Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Luận văn kinh tế Ứng dụng Stress Test để đo lường rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


́

KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

̣c K

in

h


́H

------

ho

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ỨNG DỤNG STRESS TEST ĐỂ ĐO LƯỜNG RỦI RO

Đ
ại

THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

MAI THỊ HUYỀN


Tr

ươ

̀ng

CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM

Khóa học: 2016 – 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

h


́H


́

------

̣c K

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


ho

ỨNG DỤNG STRESS TEST ĐỂ ĐO LƯỜNG RỦI RO
THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Mai Thị Huyền

Th.S Lê Hoàng Anh

Lớp: K50 Tài Chính
Khóa: 2016 - 2020

Huế, tháng 12 năm 2019



TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Rủi ro thanh khoản là một trong những rủi ro đặc thù của hoạt động kinh doanh
ngân hàng, bên cạnh những loại rủi ro khác như rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro thị
trường, rủi ro hoạt động,… Xuất phát từ tính liên kết hệ thống một cách chặt chẽ, một


́

ngân hàng gặp rủi ro thanh khoản sẽ ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của các


́H

ngân hàng khác, và rộng hơn là đe dọa đến sự an toàn trong hoạt động của toàn bộ hệ
thống ngân hàng. Do đó, cơng tác phịng ngừa, đo lường rủi ro thanh khoản của các
ngân hàng thương mại luôn là vấn đề được quan tâm đặc biệt.

Bài nghiên cứu đã làm rõ những nội dung liên quan đến vấn đề Stress Test rủi

h

ro thanh khoản gồm các khái niệm, vai trò, phân loại cũng như các bước tiến hành.

in

Tiếp đến tác giả đã xây dựng kịch bản rút tiền hàng loạt của khách hàng trong

̣c K


trường hợp ngân hàng khơng có sự trợ giúp từ bên ngồi dựa trên kịch bản trong mơ
hình kiểm tra sức chịu đựng rủi ro thanh khoản của Martin Čihák năm 2007 – một
trong hai mơ hình nghiên cứu của IMF. Sau đó, tác giả thu thập đầy đủ dữ liệu cần

ho

thiết và tiến hành chạy mơ hình Stress Test theo kịch bản có sẵn để đo lường tác
động của cú sốc thanh khoản tới ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt

Đ
ại

Nam trong giai đoạn 2013 – 2018, đồng thời xác định số ngày ngân hàng có thể
vượt qua cú sốc thanh khoản qua từng năm.
Để có thể đưa ra được đánh giá khách quan hơn về kết quả đo lường rủi ro

̀ng

thanh khoản, tác giả cũng thay đổi kịch bản đo lường và thực hiện bài kiểm tra với
6 ngân hàng thương mại khác gồm VCB, BIDV, VietinBank, Agribank, VPBank và

ươ

ngân hàng MB, sau đó so sánh kết quả của các ngân hàng với nhau và với ngân
hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam. Từ đây, tác giả có những nhận xét, thảo luận và

Tr

đề xuất các biện pháp mang tính định hướng trong tương lai nhằm phịng ngừa rủi
ro thanh khoản cho ngân hàng.



Lời Cảm Ơn

Môi trường thực tế là nơi để mỗi sinh viên như chúng em được trải nghiệm,
học tập và chuẩn bị hành trang cho nghề nghiệp tương lai của mình. Trong thời gian


́

thực tập tốt nghiệp vừa qua dù trực tiếp hay gián tiếp em đã đón nhận được rất
nhiều sự quan tâm của Quý thầy cô, Ban lãnh đạo ngân hàng, gia đình và cả bạn bè.


́H

Với lịng kính trọng và tri ân sâu sắc, lời cảm ơn trước tiên em xin gửi đến

quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế, quý Thầy Cô trong Khoa
Tài chính Ngân hàng đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích, quý báu trong

h

thời gian vừa qua. Đặc biệt, em xin cảm ơn Th.s Lê Hoàng Anh - người Thầy kính

in

mến đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong q trình nghiên cứu và hồn thành báo
cáo thực tập tốt nghiệp.


̣c K

Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các anh chị nhân viên của
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế đã tạo mọi điều kiện,
luôn quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập, bên cạnh đó

đợt thực tập.

ho

cịn chia sẻ những kiến thức, những kinh nghiệm bổ ích để giúp em hoàn thành tốt

Đ
ại

Trong bài báo cáo này, tuy em đã cố gắng hết sức để thực hiện bài báo cáo
được hoàn chỉnh và đạt được những yêu cầu ban đầu, song khơng thể tránh khỏi
những sai sót, vì vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của

̀ng

q Thầy Cơ giáo để bài báo cáo được hồn thiện hơn.
Cuối cùng, em kính chúc q Thầy, Cơ dồi dào sức khỏe và thành công trong

ươ

sự nghiệp trồng người.

Tr


Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Mai Thị Huyền


MỤC LỤC

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................1


́

1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................................2


́H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................3
5. Kết cấu đề tài ....................................................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................5

h

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ỨNG DỤNG STRESS

in

TEST ĐO LƯỜNG RỦI RO THANH KHOẢN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA


̣c K

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................................................5
1.1. Tổng quan về thanh khoản, rủi ro thanh khoản trong hoạt động của ngân hàng
thương mại...........................................................................................................................5

ho

1.1.1. Thanh khoản ...............................................................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm ................................................................................................................5

Đ
ại

1.1.1.2. Cung, cầu thanh khoản ...........................................................................................6
1.1.1.3. Trạng thái thanh khoản ròng (Net Position Liquidity – NPL) .............................8
1.1.2. Rủi ro thanh khoản ...................................................................................................10

̀ng

1.1.2.1. Khái niệm ..............................................................................................................10
1.1.2.2. Các nguyên nhân gây ra rủi ro thanh khoản........................................................10

ươ

1.1.2.3. Rủi ro thanh khoản trong hệ thống NHTM Việt Nam hiện nay ........................12
1.1.2.4. Nguy cơ tiềm ẩn rủi ro thanh khoản của các NHTM Việt Nam........................14

Tr


1.1.2.5. Tầm quan trọng của việc đảm bảo thanh khoản ở các NHTM Việt Nam ...........18
1.2. Tổng quan về Stress Test và các ứng dụng của Stress Test .....................................20
1.2.1. Khái niệm về Stress Test .........................................................................................20
1.2.2. Vai trò của Stress Test .............................................................................................21
1.2.3. Phân loại Stress Test ................................................................................................23


1.3. Các phương pháp kiểm tra sức chịu đựng rủi ro thanh khoản .................................28
1.3.1. Cách tiếp cận theo thời điểm (Phương pháp dựa trên bảng cân đối) ....................28
1.3.2. Cách tiếp cận theo thời kỳ (Phương pháp theo dòng tiền) ....................................32
1.4. Lịch sử các tiền nghiên cứu ........................................................................................33


́

1.4.1. Các nghiên cứu ngoài nước .....................................................................................33
1.4.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam ..................................................................................35


́H

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..................................................................................................36

CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG STRESS TEST ĐỂ ĐO LƯỜNG RỦI RO THANH
KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT
NAM................................................................................................................................. 37

in


h

2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam ..........................................37
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMCP Kỹ thương Việt Nam................37

̣c K

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam ...............38
2.1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý của ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam ..................39
2.2. Thực trạng rủi ro thanh khoản tại ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam giai đoạn

ho

2013 -2018.........................................................................................................................41
2.2.1. Thực trạng về khả năng chịu đựng rủi ro thanh khoản của các NHTM Việt Nam

Đ
ại

giai đoạn 2013 - 2018.........................................................................................................41
2.2.2. Tình hình rủi ro thanh khoản tại ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam giai
đoạn 2013 - 2018 ................................................................................................................45

̀ng

2.3. Thực hiện Stress test đo lường rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương
Việt Nam.............................................................................................................................54

ươ


2.3.1. Dữ liệu.....................................................................................................................54
2.3.2. Các giả định ..............................................................................................................55

Tr

2.3.3. Chạy mô hình và kết quả .........................................................................................57
2.3.4. So sánh....................................................................................................................63
2.3.5. Hạn chế trong hoạt động quản lý và đảm bảo chất lượng thanh khoản của ngân
hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam ....................................................................................69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..................................................................................................72


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÒNG TRÁNH RỦI RO THANH KHOẢN ĐỐI
VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM......73
3.1. Nhóm giải pháp phịng ngừa rủi ro thanh khoản.......................................................73
3.1.1. Không trả lãi cho những người gửi tiền rút trước hạn ...........................................73


́

3.1.2. Tuân thủ đúng các quy định về an tồn hoạt động, quy định về trích lập dự phịng
rủi ro..................................................................................................................................74


́H

3.1.3. Kiểm soát danh mục cho vay hợp lý.......................................................................75
3.1.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động của khối nguồn vốn và kinh doanh ngoại tệ .........75

3.1.5. Giảm sức ép tăng trưởng tín dụng đối với các chi nhánh, phịng giao dịch của

Techcombank......................................................................................................................76

in

h

3.2. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực quản lý thanh khoản.........................................77
3.2.1. Thiết lập mơ hình tổ chức phù hợp và đổi mới công tác quản trị rủi ro thanh

̣c K

khoản..................................................... .............................................................................77
3.2.2. Hồn thiện cơ chế và chính sách quản lý thanh khoản..........................................78
3.2.3. Tăng cường công tác dự báo các sự kiện, biến cố kinh tế vĩ mô. .........................79

ho

3.2.4. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực quản lí thanh khoản........................................80
3.2.4.1. Công tác tuyển dụng .............................................................................................80

Đ
ại

3.2.4.2. Xây dựng hệ thống khuyến khích đối với người lao động.................................81
3.2.5. Tăng cường trang thiết bị và hiện đại hố cơng nghệ thơng tin. ...........................81
3.2.6. Xây dựng niềm tin và quảng bá hình ảnh, thương hiệu của ngân hàng ra công

̀ng

chúng................................................................................................................................. 82

3.3. Giải pháp xử lý rủi ro thanh khoản.............................................................................84

ươ

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..................................................................................................85
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................86

Tr

3.1. Kết luận......................................................................................................................86
3.2. Kiến nghị......................................................................................................................87
3.2.1. Đối với cơ quan quản lý...........................................................................................87
3.2.1.1. Xây dựng hệ thống chỉ số phản ánh thanh khoản của cả hệ thống ....................87
3.2.1.2. Đảm bảo cơng tác giám sát hệ thống NHTM và có chế tài xử phạt thích đáng.....88


3.2.1.3. Nhận thức vấn đề về xử lý khủng hoảng truyền thông là rất quan trọng với
thanh khoản.......................................................................................................................88
3.2.2. Khuyến nghị giúp cải thiện quá trình kiểm tra sức chịu đựng rủi ro thanh khoản
và hướng nghiên cứu tiếp theo...........................................................................................88


́

3.2.2.1. Cải thiện quá trình thu thập số liệu ......................................................................88
3.2.2.2. Mở rộng phạm vi thực hiện ..................................................................................89


́H


3.2.2.3. Thực hiện đa dạng hóa với nhiều phương pháp tiếp cận ST..............................89

3.2.3. Đề xuất lộ trình áp dụng Stress Test rủi ro thanh khoản đối với các NHTM Việt
Nam........................................................................................................................... ........89
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in

h

PHỤ LỤC


DANH MỤC VIẾT TẮT

Từ viết tắt


Diễn giải
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam

MB

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội Việt Nam

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTW

Ngân hàng trung ương


RRTD

Rủi ro tín dụng

RRTK

Rủi ro thanh khoản

ST

Stress Test (Kiểm tra sức chịu đựng)

TCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam

TCTD

Tổ chức tín dụng

VCB

̀ng

VietinBank


́H


h

Thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

Tr

ươ

VPBank

in

̣c K

ho

Đ
ại

TMCP


́

AgriBank

i



DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Đồ thị Stress Test thực hiện cho các hồn cảnh cực độ nhưng có


́

khả năng xảy ra...................................................................................................................21
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của Techcombank ............................................39


́H

Hình 2.2. Biểu đồ hệ số tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của các ngân hàng thương mại Việt
Nam năm 2018....................................................................................................................45

Hình 2.3. Biểu đồ tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động của các ngân hàng
Việt Nam.............................................................................................................................48

h

Hình 2.4. Biểu đồ chi phí dự phịng rủi ro tín dụng của các ngân hàng Việt Nam năm

in

2017 – 2018.. ......................................................................................................................49

̣c K


Hình 2.5. Biểu đồ giá trị chứng khoán nợ đầu tư của các ngân hàng .............................54
Hình 2.6. Đồ thị tỷ trọng tài sản thanh khoản so với tài khoản kém thanh khoản của các

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

ngân hàng giai đoạn 2013 - 2018 ......................................................................................68

ii


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG


́

Bảng 1.1. Tóm tắt sự khác biệt giữa cách tiếp cận Top-down và Bottom-up ................27


́H


Bảng 1.2. ST theo cách tiếp cận thời điểm .......................................................................28
Bảng 1.3. Thu thập số liệu và tính tốn.............................................................................29
Bảng 1.4. Các dữ liệu trước khi chạy mơ hình .................................................................30

h

Bảng 1.5. Số dư các tài sản và các dòng tiền của ngân hàng sau n ngày xảy ra căng

in

thẳng thanh khoản...............................................................................................................30

̣c K

Bảng 2.1. Giả định trong cú sốc thanh khoản...................................................................42
Bảng 2.2. Một số thông tin cơ bản về tình hình hoạt động của TCB Việt Nam giai đoạn
2013 – 2018.......................................................................................................................47

ho

Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn huy động tại TCB Việt Nam giai đoạn 2013 - 2018...50
Bảng 2.4. Tình hình cho vay tại TCB Việt Nam giai đoạn 2013 - 2018 ........................52

Đ
ại

Bảng 2.5. Thu thập số liệu và tính tốn.............................................................................55
Bảng 2.6. Kịch bản tỷ lệ rút tiền đối với từng loại tiền và khả năng đáp ứng của ngân

̀ng


hàng mỗi ngày.....................................................................................................................56
Bảng 2.7. Các dữ liệu trước khi chạy mơ hình của ngân hàng TCB Việt Nam .............57

ươ

Bảng 2.8. Kết quả chạy mơ hình của ngân hàng TCB Việt Nam sau ngày 1.................58

Tr

Bảng 2.9. Kết quả chạy mơ hình của ngân hàng TCB Việt Nam sau ngày 2.................58
Bảng 2.10. Kết quả chạy mơ hình của ngân hàng TCB Việt Nam sau ngày 3...............59
Bảng 2.11. Kết quả chạy mơ hình của ngân hàng TCB Việt Nam sau ngày 4...............60
Bảng 2.12. Kết quả chạy mơ hình của ngân hàng TCB Việt Nam sau ngày 5...............60

iii


Bảng 2.13. Tổng hợp kết quả đo lường Stress Test rủi ro thanh khoản sau 5 ngày tại
ngân hàng TCB Việt Nam giai đoạn 2013 – 2018 ...........................................................61
Bảng 2.14. Kịch bản tỷ lệ rút tiền đối với từng loại tiền và khả năng đáp ứng của
ngân hàng mỗi ngày theo Dương Quốc Anh cùng nhóm nghiên cứu


́

(2012)........................................................................................................................62


́H


Bảng 2.15. Tổng hợp kết quả đo lường Stress Test rủi ro thanh khoản sau 5 ngày tại

ngân hàng TCB Việt Nam giai đoạn 2013 – 2018 theo kịch bản của Dương Quốc Anh
cùng nhóm nghiên cứu .......................................................................................................63
Bảng 2.16. Kết quả đo lường Stress Test rủi ro thanh khoản của 6 ngân hàng giai đoạn

in

h

2013 – 2018.......................................................................................................................64
Bảng 2.17. Tổng hợp kết quả đo lường Stress Test rủi ro thanh khoản ở 7 ngân hàng

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

giai đoạn 2013 - 2018.........................................................................................................67

iv



PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hệ thống ngân hàng thương mại được xem như mạch máu của nền kinh tế.
Với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, trong đó đáng chú ý là việc


́

Việt Nam gia nhập Cộng đồng Kinh tế ASEAN năm 2015, đòi hỏi hệ thống ngân


́H

hàng phải ổn định lành mạnh để phục vụ nền kinh tế quốc gia và hội nhập được tốt

hơn. Điều này cũng đồng nghĩa với việc quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh
NHTM là hết sức cần thiết để duy trì "sức khỏe" của một ngân hàng trong nền kinh
tế thị trường phát triển như ngày nay.

h

Mặc dù, ngành Ngân hàng những năm qua thực sự đạt được nhiều thành công

in

tuy nhiên những biến động kinh tế trong và ngoài nước liên tục diễn ra “Cuộc chiến

̣c K


thương mại Mỹ - Trung diễn biến khó lường, căng thẳng địa chính trị leo thang ở
Vịnh Ba Tư, nguy cơ Brexit khơng có thỏa thuận và bất ổn chính sách gia tăng trên
tồn cầu, niềm tin kinh doanh và tâm lý thị trường tài chính giảm sút, thương mại và

ho

đầu tư thế giới giảm,....” đã và đang thử thách sự “chèo lái” của toàn ngành. Câu hỏi
được đặt ra là làm thế nào để các tổ chức tài chính có thể hấp thụ các cú sốc bất ngờ

Đ
ại

và hồi phục sau những biến động vĩ mô bất lợi đến nay vẫn chưa được giải quyết.
Với tính chất đặc thù và hiệu ứng dây chuyền trong hệ thống ngân hàng thì
thanh khoản đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với các ngân hàng thương mại.

̀ng

Trong thời gian gần đây, thuật ngữ “kiểm tra sức chịu đựng” được nhắc đến khá
nhiều trong các hội thảo, diễn đàn về quản trị rủi ro ngân hàng. Như vậy, có thể thấy

ươ

rằng “kiểm tra sức chịu đựng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng” đang được
nhiều đối tượng quan tâm, nhưng mức độ hiểu biết và áp dụng ở ngay đơn vị quản

Tr

lý cũng như ở các ngân hàng thương mại, đặc biệt là các ngân hàng trong nước cịn

nhiều hạn chế.
Chúng ta khơng thực sự thấy được tầm quan trọng của hệ thống ngân hàng cho

đến khi chúng bắt đầu đổ vỡ, một sự sụp đổ của tồn bộ hệ thống là có thể tránh
được nhưng những tổn thất xảy đến với nền kinh tế nói chung và các ngân hàng
1


thương mại nói riêng là vơ cùng to lớn. Do đó, thay vì đợi đến khi ngân hàng tổn
thất do gặp rủi ro thanh khoản thì chúng ta cần có kế hoạch nâng cao sức chịu đựng
của hệ thống ngân hàng, giúp nó chống chọi tốt hơn trước những cú sốc bất lợi từ
bên ngồi.


́

Nhận thức được vai trị quan trọng của thanh khoản trong hoạt động ngân hàng
và thấy được tính cấp thiết của việc Đo lường rủi ro thanh khoản nên trong quá trình


́H

thực tập tại ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương chi nhánh Huế thì tơi nhận
thấy TCB là một ngân hàng có khối lượng khách hàng giao dịch khá lớn, cùng với

số liệu niêm yết rõ ràng trên báo cáo tài chính hằng năm. Đồng thời, việc đo lường

h

rủi ro thanh khoản vẫn còn là một khái niệm khá mới mẻ trong chương trình đào tạo


in

ngành tài chính ngân hàng và vẫn chưa được xem là một nội dung chính thức. Xuất
phát từ tình hình đó đã thúc đẩy em chọn và thực hiện đề tài: “Ứng dụng Stress
thương Việt Nam”.

2.1.Mục tiêu chung

ho

2. Mục tiêu nghiên cứu

̣c K

Test để đo lường rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ

Đ
ại

Ứng dụng Stress Test đo lường rủi ro thanh khoản tại ngân hàng TMCP Kỹ
thương Việt Nam; nhận định chung về kết quả và đánh giá rủi ro thanh khoản tại
Ngân hàng, trên cơ sở đó đưa ra giải pháp.

̀ng

2.2.Mục tiêu cụ thể

ươ


- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về thanh khoản, rủi ro thanh

khoản và ứng dụng Stress Test đo lường rủi ro thanh khoản tại NHTM.

Tr

- Phân tích thực trạng rủi ro thanh khoản của ngân hàng TMCP Kỹ thương

Việt Nam trong thời gian 2013 – 2018; ứng dụng Stress Test để đo lường rủi ro
thanh khoản thông qua đánh giá khả năng vượt qua cú số rút tiền hàng loạt tại ngân
hàng khi khơng có sự giúp đỡ từ NHNN và thị trường liên ngân hàng đồng thời áp
dụng với một số NHTM khác để đánh giá và so sánh giữa các ngân hàng với nhau.

2


- Dựa vào kết quả phân tích, chạy mơ hình đưa ra nhận xét và đề xuất hướng
giải pháp phòng tránh rủi ro thanh khoản xảy ra trong thời gian tới cho ngân hàng
TMCP Kỹ thương Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


́

- Đối tượng nghiên cứu: Ứng dụng Stress Test đo lường rủi ro thanh khoản


́H

tại ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam.


- Phạm vi nghiên cứu: Báo cáo tài chính đặc biệt là Bảng cân đối kế toán của
ngân hàng TCB Việt Nam và 6 NHTM khác trong hệ thống ngân hàng giai đoạn

h

2013 - 2018.

in

4. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu được cung cấp và do Ngân hàng

̣c K

cơng bố trên website, các nguồn tài liệu tìm kiếm được (sách báo, truyền hình,
internet, các bài viết nghiên cứu đã được công bố, đăng tải trước đây …), nghị định,

ho

thơng tư, chủ trương… của Chính phủ, của Ngân hàng nhà nước và Ngân hàng
thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam về những vấn đề có liên quan đến Stress

nói riêng.

Đ
ại

Test rủi ro thanh khoản nói chung và hoạt động của ngân hàng TMCP Kỹ thương


- Phương pháp duy vật biện chứng: Các đối tượng nghiên cứu sẽ được đặt
trong mối quan hệ nhân quả, tác động lẫn nhau. Mọi vấn đề sau khi được giải quyết

̀ng

sẽ được tổng kết hoặc nhận xét một cách tổng quan.

ươ

- Phương pháp thống kê, mô tả: Là phương pháp được sử dụng để thống kê

số liệu và mơ tả những đặc tính cơ bản của số liệu thông qua các biểu đồ, đồ thị và

Tr

các bảng tóm tắt số liệu.
- Sử dụng phương pháp tiếp cận Stress - Testing rủi ro thanh khoản top - down

thời điểm của IMF do Martin Čihák (2004, 2007) nghiên cứu, kết hợp thêm một vài
thay đổi dựa trên mơ hình của Trần Ngọc Trà Mi (2014), Nguyễn Minh Sáng và cộng
sự (2013) nhằm chi tiết hóa và phù hợp với dữ liệu thơng tin tài chính của các NHTM ở
3


Việt Nam. Các nghiên cứu đưa ra một số hướng dẫn cụ thể thực hiện ST cho từng loại
rủi ro tại các tổ chức tín dụng, trong đó có rủi ro thanh khoản. Tác giả sử dụng kịch bản
rút tiền hàng loạt từ người gửi tiền được đề xuất bởi tác giả Nguyễn Minh Sáng (2013)
nghiên cứu phù hợp áp dụng cho hệ thống NHTM Việt Nam.



́

- Phương pháp so sánh: Sau khi chạy mơ hình tác giả có sự so sánh tình hình
thanh khoản của ngân hàng TCB Việt Nam với 6 ngân hàng khác: Ngân hàng


́H

TMCP Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam,

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng, Ngân hàng

h

TMCP Quân đội Việt Nam.

in

- Phần mềm Microsoft Office Excel được sử dụng để hỗ trợ tính tốn trong

5. Kết cấu đề tài

̣c K

tồn bộ nghiên cứu.

Nội dung đề tài gồm 3 phần:


ho

Phần 1: Đặt vấn đề.

Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu.

Đ
ại

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về ứng dụng Stress Test đo lường rủi ro
thanh khoản trong hoạt động của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Ứng dụng Stress Test để đo lường rủi ro thanh khoản tại ngân hàng

̀ng

thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp phòng tránh rủi ro thanh khoản đối với ngân hàng

ươ

thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.

Tr

Phần 3: Kết luận và kiến nghị.

4


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ỨNG DỤNG STRESS
TEST ĐO LƯỜNG RỦI RO THANH KHOẢN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA


́

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về thanh khoản, rủi ro thanh khoản trong hoạt động của ngân


́H

hàng thương mại
1.1.1. Thanh khoản
1.1.1.1. Khái niệm

h

Trong tài chính trung gian, thuật ngữ “thanh khoản” có nhiều khái niệm khác nhau.

in

Dưới góc độ tài sản, thanh khoản được hiểu là một tài sản có thể được mua

̣c K

hoặc bán một cách nhanh chóng với chi phí giao dịch thấp nhất và giá cả hợp lý.
Một tài sản được xem là thanh khoản khi đáp ứng được các tiêu chí: có sẵn số lượng
mua hoặc bán, có sẵn thị trường và thời gian giao, giá cả hợp lý.


ho

Dưới góc độ ngân hàng: “Thanh khoản là khả năng ngân hàng đáp ứng đầy đủ
và kịp thời các nghĩa vụ tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động giao dịch như

Đ
ại

trả tiền gửi, cho vay, thanh tốn và các hoạt động giao dịch tài chính khác”.
Theo Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (Basel Communitee on Bank
Supervision, 2008): “Thanh khoản là khả năng mà ngân hàng có thể tài trợ cho việc

̀ng

gia tăng của tài sản và đáp ứng các nghĩa vụ đến hạn mà không gây ra những khoản
tổn thất không thể chấp nhận được”.

ươ

Theo Ivanov (2010), thanh khoản có ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào những

hồn cảnh khác nhau: nó có thể là tính thanh khoản của một sản phẩm thị trường tài

Tr

chính, tính thanh khoản của một doanh nghiệp, một ngân hàng, hay rộng hơn nữa,
tính thanh khoản của hệ thống tài chính.
Như vậy, chúng ta có thể đưa ra khái niệm cơ bản về thanh khoản như sau: “
Thanh khoản là khả năng biến đổi một tài sản nào đó ra tiền mặt một cách nhanh


5


chóng, với một chi phí thấp nhất có thể. Một cách đầy đủ hơn, dựa vào cả hai tiếp
cận từ tài sản và nguồn vốn, thanh khoản là khả năng tiếp cận các tài sản và nguồn
vốn với một chi phí hợp lý để phục vụ các nhu cầu hoạt động khác nhau của ngân
hàng. Một tài sản có tính thanh khoản cao khi chi phí chuyển đổi thành tiền thấp và

cao khi chi phí huy động thấp và thời gian huy động nhanh”.


́H

1.1.1.2. Cung, cầu thanh khoản


́

thời gian chuyển đổi thành tiền nhanh, trong khi đó, nguồn vốn có tính thanh khoản

Vấn đề thanh khoản chỉ xuất hiện khi ngân hàng đứng trước nhu cầu rút tiền
của khách hàng hoặc thực hiện nhiệm vụ như đã cam kết. Khi đó ngân hàng khơng

h

chỉ lo cân đối nhu cầu rút tiền với lượng tiền hiện có mà cịn tính đến khả năng huy

in

động vốn tiếp theo. Vì vậy, việc đánh giá thanh khoản của ngân hàng phải nhìn ở


̣c K

trạng thái động, tức là phải xem xét trong tương quan cung - cầu vốn khả dụng của
ngân hàng trong từng giai đoạn nhất định.

- Cầu thanh khoản ((LD – Liquidity Demand)

điểm khác nhau.

ho

Cầu về thanh khoản phản ánh nhu cầu rút tiền khỏi ngân hàng ở những thời

Đ
ại

Nhu cầu này phụ thuộc vào những nhân tố sau:
 Chi trả tiền gửi cho khách hàng

̀ng

Khách hàng có thể có nhu cầu rút tiền thường xuyên và tức thời, bao gồm các
khoản tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi thanh tốn, tiền gửi có kỳ hạn đến hạn và các

ươ

khoản tiền mà khách hàng có thể rút trước hạn. Đáng chú ý là tiền gửi thanh tốn, ngân

Tr


hàng ln phải đảm bảo khoản dự trữ để đáp ứng nhu cầu thanh toán từ tài khoản này.
 Cấp tín dụng cho khách hàng
Đây là nghiệp vụ chính của ngân hàng khi sử dụng vốn huy động để cho khách

hàng vay. Nhu cầu vay tiền từ khách hàng có tác động đến cầu thanh khoản của
ngân hàng và nhu cầu này ảnh hưởng bởi các nhu cầu đầu tư của khách hàng, lãi
suất cho vay, các quy định về điều kiện được vay vốn.
6


 Hoàn trả các khoản vay
Đây là khoản mà ngân hàng phải hoàn trả cho các khoản đi vay từ các tổ chức
kinh tế, cá nhân, TCTD khác hoặc NHNN.


́

 Chi phí quản lý điều hành và chi phí dịch vụ
Là các khoản chi phí hoạt động của ngân hàng như chi tiền lương, tiền thưởng,


́H

các chi phí dịch vụ mua ngồi như chi phí điện, nước, quảng cáo,...
 Chi phí lãi vay

Đây là các khoản chi phí trả lãi và huy động, trả lãi phát hành giấy tờ có giá

h


mà ngân hàng đã huy động trước đây.

in

 Chi trả cổ tức

 Mua lại cổ phiếu

̣c K

Các khoản chi trả cổ tức cho các cổ đông.

ho

Các khoản chi để mua cổ phiếu quỹ, cổ phiếu mà ngân hàng đã phát hành
trước đây nhằm mục đích kích cầu để tăng giá cổ phiếu, tăng thu nhập trên mỗi cổ

Đ
ại

phiếu (EPS) hoặc để thưởng cho nhân viên,....
- Cung thanh khoản ((LS – Liquidity Supply)
Cung thanh khoản là nguồn cung cấp thanh khoản cho ngân hàng, bao gồm

̀ng

các khoản vốn làm tăng khả năng chi trả của ngân hàng gồm:
 Các khoản tiền ký thác


ươ

Đây được xem là nguồn cung thanh khoản chủ yếu của ngân hàng. Để tăng

cung thanh khoản, ngân hàng có thể tự thực hiện các biện pháp như: điều chỉnh lãi

Tr

suất huy động, áp dụng các dịch vụ hấp dẫn khác (như chương trình khuyến mại,
thưởng), phong cách phục vụ chuyên nghiệp, uy tín của ngân hàng.
 Các khoản tín dụng hồn trả
Các khoản tín dụng hồn trả là các khoản tín dụng được thanh tốn đầy đủ
7


nguyên gốc sau khi sử dụng để ngân hàng bảo tồn nguồn vốn. Nếu mọi khoản tín
dụng đều được thanh tốn đúng hạn thì khơng những đảm bảo hiệu quả hoạt động
kinh doanh mà còn là nguồn cung thanh khoản cho chính ngân hàng.
 Các khoản thu từ dịch vụ


́

Các khoản thu từ việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng như thu phí bảo lãnh,


́H

phí mở L/C, phí chuyển tiền,...
 Các khoản vay từ thị trường tiền tệ


Để tăng nguồn cung thanh khoản, ngân hàng có thể vay trên thị trường tiền tệ

h

từ các NHTM khác hoặc NHTW, nhất là trong thời kỳ khủng hoảng thanh khoản thì

in

vay từ thị trường liên ngân hàng đóng vai trị quan trọng để giải quyết khó khăn

 Các khoản bán tài sản

̣c K

thanh khoản trong thời gian nhanh nhất.

Khi có nhu cầu thanh khoản, ngân hàng có thể chuyển một phần tài sản thành tiền.

ho

 Phát hành cổ phiếu ra thị trường

Ngân hàng có thể phát hành cổ phiếu ra thị trường để tăng nguồn cung thanh

Đ
ại

khoản. Tuy nhiên, nguồn thu từ phát hành cổ phiếu thường được sử dụng cho mục
tiêu phát triển mở rộng quy mô, thị phần hay cơ cấu lại vốn chủ sở hữu là chủ yếu,

ít khi sử dụng cho mục tiêu thanh khoản của ngân hàng.

NLP = Σcung thanh khoản - Σcầu thanh khoản

ươ

̀ng

1.1.1.3. Trạng thái thanh khoản rịng (Net Position Liquidity – NPL)

Tr

Có 3 trường hợp xảy ra khi xác định trạng thái thanh khoản ròng:
- Khi NPL = 0, trạng thái thanh khoản cân bằng, (điều này gần như khó xảy ra

trong thực tế).
- NPL > 0, nghĩa là tổng cung lớn hơn tổng cầu thanh khoản, hay còn gọi là
thặng dư thanh khoản, trong trường hợp này nhà quản lý ngân hàng cần xem xét nên
đầu tư để sinh lãi từ khoản tiền thặng dư này.
8


- NPL < 0, nghĩa là tổng cung nhỏ hơn tổng cầu thanh khoản, hay còn gọi là
thâm hụt thanh khoản, trong trường hợp này nhà quản lý ngân hàng cần xem xét khi
nào và ở đâu có thể tăng được nguồn cung thanh khoản bổ sung (vì cầu thanh khoản
tương đối độc lập với ý chí của ngân hàng nên ngân hàng không thể muốn giảm là


́


được).
Thặng dư hay thiếu hụt thanh khoản đều diễn tả tình trạng mất cân bằng của


́H

ngân hàng. Thặng dư thanh khoản thường xảy ra khi nền kinh tế hoạt động kém hiệu
quả, thiếu những cơ hội đầu tư và kinh doanh. Nguyên nhân thặng dư thanh khoản
cũng xảy ra khi một ngân hàng thiếu những phương pháp và khả năng tiếp cận thị

h

trường, khách hàng. Các nguyên nhân khác gây ra thặng dư cịn có: ngân hàng khơng

in

khai thác hết những tài sản có khả năng sinh lời hoặc nguồn vốn tăng trưởng quá
nhanh so với quy mô hoạt động và khả năng quản lý. Các giải pháp, dù là mang tính

̣c K

chất tình thế để giải tỏa tình trạng thặng dư thanh khoản bao gồm: mua các chứng
khốn Chính phủ làm dự trữ thứ cấp, cho vay trên thị trường liên ngân hàng.

ho

Trong khi đó, thiếu hụt thanh khoản là việc ngân hàng khơng có đủ vốn để
hoạt động. Hậu quả của thiếu hụt thanh khoản có thể gây ra những vấn đề trầm

Đ

ại

trọng hơn cho sự tồn tại và phát triển của ngân hàng như việc mất đi những cơ hội
kinh doanh, mất khách hàng, mất thị trường, làm sụt giảm lịng tin của cơng
chúng,.. Các biện pháp bù đắp mang tính chất tình thế bao gồm: bán dự trữ thứ cấp,

̀ng

vay qua đêm trên thị trường liên ngân hàng, vay tái chiết khấu từ NHTW,...
Trong những năm gần đây, tình trạng thiếu hụt thanh khoản ở mức độ lớn tại

ươ

một số ngân hàng và trở thành một trong những nguyên nhân dẫn đến phá sản đã
khẳng định rằng vấn đề thanh khoản khơng thể bỏ qua. Do đó ngày nay, công tác

Tr

quản trị thanh khoản trở nên quan trọng hơn so với trước đây rất nhiều, bởi vì một
ngân hàng có thể bị đóng cửa nếu khơng đáp ứng đủ nhu cầu thanh khoản, mặc dù
vể mặt kỹ thuật, nó vẫn còn khả năng trả nợ. Hơn nữa, năng lực quản trị thanh
khoản là một thước đo quan trọng về tính hiệu quả tổng thể để đạt đến các mục tiêu
dài hạn của ngân hàng.

9


1.1.2. Rủi ro thanh khoản
1.1.2.1. Khái niệm
Rủi ro thanh khoản là một trong những rủi ro đặc thù của hoạt động kinh

doanh ngân hàng, bên cạnh những loại rủi ro khác như rủi ro tín dụng, rủi ro lãi


́

suất, rủi ro thị trường, rủi ro hoạt động… Xuất phát từ tính liên kết hệ thống một


́H

cách chặt chẽ, một ngân hàng gặp rủi ro thanh khoản sẽ ảnh hưởng tới hoạt động
bình thường của các ngân hàng khác và rộng hơn là đe dọa đến sự an toàn trong
hoạt động của toàn bộ hệ thống ngân hàng.

Khi nghiên cứu về rủi ro thanh khoản, đã có nhiều quan điểm về vấn đề này.

h

Theo E.Gup and W.Kolari (2005) trong “Commercial banking – the management

in

of risk”: “Rủi ro thanh khoản là rủi ro về tổn thất phát sinh từ trạng thái thiếu hụt

̣c K

tiền mặt hoặc tài sản tương đương tiền, hay đặc biệt hơn là rủi ro về tổn thất phát
sinh từ trạng thái thiếu khả năng thu xếp được nguồn tài trợ với mức độ hợp lý về
chi phí, bán hay thu xếp một tài sản với mức giá hợp lý nhằm trang trải một nghĩa


ho

vụ đã được dự định hoặc bất định ”.

“Rủi ro thanh khoản là rủi ro liên quan đến việc ngân hàng thiếu ngân quỹ
hoặc tài sản ngắn hạn mang tính khả thi để đáp ứng nhu cầu của người gửi tiền và

Đ
ại

người đi vay”. (Phan Thị Thu Hà, 2006, Quản Trị Ngân Hàng Thương Mại).
Như vậy, khi rơi vào tình trạng khơng có khả năng cung ứng đầy đủ lượng tiền
mặt cho nhu cầu thanh khoản tức thời hoặc cung ứng đủ nhưng với chi phí cao là

̀ng

lúc ngân hàng gặp rủi ro thanh khoản. Nói cách khác, đây là loại rủi ro xuất hiện
trong trường hợp ngân hàng thiếu khả năng chi trả do không chuyển đổi kịp các loại

ươ

tài sản ra tiền mặt hoặc không thể vay mượn để đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng
thanh toán.

Tr

1.1.2.2. Các nguyên nhân gây ra rủi ro thanh khoản
Nhiều nghiên cứu nước ngoài lẫn trong nước đã tương đối thống nhất chỉ ra

rằng, rủi ro thanh khoản có thể đến từ bên tài sản nợ hoặc tài sản có, hoặc từ hoạt

động ngoại bảng của Bảng cân đối kế toán của ngân hàng (Valla và Escorbiac, 2006).

10


Các chuyên gia trong lĩnh vực tài chính ngân hàng cũng đã chỉ ra 5 nguyên
nhân dẫn đến rủi ro trong tính thanh khoản của các ngân hàng thương mại trong thời
gian qua.
- Thứ nhất, tăng trưởng tín dụng quá nóng. Sự tăng trưởng tín dụng q nóng


́

của các ngân hàng thương mại đi kèm với cơ cấu đầu tư không hợp lý, tập trung lớn
vào đầu tư bất động sản chạy theo lợi nhuận sẽ phát sinh rủi ro cao khi thị trường


́H

đóng băng, tạo sự mất cân đối về kỳ hạn giữa tài sản có và tài sản nợ do ngân hàng
đã sử dụng quá nhiều nguồn vốn ngắn hạn để cho vay dài hạn. Chính điều này đã
tạo ra sự rủi ro thanh khoản cao đối với ngân hàng thương mại.

h

- Thứ hai, công tác dự báo và phân tích thị trường của các NHTM cịn nhiều

in

hạn chế. Các NHTM cịn có tư tưởng ỷ lại q nhiều vào cơ chế nhà nước, thiếu sự


̣c K

nghiên cứu thường xuyên các tỷ lệ an toàn, dự báo sát các diễn biến của thị trường
để dự phòng vốn thanh khoản và điều chỉnh kịp thời, không chủ động trước những
tác động thị trường.

ho

- Thứ ba, tính liên kết hệ thống giữa các NHTM để đảm bảo an toàn thanh tốn
cịn yếu, tạo sự cạnh tranh khơng lành mạnh, đẩy lãi suất lên cao tạo khe hở cho khách

Đ
ại

hàng gửi tiền “làm giá, tăng lãi suất” hoặc rút tiền chuyển sang các NHTM khác dẫn
đến làm suy yếu khả năng chống đỡ thiếu hụt thanh khoản của hệ thống.
- Thứ tư, vấn đề quản trị thanh khoản tại các NHTM chưa tốt. Do sự yếu kém từ

̀ng

quản trị tài sản nợ, có của các NHTM và sự thiếu hụt của các công cụ quản lý hữu
hiệu…Ngân hàng Nhà nước cũng khó nắm bắt chắc chắn tình hình thanh khoản cũng

ươ

như sự thay đổi lớn trong tài sản của mỗi NHTM để điều chỉnh quy định của mình.
- Thứ năm, xuất phát từ phía khách hàng, đây được đánh giá là nhóm nguyên

Tr


nhân khiến các ngân hàng khó có thể dùng cơng cụ thị trường để điều tiết có hiệu
quả thanh khoản của các ngân hàng. Trong điều kiện thông tin bất cân xứng, lại
chưa minh bạch, một số khách hàng (kể cả pháp nhân) đã rút tiền ra khỏi ngân hàng
này và chuyển sang ngân hàng khác, dân cư rút tiền để mua vàng, mua đô la Mỹ để

11


tích trữ…đã làm tăng tính bất ổn của thị trường, nội và ngoại tệ, gây khó khăn cho
chính khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ gửi và vay tiền tại ngân hàng.
Ngồi những ngun nhân trên, cịn có nhiều nguyên nhân như: do các giao
dịch bằng ngoại tệ tại các NHTM chủ yếu tập trung vào một loại ngoại tệ; những tác


́

động trực tiếp từ các loại rủi ro khác trong hoạt động ngân hàng cũng gây ảnh

hưởng không nhỏ tới rủi ro thanh khoản; hiện tượng một số tập đồn, Tổng cơng ty


́H

Nhà nước chuyển tiền hoặc rút tiền với khối lượng lớn; yếu kém trong công tác kế
hoạch hóa và quản trị điều hành, các tin tức về các vụ án liên quan đến Ban Lãnh
đạo của ngân hàng,…

h


1.1.2.3. Rủi ro thanh khoản trong hệ thống NHTM Việt Nam hiện nay

in

Tình hình Ngân hàng TMCP Phương Nam vào ngày 22/7/2005, ngay sau bản

̣c K

tin buổi tối của Đài truyền hình Việt Nam về việc cho vay không đúng đối tượng
đối với cán bộ nhân viên thuộc 30 đơn vị của khu vực Sóc Sơn với số tiền ước tính
là gần 1 tỷ đồng, người dân cũng đổ xô đến các chi nhánh của Ngân hàng Phương

ho

Nam để rút tiền. Ngân hàng đã phải lập tức rút 53 tỷ đồng từ tài khoản Ngân hàng
Nhà nước để phịng ngừa tình huống mất khả năng thanh tốn. Cuối cùng, đến cuối

Đ
ại

ngày 22/7, người dân đã dừng việc rút tiền khỏi ngân hàng nhờ sự hỗ trợ giải thích
của Ngân hàng Nhà nước và Bảo hiểm tiền gửi với cơng chúng ngay từ sáng 22/7.
Năm 2011, NHNN chính thức công bố thực hiện hợp nhất ba ngân hàng

̀ng

thương mại: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn (Saigon Commercial Bank,
SCB), Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Tín Nghĩa (TinNghiaBank, TNB)

ươ


và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đệ Nhất (Ficombank, FCB). Nguyên nhân là
"ba ngân hàng nói trên trong thời gian qua đã có sự lạm dụng vốn ngắn hạn cho vay

Tr

trung dài hạn nên đã gặp khó khăn về thanh khoản. Cho đến khi nguồn vốn ngắn
hạn khơng cịn dồi dào, ba ngân hàng này đã mất khả năng thanh tốn tạm thời".
Trước đó, trong năm 2010 và 2011, NHNN và một số NHTM lớn đã hỗ trợ thanh
khoản cho cả ba NHTM này. Ngoài ra, một số cơng việc chuẩn bị cho q trình hợp
nhất cũng đã được thực hiện. Đầu tiên là cam kết hỗ trợ thanh khoản của BIDV với
12


Ficombank (hạn mức tín dụng là 5.000 tỷ đồng). Tiếp đó là thỏa thuận hợp tác chiến
lược ký kết giữa Quỹ Đầu tư Australia Macquarie, tập đồn tài chính đang quản lý
số tài sản trị giá khoảng 317 tỷ USD, với cả ba NH Đệ Nhất (Ficombank), Sài Gòn
(SCB) và Tín Nghĩa (TinNghiaBank). Vì vậy, mặc dù cơng bố là các NH này tự


́

nguyện hợp nhất, nhưng Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) được
chỉ định làm đại diện cho phần vốn nhà nước trong ba NH và tham gia tồn diện


́H

vào q trình hợp nhất. Theo cơ quan quản lý, sự tham gia của BIDV sẽ đảm bảo


các NH sau hợp nhất không bị phá sản, bảo vệ lợi ích của người gửi tiền và giữ
nguyên quyền lợi của các cổ đông hiện hữu.

h

Sự việc cựu lãnh đạo ACB bị bắt ngày 20/8/2012 để điều tra các sai phạm

in

trong hoạt động kinh tế. Chỉ trong vòng 2 ngày làm việc sau đó, các khách hàng
đã rút hơn 8.000 tỷ đồng khỏi ACB. Mức độ rút ngày càng cao, trong ngày 21/8

̣c K

tăng 3.000 tỷ đồng thì sang ngày 22/8 số tiền bị rút tăng lên 5.000 tỷ đồng. Ngay
lập tức, thanh khoản trên thị trường tiền tệ bị ảnh hưởng. Lãi suất cho vay liên

ho

ngân hàng tăng thêm 0,8%/năm. Để đối phó lại, ACB đưa ra thơng báo khẳng định
"ơng khơng cịn là cổ đơng lớn, cũng khơng cịn là thành viên của Hội đồng quản
trị và không tham gia ban điều hành của ACB". Ngay từ tối 20/8, toàn thể ban

Đ
ại

lãnh đạo của ACB đã tiến hành họp bàn để thống nhất các kịch bản cụ thể để đối
phó với tình hình thanh khoản. Trong ba ngày cao điểm từ 21 - 23/8, nhiều cách
thức trấn an khách hàng, ổn định tình hình đã được sử dụng. Tình huống sau đó


̀ng

được giải quyết ổn thỏa, tuy nhiên, trường hợp khó khăn thanh khoản của ACB
hồn tồn khơng liên quan đến hoạt động của NHTM mà là do ảnh hưởng của uy

ươ

tín ban lãnh đạo ngân hàng.
Mặc dù các trường hợp mất thanh khoản của NHTM trên đây là nhỏ lẻ và

Tr

chưa gây ra tác động khủng hoảng lớn trên tồn hệ thống tuy nhiên có thể khẳng
định rằng, rủi ro thanh khoản vẫn luôn hiện hữu và đe dọa tới hệ thống ngân hàng
bên cạnh đó khách hàng Việt Nam cũng rất nhạy cảm với các tin đồn liên quan đến
hệ thống tài chính, họ có thể đồng loạt rút tiền bất cứ lúc nào. Vì vậy, vấn đề thanh

13


×