Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.38 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Leâ Quang Trung. TUẦN 5 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009 ____________________________________________ Tiết 1: TẬP ĐỌC. Những hạt thóc giống I. Mục tiêu + Đọc đúng các tiếng, từ khó: gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc.... + Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cụm từ, nhấn giọng ở các cụm từ ngữ gợi cảm. + Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung + Hiểu các từ ngữ có trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh + Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật II. Đồ dùng:Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46 SGK Bảng phụ viết đoạn 3 III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: HS đọc thuộc và TLCH bài: Tre Việt Nam B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Dùng tranh minh hoạ 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn HS đọc tiếp nối của bài, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài 2 HS đọc - Gọi HS đọc phần chú giải SGK 1 HS đọc chú giải - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi Theo dõi GV đọc mẫu b.Tìm hiểu bài Cho HS đọc thầm, đọc lướt để trả lời câu hỏi + Nêu câu hỏi 1 SGK Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi Ý 1: Cách chọn người của nhà vua Cho HS đọc thầm đoạn 1 Nêu câu hỏi 2 SGK ... phát thóc đã luộc kĩ ... giao hẹn ... Ý 2: Hành động trung thực của Chôm Cho HS đọc đoạn 2, 3, 4 Nêu câu hỏi 3 SGK ...nói sự thật ...không sợ bị phạt ... Nêu câu hỏi 4 SGK Cho HS tự nêu cách giải thích * Cho HS nêu nội dung của bài – GV chốt, ghi bảng (như mục I) c. Thi đọc diễn cảm Gọi 2 HS khá đọc lại toàn bài 2 HS đọc, lớp theo dõi Treo bảng phụ, hướng dẫn HS luyện Lắng nghe, luyện đọc theo cặp Từng nhóm 3 HS đọc phân vai đọc đoạn 3 Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm 1 số HS thi đọc GV cho điểm, nhận xét 3. Củng cố: Nội dung câu chuyện - Liên hệ về tính trung thực Giaùo aùn 4/5. 1 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Leâ Quang Trung Nhận xét tiết học _______________________________________________ Tiết 2: TOÁN. Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm. - Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày. - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. KTBC: 1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của tiết học 2. Luyện tập Bài 1: - Cho HS tự đọc đề bài, làm bài rồi chữa. a) HS nêu tên các tháng có 30 ngày, 31 - GV giới thiệu cách nhớ số ngày trong tháng ngày, 28 (hoặc 29) ngày. trên bàn tay. - GV giới thiệu cho HS: Năm nhuận là năm b) HS dựa vào phần a) để tính số ngày trong chia hết cho 4. một năm (nhuận, không nhuận) Bài 2: - GV y/c HS tự làm rồi chữa bài lần lượt theo từng cột. - GV y/c HS nêu cách làm một số câu.. Bài 3: - Yêu cầu HS nhớ lại cách tính thế kỉ. - Gọi HS trả lời và giải thích cách làm. b, Hướng dẫn HS xác định năm sinh của Nguyễn Trãi là : 1980 – 600 = 1380 Từ đó xác định tiếp năm 1380 thuộc thế kỉ XIV. Bài 4: - GV cho HS đọc kĩ bài toán và hướng dẫn HS làm bài: Muốn xác định ai chạy nhanh hơn , cần phải so sánh thời gian chạy của Nam và Bình. - HS tự làm vào vở sau đó 3HS lên bảng trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung. VD: 3 ngày = … giờ vì 1 ngày = 24 giờ nên 3 ngày = 24 giờ 3 = 72 giờ. - HS tự làm sau đó trả lời trước lớp. a) HS phải xác định năm 1789 thuộc thế kỉ nào? (XVIII). - HS làm vào vở và chữa bài Bài giải: 1/4 phút = 15 giây 1/5 phút = 12 giây Ta có: 12 giây < 15 giây. Vậy Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là : 15 – 12 = 3 (giây) Đáp số : 3 giây. - HS tự làm và trình bày bài làm: Bài 5: a) Câu trả lời đúng là 8 giờ 40 phút, vậy ta Cho HS tự làm sau đó báo cáo. khoanh vào B. GV nhận xét và củng cố về xem đồng hồ, về b) khoanh vào C. đơn vị đo khối lượng. Giaùo aùn 4/5. 2 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Leâ Quang Trung 3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học ___________________________________________ Tiết 4: CHÍNH TẢ. Nghe viết: Nhữnghạt thóc giống I.Mục tiêu: Nghe - viết, trình bày đúng một đoạn trong bài: Những hạt thóc giống. Làm đúng các bài tập phân biệt: n/l II. Đồ dùng học tập: 2 bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2a III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp: giàn giụa, rộn rã, ... B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe viết - Gọi HS đọc đoạn viết 2 HS đọc, lớp theo dõi Nhà vua chọn người như thế nào để nối ... trung thực ... ngôi? - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn, 2 HS lên bảng viết từ khó: dõng dạc, truyền ngôi, ... HS viết bài đọc và viết các từ đó. - Đọc cho HS viết bài Đổi vở, soát lỗi - GV chấm, nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2a: GV nêu yêu cầu HS đọc nội dung Tổ chức cho 2 nhóm thi tiếp sức: làm Tự làm bài vào vở BT Lời giải đúng: xong, đại diện nhóm đọc lại GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, ... tìm nhóm thắng cuộc Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu HS tìm lời giải đố Cho HS suy nghĩ và báo cáo kết quả Lời giải: con nòng nọc 4.Củng cố: Nhắc HS ghi nhớ chính tả Nhận xét tiết học. __________________________________________. Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009 Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng I. Mục tiêu. - Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực - Tự trọng - Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm trên để đặt câu. II. Đồ dùng dạy học: 1 số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để làm BT1 III. Các hoạt động dạy học A. KTBC: HS làm lại BT2, 3 tiết trước B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập1 HS tự làm bài và trình bày kết quả. Giaùo aùn 4/5. 3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc - Gọi HS đọc y/c và mẫu - Cho HS tự làm vào vở BT, 1 số em làm vào phiếu khổ to - Lớp + GV nhận xét, chốt lại lời giải. Leâ Quang Trung HS nhận xét, bổ sung và chữa bài. Lời giải: Từ cùng nghĩa với trung thực là: thật thà, thẳng thắn... Từ trái nghĩa với trung thực là: dối trá, gian lận.... Bài tập 2 - Một HS đọc y/c của bài. - Gọi HS đọc y/c. HS làm, tiếp nối nhau đọc câu văn mình đặt. - Cho HS tự làm bài VD: Bạn Lan rất thật thà. - GV nhận xét câu mà HS đặt Kết quả: ý c Bài tập 3: Cho HS tự làm, nêu kết quả Đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp Bài tập 4: Kết quả Cho HS đọc yêu cầu Thành ngữ: a, c, d nói về tính trung thực (phấn đỏ) Giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài Thành ngữ: b và e nói về lòng tự trọng (phấn xanh) GV ghi các thành ngữ lên bảng Gọi HS lên bảng nêu kết quả bằng cách dùng phấn màu gạch chân GV + lớp nhận xét 3. Củng cố: Nội dung bài – Nhận xét tiết học ____________________________ Tiết 2: KHOA HỌC. Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc ĐV và chất béo có nguồn gốc TV - Nói về lợi ích của muối i-ốt - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. II.Đồ dùng dạy học: Hình 20, 21 SGK III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Tại sao cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của tiết học 2. Nội dung a. Trò chơi: Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo - Chia lớp làm 3 đội, thông báo cách 3 đội thảo luận, lập danh sách các món ăn, đội chơi và luật chơi trưởng rút thăm xem đội nào nói trước HS 3 đội thi kể, không kể lặp lại - Tổ chức cho mỗi độiu thi kể tên các VD: cá rán, thịt rán, bánh rán, thịt luộc, muối vừng, món ăn trong 2 phút, cho dán kết quả ... lên bảng, cùng lớp đánh giá b. Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc ĐV và chất béo có - nguồn gốc TV - Cho HS nêu các món ăn vừa chứa HS đọc lại danh sách (phần trò chơi) Đọc theo yêu cầu của GV chất béo ĐV, vừa chứa chất béo TV + Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp ... đảm bảo đủ các loại chất béo cần cho cơ thể; chất béo ĐV và chất béo TV? phòng tránh các bệnh như tim mạch,... GV kết luận Giaùo aùn 4/5 4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Leâ Quang Trung c. Thảo luận về ích lợi của muối i-ốt và tác hại của việc ăn mặn - GV nêu tác hại khi thiếu i-ốt: gây bướu cổ + Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ ... ăn muối có bổ sung i-ốt thể? + Tại sao không nên ăn mặn? Ăn mặn liên quan đến bệnh cao huyết áp - GV kết luận 3. Củng cố: 2 HS đọc mục Bạn cần biết - Liên hệ Nhận xét tiết học ____________________________ Tiết 4: TOÁN. Tìm số trung bình cộng I. Mục tiêu: Giúp HS: - Giúp HS có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng. - HS biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. II. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Nêu các so sánh 2 số tự nhiên B. Bài mới 1. Nêu yêu cầu của tiết học 2. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng Bài toán 1: Cho HSđọc bài toán HS lên bảng chữa bài - GV giúp HS tìm hiểu đề toán bằng - HS khác nhận xét. - HS đổi vở chữa bài cho bạn các câu hỏi phụ - GV dẫn dắt và viết lời giải của bài - 2HS đọc đề toán lên bảng. - GV giúp HS rút ra các nhận xét. - HS trả lời các câu hỏi của GV GV giảng thêm: Ta có thể nói: “ Trung Lời giải: bình mỗi can có 5 lít” thay cho “ Số Tổng số lít dầu rót vào hai can là: dầu rót vào hai can đều nhau” 6 + 4 = 10 ( lít) Nhận xét: Số lít dầu rót đều vào mỗi can là: Can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 10 : 2 = 5 ( lít) Đáp số: 5 lít dầu. lít. Ta nói rằng: trung bình mỗi can có 5 lít. Số 5 gọi là TBC của hai số 6 và 4. Ta viết: ( 6 + 4 ) = 5 Vậy muốn tìm trung bình cộng của 2 Tìm tổng của 2 số số ta làm ntn? Bài toán 2: Thực hiện tương tự BT 1 Lấy tổng chia cho 2. 3. Luyện tập: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài Bài 1: Yêu cầu HS giải thích cách tính TBC của HS tự làm bài. VD: c. 34 ; 43 ; 52 và 39 các số VD : phần c. Tại sao lại chia cho 4 chứ (34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42 không phải chia cho 3 hay 5 ? Bài 2: GV nêu câu hỏi Giaùo aùn 4/5. 5 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Leâ Quang Trung Cho HS thảo luận theo cặp, trả lời GV cùng lớp nhận xét Đáp số: 37 kg Bài 3: Gọi HS đọc đề, nêu cách tìm Lớp làm bài, chữa bài 4. Củng cố: Nêu lại cách tìm số trung bình cộng - Nhận xét tiết học Tiết 5: KỂ CHUYỆN. Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: + Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tính chân thực. + Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu truyện, đoạn truyện). - Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy - học: - Sách Truyện đọc lớp 4. - Bảng phụ ghi gợi ý 3 trong dàn bài, tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. KTBC: HS kể lại câu chuyện Một nhà thơ chân chính. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS kể chuyện a)Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - GV gạch chân các từ quan trọng: được - Bốn HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các nghe, được đọc, tính trung thực gợi ý 1 - 2 - 3 - 4. Cả lớp theo dõi SGK. - Giúp HS xác định đúng y/c của đề, tránh - Cả lớp đọc thầm gợi ý 1. kể chuyện lạc đề - GV khuyến khích HS nên kể những truyện - Một vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với ngoài SGK. + GV nhắc HS: các bạn câu chuyện của mình. - Trước khi kể, cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. - Kể chuyện phải có đầu, có cuối, có mở - Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3. bài, diễn biến và kết thúc. - Với truyện dài, HS có thể chỉ kể 1, 2 đoạn. b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu nghĩa câu chuyện. + KC theo cặp chuyện. - GV y/c HS thực hành kể chuyện, trao đổi HS có trình độ tương đương thi KC cùng về ý nghĩa của câu chuyện. + Thi KC trước lớp lượt. - GV mời HS xung phong kể. - GV hướng dẫn HS bảng tiêu chuẩn đánh Cả lớp nhận xét, bình chọn giá KC. - Viết tên các HS thi kể lên bảng để cả lớp nhận xét lần lượt. * GV khen ngợi HS nhớ câu chuyện, biết kể Giaùo aùn 4/5. 6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Leâ Quang Trung bằng giọng kể biểu cảm. 3. Củng cố: Nhận xét tiết học _______________________________________________. Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: TẬP ĐỌC. Gà Trống và Cáo I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. Đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách của các nhân vật. - Hiểu từ ngữ khó trong bài: đon đả, dụ, loan tin… - Hiểu nội dung của bài thơ: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của kẻ xấu như cáo - HTL bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK III. Các hoạt động dạy - học. A. KTBC: HS đọc + TLCH bài: Những hạt thóc giống B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: dùng tranh minh hoạ 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc Cho 1 HS đọc bài, lớp chia đoạn Chia 3 đoạn Tổ chức cho HS đọc tiếp nối 3 HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn (2 lượt) GV kết hợp sửa cách đọc cho HS, 1 HS đọc phần chú giải sửa lỗi phát âm, ngắt nhịp GV giải nghĩa từ phần chú giải Luyện đọc theo cặp Cho HS luyện đọc theo cặp 2 em đọc cả bài. GV đọc mẫu bài: giọng vui, dí dỏm b. Tìm hiểu bài yêu cầu HS đọc thầm, đọc lướt, trả lời các câu hỏi Ý 1: Âm mưu của Cáo Nêu câu hỏi 1 SGK Cáo đon đả mời .. báo tin tức mới .. tỏ bày tình thân Ý 2: Sự cảnh giác, thông minh của Gà Trống Nêu câu hỏi 2 SGK Gà biết Cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà Nêu câu hỏi 3 SGK Vì Cáo rất sợ chó săn ... “Thiệt hơn” nghĩa là gì? “thiệt hơn”là so đo, tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu Ý 3: Khuyên người ta cảnh giác, chớ tin lời kẻ xấu Nêu câu hỏi 4 SGK Ýc * Cho HS nêu nội dung bài, GV chốt, ghi đại ý như phần I c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - Gọi 2 HS đọc bài thơ, yêu cầu lớp Lớp theo dõi bạn đọc, phát hiện ra giọng đọc, cách theo dõi để phát hiện ra giọng đọc đọc hay. hay - Tổ chức cho HS luyện đọc từng Luyện đọc đoạn 1 và 2 theo lối phân vai Giaùo aùn 4/5. 7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc đoạn. Leâ Quang Trung HS tự nhẩm đọc thuộc lòng 3 HS thi HTL bài thơ. Tổ chức cho HS thi HTL cả bài - GV nhận xét, cho điểm HS 3. Củng cố: Nhận xét 2 nhân vật trong bài Nhận xét tiết học ___________________________________________ Tiết 2: TOÁN. Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Cách tìm số trung bình cộng - Giải bài toán về tìm số trung bình cộng II. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2.Luyện tập Bài 1: HS làm bài và chữa bài Cho HS nêu yêu cầu, làm bài vào nháp a. (96 + 121 + 143) : 3 = 120 Bài 2: Gọi HS đọc đề, tìm hiểu đề, lập kế hoạch Lớp làm vào vở 1 HS chữa bài giải rồi tự giải Đáp số: 83 người Bài 3: Cho HS tự làm GV chấm, nhận xét Đáp số: 134 cm Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề GV tóm tắt lên bảng, cùng HS lập kế Tìm hiểu đề bài, làm bài vào vở, chữa bài Đáp số: 4 tấn hoạch giải GV chấm, chữa bài Bài 5: HS tự làm, nêu kết quả Cho HS phân tích mối quan hệ giữa TBC a. Số cần tìm là 6 của 2 số với số cần tìm 3. Củng cố: Cách giải bài toán về tìm số TBC Nhận xét tiết học ____________________________________________ Tiết 5: ĐỊA LÍ. Trung du Bắc Bộ I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS : - Biết được thế nào là vùng trung du, chỉ được vị trí của những tỉnh có vùng trung du trên bản đồ. - Biết một số đặc điểm và mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ. - Nêu được qui trình chế biến chè. Giaùo aùn 4/5 8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc - Rèn kĩ năng xem bản đồ, lược đồ. - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia tích cực trồng cây. II. Đồ dùng. Leâ Quang Trung. Bản đồ hành chính Việt Nam. Bản đồ địa lí Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Nêu hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a. Trung du Bắc Bộ - vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải Hình thành cho HS biểu tượng về vùng HS đọc mục 1, hình thành biểu tượng về trung du trung du BắcBộ (vùng đồi, đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau Yêu cầu HS đọc mục 1 và nêu đặc điểm như bát úp) vùng trung du, nhận xét các đồi ở đây GV chốt nội dung - Cho HS chỉ trên bản đồ hành chính những tỉnh có vùngđồi trung du b. Chè và cây ăn quả ở trung du Cho HS dựa vào kênh chữ và kênh Thực hiện theo 2 lệnh SGK hình (mục 2 GGK) thực hiện theo 2 Xác định vị trí của Thái Nguyên và Bắc Giang trên lệnh bản đồ địa lí VN GV nêu thêm một số câu hỏi: Cây trồng chính ở trung du Bắc Bộ là Chè phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu gì? Chè trồng để làm gì? c. Hoạt động trổng rừng và cây công nghiệp Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có đất trống, đồi ... do bị khai thác cạn kiệt ... trọc? Người dân đã làm gì để khắc phục tình trạng đó? ... trồng rừng Cho HS thực hiện lệnh số 3 SGK Diện tích rừng trồng mới tăng GV liên hệ: ... tham gia trồng cây ... 3. Củng cố: Nội dung bài Nhận xét tiết học Tiết 4: TẬP LÀM VĂN. Viết thư (KT viết) I. Mục tiêu. - Củng cố kĩ năng viết thư: HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết vắn tắt những nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3. Giấy viết, phong bì, tem thư III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.KTBC: Nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV tuần 3 B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nắm vững y/c của đề bài. Giaùo aùn 4/5. 9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc - GV y/c 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của một lá thư. - GV dán bảng nội dung ghi nhớ. - GV hỏi HS về việc chuẩn bị cho giờ kiểm tra. - GV đọc và viết đề kiểm tra lên bảng. 3. HS thực hành viết thư. - GV nhắc HS: + Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm. + Viết xong thư, em cho vào phong bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ người gửi; tên, địa chỉ người nhận. - GV thu bài. 4. Nhận xét tiết học. Leâ Quang Trung - 1 HS đọc đề bài. - Một và HS nói đề bài và đối tượng em chọn để viết thư.. - HS viết thư. - Cuối giờ HS đặt lá thư vào phong bì, viết địa chỉ người nhận nộp cho GV (thư không dán). __________________________________________. Thứ naêm ngày 24 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Luyện tập về cấu tạo của tiếng I. Mục tiêu. - Củng cố kiến thức về cấu tạo tiếng Việt - Phân tích đúng cấu tạo của tiếng trong câu, hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau - Giáo dục học sinh hiểu thêm về tiếng Việt II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng . III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Gọi HS lên bảng phân tích cấu tạo của tiếng trong câu: Uống nước nhớ nguồn B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1 HS đọc thành tiếng - Yêu cầu HS sử dụng vở BT để phân HS làm việc cá nhân, 1 em làm bài trên bảng phụ tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ - Treo bảng phụ, chữa bài Đọc yêu cầu của BT Bài tập 2: Tiếng ngoài và hoài Cho HS tự tìm GV có thể giải thích về những tiếng bắt vần với nhau là như thế nào? Bài tập 3: Các cặp tiếng bắt vần với nhau: loắt - choắt, thoăn GV ghi lên bảng khổ thơ thoắt, xinh - xinh, nghênh - nghênh. Gọi 3 HS thi làm bài nhanh trên bảng Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt Giaùo aùn 4/5. 10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc lớp GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải. Leâ Quang Trung thoắt. Các cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh nghênh Tiếp nối nhau phát biểu: Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau hoàn toàn và không giống nhau hoàn toàn. Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu Gọi HS phát biểu GV chốt lại ý kiến đúng Bài tập 5: Lời giải: út – ú - bút Gọi HS đọc câu đố Cho HS thi giải đố nhanh 3.Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học _____________________________________________ Tiết 3: TOÁN. Biếu thức có chứa một chữ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được biểu thức có chứa một chữ, giá trị của biểu thức có chứa một chữ. - Biết cách tính giá ttrị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. II. Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn bảng ở phần VD III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: KT vở BT của HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ a. Biểu thức có chứa một chữ. GV nêu ví dụ, đưa ra các tình huống dẫn HS đọc, tự cho vào cột “ thêm” các số khác nhau đến biểu thức 3 + a ghi biểu thức tương ứng * 3 + a là biểu thức có chứa một chữ ( chữ: a) b. Giá trị của biểu thức có chứa một chữ. - Yêu cầu HS tính Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 Nếu a = 1 thì 3 + a = ... 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a HS nhắc lại - Cho HS thực hiện với a = 2; a = 3 * Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a 3. Thực hành Bài 1: Hướng dẫn HS làm phần a Thống nhất cách làm và kết quả Cho HS tự làm các phần còn lại b. 108 c. 95 Bài 2: Yêu cầu HS tự làm vào nháp rồi thống nhất kết quả 155; 225; ... GV cùng lớp nhận xét Bài 3: Cho HS làm và chữa phần a HS làm phần b vào vở b. 863; 873; ... 1. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học _______________________________________________ Giaùo aùn 4/5. 11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Tiết 4: KHOA HỌC. Leâ Quang Trung. Trao đổi chất ở người I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể ra những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra. - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. - Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường II. Đồ dùng dạy học: SGK, VBT, bút vẽ III. Các hoạt động dạy học A. KTBC: Con người cần gì để duy trì sự sống? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của tiết học 2. Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người Mục tiêu: ý 1, 2 phần I Cho HS quan sát, thảo luận theo cặp Kể tên những gì vẽ ở hình 1, pháthiện những thứ quan Kiểm tra, giúp đỡ các nhóm trọng trong đời sống con người. Gọi 1 số HS trình bày kết quả Con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết và trả lời: Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, TV, ĐV. - GV kết luận HĐ 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ ... HS làm vào vở BT - Yêu cầu 1 số HS lên trình bày ý Khí ô xi Khí cacbonic Cơ thể Phân tưởng của bản thân đã được thể hiện Thức ăn người Nước Nước tiểu qua hình vẽ. 3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học Tiết 1: ĐẠO ĐỨC. Baøy toû yù kieán (Tieát 1) I.Muïc Tieâu: - Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường. - Biết tôn trọng ý kiến của những người khác. II.Đồ Dùng -Vở bài tập đạo đức III.Các Hoạt Động Dạy – Học 1.Kieåm tra. -2HS lên bảng trả lời. -Em đã bao giờ gặp phải khó khăn chưa ? em -Nhận xét. giaûi quyeát theá naøo? -Nhận xét đánh giá. Giaùo aùn 4/5 12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Leâ Quang Trung. 2.Bài mới -Giới thiệu bài. HÑ 1:Thaûo luaän nhoùm Caâu 1 vaø 2.. -Hình thaønh nhoùm theo yeâu caàu. Thaûo luaän nhoùm. -Đại diện các nhóm trình bày. -Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt boå xung. -1HS đọc lại câu hỏi 2. -Trả lời. -1HS đọc yêu cầu bài tập 1. -Thaûo luaän theo yeâu caàu. -Đại diện một số nhóm trình bày. -Nhaän xeùt – Boå sung.. -Chia thaønh caùc nhoùm nhoû.. -Nhận xét KL:Mỗi người ... -Neâu yeâu caàu thaûo luaän theo nhoùm ñoâi. Nhaän xeùt. KL: Vieäc laøm cuûa baïn .... HÑ 3: Baøy toû yù kieán baøi taäp 2. -Neâu yeâu caàu: Phaùt taám bìa. Màu đỏ: Biểu lộ tán thành Màu xanh: Biểu lộ phản đối. Màu trắng: Phân vân, lượng lự. -Nêu từng ý kiến. KL: Ý a,b,c,d đúng YÙ ñ sai. KL: 3.Daën doø. Nhaän xeùt tieát hoïc. -Nhaéc HS chuaån bò tieát sau.. -Nhaän caùc taám bìa vaø nghe yeâu caàu.. -Nghe vaø giô theû. -Giaûi thích yù kieán cuûa mình.. -1-2HS đọc ghi nhớ.. Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN. Nhân vật trong truyện I. Mục tiêu. - Biết nhân vật là một đặc điểm quan trọng của kể chuyện. - Nhân vật trong truyện là người, là con vật, đồ vật, cây cối được nhân hoá. - Biết xây dựng nhân vật trong bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Baûng phuï III. Các hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Tìm hiểu ví dụ. Giaùo aùn 4/5. 13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Leâ Quang Trung. Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Các em vừa học câu chuyện nào - Cho học sinh hoạt động nhóm 2 - Cho nhóm khác nhận xét bổ sung để có câu lời giải đúng - Hỏi: Nhân vật trong truyện có thể là ai? - Giáo viên kết luận Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu, cho học sinh thảo luận nhóm 4. - Gọi các nhóm trả lời + Để có nhận xét về t/c nhân vật ta dựa vào đâu? 3. Ghi nhớ: HS đọc ghi nhớ 4. Luyện tập Bài 1: Gọi học sinh đọc nội dung +Câu chuyện Ba anh em có nhân vật nào? + Nhìn vào tranh minh hoạ em thấy ba anh em có gì khác nhau? + Bà nhận xét về T/c của từng cháu như thế nào? dựa vào căn cứ nào mà bà nhận xét như vậy - Giáo viên kết luận Bài 2: Cho học sinh đọc nội dung BT Cho học sinh trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra.. 1 HS đọc yêu cầu HS trả lời: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể Làm việc trong nhóm và dán kết quả của nhóm mình. 1 HS đọc kết quả đúng Có thể là người, con vật .... 1 HS đọc đầu bài, HS thảo luận: - Các nhóm trả lời - nhận xét - Dựa vào lời nói, hành động, suy nghĩ. HS nêu Tuy giống nhau về khuôn mặt nhưng hành động sau bữa ăn khác nhau. Học sinh trả lời rút ra nhận xét: Căn cứ vào hành động của ba anh em mà đưa ra nhận xét Trao đổi, tranh luận về các sự việc diễn ra theo 2 hướng: + Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại, nâng em bé ... + Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn bỏ chạy hoặc tiếp tục chạy nhảy nô đùa. HS thi kể - cả lớp nhận xét cách kể của từng người.. Cho HS kể - GV nhận xét 5. Nhận xét tiết học Tiết 2: TOÁN. Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về biểu thức có chứa một chữ, làm quen với các biểu thức có chứa một chữ có phép tính nhân. - Củng cố cách đọc và tính giá trị của biểu thức. - Củng cố bài toán về thống kê số liệu. II. Đồ dùng học tập: Bài 1 phần a và b, bài 3 chép sẵn ra bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: KT vở BT của HS B. Bài mới Giaùo aùn 4/5. 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Luyện tập Bài 1: Cho HS xác định yêu cầu của bài GV treo bảng phụ, gọi HS nêu cách làm GV chốt, cho HS tự làm phần còn lại. Leâ Quang Trung. HS đọc thầm Tiếp nối nhau trả lời 2 HS lên bảng làm bài Lớp làm vào vở BT. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách làm Lớp suy nghĩ, làm bài vào vở (thứ tự thực hiện) Gọi 2 HS chữa bài Chữa bài. VD: GV cùng lớp nhận xét a. 35 + 3 7 = 35 + 21 = 56 Chốt cách tính giá trị của biểu thức Bài 3: GV treo bảng phụ Quan sát Yêu cầu HS trình bày cách làm Làm bài vào nháp, tiếp nối nhau đọc kết quả Bài 4: Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình Kết quả a. 12 cm b. 20 dm vuông rồi tự làm bài vào vở GV chấm, nhận xét một số bài. c. 32 m. Tiết 4: LỊCH SỬ. Môn Lịch sử và Địa lí I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta. - Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc. - Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở 1 số vùng. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung HĐ 1: Làm việc cả lớp với bản đồ GV dùng bản đồ giới thiệu vị trí của HS trình bày lại và xác định vị trí của 1 số thành phố đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng. lớn và tỉnh Ñaêk laêk trên bản đồ hành chính VN. HĐ 2: Làm việc theo nhóm GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về Các nhóm làm việc sau đó trình bày trước lớp cảnh sinh hoạt của 1 dân tộc nào đó, yêu nhận xét: mỗi dân tộc sống trên đất nước VN đều có cầu HS tìm hiểu, mô tả tranh ảnh đó. nét văn hóa riêng. Kết luận: Các dân tộc đều có cùng 1 Tổ quốc, 1 lịch sử VN. HĐ 3: Làm việc cả lớp Kể 1 sự kiện chứng minh hàng ngàn năm dựng nước, giữ nước của dân tộc HS nêu HĐ 4: GV nêu yêu cầu khi học môn học Hướng dẫn HS cách học 3. Tổng kết: Nội dung bài ________________________________________________________________. Giaùo aùn 4/5. 15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giaùo aùn 4/5. Leâ Quang Trung. 16 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span>