Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tuần 4 - Lớp 4 - Nguyễn Thị Loan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.77 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nguyễn Thị Loan – Giáo án lớp 4 - Tuần 4. TUẦN 4: TiĂt 1. Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2010 Môn : Khoa học. Tiết baøi 7. Bài : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? I - MUÏC TIEÂU: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Biết được đẻ có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Chư vaøo thaùp dinh döôõng cađn ñoẫi noùi ñöôïc aín ñụ, aín vöøa phại, aín ít , aín hán cheâ ôû caùc nhóm thức ăn. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng tháp dinh dưỡng ( GV) III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1 . Bài cũ : -Thiếu vi-ta-min ta sẽ như thế nào? Thiếu chất khoáng, chất xơ ta sẽ như thế nào? Mỗi ngày ta cần uống bao nhiêu nứơc? ( 2 em học bài và TLCH ) 2. Bài mới: a) Giới thiệu: GV Bài “Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn” b) Hoạt động 1: Gviên Giải thích về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - GV: Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món? ( Thaûo luaän nhoùm đôi) - Gv ñöa ra caùc caâu hoûi phuï: + Neáu ngaøy naøo cuõng aên cuøng 1 moùn em thaáy theá naøo? + Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng không? + Ñieàu gì seõ xaûy ra neáu chuùng ta chæ aên thòt caù maø khoâng aên rau quaû? + Điều gì xảy ra nếu ta ăn cơm với thịt mà không có rau,…? Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhĩm khác bổ sung. Keát luaän: ( SGK trang 16 ) ( 3 em đọc lại) c) Hoạt động 2: Làm việc với SGK, Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối . - Yêu cầu hs nghiên cứu tháp dinh dưỡng. - Hs làm việc theo cặp dựa vào tháp dinh dưỡng : 1 HS hỏi , em khác trả lời . - Kết luận: ( Dựa theo bảng dinh dưỡng ) 3) Cuûng coá, daën doø : Tổ chức trò chơi Đi Chợ - GV hướngdẫn cách chơi (Nghe GV hướngdẫn cách chơi) - Từng HS tham gia chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn đồ uống mà mình đã lựa chọn cho từng bữa. ( HS chơi như đã hướng dẫn.) - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK. - GV nhận xét tiết học và chuẩn bị bài mới IV. Phần bổ sung: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nguyễn Thị Loan – Giáo án lớp 4 - Tuần 4. TiĂt 2. Môn : Tập đọc. Tiết bài 7. Bài: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC. I. Mục tiêu: - Đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đọn trong bài. - Ca ngợi Tô Hiến Thành là người chính trực thanh liêm, vì dân vì nước của; vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi ND. III. Các hoạt động dạy học: 1 . Bài cũ: Gọi h/s đọc bài + TLCH ( 3 em đọc và TLCH) 2. Bài mới: Một người chính trực a. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học: b. Luyện đọc: + Cho h/s luyện đọc đoạn lần 1+ luyện phát âm. ( 3 h/s đọc nối tiếp) + Cho h/s đọc đoạn lần 2 + giảng từ.(3 h/s đọc) + Cho h/s đọc theo cặp ( 4 cặp) + Cho h/s đọc toàn bài. .( 1 2 h/s) + GV đọc mẫu. ( Chú ý nghe) Hs trả lời SGK dòng 4,5,6/ 36 + Nêu ý 1? ( Tô Hiến Thành một vị quan thanh liêm chính trực kiên quyết.) - Câu hỏi 2/37 ( Hs trả lời SGK dòng 13-17/ 37) c. Nêu ý 3? Chốt nội dung : người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. Làm nhiều điều tốt. Tô Hiến Thành là người cương trực thẳng thắn, 3 HS đọc lại nội dung ở bảng phụ. d. Đọc diễn cảm: Cho h/s đọc bài ( 3 h/s đọc nối tiếp) + Gọi h/s nhận xét về cách đọc. + GV đọc mẫu hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3. ( Chú ý nghe) + Tổ chức cho một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp (1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất.) 3. Cuûng coá, daën doø GV nhaän xeùt tieát hoïc. Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. PHẦN BẦ SUNG ………………………………………………… 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nguyễn Thị Loan – Giáo án lớp 4 - Tuần 4. Tiết 3. Môn : Toán. Tiết bài 16. Bài: SO SÁNH VÀ SẮP XẮP THẮ TẮ CÁC SẮ TẮ NHIÊN I. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về: - Cách so sánh 2 số tự nhiên. sắp xếp thứ tự của các số tự nhiên. II. Đồ dùng : Bảng phụ, bảng học nhóm. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: đọc phần ghi nhớ và làm bài tập tiêt trước. (2 em đọc bài và làm bài) cả lớp nhận xét. Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: giới thiệu bài a. So sánh hai số tự nhiên: So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên Gviên lấy ví dụ SGK trang 21 (Hs quan sát trả lời) Làm thế nào để biết số lớn hơn, số bé hơn? Căn cứ vào vị trí của số đó trên trục số. ( dãy số bên phải luôn lớn hơn) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 b. Xếp thứ tự số tự nhiên: - VDụ 2 SGK trang 21 (Hs làm vào nháp, 2 HS đọc) GVkết luận: Nội dung SGK/ 21 ở bảng phụ.( Hs làm vào nháp, 2 HS đọc) 3. Luyện tập: Bài 1 cột 1 SGK : ( nêu miệng) Bài 2a, c: - HS đọc yêu cầu.(HS làm vào vở. 2 em làm bảng nhóm và lên bảng đính.) Bài 3a: - Gọi 1 h/s đọc yêu cầu. ( HS làm vào vở. 1 em làm bảng nhóm lên đính.) - GV đánh giá chung.( HS chữa bài) 4. Củng cố dặn dò: - Muốn so sánh 2 số tự nhiên ta so sánh thế nào? - Nhận xét giờ học, dặn h/s về tập so sánh 2 hay nhiều số tự nhiên.(HS chữa bài) IV. PHẦN BẦ SUNG …………………………………………………. Tiết 4. Môn : Thể dục. Tiết bài 7. Bài: ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI ( Giáo viên bộ môn dạy). 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nguyễn Thị Loan – Giáo án lớp 4 - Tuần 4. TiĂt 5. Môn : Kể chuyện. Tiết bài 4. Bài : MOÄT NHAØ THÔ CHAÂN CHÍNH I Muïc ñích, yeâu caàu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ trả lời được các câu hỏi về nội dung, kể lại được toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ.- Hiểu được ý nghĩa của truyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền. - Biết đánh giá lời kể của bạn. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ truyện trang 40 SGK. III. Các hoạt động dạy – học:1. ổn định: hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Giáo viên nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện. GV kể chuyện lần 1: Vừa kể, vừa chỉ vào tranh minh hoạ và yêu cầu HS quan sát tranh (Theo doõi, laéng nghe. Hs đọc thầm câu hỏi ở bài tập1) Yêu cầu GV kể lần 2. Hoạt động 2: Kể lại câu chuyện. Tìm hiểu chuyện.( thảo luận nhĩm) Nhận đồ dùng học tập. - Yêu cầu HS trong nhóm trao đổi, thảo luận để có câu trả lời đúng( 1 em đọc câu hỏi, các bạn khác trả lời và thống nhất ý kiến rồi viết vào phiếu) GV đến giúp đỡ, hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn. Đảm bảo HS nào cũng được tham gia. Yêu cầu nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho từng câu hỏi. Kết luận câu trả lời đúng. - Gọi HS đọc lại phiếu. ( Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. Chữa vào phiếu của nhóm mình.) Hướng dẫn kể chuyện. Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh minh hoạ kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện. (Theo dõi, lắng nghe.Hs đọc thầm câu hỏi ở bài tập1, 1 em đọc câu hỏi, 2 em đọc câu trả lời. Khi 1 em kể các em khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn). Gọi HS kể chuyện từng đọan. Nhận xét cho điểm từng HS. Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. Goïi HS nhaän xeùt baïn keå. Cho ñieåm HS. Nêu ý nghĩa Câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không chịu ca ngợi ông vua bạo tàn. Khí phách đó đã khiến nhà vua khâm phục, kính trọng và thay đổi thái độ.( 3 HS nhắc lại) Goïi HS neâu yù nghóa caâu chuyeän. Tổ chức cho HS thi kể. Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhaát. (HS thi keå vaø noùi yù nghóa caâu chuyeän.) 4. Củng cố - Dặn dò: Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa của truyeän. Nhaän xeùt, cho ñieåm HS. Nhaän xeùt tieát hoïc. Daën HS veà nhaø keå laïi truyeän cho người thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính trung thực mang đến lớp. IV. Phần bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………………………. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nguyễn Thị Loan – Giáo án lớp 4 - Tuần 4. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 1. Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2010 Môn: LỊCH SỬ. Tiết bài 4. Bài: NĂĂC VĂN LANG I. MỤC TIÊU : - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nết chính về đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người Việt cổ. - Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đấu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. Người Lạc Việt cổ biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. - Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,… II. CHUẨN BỊ: Lươc đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Giáo viên 1. Bài cũ : Nêu các bước sử dụng bản đồ ( Vài HS trả lời) 2 . Bài mới : Tìm hiểu nước đầu tiên của chúng ta - GV treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ trên tường và vẽ trục thời gian lên bảng (HS quan sát lược đồ) - GV giới thiệu về trục thời gian ( giải thich CN, TCN, SCN ) - Yêu cầu HS dựa vào kênh chữ trong SGK& kênh hình, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang, xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian. (HS làm việc theo nhóm đôi, Trình bày kết quả HS chỉ bảng địa phận Văn Lang) - GV nhận xết, kết luận - HS khá, giỏi nêu các tầng lớp xã hội của Văn Lang ( HS khá , giỏi trình bày) Tìm hiểu những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của người dân Văn Lang: ( HS làm việc theo nhóm và trả lời các câu hỏi và đại diện nhóm trình bày) + Hoạt động sản xuất của người VL. + Về ăn , ở . + Mặc , trang điểm. + Lễ hội . (Các bạn khác nhận xét, bổ sung.) - GV kết luận (SGK) trang 14 ( Vài HS đọc ghi nhớ SGK ) 3. Củng cố, dặn dò: -HS học thuộc ghi nhớ , chuẩn bị bài sau. IV. PHẦN BẦ SUNG … … … … ............................................ … … … … ............................................. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nguyễn Thị Loan – Giáo án lớp 4 - Tuần 4. TiĂt 2. Môn: Chính tả:. Tiết bài 4. Bài: TRUYĂN CĂ NĂĂC MÌNH I. Mục tiêu: - Nhớ - viết lại đúng chính tả 10 dòng đầu bài Truyện cổ nước mình, trình bày đúng thể thơ lục bát. - Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng, (phát âm đúng) các từ có các âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng.(BT2a) II. Đồ dùng dạy học. Viết sẵn nội dung bài 2a. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Bài cũ: Gọi 2 nhóm lên bảng thi viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr ( 2 nhóm h/s thực hiện). GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Truyện cổ nước mình b. HD h/s nhớ viết: - Gọi h/s đọc y/c của bài.( 1 h/s đọc) - Gọi 1 h/s đọc bài thơ. (Đọc thuộc lòng 12 h/s) Cả Lớp đọc thầm - Nêu cách trình bày thơ lục bát. (2HS nêu cách viết, trình bày) - Những chữ nào khó viết dễ nhầm? (HS phát biểu, viết từ khó ) - Có những dấu câu nào? (HS phát biểu, viết từ khó) - Cho h/s viết bài.(HS tự viết bài) - GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu.( Cho h/s T chép ở SGK) - Chấm chữa lỗi. ( Trao đổi vở sóat lỗi, GV kiểm tra và ghi điểm) c. Luyện tập: Bài tập 2a - GV cho h/s đọc bài tập. (HS đọc y/c ) - Nhắc h/s khi điền từ hoặc vần cần phối hợp với nghĩa của câu.( HS làm bài. Chữa bài tập KQ: a. gió thổi; gió; diều ) - GV đánh giá. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét bài viết. - Về nhà đọc lại những đoạn văn trong bài 2 ghi nhớ để không viết sai chính tả. IV. PHẦN BẦ SUNG …………………………………. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nguyễn Thị Loan – Giáo án lớp 4 - Tuần 4. Môn : Mĩ Thuật. Tiết 3. Tiết bài 4. Bài : VẼ TRANG TRÍ CHÉP HĂA TIĂT TRANG TRÍ DÂN TĂC. ( Giáo viên bộ môn dạy) Tiết 4. Môn : Toán. Tiết bài 22. Bài : LUYĂN TĂP I. Mục tiêu : - Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.. - Bước đầu làm quen với các bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92( với x là số tự nhiên). - Mỗi em có ý thức tự giác trong khi làm bài tập và thực hiện làm bài đúng, nhanh, trình baøy saïch seõ. II. Chuẩn bị : Giáo viên :bảng phụ. Học sinh : Xem trước bài ở nhà, SGK. III. Các hoạt động dạy - học : 1.OÅn ñònh : 2.Kieåm tra: -Bài tập về nhà tiết trước (2 hoïc sinh leân baûng) 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng. (1 em nhắc lại đề) Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài. ( Một vài HS nêu ) - Yêu cầu đọc thầm các yêu cầu các bài tập trong sách.( Thực hiện cá nhân) - Yêu cầu từng nhóm thực hiện thảo luận cách thực hiện bài tập 1,2,3,4 ,5 - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. ( Lần lượt lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét. Đổi vở chấm đúng / sai.) GV lắng nghe và chốt lại kiến thức, sau đó cho HS làm lần lượt các bài tập vào vở Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1: Treo bảng phụ, cho học sinh làm miệng ( đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ soá 5 trong moãi soá sau) ( Thực hiện làm bài, 2 em lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét. Sửa bài nếu sai.) Bài 3 :Viết số thích hợp vào chỗ trống( Làm cá nhân vào vở) Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài. (Cả lớp theo dõi) Yêu cầu Hs thực hiện đọc bảng số liệu trước lớp. ( 2 em) Yêu cầu Hs làm bài vào vở. Sửa bài chung cho cả lớp. Bài 4 : Tìm số tự nhiên x ( Làm bài theo nhóm bàn) Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài. a) x<5 Tìm số tự nhiên x, biết x bé hơn 5 :Số tự nhiên bé hơn 5 là số 0,1,2,3,4. Vậy x là :0,1,2,3,4. b) 2<x<5 Tìm số tự nhiên x, biết x lớn hơn 2 và bé hơn 5: Số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là số 3 vaø soá 4. Vaäy x laø :3, 4. 4.Củng cố : - Chấm một số bài, nhận xét – Sửa kĩ một số bài HS hay sai. Hướng dẫn bài luyeän taäp theâm veà nhaø. - Giaùo vieân nhaän xeùt tieát hoïc. Veà nhaø laøm baøi 2 , chuaån bò baøi: ” Yeán, taï, taán ”.. IV. PHẦN BẦ SUNG 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nguyễn Thị Loan – Giáo án lớp 4 - Tuần 4. ………………………………. Tiết 5. Môn: Luyện từ và câu Bài: TĂ GHÉP VÀ TĂ LÁY. Tiết bài 7. I. Mục đích yêu cầu : - Hiểu được từ láy và từ ghép là hai cách cấu tạo từ phức. tiếng Việt :từ ghép là từ gồm những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau. Từ láy là từ có tiếng hay âm, vần lặp lại nhau. Bước đầu phân biệt được từ ghép và từ láy ( BT1), tìm được từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho ( BT 2). II. Chuẩn bị : Giáo viên : Ghi trước ví dụ lên bảng phụ. Xem trước bài trong sách. III. Các hoạt động dạy - học : 1.OÅn ñònh : Haùt 2. Kiểm tra : Từ đơn và từ phức khác nhau ở những điểm nào? Lấy ví dụ (2 em lên bảng.) 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng .( Lắng nghe- nhắc lại đề) Hoạt động 1: Nhận xét – Rút ra ghi nhớ . - Giáo viên treo bảng phụ đã ghi ví dụ : ( Quan sát) - Gọi 1 vài em đọc ví dụ. - Yeâu caàu 2 em caïnh nhau thaûo luaän câu hỏi SGK/39 - Goïi moät soá nhoùm trình baøy. Giaùo vieân laéng nghe, choát yù: Kết luận : Rút ra ghi nhớ SGK/39 bảng phụ.( 2-3 em đọc trước lớp) - Yêu cầu HS cho thêm một số ví dụ ( cả lớp theo dõi và lần lượt nhắc lại theo baøn ). Nghe vaø nhaän xeùt. Hoạt động 2 : Luyện tập - Gọi 2 em đọc đề bài 1 và 2 .( 2 em đọc, lớp theo dõi). - Yêu cầu 2 em hỏi đáp để tìm hiểu đề.(Lớp theo dõi.) - Giao cho học sinh vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập 1, và 2 vào vở. ( Thực hiện vào vở) - Theo dõi HS làm bài và giúp đỡ những HS yếu. - Gọi HS lần lượt lên bảng sửa từng bài. - Chấm và sửa bài ở bảng theo gợi ý đáp án (Theo dõi và đối chiếu với bài làm cuûa mình) -Yêu cầu HS sửa bài và nêu những thắc mắc nếu có. 4.Củng cố: Gọi 1 em đọc ghi nhớ trong SGK.Nhận xét tiết học. 5. Daën doø: Veà hoïc baøi, laøm baøi. Chuaån bò baøi tieáp theo .. IV. PHẦN BẦ SUNG 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nguyễn Thị Loan – Giáo án lớp 4 - Tuần 4. ………………………………. Tiết 1. Thứ Sáu ngày 11 tháng 9 năm 2010 Môn : Tập đọc Tiết bài 8 Bài : Tre viÖt nam. I. Mục đích yêu cầu - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm - Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre , tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ; thuộc khoảng 8 dòng th¬) . II §å dïng d¹y häc Tranh minh hoạ trong bài . Bảng phụ viết câu đoạn thơ cần hướng dẫn HS đọc . III. Các hoạt động dạy học 1. KiÓm tra bµi cò - Một HS đọc truyện Một người chính trực, trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK. Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành ? 2. D¹y bµi míi - Giíi thiÖu bµi : trùc tiÕp Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ Đoạn 1: Từ đầu đến nên luỹ nên thành tre ơi ? Đoạn 2 : Tiếp theo đến hát ru lá cành . Đoạn 3 : Tiếp theo đến truyền đời cho măng . §o¹n 4 : PhÇn cßn l¹i . - Lần 1: Đọc kết hợp luyện phát âm , GV đưa ra những từ khó gọi HS đọc, chú ý ngắt hơi đúng chỗ để c©u th¬ cã nghÜa . - Lần 2: Đọc kết hợp hiểu các từ mới và khó trong bài, HS đọc thầm phần chú thích cuối bài . + HS luyện đọc theo cặp . + HS đọc cả bài . + GV đọc diễn cảm bài thơ . Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - HS đọc thành tiếng, đọc thầm, tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người VN ? - HS nối tiếp nhau đọc trả lời câu hỏi 1 trong SGK . GV chốt : Tre được tả trong bài thơ có tính cách như người : ngay thẳng bất khuất . - HS đọc thầm đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 2 trong SGK. - HS đọc 4 dòng thơ cuối bài, trả lơi câu hỏi : Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ? GV chốt lại : Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ , điệp ngữ , thể hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục của c¸c thÕ hÖ – tre giµ m¨ng mäc . Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng . - HS nối tiếp nhau đọc bài thơ . GV hướng dân HS cách đọc - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thơ- đoạn 4 . - HS nhÈm HTL nh÷ng c©u th¬ yªu thÝch, c¶ líp thi HTL tõng ®o¹n th¬. Bµi th¬ gióp chóng ta hiÓu ®iÒu g× ?. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nguyễn Thị Loan – Giáo án lớp 4 - Tuần 4. GV ghi đại ý : Qua hình tượng cây tre VN, tác giả ca ngơi những phẩm chất cao đẹp của con người VN: giàu tình thương yêu, ngay thẳng chính trực . 3. Cñng cè dÆn dß - GV nhËn xÐt tiÕt häc - VÒ nhµ tiÕp tôc HTL bµi th¬ - ChuÈn bÞ bµi sau : Nh÷ng h¹t thãc gièng . IV. PHẦN BẦ SUNG. ………………………………. Tiết 2. Môn : TËp Lµm V¨n Bài : Cèt truyÖn. Tiết bài: 7. I. Mục đích yêu cầu - HiÓu ®­îc thÕ nµo lµ mét cèt truyÖn vµ ba phÇn c¬ b¶n cña cèt truyÖn: më ®Çu , diÔn biÕn , kÕt thóc ( ND Ghi nhí) - Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành cốt truyện cây khế và luyện tập kể lại câu chuyện đó (Bài tập mục III) . II. Đå dïng d¹y häc : B¶ng phô chÐp 6 sù viÖc chÝnh cña c©u chuyÖn cæ tÝch C©y khÕ . III. Các hoạt động dạy học 1. KiÓm tra bµi cò: Hai hs lªn b¶ng nªu Một bức thư thường gồm những phần nào ? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì ? 2. D¹y bµi míi : - Giíi thiÖu bµi : trùc tiÕp Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần nhận xét và rút ra nội dung ghi nhớ Bµi tËp 1,2 -Một HS đọc yêu cầu bài tập 1,2 - HS lµm viÖc theo nhãm ghi l¹i nh÷ng sù viÖc chÝnh trong truyÖn DÕ MÌn bªnh vùc kÎ yÕu . - §ai diÖn mçi nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶ . GV chèt l¹i lêi gi¶i . * PhÇn ghi nhí - 3- 4 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK . - Cả lớp đọc thầm . Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập thực hành Bµi tËp 1 : - 1 HS đọc yêu cầu bài tập . - HS lµm viÖc theo cÆp . - NhËn xÐt bµi lµm . Bµi tËp 2 : - GV gäi HS kÓ . - GV nhËn xÐt . 3 . Cñng cè dÆn dß - GV nhËn xÐt tiÕt häc . - Nhắc HS về nhà đọc lại ghi nhớ . IV. PHẦN BẦ SUNG. ……………………………… 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nguyễn Thị Loan – Giáo án lớp 4 - Tuần 4. Tiết 3. Môn: To¸n. Tiết bài: 23. Bài : YÕn , t¹ ,tÊn I. Môc tiªu - Bước đầu nhận biết về độ lớn của tấn, tạ ,yến ; mối quan hệ giữa tạ, tấn và ki- lô- gam . - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki- lô- gam. - BiÕt thùc hiÖn phÐp tÝnh víi c¸c sè ®o: t¹, tÊn. II. Đå dïng d¹y häc : - Mét sè lo¹i c©n ( nÕu cã ) III. Các hoạt động dạy học 1. KiÓm tra bµi cò GV kiÓm tra vë bµi tËp vÒ nhµ cña hs 2. D¹y bµi míi - Giíi thiÖu bµi : trùc tiÕp Hoạt động 1: Giới thiệu đợn vị đo khối lượng yến , tạ ,tấn . a. Giới thiệu đợn vị yến - GV cho HS nêu lại các đơn vị đo đã học : kg , g . - GV giới thiệu đơn vị đo yến . - Gv viÕt b¶ng 1 yÕn = 10 kg . - Cho HS đọc : 1 yến = 10 kg , 10 kg = 1 yến . - GV cã thÓ hái HS : mua 2 yÕn g¹o tøc lµ mua bao nhiªu kg g¹o ? b. Giới thiệu đợn vị tạ, tấn : tương tự như trên . Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài rồi tự làm bài . - GV ch÷a bµi . Bài 2 : GV hướng dẫn HS làm chung một câu như sau : 5 yến = ......kg Trước hết cho HS nêu 1 yến = 10 kg từ đó nhẩm được 5 yÕn = 1 yÕn x5 = 10 kg x 5 = 50 kg . vËy 5 yÕn = 50 kg - HS lµm bµi vµo vë Bµi 3 : Cho HS lµm bµi råi ch÷a ( chọn 2 phép tính). 3. Cñng cè , dÆn dß - GV nhËn xÐt tiÕt häc - DÆn HS vÒ nhµ lµm l¹i bµi 4 IV. PHẦN BẦ SUNG. ………………………………. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nguyễn Thị Loan – Giáo án lớp 4 - Tuần 4. Tiết 4. Môn : ThÓ dôc Tiết bài : 8 Bài : Ôn đội hình, đội ngũ- trò chơI “bỏ khăn” ( Giáo viên bộ môn dạy). Tiết 5. Sinh ho¹t líp ổn định nề nếp lớp. I. Mục đích yêu cầu :. - KiÓm ®iÓm viÖc thùc hiÖn nÒ nÕp trong tuÇn. - Ph¸t huy nh÷ng ­u ®iÓm, kh¾c phôc nh÷ng mÆt cßn tån t¹i. - Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới II. Néi dung : 1. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động chung trong tuần. 2. GV nhËn xÐt. a. ¦u ®iÓm - Nhìn chung lớp đã đi vào nề nếp : đi học đúng giờ, thực hiện nghiêm túc thời khoá biểu. - HS có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập. Sách vở đóng bọc, dán nhãn 100%. b. Tån t¹i : - Bên cạnh đó vẫn còn một số HS ý thức chưa cao. Việc thực hiện đồng phục chưa đều: Phước, Tài. Không mang giày : Phước.. - Trong líp ch­a tËp trung cao cho viÖc häc tËp nh­ : Hùng, Hòang, Tài. - Mét sè HS nghØ häc ch­a cã lý do nh­ : Thanh Tuyền 3. Phương hướng hoạt động tuần tới - Khắc phục những mặt tồn tại, phát huy những ưu điểm đạt được. - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp : đi học đúng giờ, đồng phục đúng lịch, học bài và làm bài trước khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu bài. 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nguyễn Thị Loan – Giáo án lớp 4 - Tuần 4. Tiết 1. Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2010 Mụn: địa lí Bài : trung du b¾c bé. Tiết bài: 4. i. mục đích yêu cầu - Nắm được đặcdiểm vùng trung du Bắc Bộ. Nắm được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ . - N¾m ®­îc qui tr×nh chÕ biÕn chÌ.( học sinh giỏi) - Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ, nêu được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ . - Nªu ®­îc qui tr×nh chÕ biÕn chÌ . - Cã ý thøc b¶o vÖ rõng vµ tham gia trång c©y . II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính Việt Nam ,- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam - Tranh ¶nh vïng trung du B¾c Bé . III. Các hoạt động dạy học 1. KiÓm tra bµi cò : 1 HS lªn b¶ng: - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liªn S¬n ? 2 . Dạy bài mới : a. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải * Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp - GV hình thành cho HS biểu tượng về vùng trung du Bắc Bộ như sau : + GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK, quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi sau : Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng ? Các đồi ở đây như thế nào ? Mô tả sơ lược vùng trung du ? Nêu những nét riêng biệt vÒ vïng trung du B¾c Bé ? - Gäi mét vµi HS tr¶ lêi . - GV nhận xét . Gọi HS lên bảng chỉ bản đồ hành chính Việt Nam treo tường các tỉnh Thái Nguyên , Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang - đây là những tỉnh có vùng đồi trung du . b. ChÌ vµ c©y ¨n qu¶ ë trung du . * Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm Bước 1 : - Hs dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2, thảo luận theo gợi ý sau : Trung du B¾c Bé thÝch hîp cho viÖc trång nh÷ng lo¹i c©y g× ? H×nh 1, 2 cho biÕt nh÷ng c©y trång nµo cã ë Th¸i Nguyªn vµ B¾c Giang ? Xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam ? Em biết gì về chè Thái nguyên ? Chè ở đây được trồng để làm gì ? Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng lo¹i c©y g× ? Quan s¸t h×nh 3 vµ nªu qui tr×nh chÕ biÕn chÌ ? Bước 2 : - Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả .- Gv nhận xét . 3. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp * Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nguyễn Thị Loan – Giáo án lớp 4 - Tuần 4. - GV cho HS quan sat tranh ảnh đồi trọc nếu có. Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những khu đất trống đồi trọc ? Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ? Dùa vµo b¶ng sè liÖu, nhËn xÐt vÒ diÖn tÝch trång rõng míi ë Phó Thä trong nh÷ng n¨m gÇn ®©y ? - GV liên hệ với thực tế để giáo dục cho HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây 3. Cñng cè , d¨n dß : - GVnhËn xÐt tiÕt häc - ChuÈn bÞ bµi sau : Mét sè d©n téc ë T©y Nguyªn IV. PHẦN BẦ SUNG:. Tiết 2. Môn: LuyÖn tõ vµ c©u Tiết bài: 8 Bài : Luyện tập Tõ ghÐp vµ tõ l¸y. I. Mục tiêu: - Bước đầu nắm được hai loại từ ghép(có nghĩa tổng hợp và phân loại) - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy. - Tìm được từ ghép từ láy trong câu , đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn bài tập 2 và bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học:. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nguyễn Thị Loan – Giáo án lớp 4 - Tuần 4. 1. Bài cũ: 2 em - Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ? - Thế nào là từ láy? Cho ví dụ? - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập. (HS nêu yêu cầu) + Bánh trái -> chỉ loại bánh nào?( Chỉ chung các loại bánh) + Bánh rán->chỉ gì? (Loại bánh làm bằng bột gạo nếp thường cho nhân, rán chín giòn.) - Từ nào có nghĩa tổng hợp?( chỉ nhiều lọai bánh) (Từ bánh trái.) - Từ ghép nào có nghĩa phân loại? ( Từ bánh rán) - Từ ghép có mấy loại? ( Có 2 loại: Ghép tổng hợp.Ghép phân loại) Bài 2: - GV cho h/s nêu yêu cầu bài tập.( HS làm bài.) + Từ ghép có nghĩa phân loại.( Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay.) + Từ ghép có nghĩa tổng hợp.( Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đông, bãi bờ, hình dáng, màu sắc) + Thế nào là từ ghép phân loại? Từ ghép tổng hợp? ( HS nêu ý kiến) Bài 3: - Bài tập yêu cầu gì? (Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào nhóm thích hợp) +Từ láy có 2 tiếng giống nhau âm đầu( Nhút nhát.) Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần.( Lạt xạt, lao xao) +Từ láy có 2 tiếng giống nhau cả ở âm đầu và vần.( Rào rào.) - Thế nào là từ láy? ( HS phát biểu) 3. Củng cố dặn dò: - Có mấy loại từ ghép? Mấy nhóm từ láy? - Nhận xét giờ học, dặn h/s về xem trước bài sau. IV. PHẦN BẦ SUNG. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 3. Môn: To¸n Bài : Bảng đơn vị đo khối lượng. Tiết bài: 24. I. Mục đích yêu cầu - Nắm được tên gọi, kí hiệu , độ lớn của đề- ca- gam , héc- tô- gam; quan hệ của đề- cagam, héc- tô- gam, và gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng II. Đå dïng d¹y häc b¶ng phô kÎ s½n c¸c dßng , c¸c cét nh­ trong SGK nh­ng ch­a viÒt ch÷ vµ sè 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nguyễn Thị Loan – Giáo án lớp 4 - Tuần 4. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: hai em lên bảng 1yÕn = ? kg , 1 t¹ = ......yÕn , 1 tÊn = .....t¹ 2 . D¹y bµi míi : - Giíi thiÖu bµi Hoạt động 1: Giới thiệu đề-ca-gam và héc-tô-gam a, Giới thiệu đề-ca-gam - HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng . - Cho HS nªu l¹i 1kg = 1000 g - GV nêu : để đo khối lượng các vạt nặng hàng chục gam, người ta dùng đơn vị đề-ca-gam - GV viết kí hiệu lên bảng. GV nêu và viết tiếp : 1dag = 10 g . Cho HS đọc b. Giíi thiÖu hÐc-t«-gam : Giới thiệu các bước như giới thiệu đề - ca – gam Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng - HS nêu các đơn vị đo khối lượng đã học không theo thứ tự - HS nêu đúng theo thứ tự GV viết vào bảng kẻ sẵn . GV cho HS nhận xét : Những đơn vị bé hơn kg , những đơn vị lớn hơn kg - Cho HS nêu lại mối quan hệ giữa hai đơn vị đo kế tiếp nhau, giữa một số đơn vị đo thông dông råi viÕt tiÕp vµo b¶ng kÎ s½n - GV hướng dẫn HS quan sát bảng đơn vị đo khối lượng vừa thành lập, chú ý mối quan hệ giữa hai đơn vị liền nhau, từ đó nêu lên nhận xét + Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn , liên nó . - Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng . Hoạt động 3: Thực hành Bµi 1: - HS nªu yªu cÇu cña bµi råi tù lµm bµi vµo vë . - GV giúp HS củng cố lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng đã học Bµi 2 : Cho HS lµm bµi råi ch÷a 3. Cñng cè dÆn dß - GV nhËn xÐt tiÕt häc , về nhà làm bài 3,4 - Dặn HS về nhà học thuộc bảng đơn vị đo khối lượng IV. PHẦN BẦ SUNG. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 4. Môn : Âm nhạc Tiết bài: 4 Bài: Bạn ơi lắng nghe - Kể chuyện âm nhạc. I. Mục tiêu: - Biết bài: “Bạn ơi lắng nghe” là dân ca của dân tộc Ba-na (Tây Nguyên). Biết hát theo giai điệu và lời ca. Biết ND câu chuyện Tiếng hát Đào Thị Huệ. - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: GV: Đĩa hát và thanh phách, HS : Đồ dùng học tập. III. Hoạt động lên lớp : 1. Phần mở đầu : 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nguyễn Thị Loan – Giáo án lớp 4 - Tuần 4. + GV mở băng cho h/s nghe. 2. Phần hoạt động: a) Dạy bài hát: Bạn ơi lắng nghe. - Hát mẫu giới thiệu bài hát.( HS nghe hát) - HD đọc lời ca.( HS tập đọc lời ca.) - GV dạy từng câu : ( HS nghe và tập hát theo GV) + Hát mẫu HD h/s tập hát câu 1. + Hát mẫu HD h/s tập hát câu 2. + Hát mẫu HD h/s tập hát nối câu 1 và 2. HD tập hát các câu còn lại của bài. - GV hướng dẫn h/s hát những chỗ nửa cung thật chính xác. - HD h/s hát nối các câu cả bài.( HS thực hiện) - GV nghe sửa giọng cho h/s. ( HS hát ôn 2- 3 lượt.) - Cho h/s ôn lại lời 1- lời 2.( Cả lớp - nhóm - cá nhân) b) Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu: - GV hướng dẫn h/s gõ đệm theo tiết tấu.( HS nghe và thực hiện gõ đệm theo tiết tấu.) - HD gõ đệm theo nhịp – phách ( HS thực hiện gõ đệm theo phách, nhip) - GV nghe và sửa cho h/s. c) Tìm hiểu câu chuyện “Tiếng hát Đào Thị Huệ” - Yêu cầu đọc câu chuyện.( HS đọc từng đoạn của câu chuyện) - Vì sao nhân dân ta ta lập đền thờ người con gái có giọng hát hay ấy? ( HS phát biểu) 3. Phần kết thúc: - Cho h/s hát ôn lại bài hát. ( HS thực hiện hát ôn 1  2 lần.) - Nhận xét giờ học, dặn h/s về ôn lại bài hát. Tập một số động tác phụ hoạ. IV. PHẦN BẦ SUNG. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 5. Tiết 1. CHÀO CỜ. Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2010 Môn Đạo đức Tiết bài: 4 Bài: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( tiết 2) Dạy thay ATGT bài 3 : ĐI XE ĐẠP AN TÒAN. I. Mục tiêu: + Hs biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, dễ đi nhưng phải bảo đảm an tòan. + Hs hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng quy định mới có thể đi xe đạp ra đường phố. + Biết những quy định của Luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường.. 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nguyễn Thị Loan – Giáo án lớp 4 - Tuần 4. - Hs có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi đường, trước khi kiểm tra các bộ phận của xe. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình vẽ về xe đạp và một số hình ảnh đi xe đạp đúng, sai. III. Các hoạt động dạy - học. 1. Bài cũ: - Dựa vào hình vẽ chỉ ra được 12 biển báo giao thông phổ biến. ( 2 em ) 2. Bài mới: 1. Hoạt động1: Đi xe đạp an tòan - Ở lớp có bao nhiêu bạn đi xe đạp đến trường? (3- 4 h/s). Hs phát biểu. - Cho học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Nếu có một chiếc xe đạp, xe đạp của em phải như thế nào? Hs đại diện các nhóm trả lời, cò lại các nhóm khác nghe nhận xét bổ sung. - Gv kết luận: Muốn đảm bảo an tòan khi đi đường trẻ em phải đi xe đạp nhỏ. Đó là xe của trẻ em, xe đạp phải còn tốt, có đủ các bộ phận, đặc biệt là phanh ( thắng) và đèn. 2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống. - GV treo tranh cho học sinh quan sát và thảo luận nhóm .( - HS thảo luận nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày kết quả.) Lớp nhận xét - bổ sung. - GV chốt: Nhắc lại các quy định về người đi xe đạp. 3. Hoạt động 3: Trò chơi “ Giao thông” - GV dùng sơ đồ treo lên bảng, các em lần lượt nêu các tình huống: + Khi phải vượt xe đỗ bên đường. + Khi phải đi qua vòng xuyến. + Khi đi từ trong ngõ đi ra. + khi đi đến ngã tư và cần đi thẳng hoặc rẽ trái, phái thì đi theo đường nào trên sơ đồ là đúng? ( em nào làm nhanh lên trình bày) 3. Củng cố- dặn dò: - Gọi 1 h/s nhắc lại ghi nhớ. - Nhận xét giờ học dặn h/s chuẩn bị bài sau. Lựa chọn đường đi an tòan. IV. PHẦN BẦ SUNG. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 2. Môn : Khoa học. Tiết bài: 8. Bài: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật I - Mục tiêu: - Biết được ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể. - Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. II - ChuÈn bÞ : GV: h×nh vÏ trang 18-SGK. III - Các hoạt động dạy học 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nguyễn Thị Loan – Giáo án lớp 4 - Tuần 4. 1. Bài cũ: Tại sao phải ăn phối hợp nhiều lọai thức ăn ( 2 em) 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. Hoạt động 1: Trò chơi *Mục tiêu: Lập được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.. *C¸ch tiÕn hµnh: - Hướng dẫn học sinh cách chơi: Mỗi đội cử ra 5 em lần lượt viết tên các loại thức ăn chưá nhiều chất đạm ra giấy .sau thời gian 5 phút đội nào viết được nhiều món ăn chứa nhiều chất đạm hơn thì nhóm đó thắng cuộc. - Häc sinh tiÕn hµnh lµm theo nhãm . - Học sinh trình bày kết quả trước lớp. - Häc sinh vµ gi¸o viªn nhËn xÐt kÕt qu¶ cña tõng nhãm mét. - Gi¸o viªn nhËn xÐt chung vµ c«ng bè nhãm th¾ng cuéc. Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. *Mục tiêu: - Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật./. *C¸ch tiÕn hµnh. - Yêu cầu 1: học sinh đọc lại toàn bộ các món ăn chứa nhiều chất đạm mà các em vừa viÕt ra ë trªn. - Giáo viên nêu câu hỏi: tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? - Giáo viên đọc thông tin về giá trị dinh dưỡng cho học sinh nghe và yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi câu hỏi trên. - Học sinh thảo luận – giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh - Häc sinh tr×nh bµy – Gi¸o viªn bæ sung nh­ SGV trang 51. 3.- Củng cố, dÆn dß : NhËn xÐt tiÕt häc, dÆn HS vÒ nhµ lµm học bài. IV. PHẦN BẦ SUNG. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 3. Môn: Toán Tiết bài: 25 Bài : Giây, Thế kỷ I. Mục tiêu : - Biết đơn vị giây, thế kỷ - BiÕt mèi quan hÖ gi÷a phót vµ gi©y, thÕ kû vµ n¨m. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỷ. II. §å dïng d¹y häc : §ång hå thËt cã 3 kim chØ giê , phót , gi©y . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1 Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng đơn vị đo khối lượng . 1 tấn = ......kg ; 1yến =.......kg 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nguyễn Thị Loan – Giáo án lớp 4 - Tuần 4. 2. D¹y bµi míi : - Giíi thiÖu bµi : trùc tiÕp. Hoạt động1: Giới thiệu về giây. - Giáo viên dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút và giới thiệu về giây - Giáo viên giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ, cho học sinh quan sát sự chuyển động cña nã vµ nªu : + Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch tiếp liền là một giây. + Kho¶ng thêi gian kim gi©y ®i hÕt mét vßng lµ 1 phót tøc lµ 60 gi©y. - Gi¸o viªn viÕt lªn b¶ng : 1 phót = 60 gi©y. - Gi¸o viªn cã thÓ tæ chøc cho häc sinh c¶m nhËn thªm vÒ gi©y. - Gi¸o viªn hái thªm häc sinh : " 60 phót = mÊy giê ?", 60 gi©y = mÊy phót ?" Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỷ. - Giáo viên giới thiệu đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỷ. - Gi¸o viªn viÕt lªn b¶ng : mét thÕ kû = 1 tr¨m n¨m. - Giáo viên giới thiệu : bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỷ I, từ năm 101 đến năm 200 lµ thÕ kû II. GV hái thªm : n¨m 1975 thuéc thÕ kû nµo ?, n¨m nay thuéc thÕ kû nµo ? Lưu ý học sinh người ta hay dùng số la mã để ghi tên thế kỷ. Ví dụ : thế kỷ 20 là XX. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành : Bài 1 : Học sinh đọc đề bài tự làm rồi chữa L­u ý : GV cho häc sinh tÝnh nhÈm råi ghi kÕt qu¶ cuèi cïng vµo chç chÊm, VD : 1 phót 8 gi©y = 60 gi©y + 8 gi©y = 68 gi©y. Bµi 2a,b: Cho HS tù lµm bµi råi ch÷a bµi. 3. Cñng cè, dÆn dß - GV nhËn xÐt tiÕt häc, dÆn HS vÒ nhµ «n l¹i bµi và làm bài 3. IV. PHẦN BẦ SUNG. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 4. Môn : TËp Lµm V¨n. Tiết bài: 8. Bài : LuyÖn tËp x©y dùng cèt truyÖn I. Mục đích yêu cầu - Dựa vào gợi ý về nhân vật va chủ đề( sách giáo khoa) , xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. II. Đå dïng häc tËp : - B¶ng phô , VBT TiÕng ViÖt 4 III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ : - Một HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước . Một HS kể lại câu truyện Cây khế . Nhận xột, ghi điểm. 2. D¹y bµi míi : - Giíi thiÖu bµi : trùc tiÕp 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×