Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Gián án Giáo án lớp 1- 2 buổi tuần 12(Fon VINI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.03 KB, 29 trang )

TUẦN 12
--------------------------

Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009

Môn : Toán
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu :SGV trang 83
II.Yêu cầu cần đạt:
-Giúp HS củng cố về phép trừ và làm tính trừ trong phạm vi đã học.
-Phép cộng, phép trừ với số 0.
-Quan sát tranh nêu bài toán và biểu thò tình huống trong tranh bằng một
phép tính thích hợp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:Hỏi tên bài û.
3 HS lên bảng để kiểm tra về việc
thực hiện các phép tính cộng và trừ
trong phạm vi đã học.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu:
Cho học sinh làm bảng.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
HS nêu cách tính của dạng toán này.
Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài
âHS làm bảng cột 1


Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài:
Cô treo tranh tranh, gọi nêu bài toán.
Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
5.Nhận xét – tuyên dương – dặn dò :
1 em nêu “ Luyện tập chung”
vài em lên bảng nêu kết qủa.
Học sinh nêu: Luyện tập chung.
Học sinh làm bảng cột 1-2-3. Cột 2-3
làm vở
Cộng số thứ nhất với số thứ 2 ......
Làm bảng cột 1. Cột 2-3 làm vở
Điền số
HS làm bảng cột 1.Cột 2-3 làm vở
Có 4 con hươu, 1 con hươu chạy đi.
Hỏi còn lại mấy con hươu?
Có 3 con hươu, thêm 1 con hươu nữa.
Hỏi có tất cả mấy con hươu?
Học sinh nêu tên bài.
Môn : Học vần
BÀI : ÔN - ƠN
I.Mục tiêu : SGV trang 156
II Yêu cầu cần đạt
-Đọc và viết được ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
-Đọc được từ và câu ứng dụng :
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Mai sau khôn lớn.
III.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng ,luyện nói
IV.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra
vần ôn, ghi bảng.
1 HS phân tích vần ôn.Lớp cài vần on.
So sánh vần ôn với on.
HD đánh vần vần ôn.
Có vần ôn, muốn có tiếng chồn ta làm
thế nào?
Cài tiếng chồn.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng chồn.
Gọi phân tích tiếng chồn. đánh vần .
Dùng tranh giới thiệu từ “con chồn”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần
mới học
đánh vần tiếng chồn, đọc trơn từ .
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2: vần ơn (dạy tương tự)
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con:
ôn, con chồn, ơn, sơn ca.
GV nhận xét và sửa sai.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1: gần gũi. N2:khăn rằn.
HS phân tích.Cài bảng cài.
Giống nhau: kết thúc bằng n.
Khác nhau: ôn bắt đàu bằng ô.

CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm ch đứng trước vần ôn và
thanh huyền trên đầu vần ôn.
Toàn lớp.
CN 1 em, CN 4 em, đọc trơn 4 em,
nhóm.
Tiếng chồn.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau: kết thúc bằng n.
Khác nhau: ô và ơ đầu vần.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
Đọc từ ứng dụng:
Ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mỡn.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ
Đọc sơ đồ 2.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại
bận rộn.

Luyện nói: Chủ đề: Mai sau khôn lớn.

GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu
hỏi, giúp HS nói tốt theo chủ đề.
Bức tranh vẽ gì?
Mai sau lớn lên con mơ ước điều gì?
Muốn thực hiện được ước mơ của mình
bây giờ con phải làm gì?
GV giáo dục TTTcảm cho học sinh.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc bài.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV:
Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
Theo dõi học sinh viết.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em
ôn, khôn lớn, cơn, mơn mỡn.
CN 2 em.
Vần on, an.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong
câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch
chân, đọc trơn tiếng, đọc trơn toàn câu
7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.

HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con
6 em.
Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
Toàn lớp.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Môn : Đạo đức:
BÀI : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ.
I.Mục tiêu: SGV trang 29
II.Yêu cầu cần đạt:
- Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt
Nam
- Nêu được : khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn
Quốc kì
- Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần
- Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam
III.Chuẩn bò : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
IV. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.Ổn đònh tổ chức
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 :
HS QS tranh bài tập 1 qua đàm thoại.
- Các bạn nhỏ trong trang đang làm gì?
- Các bạn đó là người nước nào? Vì sao
em biết?
GV kết luận: các bạn nhỏ trong tranh
đang giới thiệu làm quen với nhau. Mỗi
bạn mang một Quốc tòch riêng: Việt

Nam, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản, trẻ
em có quyền có Quốc tòch. Quốc tòch
của chúng ta là Việt Nam.
Hoạt động 2: QS tranh bài tập 2 và đàm
thoại.
Những người trong tranh đang làm gì?
Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào?
Vì sao họ lại đứng nghiêm trang khi
chào cờ? (đối với tranh 1 và 2)
Vì sao họ sung sướng cùng nhau nâng
lá cờ Tổ quốc? (đối với trang 3)
Kết luận: Quốc kì là tượng trưng cho
một nước, quốc kì Việt Nam màu đỏ, ở
giữa có ngôi sao vàng năm cánh
Hoạt động 3:
Học sinh làm bài tập 3.
Kết luận: Khi chào cờ phải nghiêm
trang, không quay ngang quay ngữa nói
chuyện riêng.
Hát
Vài HS nhắc lại.
Tự giới thiệu nơi ở của mình.
Nhật Bản, Việt Nam,Trung Quốc,
Lào…
Vài em nhắc lại.
Học sinh đàm thoại.
Nghiêm trang khi chào cờ.
Rất nghiêm trang.
Họ tôn kính Tổ quốc.
Vì Quốc kì tượng trưng cho một nước.

Vài em nhắc lại.
Theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm
mình.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài và nội dung bài
học.
Học sinh vỗ tay.
CHIỀU
Môn : TN & XH
BÀI : NHÀ Ở
I.Mục tiêu : SGV trang 50
II .Yêu cầu cần đạt :
-Kể được đòa chỉ nhà của mình và các đồ đạc trong nhà của mình
III.Đồ dùng dạy học:
- tranh ảnh vẽ hoặc chụp các ngôi nhà có dạng khác nhau.
-Tranh vẽ ngôi nhà của mình do các em tự vẽ.
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
a) Kể về gia đình của em? Gia đình
em có những ai?
b) Những người trong gia đình em
sống với nhau như thế nào?
2.Bài mới:Qua tranh GT bài và ghi tựa
Hoạt động 1 :Quan sát tranh:
Bước 1: GV cho HS quan sát tranh ở bài

12 trong SGK và gợi ý các câu hỏi sau:
Ngôi nhà này ở thành phố, nông thôn
hay miền núi?
Nó thuộc loại nhà tầng, nhà ngói hay
nhà lá?
Nhà của em gần giống ngôi nhà nào
trong các ngôi nhà đó?
Bước 2: GV treo tất cả tranh trang 26.
HS nêu câu trả lời của nhóm mình(chỉ
vào tranh).
GV kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm
việc của mọi người trong gia đình, nên
em phải yêu quý ngôi nhà của mình.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Bước 1 : GV chia nhóm ,yêu cầu mỗi
Học sinh nêu tên bài.
3HS kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát và thảo luận theo
nhóm 2 em nói cho nhau nghe về ngôi
nhà trong tranh.
Học sinh nêu lại nội dung đã thảo
luận trước lớp.
Nhóm khác nhận xét.
HS nhắc lại.
nhóm quan sát 1 hình trang 27 SGK và
nêu tên đồ dùng được vẽ trong hình.
Bước 2 : Các nhóm lên trình bày ý kiến
của mình. Các nhóm khác nhận xét.
Kết luận GV kết luận

Hoạt động 3: Kể về ngôi nhà của em.
Bước 1: HS mang tranh vẽ về ngôi nhà
của mình giới thiệu với các bạn
Học sinh làm việc theo nhóm 4 em.
4.Củng cố : Hỏi tên bài :
Nêu câu hỏi để HS khắc sâu kiến thức.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Yêu quý ngôi nhà, luôn luôn giữ cho
ngôi nhà sạch sẽ thoáng mát.
Học sinh làm việc theo nhóm 8 em để
nêu được các đồ dùng trong nhà.
Các nhóm lên trình bày ý kiến của
mình. Các nhóm khác nhận xét.
HS mang tranh vẽ ra và kể cho các
bạn nghe theo gợi ý câu hỏi cuả GV.
GV theo dõi giúp đỡ các nhóm yếu
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Môn : Tiếng Việt
BÀI : EN- ÊN
I.Mục tiêu SGV trang 159
II.Yêu cầu cần đạt:
-Đọc và viết được en, ên, lá sen, con nhện.
-Đọc được từ và câu ứng dụng :
-Luyện nói theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
III.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS

1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra
vần en, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích. Lớp cài vần en.
So sánh vần en với on.
HD đánh vần vần en.
Có en, muốn có tiếng sen ta làm thế
nào?
HS cá nhân 6 - 8 em
N1:khôn lớn. N2:cơn mưa.
Học sinh nhắc tựa.
1 HS phân tích. Cài bảng cài.
Giống nhau: kết thúc bằng n.
Khác nhau: en bắt đầu bằng e.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm s đứng trước vần en.
Cài tiếng sen.
Gọi phân tích tiếng sen.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng sen.
Dùng tranh giới thiệu từ “lá sen”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần
mới học
Gọi đánh vần tiếng sen, đọc trơn từ
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần ên (dạy tương tự)
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con:

en, lá sen, ên, con nhện.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng:
o len, khen ngợi, mũi tên, nền nhà.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ
Đọc sơ đồ 2.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Nhà Dế Mèn ở gần bải cỏ non. Còn nhà
Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: Bên phải, bên trái,
bên trên, bên dưới.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp
học sinh nói tốt theo chủ đề.
Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn
trên.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng sen.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau: kết thúc bằng n.
Khác nhau: e và ê đầu vần.

3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em
len, khen,tên , nền.
CN 2 em.
Vần en, ên.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong
câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch
chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn
toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
GV giáo dục TTTcảm cho học sinh.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc bài.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV:
Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài.Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con

Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
Toàn lớp.
Học sinh lắng nghe.
Môn :Âm nhạc
BÀI : ÔN ĐÀN GÀ CON
I.Mục tiêu :SGV trang 67
II. Yêu cầu cần đạt:
-HS biết hát đúng giai điệu và thuộc 2 lời ca bài hát: Đàn gà con
-Biết thực hiện các động tác phụ hoạ theo tiết tấu bài hát.
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhạc cụ, tranh, trống, nhỏ …
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Gọi HS hát trước lớp.
Gọi HS nhận xét.
2.Bài mới : GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :Ôn bài hát “Đàn gà con”
Giáo viên hát mẫu.
Gọi từng tổ Học sinh hát, nhóm hát.
GV chú ý để sửa sai.
Hoạt động 2 : Hát kết hợp phụ hoạ.
Gọi HS hát kết hợp phụ hoạ.
Gọi HS hát kết hợp vỗ tay.
Gọi HS hát và gõ theo tiết tấu.
Tổ chức cho học sinh biểu diển bài hát.
Thi đua giữa các tổ nhóm biểu diển.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài hát, tên tác của bài hát.
HS hát lại bài hát vừa ôn.

4 em lần lượt hát trước lớp.
HS khác nhận xét bạn hát.
Vài HS nhắc lại
Học sinh lắng nghe.
Học sinh hát.
Lớp hát kết hợp múa.
Lớp hát kết hợp vỗ tay.
Lớp hát và gõ phách
Hát thi giữa các tổ.
Các tổ thi biểu diển.
Học sinh nêu.
Lớp hát đồng thanh.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
CHIỀU
Môn : Toán nâng cao
BÀI : PHÉP CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 4 & 5
I.Mục tiêu : Sau bài học, học sinh được nâng cao về:
-Thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 4 & 5
II .Yêu c ầ u c ầ n đđ ạ t : Thực hiện được các BT GV đưa ra
III Đồ dùng dạy học:
-Mô hình bài tập biên soạn, vở BT
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC: Đọc bảng cộng trừ trong
phamï vi 5
HS làm một số phép tính bảng trừ 5
2.Bài mới:
.Hướng dẫn học sinh làm BT
Bài 1

a) 5 - 2 > 5 – ....
4 + .. = 5 - 0
b) 1 + 2 < ... + 1
5 - .... = – 1
- làm thế nào để thực hòên BT này?
Bài 2
5- 3 + 2 = ; 4 - 1- 2 = ; 3 + 2 – 5 =
1+ 3 -1 = ; 2 - 2 + 0 = ; 0 + 5 - 3 =

Bài 3: HS làm quen với cách đọc bài
toán có lời văn
HS diễn đạt bài toán 5 trong vở BTT
trang 47
4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương
4.Dặn dò : học bài, xem bài mới.
3 HS
Lớp bảng con, 3 HS làm bảng lớp.
Dành cho HS giỏi
Tính kết quả ở vế có phép tính đầy đủ
để lựa chọn số thích hợp điền vào
Thực hiện vở toán và nêu kết quả.
Kiểm tra vở chéo
3 HS lên bảng chữa bài.
Dành cho HS TB, khá, giỏi
Thực hiện vở toán và nêu kết quả.
Dành cho HS TB, khá, giỏi
HS làm vở toán và đọc kết quả
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà.
Môn : Thủ công

BÀI : ÔN TẬP CHƯƠNG: XÉ DÁN GIẤY.
I.Mục tiêu: Củng cố cách xé dán giấy
- Xé được một trong các hình đã học. Đường xé ít răng cưa,dán cân đối,
phẳng
II Yêu cầu cần đạt
- HS nắm được kó thật xé dán giấy. Biết chọ giấy màu phù hợp, xé được
các hình và biết cách ghép, dán.
-Dán cân đối, phẳng. Trình bày sản phẩm hoàn chỉnh.
III.Đồ dùng dạy học: Mẫu xé dán các hình đã học, giấy màu, hồ dán,
bút chì,…
IV.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh theo
yêu cầu Giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bò của
học sinh.
3.Bài mới:Giới thiệu chương đã học
HS nhắc lại cách thực hiện các cách xé
dán
Giáo viên chép đề lên bảng để học
sinh thực hiện
+ Đe à: Em hãy chọn màu và xé, dán
một trong các nội dung của chương?
+ Xé dán con gà con
+ Xé dán hình quả cam.
+ Xé dán hình cây đơn giản.
Yêu cầu: Xé xong em hãy sắp xếp
dán lên tờ giấy nền và trình bày sao cho

cân đối, đẹp.
HS đọc lại đề và gợi ý HS chọn nội
dung thích hợp theo bản thân.
Trước khi HS thực hành GV cho xem
lại các sản phẩm đã học trong các tiết
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn
cho Giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh đọc lại đề bài trên bảng.
Học sinh lắng nghe YC của Giáo
viên .
Học sinh nêu những hình em có thể
chọn để xé dán,
trước.
Nhắc các em giữ trật tự và dọn vệ sinh
khi hoàn thành công việc.
4.Đánh gía sản phẩm:
+Xếp loại hoàn thành:
Chọn màu phù hợp nội dung bài.
Đường xé đều, xé dán cân đối.
Cách ghép dán và trình bày cân đối.
+Xếp loại chưa hoàn thành:
Đường xé không đều, ùhình không cân
đối.
Ghép dán hình không cân đối.
HS chọn bài đẹp trình bày trước lớp.
5.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán một số
hình đơn giản.

6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em có sản
phẩm tốt.
Chuẩn bò tiết sau.
Học sinh thực hành xé dán theo việc
lựa chọn của mình.
GV cùng học sinh phối hợp đánh giá
sản phẩm của học sinh.
Chưng bày sản phẩm đẹp tại lớp.
Nêu tựa bài.
Môn: Tiếng Việt
TỰ HỌC
I Mục tiêu yêu cầu cần đạt:
- Đọc viết thành thạo tiếng được tạo bởi vần và các âm đã học
- Viết chính xác và tiến bộ
II Chuẩn bò:
- Vở rèn chữ viết, bảng
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Kiểm tra vở rèn chữ viết bài 46
HS viết bảng âm ôn, ơn, en, ên và các
tiếng: ôn bài, mơn mởn, khen ngợi
2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 : Làm vở bài tập bài 46 &
47
Hướng dẫn HS nối câu và điền vần vào
Học sinh viết bảng con.
Nhắc lại
6 học sinh.(,Đạt, P.Hoàng,Toàn Hiếu,

Hoài, Tân)

×