa

vii


Khóa luận tốt nghiệp
1.6. Sản phẩm và dịch vụ..............................................................................................44
1.7. Cơng nghệ sử dụng ................................................................................................45
1.7.1. Các đối thủ cạnh tranh.........................................................................................45
1.7.2. Công nghệ sử dụng..............................................................................................46


́

1.7.3. Hệ thống quản lý .................................................................................................46
1.8. Hạ tầng Viễn thông – Công nghệ thông tin ...........................................................46


́H

1.9. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của trung tâm giao dịch VNPT Điện
Bàn – Quảng Nam .........................................................................................................47
2. Đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán điện tử với VNPT Pay tại Phòng bán

h

hàng Điện Bàn ...............................................................................................................50

in


2.1. Thực trạng hiện tại .................................................................................................50
2.2. Chất lượng dịch vụ.................................................................................................54

̣c K

2.3. Hoạt động quảng cáo, khuyến mãi……………………………………………….54
3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng VNPT Pay của khách hàng

ho

hiện nay tại Điện Bàn ....................................................................................................55
3.1. Nhận thức hữu ích..................................................................................................55
3.2. Thái độ ...................................................................................................................55

Đ
ại

3.3. Nhận thức rủi ro .....................................................................................................55
3.4. Sự tin tưởng ...........................................................................................................55
3.5. Ảnh hưởng xã hội ..................................................................................................56

̀ng

3.6. Nhận thức dễ sử dụng ............................................................................................56
4. Nhận xét về phát triển và những vấn đề còn tồn tại của VNPT Pay tại Phòng bán

ươ

hàng Điện Bàn ...............................................................................................................56

4.1. Những mặt đạt được ..............................................................................................56

Tr

4.2. Những mặt hạn chế ................................................................................................57
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN SỬ DỤNG DỊCH VỤ
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ VỚI VNPT PAY TẠI PHÒNG BÁN HÀNG ĐIỆN BÀN TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT QUẢNG NAM................................................58
1. Kế hoạch phát triển của Trung tâm Kinh doanh VNPT – Quảng Nam ....................58

SVTH: Dương Thị Kim Hoa

viii


Khóa luận tốt nghiệp
2. Định hướng phát triển của Phịng bán hàng Điện Bàn .............................................58
2.1. Định hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của Phòng bán hàng Điện Bàn trong
các năm tới.....................................................................................................................58
2.2. Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Phòng bán hàng Điện Bàn ..............59


́

3. Mục tiêu và phương hướng phát triển sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử với VNPT
Pay trong các năm tới của Phòng bán hàng Điện Bàn ..................................................60


́H

3.1. Mục tiêu phát triển.................................................................................................60

3.2. Phương hướng phát triển… ...................................................................................61

4. Giải pháp giúp phát triển sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử VNPT Pay tại Phòng

h

bán hàng Điện Bàn ........................................................................................................61

in

4.1. Giải pháp 1 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ................................................61
4.2. Giải pháp 2 Nâng cao sự hiểu biết của khách hàng về ví điện tử..........................62

̣c K

4.3. Giải pháp 3 Tạo niềm tin vào lợi ích dịch vụ của khách hàng ..............................62
4.4. Giải pháp 4 Hồn thiện về hạ tầng cơng nghệ thơng tin........................................63

ho

4.5. Giải pháp 5 Tạo điều kiện thuân lợi cho hoạt động thanh toán điện tử phát triển 63
Phần III. KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ........................................................65
1. Kết luận .....................................................................................................................65

Đ
ại

2. Kiến nghị...................................................................................................................66
2.1. Với cơ quan, chính quyền tỉnh Quảng Nam ..........................................................66
2.2. Với Phòng bán hàng Điện Bàn ..............................................................................67


̀ng

3. Hạn chế của đề tài .....................................................................................................67

Tr

ươ

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................68

SVTH: Dương Thị Kim Hoa

ix


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài
Hiện nay Internet đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hiện


́

đại. Hằng ngày mọi người lên mạng để tìm kiếm thơng tin, chia sẻ và giao lưu với
nhau. Nó có thể giúp bạn kết nối với những bạn bè, người thân thông qua các mạng xã


́H


hội như Facebook, Zalo,…Internet cịn có thể nói là một kho chứa đựng những kiến
thức khổng lồ, một môi trường lý tưởng để bạn kinh doanh và cũng đóng vai trò rất
quan trọng trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Nhờ có Internet mà xã hội ngày càng phát

h

triển hơn.

in

Chính vì tầm quan trọng của Internet đối với cuộc sống con người hiện nay, nên
các nhà cung cấp dịch vụ mạng liên tục ra đời. Đầu tiên phải kể đến là nhà mạng

̣c K

VNPT – là người đặt chân vào thị trường ngành viễn thơng sớm nhất, vì là người tiên
phong trong lĩnh vực này nên VNPT đã định vị được tên tuổi của mình trên thị trường.

ho

Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam (VNPT) là một tập đồn lớn giữ vai trò chủ
đạo trong việc phát triển viễn thông – công nghệ thông tin của đất nước hiện nay.
Thương mại điện tử đang phát triển nhanh chóng, kéo theo đó là hàng loạt hoạt

Đ
ại

động thương mại thay đổi. Điển hình là phương thức thanh tốn, các giao dịch thanh
toán thay đổi theo hướng trực tiếp sang thanh toán điện tử.
Thanh toán điện tử đang trở thành phương thức thanh toán phổ biến ở các nước


̀ng

trên thế giới. Tại Việt Nam, trong những năm gần đây, thanh toán điện tử có bước phát
triển nhanh chóng, tận dụng tối đa những ưu điểm như giảm thời gian giao dịch, tăng

ươ

tính tiện lợi, an tồn… cho người sử dụng. Chính vì vậy mà nhiều giao dịch hay thanh

Tr

toán đã được thực hiện qua mạng, không cần phải trực tiếp đến nơi thanh tốn.
Tuy nhiên bên cạnh đó, hoạt động thanh tốn điện tử cũng đặt ra khơng ít thách

thức liên quan đến khung khổ pháp lý, sự an toàn trong giao dịch, bảo mật thông tin,
giao dịch giữa các nước, tội phạm công nghệ cao và chủ quyền số của mỗi quốc gia
mà Việt Nam cần phải hoàn thiện, vượt qua.
Đứng trước thời đại cơng nghệ đang chuyển mình mạnh mẽ và xu hướng thanh
toán điện tử đang ngày một thịnh hành khi có đến 40% trong số hơn 93 triệu người dân
SVTH: Dương Thị Kim Hoa

1


Khóa luận tốt nghiệp
sử dụng Internet, trong đó 58% từng tham gia mua trực tuyến thông qua smartphone.
VNPT-Pay ra đời với mục đích giúp cho cuộc sống của khách hàng đơn giản, tiện lợi
hơn cũng như góp phần thay đổi thói quen thanh tốn bằng tiền mặt của người Việt.
Với Trung tâm kinh doanh VNPT Quảng nam – Phòng bán hàng Điện Bàn cũng vậy,


hàng thuận tiện hơn, tiết kiệm hơn khi phải ra trung tâm giao dịch.


́

đang cố gắng nâng cao lượng khách hàng sử dụng ứng dụng VNPT Pay giúp khách


́H

Xuất phát từ những lý do nói trên cùng với mong muốn đóng góp vào sự phát
triển của Trung tâm kinh doanh VNPT Quảng Nam – Phòng bán hàng Điện Bàn
nên đã chọn đề tài “Phát triển dịch vụ thanh tốn điện tử VNPT Pay tại Phịng bán

in

2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

h

hàng Điện Bàn - Trung tâm kinh doanh VNPT Quảng Nam”.

2.1. Mục tiêu chung

̣c K

Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của Phòng bán hàng, nhất là dịch vụ
thanh toán điện tử VNPT Pay của Phòng bán hàng trong những năm gần đây, phân tích


ho

những mặt hạn chế, đề xuất những nội dung, giải pháp nhằm nâng cao tỉ lệ sử dụng
dịch vụ VNPT Pay và đáp ứng nhu cầu tiện lợi của khách hàng.
2.2. Mục tiêu cụ thể

Đ
ại

- Hệ thống những lý luận các vấn đề liên quan đến thanh toán điện tử và tình
hình thanh tốn qua ví điện tử tại Việt Nam
- Nghiên cứu thực trạng ứng dụng dịch vụ VNPT Pay trong thanh tốn của

̀ng

Phịng bán hàng Điện Bàn hiện nay. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
sử dụng dịch vụ VNPT Pay của khách hàng. Đưa ra những nhận xét đánh giá và chỉ ra

ươ

những cái đạt được cần phát huy và những hạn chế cần giải quyết
- Đề xuất giải pháp thúc đẩy việc ứng dụng VNPT Pay trong giao dịch nhằm

Tr

phát triển dịch vụ và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Phòng bán hàng Điện Bàn.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung phát triển sử dụng dịch vụ thanh tốn điện tử với VNPT Pay tại
Phịng bán hàng Điện Bàn – Trung tâm kinh doanh VNPT – Quảng Nam


SVTH: Dương Thị Kim Hoa

2


Khóa luận tốt nghiệp
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu từ 16/09/2019 – 21/12/2019
- Phạm vi khơng gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Phịng bán hàng VNPT
Điện Bàn – Quảng Nam


́

4.Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập số liệu: số liệu thứ cấp là số liệu được thu thập, xử lý từ


́H

các ngành các cấp của mảng thanh toán điện tử… và các báo cáo, tạp chí, trang web
liên quan. Thống kê và thu thập các dữ liệu từ các phòng ban của trung tâm

- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: phương pháp này có mục đích là tranh thủ

h

ý kiến của những người có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực thanh tốn điện tử đặc


in

biệt là ví điện tử

- Phương pháp phân tích thống kê và kinh tế: sử dụng phương pháp phân tích

̣c K

thống kê và phân tích kinh tế để phản ánh và phân tích biến động của số lượng, chất
lượng, chất lượng kinh doanh của trung tâm trong kỳ nghiên cứu.

ho

5.Kết cấu

Đề tài “Phát triển dịch vụ thanh toán điện tử VNPT Pay tại Phòng bán hàng Điện
Bàn – Trung tâm kinh doanh VNPT Quảng Nam” hi vọng sẽ có một cái nhìn tổng qt

Đ
ại

về thực trạng thanh tốn điện tử tại Phòng bán hàng VNPT Điện Bàn – Quảng Nam
nói riêng và các doanh nghiệp khác nói chung, để từ đó đưa ra các nguyên nhân cũng
như các giải pháp nhằm phát triển hoạt động thanh toán điện tử.

̀ng

Kết cấu:


Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ

ươ

Trong phần này sẽ trình bày lí do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và

Tr

phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và cấu trúc đề tài
Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Tổng quan về hoạt động thanh toán điện tử
Chương 2: Thực trạng về phát triển sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử với

VNPT Pay tại Trung tâm kinh doanh VNPT Quảng Nam – Phòng bán hàng Điện Bàn

SVTH: Dương Thị Kim Hoa

3


Khóa luận tốt nghiệp
Chương 3: Giải pháp nhằm phát triển khả năng sử dụng dịch vụ thanh toán điện
tử với VNPT Pay tại Trung tâm kinh doanh VNPT Quảng Nam – Phòng bán hàng
Điện Bàn.

Tr

ươ

̀ng


Đ
ại

ho

̣c K

in

h


́H


́

Phần III: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ

SVTH: Dương Thị Kim Hoa

4


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
1.Cơ sở khoa học về vấn đề nghiên cứu



́

1.1. Thanh toán điện tử


́H

1.1.1. Khái niệm

Thanh toán điện tử (thanh tốn trực tuyến) là hình thức thanh tốn tiến hành dựa
trên Internet là cách thức thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ khơng có sự xuất hiện của
tiền mặt mà được tiến hành bằng cách trích tiền từ tài khoản của người chi trả chuyển

h

vào tài khoản của người thụ hưởng hoặc bằng các bù trừ lẫn nhau thông qua vai trò

in

trung gian của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

Theo báo cáo quốc gia về kĩ thuật Thương mại điện tử của Bộ thương mại,

̣c K

“thanh toán điện tử theo nghĩa rộng được định nghĩa là việc thanh tốn tiền thơng qua
các thơng điệp điện tử thay cho việc trao tay tiền mặt”.


ho

Theo nghĩa hẹp, thanh toán trong Thương mại điện tử có thể hiểu là việc trả tiền
và nhận tiền hàng cho các hàng hóa, dịch vụ được mua bán trên Internet.
Một định nghĩa khác cho rằng, thanh toán điện tử là các khoản thanh toán trong

Đ
ại

mơi trường thương mại điện tử với hình thức trao đổi tiền thông tin qua các phương
tiện điện tử (Kaur và Pathak, 2015). Thanh toán điện tử là một cách trả tiền điện tử cho
hàng hóa hoặc séc, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

̀ng

Hệ thống thanh toán điện tử được phân loại thành bốn loại: Thẻ tín dụng, thẻ ghi

nợ, tiền điện tử, hệ thống micropayment.

ươ

1.1.2.Các quy định mang tính ngun tắc trong thanh tốn điện tử
Thanh tốn điện tử phải ánh mối quan hệ kinh tế pháp lý trong giao nhận và

Tr

thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ nên trong q trình thực hiện thanh tốn các bên
tham gia phải tuân thủ những quy định mang tính nguyên tắc sau:
Thứ nhất, các chủ thể tham gia thanh toán (kể cả pháp nhân và thể nhân) đều phải


mở tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và được quyền lựa
chọn tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán để mở tài khoản. Khi tiến hành thanh toán

SVTH: Dương Thị Kim Hoa

5


Khóa luận tốt nghiệp
phải thực hiện thanh tốn thơng qua tài khoản đã mở theo đúng chế độ quy định và
phải trả phí thanh tốn theo quy định của ngân hàng và tổ chức làm dịch vụ thanh toán.
Trường hợp đồng tiền thanh tốn là ngoại tệ thì phải tn thủ quy chế quản lý ngoại
hối của nhà nước.


́

Thứ hai, số tiền thanh toán giữa người chi trả và thụ hưởng phải dự trên cơ sở
lượng hàng hóa, dịch vụ đã giao giữa người mua và người bán. Người mua phải chuẩn


́H

bị đầy đủ phương tiện thanh toán (số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán tại tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán hoặc hạn mức thấu chi nếu có) để đáp ứng u cầu thanh
tốn đầy đủ, kịp thời khi xuất hiện yêu cầu thanh toán.

in

phạt theo chế độ thanh toán hiện hành.


h

Nếu người mua chậm trễ thanh tốn hoặc vi phạm chế độ thanh tốn thì phải chịu

Thứ ba, người bán hay cung cấp dịch vụ là người được hưởng số tiền do người

̣c K

chi trả chuyển vào tài khoản của mình nên phải có trách nhiệm giao hàng hay cung cấp
dịch vụ kịp thời và đúng với lượng giá trị mà người mua đã thanh toán, đồng thời phải

ho

kiểm soát kỹ càng các chứng từ phát sinh trong q trình thanh tốn.
Thứ tư, là trung gian thanh toán giữa người mua và người bán, các tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán phải thực hiện đúng vai trị trung gian thanh tốn:

Đ
ại

- Chỉ trích tiền từ tài khoản của người chi trả chuyển vào tài khoản của người thụ
hưởng khi có hiệu lệnh của người chi trả (thể hiện trên các chứng từ thanh toán).
Trường hợp khơng cần có lệnh của người chi trả (khơng cần có chữ ký của chủ tài

̀ng

khoản trên chứng từ) chỉ áp dụng đối với một số hình thức thanh tốn như ủy nhiệm
thu hay lệnh của Tịa án kinh tế.


ươ

- Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải có trách nhiệm hướng dẫn, giúp

đỡ khách hàng mở tài khoản, sử dụng các cơng cụ thanh tốn phù hợp với đặc điểm

Tr

sản xuất kinh doanh, phương thức giao nhận, vận chuyển hàng hóa. Cung cấp đầy đủ
các chứng từ sử dụng trong q trình thanh tốn thì phải chịu phạt để bồi thường cho
khách hàng theo chế tài chung.

SVTH: Dương Thị Kim Hoa

6


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.3. Các phương thức thanh tốn điện tử
- Thanh toán bằng các loại thẻ
 Thẻ ghi nợ (Debit card)
 Thẻ tín dụng (Credit card)


́

 Thẻ rút tiền mặt (Cash card)


́H


- Thanh toán qua cổng
- Thanh toán qua ví điện tử
- Thanh tốn bằng thiết bị thơng minh
 Qua Mobile Banking

h

 Qua QR Code

in

- Internet banking

̣c K

- Chuyển khoản ngân hàng

1.1.4. Thực trạng hoạt động thanh toán điện tử tại Việt Nam
Theo báo cáo của Ngân hàng Nhà nước 6 tháng đầu năm 2019 số lượng giao dịch

ho

điện tử tăng lên 30%, giá trị giao dịch điện tử tăng 18%; Hiện có 78 tổ chức cung cấp
dịch vụ thanh toán qua Internet và 45 tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán di động

Đ
ại

(mobile payment), với số lượng giao dịch lên đến vài trăm triệu tỉ đồng chỉ tính riêng

trong 9 tháng của năm 2019. Số liệu này cho thấy thanh toán điện tử đang phát triển
mạnh ở nước ta.

Khảo sát của PwC (PricewaterhouseCoopers – một trong bốn cơng ty kiểm tốn

̀ng

hàng đầu thế giới) đối với 27 nước đã ghi nhận Việt Nam là thị trường nhanh nhất về
thanh toán di động trong năm 2018 với tỷ lệ người tiêu dùng thanh toán di động ở Việt

ươ

Nam đã tăng từ 37% lên 61%.
Về thanh toán điện tử qua Internet, điện thoại di động đến 31/03/2019 số lượng

Tr

giao dịch tài chính qua kênh Internet đạt hơn 101 triệu giao dịch với giá trị giao dịch
khoảng 4,5 triệu tỷ đồng (tăng tương ứng 65,81% và 13,46% so với cùng kỳ năm
2018); số lượng giao dịch tài chính qua kênh điện thoại di động đạt hơn 76 triệu giao
dịch với giá trị giao dịch hơn 924.000 tỷ đồng (tăng tương ứng 97,75% và 232,3% so
với cùng kỳ năm 2018).

SVTH: Dương Thị Kim Hoa

7


Khóa luận tốt nghiệp
Tuy nhiên, theo số liệu của Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương

(CIEM) thực tế đến thời điểm hiện nay việc phát triển thanh toán điện tử ở Việt Nam,
đặc biệt là khu vực nông nghiệp, nơng thơn cịn nhiều hạn chế. Tỷ trọng thanh toán
điện tử/tổng phương tiện thanh toán thấp, chỉ chiếm 11,49%. Tỷ lệ sử dụng tiền mặt


́

rất cao, chiếm gần 90% chi tiêu trong đó 99% cho các mặt hàng dưới 100.000 đồng.

Bên cạnh đó, Cục Thương mại điện tử và kinh tế số (Bộ Công Thương) cũng cho


́H

biết trong 5 năm gần đây TMĐT tăng trưởng với tốc độ 25-30% mỗi năm với tổng giá

trị giao dịch TMĐT năm 2018 đạt 8 tỷ USD, tuy nhiên nhiều chủ yếu phương thức
thanh toán vẫn là tiền mặt. Chỉ 3-5% lượng giao dịch sử dụng thanh toán điện tử với tỷ

h

lệ thanh toán trực tuyến rất thấp, đến 80% khách hàng hiện vẫn dùng phương thức

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

nhận hàng trả tiền (COD).

Hình 1.1: Giá trị giao dịch thanh toán điện tử tại Việt Nam
(Nguồn: Statista)

1.1.5. Lợi ích của thanh tốn điện tử
Theo Garadahew Warku (2010), tất cả các phương thức thanh toán điện tử có

một số đặc điểm như: Tính độc lập, ẩn danh, di động, bảo mật, dễ sử dụng, chi phí
giao dịch, thuận tiện, kiểm soát và truy xuất nguồn gốc. Hệ thống thanh tốn điện tử có
lợi cho người bán hàng trực tuyến, bởi vì thanh tốn điện tử cho phép họ giao dịch bán
SVTH: Dương Thị Kim Hoa

8


Khóa luận tốt nghiệp
hàng trực tuyến mọi lúc mọi nơi thay vì bị giới hạn trong một cửa hàng; Giảm chi phí
xử lý hoạt động và đồng thời tiết kiệm giấy in ấn biên lai, hóa đơn; Cho phép khách
hàng, người tiêu dùng tiếp cận với thị trường toàn cầu.
Theo Hord (2005), thanh toán điện tử rất thuận tiện cho người tiêu dùng. Người



́

tiêu dùng chỉ cần nhập thông tin tài khoản của mình như số lượng, địa chỉ thanh tốn

và thẻ tín dụng. Thơng tin sau đó được lưu trữu trong cơ sở dữ liệu trên máy chủ web


́H

của nhà bán lẻ. Khi người tiêu dùng quay trở lại trang web, chỉ cần đăng nhập với tên

truy cập và mật khẩu. “Hoàn thành một giao dịch đơn giản như các nhấn chuột. Tất cả
người tiêu dùng phải làm là xác nhận đang thực hiện mua hàng”

h

Thanh toán điện tử làm giảm chi phí cho doanh nghiệp. Các khoản thanh tốn

in

hơn đó được xử lý bằng điện tử, chi phí ít hơn là sử dụng giấy và bưu chính. Cung cấp
thanh tốn điện tử cũng có thể giúp các doanh nghiệp cải thiện duy trì người tiêu dùng.

̣c K

Người tiêu dùng có nhiều khả năng trở lại với trang web thương mại điện tử nơi mà
thông tin của họ đã được nhập và lưu trữ (Hord 2005).

ho


Theo Cobb (2005), “thanh tốn điện tử chi phí giao dịch thấp hơn có thể kích
thích GDP và tiêu dùng cao hơn, tăng hiệu quả của chính phủ, tăng cường vai trị trung
gian tài chính và cải thiện tính minh bạch tài chính” Cobb nói thêm rằng: “chính phủ

Đ
ại

đóng một vai trị cực kỳ quan trọng trong việc tạo ra một môi trường mà trong đó
những lợi ích có thể đạt được một cách phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế”
Sử dụng các cơng cụ thanh tốn điện tử sẽ mang lại lợi ích lớn cho cả doanh

̀ng

nghiệp và người tiêu dùng dưới hình thức chi phí giảm, thuận tiện hơn, phương tiện
đáng tin cậy an tồn hơn trong thanh tốn và nhiều tiềm năng lớn cho hàng hóa và dịch

ươ

vụ được cung cấp trên toàn thế giới qua Internet hoặc mạng điện tử khác (Humphrey
và cộng sự, 2001). Thanh toán điện tử cho phép người tiêu dùng xử lý các giao dịch tài

Tr

chính hàng ngày mà khơng cần phải truy cập vào chi nhánh ngân hàng địa phương của
họ. Thanh toán điện tử tiết kiệm thời gian và chi phí (Appiah và Agyemang, 2006).

SVTH: Dương Thị Kim Hoa

9



Khóa luận tốt nghiệp
1.1.6. Hạn chế của thanh tốn điện tử


́H


́

1.1.6.1. Hạn chế

h

Hình 1.2: Khó khăn thanh tốn điện tử gặp phải

in

(Nguồn: Cục thương mại điện tử và Công nghệ thông tin)

̣c K

- Hành lang pháp lý trong lĩnh vực thanh tốn điện tử vẫn chưa hồn thiện,
mặc dù thời gian vừa qua đã được cải thiện nhiều, song chưa được đánh giá đầy đủ
và đồng bộ.

ho

- Thu nộp thuế điện tử vẫn còn nhiều vướng mắc do việc kết nối thanh toán của

Kho bạc Nhà nước và hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng (IBPS) của Ngân

Đ
ại

hàng Nhà nước chưa được mở rộng.

- Truyền thông về các hình thức thanh tốn điện tử chưa được quan tâm, chú
trọng. Những mục tiêu chiến lược, định hướng và các chính sách lớn để phát triển hoạt
động thanh tốn chưa được công chúng nhận thức đầy đủ và đúng đắn. Vì vậy, khơng

̀ng

chỉ người dân mà cả các doanh nghiệp hiểu biết cịn ít hoặc hiểu biết mơ hồ về các

ươ

dịch vụ thanh toán và phương tiện thanh toán điện tử.
- Thanh tốn điện tử trong thương mại cịn thấp, nhiều trường hợp bán hàng

Tr

online nhưng khi thanh toán vẫn chủ yếu bằng tiền mặt.
1.1.6.2. Nguyên nhân
- Thanh toán bằng tiền mặt trong nền kinh tế vẫn còn lớn, đặc biệt là khu vực

nông thôn và khu vực dân cư.
- Thiếu niềm tin, tâm lý lo ngại rủi ro khi sử dụng các dịch vụ thanh toán điện tử.

SVTH: Dương Thị Kim Hoa


10


Khóa luận tốt nghiệp
- Cơ sở hạ tầng phục vụ thanh toán phân bổ chưa đều, hệ thống máy ATM, POS
được lắp đặt chủ yếu ở khu vực thành phố và tập trung ở các siêu thị, trung tâm thương
mại, nhà hàng, khách sạn… trong khi đó ở khu vực nơng thơn, miền núi cịn hạn chế
gây khó khăn cho chủ thể khi sử dụng hằng ngày.


́

- Chưa có chính sách hỗ trợ thuế giá trị gia tăng cho các điểm bán hàng, hoặc
giảm giá thuế danh thu mà doanh nghiệp được giao dịch qua thẻ, thuế nhập khẩu các


́H

thiết bị POS, ATM…

- Hiệu lực của chính sách đối với thực tế triển khai cịn thấp. Chưa có chính
sách, cơ chế cụ thể nhằm khuyến khích, ưu đãi hỗ trợ thanh tốn điện tử.

h

1.2. Ví điện tử

in


1.2.1. Khái niệm

Ví điện tử là một tài khoản điện tử thường được tích hợp trong các ứng dụng điện

̣c K

thoại hoặc sử dụng qua website có cơng dụng như một chiếc ví giúp bạn đựng tiền từ
các tài khoản ngân hàng. Có chức năng thanh toán và giao dịch trực tuyến với các

ho

trang web điện tử hoặc các loại phí trên Internet mà có liên kết và cho phép thanh tốn
bằng ví điện tử, gửi tiền một cách nhanh chóng, đơn giản và tiết kiệm thời gian và tiền

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

bạc.

Hình 1.3: Số lượt giao dịch qua các kênh điện tử quý III/2018

SVTH: Dương Thị Kim Hoa

11



Khóa luận tốt nghiệp
(Nguồn: Ngân hàng Nhà nước)
1.2.2. Mục tiêu của ví điện tử
Sự ra đời của ví điện tử nhằm hướng đến sự an tồn và tiện dụng. Ví điện tử ra
đời góp phần phát triển hệ thống kinh doanh thương mại điện tử, đem lại những lợi ích


́

cho người mua, người bán, ngân hàng và xã hội. Chúng ta có thể dùng nó để chi trả

khi mua sắm, sử dụng dịch vụ hay thanh tốn các hóa đơn điện nước, nạp tiền điện

ho

̣c K

in

h


́H

thoại, mua hàng trên mạng, chuyển tiền cho người thân hay trả các hóa đơn.

Đ
ại


Hình 1.4: Mục đích sử dụng của người dùng ví điện tử
(Nguồn: Buzzmetrics.com)

1.2.3. Chức năng và vai trị của Ví điện tử
- Nhận và chuyển tiền: sau khi đăng kí và kích hoạt thành cơng thì tài khoản ví

̀ng

điện tử đó có thể nhận tiền chuyển vào từ nhiều hình thức khác nhau như: nạp tiền trực
tiếp tại quầy giao dịch của doanh nghiệp cung cấp ví điện tử, nạp tiền tại quầy giao

ươ

dịch ngân hàng kết nối với doanh nghiệp cung cấp ví điện tử, nạp tiền trực tiếp từ tài
khoản ví điện tử cùng loại, nạp tiền trực tuyến từ tài khoản ngân hàng… và khi có tiền

Tr

trong tài khoản ví điện tử, chủ tài khoản ví điện tử có thể chuyển tiền sang ví điện tử
khác cùng loại, chuyển sang tài khoản ngân hàng có liên kết hoặc chuyển cho người
thân, bạn bè theo đường bưu điện và qua các chi nhánh ngân hàng.
- Lưu trữ tiền trên tài khoản điện tử: khách hàng có thể sử dụng ví điện tử làm
nơi lưu trữ tiền dưới dạng tiền số hóa (tiền điện tử) một cách an tồn và tiện lợi và số

SVTH: Dương Thị Kim Hoa

12



Khóa luận tốt nghiệp
tiền ghi nhận trên tài khoản ví điện tử tương đương với giá trị tiền thật được chuyển
vào.
- Thanh tốn trực tuyến: khi đã có tiền trong tài khoản ví điện tử thì khách hàng
cũng có thể sử dụng số tiền này để thanh toán cho các giao dịch mua sắm trực tuyến


́

trên các gian hàng/website thương mại điện tử tại Việt Nam hoặc ở nước ngoài có tích
hợp chức năng thanh tốn bằng ví điện tử đó.


́H

- Truy vấn tài khoản: với chức năng này, chủ tài khoản ví điện tử có thể thực
hiện các thay đổi về thông tin cá nhân, mật khẩu, tra cứu số dư, xem lịch sử giao dịch
trong tài khoản ví điện tử của mình.

h

Ngồi ra các doanh nghiệp cung cấp ví điện tử tại Việt Nam hiện nay cịn phát

in

triển và tích hợp thêm nhiều chức năng phụ khác nhằm đem lại nhiều tiện ích hơn cho
khách hàng sử dụng, như:

̣c K


- Thanh toánh hoá đơn: các doanh nghiệp cung cấp ví điện tử đã mở rộng liên
kết, hợp tác với các doanh nghiệp cung ứng các dịch vụ sinh hoạt thiết yếu như card

ho

điện thoại, internet, điện lực, truyền hình, nước… cho phép khách hàng có thể thanh
tốn các loại hóa đơn sinh hoạt này thơng qua tài khoản ví điện tử một cách chủ động
và thuận tiện.

Đ
ại

- Nạp thẻ cào điện thoại, thẻ game online, trả phí tham gia diễn đàn: khi sở hữu
ví điện tử người dùng Internet cũng có thể sử dụng tiền trong tài khoản ví điện tử để
chi trả những khoản phí nhỏ cho các dịch vụ nội dung số trên Internet dễ dàng, nhanh

̀ng

chóng với chi phí thấp hơn so với các phương thức thanh toán điện tử khác.
- Mua vé điện tử: với sự gia tăng của nhu cầu mua vé điện tử như vé máy bay, vé

ươ

tàu, vé xe, ve xem phim, ca nhạc… các doanh nghiệp cung cấp ví điện tử đã mở rộng
thêm chức năng mua vé điện tử nhằm đáp ứng nhu cầu và gia tăng tiện ích cho người

Tr

dùng ví điện tử.
- Thanh tốn học phí: khi sử dụng ví điện tử người dùng có thể thanh tốn học


phí cho các khóa học online, đào tạo từ xa… một cách dễ dàng và tiện lợi.

SVTH: Dương Thị Kim Hoa

13


Khóa luận tốt nghiệp
- Thanh tốn đặt phịng: hiện nay một số doanh nghiệp cung cấp ví điện tử tại
Việt Nam đã liên kết với các trang đặt phòng khách sạn để tích hợp chức năng thanh
tốn tiền đặt phịng trực tuyến cho khách hàng có tài khoản ví điện tử.
- Mua bảo hiểm ô tô, xe máy…


́

1.2.4. Đặc điểm của Ví điện tử

- Cho phép chuyển đổi 1 phần hoặc tồn bộ số tiền trong tài khoản ví điện tử và


́H

ngược lại.

- Ví điện tử là một dịch vụ nhạy cảm về mặt tài chính, nó sẽ hoạt động như một
ngân hàng điện tử.

h


- Ví điện tử cũng giống như các phương tiện thanh tốn điện tử khác, địi hỏi

in

phải được kết nối với một cổng thanh toán trực tuyến.

- Dịch vụ tích hợp ví điện tử bảo vệ an toàn cho khách hàng khỏi các rủi ro và

̣c K

nguy cơ lừa đảo trên Internet vì vậy thanh tốn tạm giữ là phương thức chủ đạo.
- Đặt hàng trước: khách hàng không muốn chờ xếp hàng, họ cũng không muốn

ho

chờ hóa đơn. Tùy chọn đặt hàng trả trước cho khách hàng là tính năng bắt buột phải có
đối với bất kỳ ví di động nào. Ứng dụng ví điện tử cũng cần lưu giữ lịch sử thời gian
thực chính xác cho mỗi giao dịch.

Đ
ại

1.2.5. Yêu cầu cần thiết của ví điện tử
- Mức độ bảo mật cao, tránh bị mất cắp thông tin tài khoản người dùng
- Hỗ trợ an toàn giao dịch cho cả người mua và người bán

̀ng

- Thanh tốn nhanh chóng, an tồn và tiện lợi

- Đặc biệt chống lừa đảo trực tuyến tốt

ươ

1.2.6. Các loại ví điện tử
Để phân loại ví điện tử thì có nhiều loại: quốc tế và trong nước, theo tính chất sử

Tr

dụng của loại ví trên thị trường hiện nay thì có 2 loại chính đó là ví điện tử cá nhân và
ví điện tử doanh nghiệp. Ví điện tử cá nhân là loại ví dùng cho khách hàng là cá nhân.
Ví điện tử doanh nghiệp dùng để quản lý việc bán hàng hóa/dịch vụ cho các khách
hàng sử dụng hình thức thanh tốn trực tuyến bằng ví điện tử.
1.2.6.1. Ví điện tử cá nhân

SVTH: Dương Thị Kim Hoa

14


Khóa luận tốt nghiệp
- Mỗi Ví điện tử cá nhân gắn liền với duy nhất một số điện thoại di động.
- Để mua hàng hóa/dịch vụ trên website của các doanh nghiệp chấp nhận thanh
toán, khách hàng thực hiện đăng ký ví điện tử cá nhân và nạp tiền cho ví. Ví điện tử cá
nhân có các chức năng sau:


́

 Nạp tiền cho ví điện tử

 Chuyển khoản giữa các ví


́H

 Xem số dư
 Xem lịch sử giao dịch

1.2.6.2. Ví điện tử doanh nghiệp

in

 In sao kê

h

 Thanh toán đơn hàng

̣c K

- Mỗi doanh nghiệp tham gia cộng đồng chấp nhận thanh tốn bằng ví điện tử sẽ
được cung cấp một số tài khoản và mật khẩu để đăng nhập vào một website nào đó của
nhà cung cấp dịch vụ trọn gói là ví điện tử doanh nghiệp. Ngồi các tính năng thơng

ho

thường Ví điện tử cá nhân (mua sắm, nạp tiền, chuyển tiền) cịn có thêm các tính năng
các chức năng dành cho người bán nhằm hỗ trợ doanh nghiệp đẩy mạnh hoạt động bán

Đ

ại

hàng trực tuyến và rút ngắn quy trình thanh tốn, giao nhận hàng hóa, mở thêm một
tiện ích thanh tốn mới cho khách hàng khi mua hàng trên website của doanh nghiệp
tuy không làm thay đổi nghiệp vụ mơ hình hiện tại của doanh nghiệp mà cịn thuận
tiện trong việc thanh tốn giữa ngân hàng và doanh nghiệp, quay vịng vốn nhanh,

̀ng

giảm chi phí bán hàng, có hỗ trợ marketing.
1.2.6.3. Một số ví điện tử phổ biến

ươ

- Ví điện tử AirPay: là lợi ví điện tử của Công ty Cổ phần Phát triển Thể thao

Điện tử Việt Nam. Ví điện tử AirPay cho phép thanh tốn các dịch vụ, hóa đơn, mua

Tr

sắm trực tuyến kèm theo nhiều mức chiết khấu tùy theo từng dịch vụ hỗ trợ.
- ZaloPay: là ứng dụng thanh toán di động với các tiện ích như chuyển tiền, trả

tiền, rút tiền, nạp tiền điện thoại, thanh tốn hóa đơn trực tuyến. Ứng dụng này thuộc
sở hữu của Công ty TNHH Zion thuộc Tập đồn VNG. Được tích hợp với cộng đồng
70 triệu người dùng ứng dụng Zalo, ZaloPay phát triển nhanh chóng và có ưu thế khá

SVTH: Dương Thị Kim Hoa

15



×