Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.38 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN --- Lớp :4b. GV : Nguyễn Thị Lai. TUẦN 2 Từ ngày 11 tháng 09 đến ngày 15 tháng 09 năm 2005 Thứ ,ngày HAI 11/9/05. BA 12/9/05. TƯ 13/9/05. NĂM 14/9/05. SÁU 15/9/05. Môn. Tên bài dạy. Đạo đức Tập đọc Toán Khoa học Hát. Trung thực trong học tập (t2) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt). Các số có sáu chữ số. Trao đổi chất ở người Em yêu hoà bình. Thể dục LT & Câu Kể chuyện LS &ĐL Toán. Quay phải,quay trái ……………trò chơi”Thi xếp hàng”. Mở rộng vốn từ “Nhân hậu – Đoàn kết “ Kể chuyện đã nghe đã đọc Làm quen với bản đồ (t2) Luyện tập. Tập đọc Toán Tập làm văn Kĩ thuật Mĩ thuật. Truyện cổ nước mình. Hàng và lớp . Kể lại hành động của nhân vật. Cắt theo đường vạch dấu Vẽ theo mẫu – Vẽ hoa lá.. Chính tả Toán Khoa học LT & Câu. Mười năm cõng bạn đi học. So sánh các số có nhiều chữ số. Các chất dinh dưỡng … bột đường. Dấu hai chấm.. Thể dục Tập làm văn Toán LS &ĐL Kĩ thuật. Động tác quay sau “trò chơi : nhảy đúng,nhảy nhanh”. Tả ngoại hình nhân vật … Triệu và lớp triệu. Dãy Hoàng Liên Sơn Khâu thường (T1). Thứ hai ngày 11 tháng 09 năm 2005. ĐẠO ĐỨC TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) I/ Mục tiêu: II/ Chuẩnbị: - Giấy – bút cho các nhóm (HĐ1) Trang 1. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN --- Lớp :4b. GV : Nguyễn Thị Lai. - Bảng phụ , bài tập III/ Các hoạt động Dạy Học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HSØ 1/ ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp . -HS trả lời. -GV ghi tựa. -Học sinh nhắc lại. * Hoạt động 1 -GV tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm. Kể tên những việc làm đúng hay sai. + Yêu cầu các học sinh trong nhóm lần lượt nêu tên - HS làm việc theo nhóm , thư kí nhóm ghi 3 hành động trung thực , 3 hành động không trung lại các kết quả. thực ( đã tìm hiểu ở nhà ) và liệt kê cách sau Trung Thực (kể tên các hành động trung thực ) + GV tổ chức làm việc cả lớp : + Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng. + Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày . + Yêu cầu nhận xét bổ sung. -Đại diện nhóm lên trình bày. + GV kết luận : đánh dấu vào các ý đúng và yêu cầu 1 HS nhắc lại câu1 ý đúng ở cột trung thực , 1 HS nhắc lại các ý đúng ở cột không trung thực . -Chốt: Trong học tập , chúng ta cần phải trung thực , thật thà để tiến bộ và mọi người uêu quý. * Hoạt động 2 XỬ LÝ TÌNH HUỐNG -GV tổ chức cho học sinh làm việc nhóm . - Các nhóm thảo luận : Tìm cách xử lí cho mỗi tình hống và giải thích vì sao lại giải + Đưa 3 tình huống ( bài tập 3- SGK) lên bảng. quyết theo cách đó. + Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu cách xử lí mỗi tình huống và giải thích vì sao lại chọn cách giải quyết đó. - GV tổ chức cho học sinh làm việc cả lớp: + Đại diện 3 nhóm trả lời tình huống . + Yêu cầu các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Đại diện 3 nhóm trả lời . + Hỏi : Cách xử lí của nhóm … thể hiện sự trung - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. thực hay không? + Nhận xét khen ngợi các nhóm. - HS trả lời. * Hoạt động 3 -HS làm việc nhóm , cùng nhau bàn bạc lựa chọn tình huống và cách xử lý rồi phân chia ĐÓNG VAI THỂ HIỆN TÌNH HUỐNG vai thể hiện , tập luyện với nhau. - GV tổ chức cho học sinh làm việc nhóm: + Yêu cầu các nhóm lựa chọn 1 trong 3 tình huống ở BT3 ( khuyến khích các nhóm tự xây dựng tình huống mới), rồi cùng nhau đóng vai thể hiện tình huống và cách xử ký tình huống. (Trong lúc các nhóm tập luyện , GV tới các nhóm theo dõi và hỗ trợ , giúp đỡ nếu cần). + GV tổ chức cho học sinh làm việc cả lớp: + Chọn 5 học sinh làm giám khảo . - Học sinh làm việc cả lớp . Trang 2. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN --- Lớp :4b. GV : Nguyễn Thị Lai. + Mời từng nhóm lên thể hiện . + Yêu cầu học sinh nhận xét : cách thể hiện , cách xử lí. + Nhận xét , khen ngợi các nhóm . + Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại : để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì? GV kết luận : Việc học tập sẽ thực sự giúp tiến bộ nếu em trung thực. * Hoạt động 4 TẤM GƯƠNG TRUNG THỰC - GV tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm. + Hãy kể một tấm gương trung thực mà em biết ? hoặc của chính em? + Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập? - GV nhận xét tiết học . 4/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài vượt khó trong học tập.. + 5 HS làm giám khảo . + Các nhóm lần lượt lên thể hiện . Giám khảo cho điểm đánh giá . - HS khác nhận xét , bổ sung. + 1 –2 HS nhắc lại. - HS trao đổi trong nhóm về một tấm gương trung thực trong học tập . - Đại diện mỗi nhóm kể trước lớp. - Học sinh lắng nghe. -HS trả lời.. -HS theo dõi.. TẬP ĐỌC BÀI : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I/ Mục đích, Yêu cầu 1. Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng,biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện( từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát). 2. Hiểu được n/dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghỉa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. II/ Đồ dùng Dạy – Học - Tranh minh hoạn/dung bài học trong SGK. - Giấy khổ to(hoặc bảng phụ) viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. III/ Các hoạt động Dạy – Học Giáo viên Học sinh 1/ Oån định: 2. KTBC: - Một HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm, trả lời câu hỏi 3 SGK/10. HS đọc thuộc. - Một HS đọc truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu(phần 1), nói ý nghĩa truyện. HS đọc. GV nhận xét, ghi điểm sau mỗi HS đọc. GV nhận xét chung. 3/ Giới thiệu bài mới:Tiết học trước we đã tìm hiểu tới đoạn Dế Mèn hứa gíup đỡ đỡ Nhà Trò. Dế Mèn thực hiện lời hứa của mình như thế nào ? Chúng ta tìm hiểu bài” Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” (tiếp theo). -GV ghi tựa. -HS nhắc lại tựa. a. Luyện đọc mới GV: bài này chia làm 3 đoạn. Mời 3 em đứng lên đọc tiếp nối. -HS đọc nối tiếp. GV nêu và ghi:khi đọc cần phát âm đúng các từ sau: lủng củng, -HS phát âm nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, quang hẳn. Một từ ngữ vài HS đọc cho đúng. GV các em nghỉ hơi cho đúng sau các cụm từ, đọc đúng giọng các Trang 3. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN --- Lớp :4b. GV : Nguyễn Thị Lai. câu hỏi, câu cảm 1 HS dọc đoạn 1. GV nêu và ghi:từ chóp bu các em rất ít khi gặp .SGK giải nghĩa thế nào? 1 HS đọc đoạn 2. GV nêu và ghi: như thế nào được gọi là nặc nô? ( hung dữ , táo tợn). 1 HS đọc đoạn 3.GV sửa cách đọc nếu cần. 3 HS đọc tiếp nối. GV sửa cách đọc sau mỗi em đọc HS đọc theo cặp - 1 HS đọc cả bài. GV đọc mẫu. . Tìm hiểu bài mới Đ1(4 dòng đầu).Đọc thầm Đ1 và cho biết trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? Đ2(sáu dòng tiếp theo).GV đọc thầm Đ2 và nghĩ xem Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? Đ3 - GV các em đọc thầm phần còn lại, thảo luận nhóm 6 ba câu hỏi sau: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? - Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào ? - Em có thể đặt cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng? HS báo cáo, nhận xét. GV sửa chữa- bổ sung. 5. Hướng dẫn đọc diễn cảm Đ1 – nhấn giọng các từ: sừng sững, lủng củng, hung dữ Đ2 _ nhấn giọng: cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt, phóng càng, co rúm, thét. Đ3 _ nhấn giọng: dạ ran, cuống cuồng, quang hẳn HS nối nhau đọc 3 đoạn của bài.Đ1 GV khen HS đọc tốt với giọng căng thẳng hồi hộp. Đ2 đọc hơi nhanh. Đ3 đọc giọng hả hê GV đính đoạn:” từ trong hốc đá, …phá hết các vòng vây đi không”. GV lưu ý cách đọc diễn cảm – vài HS đọc thi. 3 HS đại diện 3 tổ thi đọc diễn cảm. Từng cặp HS đọc cho nhau nghe. 4/. Củng cố, dặn dò Bài tập đọc hôm nay em học bài gì? Em học được gì ở Dế Mèn? ( HS nêu – GV ghi ý nghĩa như T1) Mỗi bạn cần phải biết giúp đỡ bạn học yếu hơn mình. Về nhàluyện đọc lại bài cho hay hơn và chuẩn bị bài” Truyện cổ nước mình.. - HS đọc – nhận xét cách đọc. - HS đọc – nhận xét cách đọc. - HĐ cả lớp, nhóm. - HS nêu miệng.. - Học sinh đọc.. HS thảo luận nhóm 6. -HS trả lời.. -HS luyện đọc diễn cảm.. - HS nối nhau đọc 3 đoạn của bài.. - HS đọc thi. -3 HS đại diện 3 tổ thi đọc diễn cảm. - Từng cặp đọc cho nhau nghe. -Học sinh trả lời. -Học sinh lắng nghe.. TOÁN Tiết 6 : CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I – Mục tiêu Giúp HS: Ôn tập các hàng liền kề. Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số. II – Đồ dùng Dạy – Học Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như sách giáo khoa. Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng. III – Các hoạt động Dạy – Học chủ yếu. Trang 4. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> GIÁO ÁN --- Lớp :4b. GV : Nguyễn Thị Lai. Giáo viên 1/ Oån định: 2/ Kiểm tra bài cũ -Sửa bài tập 4. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 1/ Bài mới a)Giới thiệu bài: “ Các số có sáu chữ số” *Nội dung * HOẠT ĐỘNG 1: -HD HS ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, nghìn, chục nghìn. -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8/ SGK và nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề. + Mấy đơn vị bằng một chục ? + Mấy chục bằng 1 trăm ? + Mấy trăm bằng 1 nghìn ? + Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ? + Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ? - Hãy viết số 1 trăm nghìn. - Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ? * Hoạt động 2: Giới thiệu số có sáu chữ số. - GV treo bảng hàng các hàng số có sáu chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu. a) Giới thiệu số 432516 - GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một trăm nghìn, hỏi: Có mấy trăm nghìn ? Có mấy chục nghìn ? Có mấy nghìn ? Có mấy chục ? Có mấy đơn vị ? - GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. b) Giới thiệu cách viết số 432 516. - Dựa vào cách viết các số có năm chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị ? - GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 432 516 có mấy chữ số ? - Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu ? - GV khẳng định: Đó chính là cách viết các số có sáu chữõ số. Khi viết các số có sáu chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp. c) Giới thiệu cách đọc số 432 516. Bạn nào có thể đọc được số 432 516 ? - Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định lại cách đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa đúng GV giới thiệu lại cách đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu. C ách đọc số 432 516 và số 32 516 có gì giống và khác nhau ? - GV viết lên bảng các số 12 357 và 312 357; 81 759 và 381 759; 32 876 và 632 876 yêu cầu HS đọc các số trên. * Hoạt động 3:Luyện tập – thực hành Bài 1 - GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số 313 214, số 523 453 và yêu cầu HS đọc, viết số này. - GV nhận xét, có thể gắn thêm một vài số khác cho HS đọc, viết số. Hoặc có thể yêu cầu HS tự lấy ví dụ đọc số, viết số và gắn các thẻ số biểu diễn số Trang 5. Lop4.com. Học sinh - Hát. - 1 HS lên bảng, HS khác đọc bài làm.. - Quan sát hình và trả lời câu hỏi. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. -1HS lên bảng viết, cả lớp làm vào giấy nháp -HS quan sát bảng số. - HS lên bảng viết. - HS trả lời - HS trả lời -HS viết bảng số theo yêu cầu. -2HS lên bảng viết ( bảng con): - HS trả lời -HS thảo luận nhóm 2.. -HS đọc đề,nêu Y/c đề bài. - HS đọc, viết số này..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> GIÁO ÁN --- Lớp :4b. GV : Nguyễn Thị Lai. Bài 2. -HS đọc đề,nêu Y/c đề bài. - GV gọi2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số trong bài cho HS kia viết số. - gọi2 HS lên bảng. - GV hỏi thêm HS về cấu tạo thập phân của các số trong bài. -1 HS đọc các số cho bạn viết. Bài 3 - GV viết các số trong bài tập ( hoặc các số có sáu chữ số khác) lên -HS đọc đề,nêu Y/c đề bảng, sau đó chỉ số bất kì và gọi HS đọc số. bài. - GV nhận xét. - HS đọc số. Bài 4 - GV tổ chức thi viết chính tả toán, GV đọc từng số trong bài ( hoặc -HS thi viết chính tả toán các số khác) và yêu cầu HS viết số theo lời đọc. - GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 4/. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -Nghe.. KHOA HỌC BÀI 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI(tt) I / Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng: Kể tên những biểu hiện bên ngoàicủa quá trình trao đổi chấtvà nhửng cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chấtvà nhửng cơ quanthực hiện quá trình đó. Nêu được vai tròcủa cơ quan tuần hoàn trong quá trính trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp hoạt động của cơ quan tiêu hoá,hô hấp tuần hoàn,bài tiết trong việcthực hiệnsự trao đổi chất ở bên trongcơ thểvà giữa cơ thể với môi trường. II/ Đồà dùng Dạy Học: Hình 8,9 SGK, Phiếu học tập. III/ Hoạt động Dạy Học: Giáo viên. Học sinh. 1/ Oån định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới: -GV ghi tựa. *HOẠT ĐỘNG 1 : - Xác định những cơ quan trực tiếp tham giavào quá trình trao đổi chất ở người. - Mục tiêu: kể tên những biểu hiện bên ngoàicủa quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. - Cách tiến hành: quan sát và thảo luận theo cặp. - Chỉ vào từnghình ở trang 8 SGK nói tên, chức năng từng cơ quan. - Trong số cơ quan ở hình 8 SGK,cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường bên ngoài? GVkiểm tra giúp đỡ các nhóm. GVtóm tắt những gì HS trình bàylên bảng theo gợi ý sau: Tên cơ Chức năng D/ hiệu bên ngoài của Trang 6. Lop4.com. -2 em trả lời .. -HS nhắc tựa.. - HS quan sátthảo luận theo cặp trả lời. - Đại diện vài cặp trình bày trước lớp kết quả thảo luận của nhóm mình.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> GIÁO ÁN --- Lớp :4b. quan Tiêu hoá. Hô hấp Bài tiết n/ tiểu. Biến đổi thức ăn,nước uống thành các chất dinh dưỡng,ngấm vào máu đi nuôi cơ thể.thải ra phân. Hấp thụ khí ôxyvà thải ra khí các –bo –níc.. GV : Nguyễn Thị Lai. q/trình trao đổi chất -lấy vào:thức ăn,nước uống. -thải ra: phân -lấy vào:khí ôxi -thải ra:khí các-bonic. -thải ra: nước tiểu. Lọc máu,tao thành n/tiểu và thải n/ tiểu ra ngoài. - GV kết hợp tranh giảng về vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể. - GVkết luận: những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là: - Trao đổi khí:… - Trao đổi thức ăn:… Bài tiết:… *HOẠT ĐỘNG 2: - Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người: - Mục tiêu:trình bày được sự phối hợp hoạt độngcủa các cơ quan tiêu hoá,hô hấp ,tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trongcơ thể và giữa cơ thể với môi trường. - Cách tiến hành :;trò chơi “ghép chữ vào chỗ chấmtrong sơ đồ” - GV yêu cầu HS xem sơ đồ trang 9 SGK(hình 5) - GVphát cho mỗi nhóm mội bộ đồ chơi gồm:một sơ đồ trang 9 SGK(hình 5) và tấm phiếu rời có ghi những từ còn thiếu(chất dinh dưỡng;ô xi;khí các –bo nic;ôxi và các chất dinh dưỡng;khí các bo-níc và chất thải). - Cách chơi:các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu cho trước để ghép vào chỗ… ở sơ đồ cho phù hợp.nhóm nào gắn nhanh ,đúng ,đẹp là thắng . - GV đánh dấu theo thứ tự xem nhóm nào xong trước. - Đại diện nhóm trình bàyvề mối quan hệ gữa các cơ quantrong cơ thể trong quá trình thực hiện quá trình trao đổi chất giửa cơ thể và môi trường. - GVyêu cầu HS trả lời. - Hằng ngày cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? - Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện? - Điều gì sẽ xay ra nếu một trong các cơ quan tham giavào quá trình trao đổi chất nhừng hoạt động? 4/ Củng cố, dăn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Trang 7. Lop4.com. -HS theo dõi.. -HS chơi trò chơi: “ghép chữ vào chỗ chấmtrong sơ đồ” theo HD của GV. - HS xem sơ đồ trang 9 SGK(hình 5). - Các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu cho trước để ghép vào chỗ… ở sơ đồ cho phù hợp. -Đại diện nhóm trình bày.. - HS trả lời. -.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GIÁO ÁN --- Lớp :4b. GV : Nguyễn Thị Lai. - 2 Học sinh nhắc lại. Thứ ba 12/9/06. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu -Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình truyện thơ nàng tiên ốc . -Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh hoạ câu chuyệ trang 18 SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1/ Oån định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -HS trả lời. - Gọi 3 HS kể lại câu chuyện : Sự tích hồ Ba Bể. - Nhận xét cho điểm từng học sinh. 3/ Bài mới : Treo tranh minh hoạ và hỏi : - Bức tranh vẽ cảnh gì? -HS quan sát tranh trả lời. - GV ghi tựa bài lên bảng . -HS nhắc tựa. * Tìm hiểu câu chuyện . - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. - Gọi 1 HS đọc bài thơ. -1 HS đọc bài thơ. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - HS trả lời. + Bà lão nghèo làm nghề gì để sống? + Con ốc bà bắt được có gì lạ? + Bà lão làm gì khi bắt được Oác? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu - HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. -Hỏi: Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? -Yêu cầu HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi: -Khi rình xem , bà lảo thấy điều gi kì lạ? -Khi đó bà lão đã làm gì? -Câu chuyện kết thúc ra sao? * Hướng dẫn kể chuyện - Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1 -1 HS khá kể mẫu đoạn 1 - Chia nhóm HS , yêu cầu HS dựa vào tranh minh -HS dựa vào tranh minh hoạ kể. hoạ và các câu hỏi tìm hiểu kể lại từng đoạn cho các bạn nghe. - Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể. -HS nhận xét. *Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. -HS kể toàn bộ câu chuyện. - Tổ chức cho học sinh thi kể trước lớp. -HS thi kể trước lớp. - Yêu cầu học sinh nhận xét và tìm ra bạn kể hay -HS khác nhận xét. nhất. - Cho điểm học sinh kể tốt. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về ý nghĩa câu -HS thảo luận. chuyện. - Gọi HS phát biểu. -HS phát biểu. 4/ Củng cố -Câu chuyện Nàng tiên Oác giúp em hiểu điều gì? -HS trả lời. 5/ Dăn dò: Trang 8. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> GIÁO ÁN --- Lớp :4b. GV : Nguyễn Thị Lai. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và tìm đọc những câu chuyện nói về lòng nhân hậu. THỂ DỤC QUAY PHẢI,QUAY TRÁI ,DÀN HÀNG DỒN HÀNG TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG NHANH” I/ Mục tiêu -Củng cố và nâng cao kỹ thuật:Quay trái quay phải ,dàn hàng ,dồn hàng .Yêu cầu dàn hàng,dồn hàng nhanh,trật tự,động tác quay phải,quay trái đúng,kỹ thuật,đều,đẹp đúng với khẩu lệnh . -Trò chơi “thi xếp hàng nhanh ”. Yêu cầu HS biết chơi đúng lụât,trật tự,nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. II/ Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trương, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. -Phương tiện: Chuẩn bị một còi Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức III/ Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. Nhắc lại nội 6-10 phút -Nghe. quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: Trò chơi “Diệt các con vật có hại” : GV phổ biến trò chơi .hướng dẫn cách chơi . 2. Phần cơ bản : a Đội hình đội ngũ : 1-2 phút Oân quay phải,quaytrái,;đi đều: -Ôn quay phải,trái,đi đều. , GV điều khiển lớp tập1-2 lần, có nhận xét sửa chữa động tác sai cho HS. 18-22 - Tập hợp lớp,sau đó cho các tổ tập luyện10-12 - Các tổ tập luyện. GV quan sát ,nhận xétsửa chữ những sai sót ,biểu dương tinh thần 3-4 phút ,kết quả tập luyện. Học kĩ thuật động tác quay sau: GVlàm mẫu 2lần:Lần 1 làm chậm , lần 2 vừa làm mẫu vừa giải 1-2lần -Quan sát. thích b)Trò chơi vận động : -Trò chơi :”Thi xếp hàng nhanh “ 7-8 phút. -Chơi trò chơi theo -GV nêu tên trò chơi ,tập hợp học sinh theo đội hình chơi,giải HD của GV. thích cách chơi và luật chơi GV hay một nhóm học sinh làm mẫu .Sau đó ,cho một tổ chơi thử rồi cho cả lớp chơi thử 1-2 lần,cuối 6-8 phút cùng cho cả lớp Thi đua chơi 2-3 lần. -HS Thi đua chơi theo GV Quan sát , nhận xét,biểu dương tổ thắng cuộc. 1-2 lần tổ. 3.Phần kết thúc: 4-6 phút - Cho HS làm động tác thả lỏng: 2-3 phút -GV cùng HS hệ thống bài: - GV nhận xét ,đánh giá kết quả giờ học.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I- Mục đích yêu cầu : - Hệ thống được những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. Từ đó biết cách dùng các từ ngữ đó. - Mở rộng thêm vốn từ về lòng nhân hậu, đòan kết ( trong các từ đó có từ Hán – Việt). -Luyện cách sử dụng các từ ngữ đó trong câu. II- Đồ dùng Dạy – Học :. Trang 9. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> GIÁO ÁN --- Lớp :4b. GV : Nguyễn Thị Lai. - Bảng phụ kẻ sẵn các cột a,b, c, d ở bài tập 1 , viết sẵn các từ mẫu để HS điền tiếp các từ cần thiết vào từng cột. III-Các họat động Dạy – Học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Oån định : hát 2/ Kiểm tra bài cũ : 2 HS - 1 HS tìm 3 tiếng chỉ người trong gia đình có bộ phận - Bà, mẹ, chú vần chỉ 1 âm - 1 HS tìm 3 tiếng chỉ người trong gia đình có bộ phận - Bác, cháu, con vần 2 âm 3/ Bài mới : -Giới thiệu bài : - HS lắng nghe - GV ghi tựa bài. - HS nhắc lại * Họat động 1 : -Tìm các từ ngữ. - Y/c học sinh đọc bài tập 1 SGK - 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe - GV chia 4 nhóm ( mỗi nhóm thực hiện 1 yêu cầu - HS làm việc theo nhóm. - GV đính sẵn vào bảng như sau : -Đại diện mỗi nhóm lên bảng thực hiện(nhóm A B C D 1:cột A; nhóm 2:cột B;nhóm3:cột C ;:nhóm M: lòng M: độc ác M: cưu M: ức hiếp 4:cộtD) thương mang người - Y/c học sinh lên bảng hoàn thành cho đầy đủ bảng đã đính sẵn ở trên . *Hoạt động 2 : Tìm nghĩa từ - Y/c học sinh đọc bài tập 2 - GV : Các em thảo luận ( nhóm đôi ) để hoàn tất bài - HS thảo luận nhóm đôi - HS trình bày kết quả tập 2 - HS khác nhận xét - GV nhận xét, chốt ý : a/ tiếng nhân có nghĩa là " người " nhân dân, công nhân, nhân lọai, nhân tài. B/tiếng nhân có nghĩa là " lòng thương người " nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ. * Hoạt động 3 : Đặt câu - Học sinh đọc - GV yêu cầu học sinh đọc bài tập 3 - Đại diện của mỗi nhóm trình bày kết quả - Mỗi nhóm đặt 1 câu ( 1 bàn là 1 nhóm ) - HS nhóm khác nhận xét - GV nhận xét *Hoạt động 4 : Tìm nội dung các câu tục ngữ - HS đọc, cả lớp theo dõi. - Y/c học sinh đọc bài tập 4 - HS thảo luận - GV chia nhóm thảo luận ( nhóm 2 ) - HS trình bày kết quả - HS khác nhận xét - GV nhận xét, chốt ý : Câu a: Ở hiền gặp lành : khuyên người ta sống hiền - Học sinh lắng nghe lành, nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn. Câu b : Trâu buộc ghet trâu ăn : chê người có tính xâu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc may mắn. - HS nhắc lại nội dung Câu c : Một cây …..núi cao : khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh Trang 10. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> GIÁO ÁN --- Lớp :4b. GV : Nguyễn Thị Lai. 4/: Củng cố - dặn dò : - HS nhắc lại nội dung -Trò chơi : GV chia lớp 2 nhóm. -Nội dung trò chơi : Tìm câu tục ngữ, ca dao nói về chủ điểm : Thương người như thể thương thân. - Nhóm nào tìm được nhiều, nhóm đó thắng t/g 2’ - Hai nhóm thi đua . * Nhận xét tiết học : - Học sinh lắng nghe.. LỊCH SỬ &ĐỊA LÍ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo) I-MỤC TIÊU : - Học xong bài này ,HS biết : - Trỉnh tư ïcác bước sử dụng bản đồ . - Xác định được 4 chướng chính (Bắc ,Nam ,Đông ,Tây ) trên bản đồ theo quy ước . - Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam . - Bản đồ hành chính Việt Nam . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định : - Hát. 2-KTBC:Tiết trước em học bài gì? - HS trả lời. -Tên bản đồ cho ta biết điều gì? 3-Bài mới :Qua phần 1 các em đã học ,hôm nay chúng ta tiếp tục làm quen với bản đồ (ghi bảng ). - Nhắc lại tựa bài . * Hoạt động 1: * HD HS Cách sử dụng bản đồ . - Hoạt động nhóm -Bài tập 1:-Muốn sử dụng bản đồ em phải: - HS đọc đề bài yêu cầu +Bước 1:…………………………… - HS thảo luận . +Bước 2:……………………………. Ghi chép vào phiếu . +Bước 3: ………………………….. a-Chỉ hướng Bắc ,Nam ,Đông, Tây trên bản đồ VN . b -Quan sát hình 1và hình 2 trang 8 và 9 SGK ,rồi hoàn thành - Đại diện nhóm trình bày bảng sau :(Bài tập 2/4vở bài tập ) trước lớp . -GV nhận xét tuyên dương . -GV kết luận . * Rèn kĩ năng xác định vị trí trên lược đồ ,bản đồ . - Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp . - 2-3 HS trình bày … - Chỉ hướng Bắc ,Nam ,Đông,Tây.trên bản đồ VN ? - Hãy chỉ đường tấn công của quân ta ? - Tìm chỗ mai phục của quân ta trên lược đồ ? - Tìm đường tháo chạy của quân địch ? * Liên hệ thực tế : -2-3 HS trình bày trên bản đồ - Hãy tìm vị trí của thủ đô HàNội trên bản đồ ? Ơû phía nào của - Hoạt động nhóm đôi . nước ta? - Tìm vị trí thành phố HCM ? ở phía nào của nước ta ? - GV hướng dẫn thêm cách chỉ khu vực trên bản đồ thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực ,chỉ vào địa điểm thì phải chỉ vào kí hiệu . * Hoạt động 2: * Xác định đường biên giới . - HS đọc yêu cầu đề bài -Bài tập 2: - Chỉ vào bản đồ . a-Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các nước láng Trang 11. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> GIÁO ÁN --- Lớp :4b. GV : Nguyễn Thị Lai. giềng trên hình 2 SGK trang 6 ? vì sao em biết ? b-Điền thông tin vào chỗ trống các nước láng giềng của VN ? + Lào ,Cam –pu- chia ở phía ……..của VN. + Trung Quốc ở phía …………….của VN. + Biển Đông ở phía ………………của VN . - GV kết lại : -HS xung phong lên chỉ. - Em nào tìm vị trí con sông Hồng trên bản đồ ? - Tìm sông Tiền trên bản đồ ? -HS trình bày * Liên hệ thực tế :-Em hãy chỉ vị trí Côn đảo của Bà Rịa VuÕng Tàu ? -HS đọc bài. 4-Củng cố : -Hãy tìm vị trí của tỉnh em đang ở ? Nó giáp với những tỉnh nào ? -HS đọc bài học SGK 5-Dặn dò : Về nhà xem và chuẩn bị bài Địa lí :”Dãy Hoàng Liên Sơn “.. TOÁN LUYỆN TẬP I- Mục tiêu Giúp HS: -Củng cố về đọc, viết các số có sáu chữ số( cả trường hợp các chữ số 0). -Nắm được thứ tự số của các số có sáu chữ số. II- Các hoạt động Dạy Học Giáo viên 1.Oån định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Khi viết số có nhiều chữ số ta viết như thế nào? Hãy viết số gồm 4 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm , 6 chục, 7đơn vị? - GV nhận xét và ghi điểm 3. BÀI MỚI a.Giới thiệu bài: “ Luyện tập ” b .Hướng dẫn HS luyện tập * Bài1 - GV kẻ sẵn nội dung BT1 lên bảng, hướng dẫn mẫu dòng đầu - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu. - Cho HS nhận xét, GV nhận xét chữa bài. * Bài 2a - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe - Yêu cầu HS tự làm bài 2b vào VBT(chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục, ở số 65243 thuộc hàng nghìn, ở số 762543 thuộc hàng trăm, ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn). - GV có thể hỏi thêm về các chữ số ở các hàng khác. Ví du: Chữ số hàng đơn vị của số 65243 là chữ số nào? ( …là chữ số 3 ). Chữ số 7 ở số 762543 thuộc hàng nào? ( … hàng trăm nghìn). * Bài 3 - GV yêu cầu HS tự viết số vào VBT - GV chữa bài và ghi điểm cho HS.. Trang 12. Lop4.com. Học sinh HS trả lời. -1 HS lên bảng viết.. - HS nêu tựa bài. - HS làm phiếu, 1HS lên bảng - HS làm bài nhóm 2 HS đọc trước lớp - 2 HS lần lượt trả lời trước lớp - HS trả lời - HS trả lời -HS làm vào VBT, đổi chéo bài KT, 1 HS lên.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> GIÁO ÁN --- Lớp :4b. GV : Nguyễn Thị Lai. * Bài 4 bảng, - GV yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số, sau đó cho HS đọc từng dãy số trước lớp. Đáp án : - HS làm bài và NX. A, Dãy các số tròn trăm nghìn. B, dãy các số tròn chục nghìn. - HS lên điền. C, Dãy các số tròn trăm . D, dãy các số tròn chục. E, dãy các số tự nhiên liên tiếp. - GV cho HS nhận xét về các đặc điểm của các dãy số trong bài. 4/. Củng Cố- Dặn Dò -Nội dung luyện tập của tiết toán hôm nay là gì? HS trả lời. -Dặn dò về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và c.bị bài sau. Thứ tư 13/9/06. TẬP ĐỌC TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I/ Mục đích, yêu cầu 1. Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhịp của từng câu thơ lục bát. Đọc bài với giọng tự trào, trầm lắng. 2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quí báu của cha ông. 3. HTL bài thơ. II/ Đồ dùng Dạy – Học -Tranh minh hoạn/dung bài học trong SGK. -Sưu tầm thêm các tranh minh hoạvề các truyện cổ như:Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây khế III/ Các hoạt động Dạy – Học: Giáo viên Học sinh 1. Oån định: 2/ KTBC: - 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài” Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” -HS đọc cá nhân (phần tiếp theo). Kết hợp hỏi câu hỏi trong SGK. Ghi điểm -HS đọc 2. Giới thiệu bài mới:GV đính tranh lên bảng để giới thiệu. 3. -HS nhắc lại. Luyện đọc bài mới GV HD HS chia đoạn( 3 đoạn). - Mời 3 em đứng lên đọc tiếp nối. -HS đọc nối tiếp GV sửa chữa nếu co ùem phát âm sai, ngắt nghỉ hơi không đúng -HS phát âm từ khó hoặc có giọng đọc chưa phù hợp 3 HS đọc nối tiếp đoạn 1; 2 –3; 4 –5 - 3 HS đọc nối tiếp Đ4-5 :giải nghĩa từ “độ lượng, đa tình, đa mang” như SGK. HS 3 nhóm thi đọc – đọc nối tiếp. GV sửa chữa nếu cần -HS giải nghĩa như SGK. HS đọc theo cặp - 1 HS đọc cả bài. - HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. GV đọc mẫu. -HS theo dõi. 4. Tìm hiểu bài HS làm việc nhóm 6 . Đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi: -Hoạt động nhóm, cả lớp - Vì sao t/giả yêu truyện cổ nước nhà? -HS trao đổi, báo cáo - Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? -HS trả lời. - GV hỏi:các bạn có biết ý nghĩa của 2 truyện này nói gì không? HS trả lời, nhận xét. GV sửa chữa Nhóm 6 đọc thầm bài thơ trả lời câu hỏi: - Nhóm 6 đọc thầm bài thơ - Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người -Trả lời . Trang 13. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> GIÁO ÁN --- Lớp :4b. GV : Nguyễn Thị Lai. Việt Nam ta? - Chú ý Dế mèn bênh vực kẻ yếu là truyện hiện đại của Tô Hoài - Em hiểu hai dòng thơ cuối bài ntn ? 5. Hướng dẫn đọc diễn cảm Đ1 – nhấn giọng các từ: yêu, nhân hậu, sâu sa, thương người, dù mấy cách xa, hiền , người ngay. Đ2 _ nhấn giọng: vàng , trắng. Đ3 _ nhấn giọng: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang HS nối nhau đọc đoạn 1;2-3;4-5 của bài.GV nhắc nhở HS đọc với giọng chậm rãi, ngắt nhịp đúng với nội dung từng dòng thơ GV đính đoạn thơ 1-2 GV lưu ý cách đọc diễn cảm, nhấn giọng cho đúng – vài hs đọc thi. 3 HS đại diện 3 tổ thi đọc diễn cảm. Từng cặp HS đọc cho nhau nghe. 1 HS đọc diễn cảm cả bài – GV khen HS đọc hay, động viên hs đọc chưa hay về luyện đọc, nhấn giọng cho đúng HS HTL bài thơ. HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ 4. Củng cố, dặn dò Bài tập đọc hôm nay em học bài gì? Tại sao t/giả lại yêu thích truyện cổ của nước mình ? - GV ghi ý nghĩa – HS ghi ý nghĩa vào vở – đọc lại ý nghĩa Các em cố gắng tìm đọc những truyện cổ của nước mình để hiểu thêm những lời khuyên của cha ông . Về nhà học lại bài thơ, luyện đọc diễn cảm. Chuẩn bị bài Thư thăm bạn GV nhận xét các hoạt động của HS.. -HS đọc – nhận xét cách đọc. -HS đọc thi đua -1 HS đọc diễn cảm cả bài - HS HTL bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ. -HS trả lời. -Học thi đua nhau đọc. - Học sinh trả lời. --HS ghi ý nghĩa - Học sinh lắng nghe.. TOÁN HÀNG VÀ LỚP I – Mục Tiêu Giúp HS nhận biết : Biết được lớp đơn vị gồm ba hàng là: đơn vị, chục, trăm; lớp nghìn gồm ba hàng là: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. Nhận biết được vị trí từng chữ số theo hàng và lớp. Nhận biết đựơc giá trị của từng chữ số theo thứ tự của nó. II – Đồ Dùng Dạy Học Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK. GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ( để trống số ở các cột) III –Các Hoạt Động Dạy – Học Chủ Yếu Giáo viên. Học sinh. 1/ Oån định lớp: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi nội dung kuyện tập tiết trước, nhận xét và ghi điểm. 3/. Bài mới: a) Giới thiệu bài: “Hàng và lớp” b) Nội dung - HS nhắc lại tựa * Hoạt động 1 : Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn. - HS nêu. Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn - GV giới thiệu: các hàng này được xếp vàp các lớp. Lớp đơn vị gồm các hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. Trang 14. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> GIÁO ÁN --- Lớp :4b. GV : Nguyễn Thị Lai. Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là những hàng nào? Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng nào? - GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS đọc. - GV viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng. - GV làm tương tự với các số 654 000, 654 321. Nêu các chữ số ở các hàng của số 321 . Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 000. Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 321. * Hoạt động 2:Luyện tập – thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS nêu nội dung của các cột trong bảng số của bài tập. - Hãy đọc số ở dòng thứ nhất. - Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mưới hai. - Nêu các chữ số ở các hàng của số 54 312. - Yêu cầu HS viết các chữ số của số 54 312 vào cột thích hợp trong bảng. Số 54 312 có những chữ số hàng nào thuộc lớp nghìn? Các chữ số còn lại thuộc lớp gì? ( lớp đơn vị). - GV yêu cầu HS làm tiếp bài tập. - GV nhận xét và ghi điểm HS. - Có thể hỏi thêm về các lớp của các số: + Lớp nghìn của số 45 213 gồm những chữ số nào ? + Lớp đơn vị của số 654 300 gồm những chữ số nào ? Bài 2 a - GV gọi 1 HS lên bảng và đọc cho HS viết các số trong bài tập, sau đó hỏi: + Trong số 46 307, chữ số 3 ở hàng nào, lớp nào? + Trong số 56 032 chữ số 3 thuộc hàng nào, lớp nào ? + GV hỏi tương tự với các số còn lại. - GV có thể hỏi thêm về các chữ số khác trong các số trên hoặc trong các số khác. Ví dụ: + Trong các số trên, số nào có chữ số 6 ở hàng chục nghìn ? + Những số nào có chữ số hàng đơn vị là 7 ? … Bài 2b GV yêu cầu HS đọc bảng thống kê trong bài tập 2b và hỏi: Dòng thứ nhất cho biết gì ? -Dòng thứ hai cho biết gì? - GV viết lên bảng số 38 753 và yêu cầu HS đọc số. Trong số 38 753, chữ số 7 thuộc hàng nào, lớp nào ? -Vậy giá trị của chữ số 7 trong số 38 753 là bao nhiêu? (… là 700). - GV nêu lại : vì chữ số 7 thuộc hàng trăm nên giá trị của chữ số 7 là 700. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại củ a bài. - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 3 - GV viết lên bảng số52 314 và hỏi : Số 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - GV nhận xét cách viết đúng sau đó yêu cầu HS cả lớp làm các phần còn lại của bài. - GV nhận xét và ghi điểm HS. Trang 15. Lop4.com. - HS trả lời - HS trả lời. - HS đọc. -HS làm phiếu, 1 HS lên bảng, - HS nêu. - HS nêu. - HS nêu - HS nêu. - HS đọc. -1 HS lên bảng viết - HS nêu. -1 HS lên bảng viết lớp nhận xét. - HS trả lời. - HS trả lời - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT. - HS trả lời. - HS trả lời. - 1 HS đọc cho 1 HS khác viết các số: - HS trả lời. - HS trả lời.. - HS nêu. - HS nêu.. - HS trả lời.. -HS đọc. - HS trả lời. - HS trả lời - 1 HS lên làm baiû lớp làm vào VBT. - HS trả lời. - HS trả lời..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> GIÁO ÁN --- Lớp :4b. GV : Nguyễn Thị Lai. Bài 4 - GV lần lựơt đọc từng số trong bài, cho HS viết số. - GV nhận xét và ghi điểm HS.. -1 HS lên bảng viết, cả lớp viết VBT.. Bài 5 - GV viết lên bảng số 823 573 và yêu cầu HS đọc số. - GV hỏi: lớp nghìn của số 832 573 gồm những chữ số nào. - GV nhận xét và yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. - GV nhận xét và cho điểm cho HS 4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nêu các hàng và lớp ? Nêu các hàng của lớp nghìn và lớp đơn vị. - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT - HS đổi chéo vở để kiểm tra . -HS đọc -HS trả lời -HS làm vào bảng con, -HS đọc. - HS nêu.. TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I/ Mục đích – yêu cầu: 1/ Giúp học sinh biết : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật . 2/ Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong một bài văn cụ thể. II/ Đồ Dùng Day Học: Một vài tờ giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi của phần nhận xét III./ Các Hoạt Động Dạy Học : Giáo viên A/ KTBC: -Thế nào là kể chuyện ? -Dựa vào đâu để biết được tính cách của nhân vật trong truyện B/ Dạy bài mới 1/ Giới thiệu bài 2/ Nhận xét * Bài tập 1 Yêu cầu HS đọc BT 1 - Giáo viên đọc diễn cảm bài văn ( BT1) * Bài tập 2,3 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện các yêu cầu của BT 2,3 - Giáo viên nhận xét - Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, ghi sẳn BT 2,3 - Giáo viên lưu ý HS chỉ cần ghi vắn tắt. Học sinh -HS nêu. -HS nhắc tựa - HS đọc -HS thảo luận -Đại diện 1nhóm lên bảng trình bày thử 1 ý của BT 2 - Các nhóm làm việc, cử 1 thư ký ghi ý kiến của nhóm - HS trình bày kết quả - Nhóm nào làm xong thì dán kết quả lên bảng - Đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi. -GV nhận xét sửa sai -GV kết luận Yêu cầu 2 Trang 16. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> GIÁO ÁN --- Lớp :4b. GV : Nguyễn Thị Lai. Ý 1 : Ghi lại vắn tắt những hành động của cậu bé + Giờ làm bài : Không tả, không viết nộp giấy trắng + Giờ trả bài : Im lặng, khi cô hỏi mãi sau mới trả lời : “ thưa cô con không có ba “ + Lúc ra về : Khóc khi bạn hỏi :” sao mày không tả ba của đứa khác ” Ý 2 : Mỗi hành động trên của cậu bé đều nói lên tình yêu với cha, tính cách trung thực của cậu. Yêu cầu 3: Thứ tự kể các hành động : a-b-c ( hành động xảy ra trước kể trước, xảy ra sau kể sau ) 3. Phần ghi nhớ : Yêu cầu HS đọc nộâi dung phần ghi nhớ - GV nhấn mạnh những nội dung trong phần ghi nhớ. 4. Phần luyện tập : -HS đọc nội dung bài tập -GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 2 -GV phát phiếu cho một số nhóm -HS trình bày kết quả . - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận 5. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, HS tập kể lại câu chuyện chim Sẻ và chim Chích. - HS đọc phần ghi nhớ -2,3 HS đọc - HS trao đổi theo nhóm 2 -HS nhận phiếu trình bày kết quả. -Theo dõi. -Nghe.. KĨ THUẬT CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU (1 tiết) I – Mục Tiêu : - HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải, cắt được vải trên đường vạch dấu đúng quy trình kĩ thuật - Giáo dục ý thức an toàn lao động. II – Điều kiện thực hiện giờ học : * GV : Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn màu. - Kéo cắt vải, phấn màu, sách GV + SGK 4 * HS : Một mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm - Kéo cắt vải - Phấm vạch màu, sách kỹ thuật 4. III – Các Hoạt Động Dạy Học : Giáo viên Học sinh 1/ Ổn định : Lớp hát. - Lớp lắng nghe 2/ KTBC : - Kiểm tra dụng cụ học tập. 3/ Bài mới : -Giới thiệu bài: - HS nhắc tựa *Hoạt động 1 : - GV giới thiệu mẫu, hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt - HS quan sát vải theo đường vạch dấu. - GV hướng dẫn cho HS -HS chú ý. * Vạch dấu là công việc thực hiện trước khi cắt, khâu may 1 sản phẩm nào đó. Tùy yêu cầu cắt, may, có thể vạch dấu đường Trang 17. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> GIÁO ÁN --- Lớp :4b. GV : Nguyễn Thị Lai. thẳng hoặc vạch dấu đường cong. - Cắt vải theo đường vạch dấu được thực hiện theo mấy bước - GV nhận xét chốt ý ghi bảng * Hoạt động 2 : - GV cho HS quan sát H.1 (a, b) - Quan sát hình 1b hãy nêu cách vạch dấu đường cong ? - Nhận xét bổ sung - Khi vạch dấu đường thẳng ta thực hiện ra sao ? - GV chốt lại - GV hướng dẫn HS - Để xem cắt vải theo đường vạch dấu như thế nào các em chú ý tập trung GV đưa tranh H.2a, 2b (SGK) đồng thời làm mẫu - GV nhắc nhở HS khi sử dụng kéo không nên đùa nghịch - GV nhận xét chốt ý * Tì kéo lên mặt bàn để cắt chuẩn, mở rộng 2 lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên, khi cắt tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo, cắt đúng đường vạch dấu. * Cắt theo dấu đường cong thì cắt từng nhát ngắn, dứt khoát theo đường dấu. Xoay nhẹ vải kết hợp với lượn đường cong. * Hoạt động 3 : - GV kiểm tra lại dụng cụ HS trước khi thực hành. - GV nêu thời gian nhất định : Mỗi HS 2 đường dấu thẳng 15 cm, 2 đường dấu cong (dài tương đương với đường dấu thẳng) khoảng cách 3 – 4cm. Sau đó cắt vải theo đường vạch dấu. - GV quan sát sửa sai cho những HS nào còn lúng túng. - Những sản phẩm tốt là không cắt mấp mô, răng cưa, cắt theo đúng đường vạch dấu. Hoàn thành đúng thời gian qui định. * Hoạt động 4: - Những HS nào chưa tốt, động viên. - Gọi 1 HS cắt theo đường thẳng. - 1 HS cắt theo đường vạch cong. - Đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu dụng cụ “Khâu thường” - Nhận xét tiết học. Thứ năm 14/9/06. - HS quan sát H.1 (a, b) -HS nêu. -HS trả lời. -HS quan sát thao tác.. - HS thực hiện . - HS nhận xét. -HS thực hiện. - Lắng nghe. CHÍNH TẢ : (nghe – viết) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC Phân biệt s/x,ăng/ăn I. Mục đích yêu cầu 1- Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng đoạn văn : “Mười năm cõng bạn đi học.” 2- luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x, ăng/ăn. II. Đồ dùng Dạy – Học - Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2, để phần giấy trắng ở dưới để HS làm tiếp BT3( ghi lời giải câu đố - VBT tiếng việt 4, tập một (nếu có). III. Các hoạt động Dạy – Học HĐ +ND. HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. Trang 18. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> GIÁO ÁN --- Lớp :4b. HĐ 1 KTBC (Khoảng 2’) HĐ 2 Giới thiệu bài (Khoảng 2’) HĐ 3 Nghe – viết Khoảng 18’. HĐ 4 Làm BT2 Khoảng 6-7’. GV : Nguyễn Thị Lai. GV kiểm tra2 HS. GV đọc cho học sinh viết: 2 HS viết trên bảng lớp.HS Dở dang, vội vàng , đảm đang, nhan nhản, tảng sáng , còn lại viết vào bảng con. hoang mang. - GV nhận xét + cho điểm. Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe – viết HS lắng nghe đoạn văn “Mười nă, cõng bạn đi học”. Sau đó chúng ta sẽ luyện tập để viết đúng chính tả các tiếng có âm đầu (s/x), có vần (ăn/ăng). GV ghi tựa HS nhắc lại. a/ Hướng dẫn chính tả Cả lớp, cá nhân. - GV đọc toàn bài chính tả “Mười năm cõng bạn đi học” mộy lượt. Chú ý phát âm rõ ràng, tạo điều kiện Lắng nghe cho HS chú ý đến tiếng có âm đầu(s/x) và vần (ăn/ăng). - Đoạn đường Sinh cõng bạn như thế nào? (qua đèo Trả lời ,vượt suối, khúc khuỷu, gập ghềnh) . - Vì sao Sinh cõng bạn đi học ? ( bạn bị liệt cả hai Đọc thầm chân ). - Các em đọc thầm lại toàn bài cần viết, chú ý tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai (khúc Viết từ khó vào bảng con khuỷu, gập ghềnh , liệt,10năm, 4 ki-lô-mét) - Chúng ta tập viết các từ ngữ dễ viết sai vào bảng Lắng nghe con. GV đưa bảng mẫu. Hs phân tích tiếng khó theo yêu cầu. - GV nhắc HS : Ghi tên bài vào giữa dòng. - GV đọc mẫu lần 2. - HS gấp SGK lại. b/ GV cho HS viết chính tả Gấp SGK - GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. Mỗi Cá nhân câu(bộ phận câu) đọc 2- 3 lượt cho hs viết theo tốc độ HS viết bài viết quy định. - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. Hs soát lại bài. HS tự sửa lỗi viết sai. Dò bài, tự sửa lỗi c/ Chấm chữa bài - Các em đổi vơ,û soát lỗi cho nhau, các em đối chiếu HS sửa lỗi cho bạn SGK sửa những chữ viết sai bên lề trang vở. - Em nào không mắc lỗi, sai từ 1- 5 lỗi, dưới 5 lỗi - GV chấm từ 5 đến 7 bài. - GV nhận xét chung về bài viết của HS. HS giơ tay BT2 : Chọn cách viết đúng từ đã cho - Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc đoạn văn. - GV: BT cho một đoạn văn ngắn , cho sẵnù một số từ trong ngoặc đơn. Nhiệm vụ của các em là chọn một trong hai từ cho trước trong đoạn văn sao cho đúng chính tả khi bỏ dấu ngoặc đơn. - Các em làm bài vào VBT. - GV dán 3- 4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện vui lên bảng, 3-4 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh Trang 19. Lop4.com. Cá nhân Đọc yêu cầu Lắng nghe Làm bài Sửa bài.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> GIÁO ÁN --- Lớp :4b. GV : Nguyễn Thị Lai. (viết lại những tiếng đúng, tiếng sai). Từng em đọc lại truyện sau khi đã điền từ hoàn chỉnh, GV hỏi về tính khôi hài của truyện vui. Người đàn bà để ông khách tưởng nhầm diều gì . - Cả lớp và GV nhận xét từng bạn về chính tả, phát âm, khả năng hiểu đúng tính khôi hài và châm biếm của truyện vui, GV chốt lại lời giải đúng , kết luận bạn thắng cuộc. Sau – rằng –chăng- xin- boăn khoăn- sao- xem Bt 3 : Giải câu đố Làm BT3 - Các em đọc yêu cầu BT3 + đọc câu đố. Khoảng - GV : BT đưa ra 2 câu đố a, b. Nhiệm vụ của các em 4’ là giải được câu đố ghi lời giải vào bảng con. Nhớ viết lời giải cho đúng chính tả. - GV có thể gợi ý thêm.- Hs làm bài. - GV kiểm tra kết quả, chốt kết quả đúng a/ Câu đố 1: chữ sáo bỏ sắc thành chữ sao b/ Câu đố 2 : chữ trăng thêm dấu sắc thành trắng. HĐ 5 - Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì Củng cố, - Chúng ta được rèn viết đúng âm nào, vần nào? dặn dò - Về nhà các em xem trước chính tả nghe – viết: Khoảng Cháu nghe câu chuyện của bà, chú ý âm, thanh :tr/ch, hỏi/ngã. 3’ - GV nhận xét tiết học.. Đọc to Thi đua theo tổ. Đọc bài làm. Đọc yêu cầu Lắng nghe Giải vào bảng con. Trả lời. TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I- Mục Tiêu Giúp HS - Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số. Biết tìm số lớn nhất , số nhỏ nhất trong một nhóm các số có nhiều chữ so.á - Xác định được so bé nhất sốá lớn nhất có ba chữ số, so bé nhất sốá lớn nhất có sáu chữ số. II – Các Hoạt Động Dạy, Học Chủ Yếu Giáo viên Học sinh 1-Oån định: - Hát. 2/ Kiểm tra bài cũ (Bài: Hàng và lớp) -Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn - 2 HS trả lời Lớp đơn vị gồm mấy hàng,đó là những hàng nào? Lớp nghìn gồm mấy hàng,đó là những hàng nào? - GV nhận xét, ghi điểm 3/-Dạy học bài mới a-Giới thiệu bài: - GV : Để giúp các em biết cách so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, - HS nêu tựa bài hôm nay chúng ta học bài : “So sánh các số có nhiều chữ số” b) Nội dung * Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số. + So sánh các số có số chữ số khác nhau. - GV viết lên bảng các số 99 578 và số 100 000 yêu cầu HS so sánh 2 số này với nhau.( 99 578 < 100 000) - Vì sao ? - HS nêu - Yêu cầu HS nêu kết luận về so sánh các số có số chữ số khác nhau - Giáo viên chốt: Khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta thấy số Trang 20. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>