Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Bài soạn tuần 26 lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.33 KB, 41 trang )

Giáo án lớp 4 Năm học: 2009 – 2010
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 26 (01/03/10 – 05/03/10)
Thứ hai ngày 01 tháng 03 năm 2010
NS: 28/02/10 ND: 01/03/10
Chào cờ
Tập đọc
THẮNG BIỂN.
I. Mục tiêu cần đạt :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng
với từ gợi tả.
- Hiểu nội dung, ý nghóa bài : Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con
người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống yên
bình.
- Trả lời được các câu hỏi 2,3,4 SGK
II. Chuẩn bò :
− GV : Tranh minh hoạ bài đọc.
− - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
Trường PTCS Bãi Thơm Tuần 26 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
1
Thứ Tiết Mơn Tên bài học
2 1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Lịch Sử
Tốn
Đạo đức
Sinh hoạt đầu tuần


Thắng biển
Cuộc khai hoang ở đàng trong
Luyện tập
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (T1)
3 1
2
3
4
5
Chính tả
Luyện từ và
câu
Khoa học
Tốn
Thể dục
Nghe viết: Thắng biển
Luyện tập về Câu kể ai là gì?
Nóng lạnh và nhiệt độ tt
Luyện tập
Tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay. Tung và bắt
bóng theo nhóm hai người, ba người.- Trò chơi trao tín gậy
4 1
2
3
4
5
Kể chuyện
Tập đọc
Âm nhạc
Tốn

Mĩ Thuật
Kể chuyện đã nghe đã đọc.
Ga-vrơt ngồi chiến lũy
Học hát bài Chú Voi con ở Bản Đơn
Luyện tập chung
Thường thức mĩ thuật xem tranh của thiếu nhi
5 1
2
3
4
5
Tập làm văn
Luyện từ và
câu
Địa lí
Tốn
Thể dục
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối
Mở rộng vốn từ Dũng cảm
Ơn tập
Luyện tập chung
Tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay. Tung và bắt
bóng theo nhóm hai người, ba người.- Trò chơi trao tín gậy
6 1
2
3
4
5
Tập làm văn
Khoa học

Kĩ Thuật
Tốn
Sinh hoạt lớp
Luyện tập miêu tả cây cối
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mơ hình kỉ thuật
Luyện tập chung
Sinh hoạt cuối tuần
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009 – 2010
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
− GV kiểm tra 3 H đọc thuộc lòng bài thơ.
- Trả lời các câu hỏi về nội dung bài
− GV nhận xét – đánh giá.
3. Giới thiệu bài:
Lòng dũng cảm của con người không chỉ được bộc lộ trong
chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ phải…mà còn
được bộc lộ trong cuộc đấu tranh chống thiên tai qua bài “ Thắng
biển”.
− GV ghi tựa bài.
4. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1 : Luyện đọc
− Hs đọc diễn cảm toàn bài.
− Hs chia đoạn: 3 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn ).
− GV chốt lại từng đoạn.
− Lần 1:vhướng dẫn H luyện đọc kết hợp rút ra từ ngữ khó.
− Lần 2: Hướng dẫn Hs đọc kết hợp giả thích các từ ngữ khó trong bài
− GV giải nghóa thêm 1 số từ mà H chưa hiểu ( nếu có ).
− Hướng dẫn Hs đọc ngắt nghĩ câu văn dài gọi 3-4 Hs đọc.

− Hs nhận xét,Gv nhận xét cách đọc của Hs.
− Lần 3: Hs nối tiế nhau đọc cũng cố và nâng cao
− Hs đọc theo nhóm 3 Hs
− Hs đọc tồn bài, Gv đọc tồn bài diễn cảm( Hs lắng nghe)
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
− Đọc cả bài và TLCH.
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bảo biển được miêu tả
theo trình tự như thế nào.
Đọc thầm Biển đe dọa ( đoạn 1 )
Biển tấn công ( đoạn 2 )
Người thắng biển ( đoạn 3 )
− đoạn 1 và TLCH.
+ Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa của cơn
bão biển.
→ Ý đoạn 1: Sự đe dọa của cơn bão biển.
− Đọc thầm đoạn 2 và TLCH.
+ Sự tấn công của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn
văn?
+ Gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi
con đê mỏng manh như con cá mập đớp con cá chim nhỏ bé.
Hs nêu được cuộc
chiến đấu giữa
con người với cơn
bảo biển được
miêu tả theo trình
tự như thế nào.
Trường PTCS Bãi Thơm Tuần 26 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
2
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009 – 2010
+ Sự tấn công của cơn bão biển được miêu tả khá rõ nét, sinh

động. Sức mạnh của cơn bão biển rất to lớn, không gì ngăn cản được,
cuộc chiến đấu diễn ra dữ dội ác liệt.
→ Ý đoạn 2: Sự tấn công của cơn bão biển.
+ Trong đoạn 1, 2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để
miêu tả hình ảnh của biển cả?
+ Biện pháp so sánh, biện pháp vật hóa, nhân hóa.
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?
+Tạo ra sự sinh động, sự hấp dẫn, tác động mạnh mẽ tới người đọc.
− Đọc thầm đoạn 3 và TLCH.
+ Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng
cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển?
+ Từ ngữ, hình ảnh thể hiện lòng dũng cảm: nhảy xuống dòng
nước đang cuốn dữ, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn.
+ …Sức mạnh và chiến thắng của con người: Họ ngụp xuống, trồi
lên, ngụp xuống – những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt,
thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão
→ Ý đoạn 3: Cuộc chiến đấu và chiến thắng của con người trước cơn
bão biển.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
− GV lưu ý: giọng đọc phù hợp với nội dung bài văn miêu tả.
− Hs thảo luận nhóm tìm ra giọng đọc của từng đoạn.
− Hs nêu giọng đọc của từng đoạn trước lớp; Hs nx, Gv nx chốt lại
giọng đọc của từng đoạn
− Hs nối tiếp nhau đọc
− Gv đính đoạn văn lên bảng hướng dẫn Hs đọc: Gv đọc diễn cảm.
− 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài, Hs nhận xét. Đọc bài trong nhóm 3 Hs
− Thi đọc diễn cảm trước lớp tìm ra bạn đọc hay nhất Gv nx tun
dương.
4. Cũng cố:
- Qua bài em cãm nhận được điều gì? Nhiều Hs trả lời Gv chốt ý đính

nội dung 1,2 Hs đọc
5. Tổng kết – Dặn dò :
− Luyện đọc lại bài ở nhà.
− Chuẩn bò: “ Ga-vơ-rốt ngoài chiến lũy”.
− Nhận xét tiết học.
Lòch sử
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG.
I. Mục tiêu cần đạt :
- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những
đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng
sông Cửu Long.
Trường PTCS Bãi Thơm Tuần 26 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
3
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009 – 2010
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất
được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
II. Chuẩn bò :
− GV : SGK, Bản đồ Việt Nam TK XVI-XVII
− HS : SGK.
III. Các hoạt động :
 Khởi động:
 Bài cũ: Trònh – Nguyễn phân tranh
- Tình hình nước ta đầu thế kỉ XVI như thế nào?
- Cuộc chiến tranh gây ra những hậu quả gì ?
- GV nhận xét.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Đến cuối TK XVII, đòa phận Đàng Trong được tính
từ sông Gianh đến hết vùng Quảng Nam. Vậy mà đến TK XVIII,

vùng đất Đàng Trong đã mở rộng đến hết vùng Nam Bộ ngày nay. Vì
sao vùng đất Đàng Trong lại được mở rộng như vậy? Các em cùng
tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2) Vào bài
* Hoạt động 1: Xác đònh đòa phận Đàng Trong trên bản đồ
- Treo bản đồ và xác đònh.
- YC hs lên bảng chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến TK XVII và
vùng đất Đàng Trong từ TK XVIII. Hs lên chỉ bản đồ
* Hoạt động 2: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang
- Cuối thế kỉ XVI các chúa nguyễn đã làm gì để khai khẩn đất đai?
- Vậy cuộc khẩn hoang đã đạt được những kết quả gì ?
Hs thảo luận nhóm đơi sau đó trình bài trước lớp.
− Tính đến TK XVI, từ sông Gianh đến Quảng Nam , đất hoang còn
nhiều xóm làng và cư dân thưa thớt. Từ lâu những người nông dân
nghèo khổ phía Bắc đã di cư vào Namkhai phá làm ăn.
− Từ Quảng Nam trở vào là đòa bàn sinh sống của người Chăm, các
dân tộc Tây Nguyên, người Khơ-me. Đi d8ê1n đâu lập ấp, làng
đến đó nên làng xóm ngày càng đông đúc.
− Xây dựng được cuộc sống hòa hợp với nhau, cùng đoàn kết đấu
tranh chống thiên tai bóc lột, xây dựng nền văn hóa chung trên cơ
sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi tộc người.
Kết luận: Trước TK XVI, từ sông Gianh vào phía nam, đất hoang còn
nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo
khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía nam cùng nhân dân đòa phương khai
phá, làm ăn. từ cuối TK XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân
nghèo bắt tù binh tiến dần vào phía nam khẩn hoang lập làng.
Trường PTCS Bãi Thơm Tuần 26 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
4
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009 – 2010
* Hoạt động 3: Kết quả của cuộc khẩn hoang

- Gọi hs đọc SGK đoạn cuối/56
- Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại kết quả
gì?
- Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển
nông nghiệp?
Kết luận: ….
Trò chơi rung chuông vàng
YC hs dựa vào SGK chọn ý đúng viết vào bảng .
1. Ai là lực lượng chủ yếu của cuộc khẩn hoang?
(Nông dân, quân lính, tù nhân, tất cả các lực lượng kể trên )
2) Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện pháp gì giúp dân khẩn
hoang?
Dựng nhà cho dân khẩn hoang
Cấp hạt giống cho dân gieo trồng.
Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dân khẩn
hoang.
3) Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu?
Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà
Họ đến vùng Nam Trung Bộ, đến Tây Nguyên
Họ đến cả đồng bằng SCL ngày nay.
Tất cả các nơi trên đều có người đến khẩn hoang.
4) Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến?
Lập làng. lập ấp mới
Vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán.
Tất cả các việc trên
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/56
- - Bài sau: Thành thò ở TK XVI-XVII
 Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK

- Chuẩn bò bài: Thành thò ở thế kỉ XVI - XVII
---------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu cần đạt :
- Thực hiện được phép chia 2 phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia PS.
II. Chuẩn bò :
− GV : SGK.
− H : SGK.
III. Các hoạt động :
Trường PTCS Bãi Thơm Tuần 26 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
5
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009 – 2010
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ : “Phép chia phân số”.
− Nhắc lại cách thực hiện phép chia phân số?
− Sửa bài tập về nhà.
− Chấm vở, nhận xét.
3. Giới thiệu bài : Luyện tập.
Luyện tập củng cố về phép chia phân số.
→ Ghi bảng tựa bài.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1 : “Củng cố kiến thức”.
− GV cho lớp trưởng điều khiển trò chơi “ gió thổi”.
− Lớp trưởng điều khiển gió thổi bàn nào H bàn đó nêu cách
thực hiện phép chia phân số, đồng thời cho ví dụ minh họa.
- GV chốt, kết luận.
 Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1 : Tính rồi rút gọn

− GV lưu ý nhắc H rút gọn đến phân số tối giản.
Bài 1: H sửa bảng lớp.
− H đọc đề, tự làm bài.
a/-
3 3 3 4 12 4
:
5 4 5 3 15 5
2 3 2 10 20 4
:
5 10 5 3 15 3
9 3 36 3
:
8 4 24 2
= × = =
= × = =
= =

2
1
2
5
10
10
1
:
5
1
4
3
8

6
1
6
8
1
6
1
:
8
1
2
1
4
2
1
2
4
1
2
1
:
4
1
/
===
==×=
==×=
b
Bài 2: Tìm x.
− GV cho H tham gia trò chơi “ hái hoa”, mỗi bông hoa là 1

câu hỏi về tìm thừa số chưa biết, tìm số chưa biết.
− GV cho H đọc đề, làm bài.
Bài 2: Thi đua.
− H tham gia trò chơi.
− H đúng được thưởng 1 bông hoa.
− H làm bài, sửa bài thi đua giữa 2 dãy.
− a)
3 4
5 7
4 3 20
:
7 5 21
x
x
× =
= =
; b)
8
5
5
1
:
8
1
5
1
:
8
1
=

=
=
χ
χ
x
Bài 1
Bài 2
Trường PTCS Bãi Thơm Tuần 26 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
6
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009 – 2010
 Hoạt động 3 : Củng cố.
- Hs nêu lại phép nhân phân số và phép chia phân số, rút gọn phân
số thực hiện như thế nào, nêu ví dụ.
5. Tổng kết – Dặn dò :
− Chuẩn bò: “ Luyện tập”.
− Nhận xét tiết học.
---------------------------------
Đạo đức
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I. Mục tiêu cần đạt:
- Nêu được VD về HĐ nhân đạo .
-Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường, và
cộng đồng .
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở đòa phương phù hợp
với khả năng. Và vậân động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK
HS : - SGK
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng .
III – Các hoạt động dạy học

1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Giữ gìn các công trình công cộng
- Vì sao cần giữ gìn các công trình công cộng ?
- Các em cần làm gì để giữ gìn, bảo vệ các công trình công
cộng ?
- Kể những việc các em đã làm để giữ gìn các công trình công
cộng ?
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( Thông tin trang 37 , SGK )
- Yêu cầu các nhóm đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1 ,2 .
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày . Cả lớp trao đổi , tranh luận .
- GV kết luận : Trẻ em và nhân dân các vùng bò thiên tai hoặc có
chiến tranh đã phải chòu nhiều khó khăn , thiệt thòi . Chúng ta
cần phải thông cảm , chia sẻ với họ , quyên góp tiền của để giúp
đỡ họ . Đó là một hoạt động nhân đạo.
c - Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm đôi ( Bài tập 1 SGK )
Nêu được ý nghóa về
HĐ nhân đạo
Trường PTCS Bãi Thơm Tuần 26 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
7
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009 – 2010
- Giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập
- Các nhóm HS thảo luận .
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét ,
bổ sung .
- GV kết luận :
+ Việc làm trong các tình huống (a) , (c) là đúng.

+ Việc làm trong tình huống (b) là sai vì không phải xuất phát từ
tấm lòng cảm thông, mong muống chia sẻ với người tàn tật, mà
chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
d - Hoạt động 4 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 3 SGK )
+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do .
- Thảo luận chung cả lớp .
-> GV kết luận :
- Ý kiến a) Đúng
- Ý kiến b) Sai
- Ý kiến c) Sai
- Ý kiến d) Đúng
4 - Củng cố – dặn dò
- Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động nhân đạo.
- Sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, . . .
về các hoạt động nhân đạo.
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK
---------------------------------
Thứ ba ngày 02 tháng 03 năm 2010
NS: 01/03/10 ND: 02/03/10
Chính tả
THẮNG BIỂN.
I. Mục tiêu cần đạt :
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn
II. Chuẩn bò :

− GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
− HS : SGK, thẻ từ.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Khuất phục tên cướp biển.
− GV đọc: chững chạc, dân chúng, trúng đích, quảng trường, quảng
Trường PTCS Bãi Thơm Tuần 26 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
8
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009 – 2010
đường.
− GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ nghe và viết 1 đoạn văn trong
bài đọc “ Thắng biển”.
4. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn H nghe – viết.
− GV đọc toàn bộ đoạn viết.
− GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu.
− GV đọc toàn bài.
− Từng cặp H đổi vở soát lỗi cho nhau.
− GV chấm 7 – 10 bài.
 Hoạt động 2: Làm bài tập.
 Bài 2a: - H đọc yêu cầu.
− GV chia nhóm đôi.
− Bốc thăm số – số chẵn lên bảng gắn từ cần điền.
− GV và lớp nhận xét.
Lời giải:
Rừng đã bảng lảng thu. Những thân cây cao lưng chừng trời, khẽ
khàng thả xuống 1 chiếc lá úa. Không gian tónh lặng. Nồng nàn
mùi đất bốc hương và mùi lá ải lên men. Chẳng biết mưa từ bao
giờ mà thân cây thông dại trắng mốc, nứt nẻ, dãi dầu, có những

vệt nước chảy ngoằn ngoèo. Trời đứng gió, nhưng trong gió vẫn
âm âm 1 thứ tiếng vang rền, không thật rõ ràng ( rệt ) .
Hay là gió đã nổi lên từ khu rừng phía bên kia.
5. Tổng kết – Dặn dò :
− Tập viết thêm.
− Chuẩn bò: “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính”.
-------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ“ AI – LÀ GÌ”.
I. Mục tiêu c ần đạt :
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn , nêu đựoc tác dụng của câu kể
vừa tìm được . ( BT1) ; biết Xác đònh được bộ phận C – V trong câu kể Ai là gì?.
Đã tìm được ( BT2,) ; viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (, BT3)
II. Chuẩn bò :
− GV : 1 số mảnh bìa ghi sẵn các từ ngữ ở nhóm a và b ( bài tập 1 ) để H luyện tập
tạo câu.
− Bảng phụ chép sẵn bài thơ Nắng ( bài tập 2 ).
− H : SGK.
III. Các hoạt động :
Ơn định
A. Kiểm tra bài cũ
Trường PTCS Bãi Thơm Tuần 26 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
9
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009 – 2010
- 1 em làm lại bài 3
- 1 em làm lại bài 4
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ-YC
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1

- Học sinh đọc u cầu của bài
- 1 em đọc
- Gọi học sinh đọc đoạn văn
- Học sinh đọc u cầu, trao đổi cặp
- Xác định bộ phận CN,VN
- 4 em làm trên bảng phụ
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét, chốt ý đúng
- Câu 1, 3 câu giới thiệu
- Câu 2, 4 câu nhận định
Bài tập 2
- GV treo bảng phụ
- GV chốt lời giải đúng
Chủ ngữ Vị ngữ
Nguyễn Tri Phương Là ngời Thừa Thiên.
Cả hai ơng đều khơng phải là ngời Hà Nội.
Ơng Năm Là dân ngụ c của làng này.
Cần trục Là cánh tay kì diệu của các chú cơng nhân.
Bài tập 3
- Tình huống đến nhà bạn Hà nh thế nào?
- Gặp bố, mẹ Hà em cần làm gì?
- Học sinh đọc u cầu
- Đến lần đầu
- Chào bố mẹ, nói lí do đến nhà
- Sau đó giới thiệu từng bạn
- Câu kể Ai là gì?
- Học sinh làm bài cá nhân, đổi vở để sửa bài cho nhau
- Lần lợt nhiều em đọc.
- Sử dụng kiểu câu gì?
- GV nhận xét, cho điểm 5-7 bài

3. Củng cố, dặn dò
- Đóng vai tình huống thăm bạn ốm
Hs viết được đoạn
văn ít nhất 5 câu
theo u cầu bt3
--------------------------------------------
Khoa học
NÓNG VÀ LẠNH _ NHIỆT ĐỘ. ( tt )
I. Mục tiêu cần đạt :
Trường PTCS Bãi Thơm Tuần 26 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
10
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009 – 2010
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần
vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.
II. Chuẩn bò :
− GV : Chuẩn bò chung: Phích nước sôi.
− HS : Chuẩn bò theo nhóm: 2 chiếc chậu, cốc, lọ có cắm ông thủy tinh ( như hình vẽ
SGK ).
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Nóng và lạnh, nhiệt độ.
− Vật nóng có nhiệt độ như thế nào so với vật lạnh?
− Nhiệt độ của nước đang sôi và nhiệt độ của nước đ1a tan là bao
nhiêu?
− Ta sử dụng vật gì để đo nhiệt độ? Em hãy đo nhiệt độ cơ thể của
một bạn?
− Nhận xét, chấm điểm
3. Giới thiệu bài :
Nóng và lạnh – Nhiệt độ (tt)

4. Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự truyền nhiệt.
− Yêu cầu H viết ra dự đoán của mình trước khi làm thí nghiệm. Sau
khi làm thí nghiệm thì ghi lại kết quả và so sánh với dự đoán.
− GV hướng dẫn H giải thích như SGK.
− H viết dự đoán.
− H làm thí nghiệm trong SGK trang 102 theo nhóm.
− Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
− H làm việc cá nhân, mỗi em đưa ra 4 ví dụ về các vật nóng lên
hoặc lạnh đi, và sự nóng lên, lạnh đi có ích hay không?
− H rút ra nhận xét: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên
nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.
− GV giảng: sau 1 thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc và chậu sẽ bằng
nhau.
− GV yêu cầu H trình bày, sau đó có thể hỏi thêm trong mỗi trường
hợp: vật nào nhận được nhiệt, vật nào tỏa nhiệt?
− Lưu ý: Có thể thực hiện bước này dưới dạng trò chơi “ Đúng –
Sai”: GV chia lớp thành 2 nhóm, 1 nhóm nêu tình huống ( ví dụ:
cốc nước để trên bàn nguội đi ), sau đó lần lượt đưa ra các phát
biểu có liên quan đến tình huống này ( cốc nước tỏa nhiệt cho
không khí xung quanh, việc cốc nước nguội đi là có ích…). Nhóm
kia phải nhận xét xem phát biểu đó là “ Đúng” hay “ Sai” ( sự lựa
chọn này có thể tùy vào cách giải thích. Vì vậy, nhóm này có thể
Trường PTCS Bãi Thơm Tuần 26 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
11
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009 – 2010
phải đưa ra giải thích cho việc lựa chọn đúng – sai của mình nếu
nhóm kia yêu cầu ).
− Lưu ý: H có thể giải thích nhầm như sau: 1 vật nóng lên vì thu nhiệt
nóng, lạnh đi vì thu nhiệt lạnh. GV cần giúp H biết được, cách giải

thích đúng theo khoa học là: vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi vì nó
tỏa nhiệt ( truyền nhiệt cho vật lạnh hơn ).
 Hoạt động 2: Thi nói về cách chống nóng, lạnh khi trời nóng,
rét.
Có thể chia lớp thành 2 nhóm: thi lần lượt nói về các cách chống lạnh,
nóng của con người ( không được trùng lặp ).
− H tiến hành thí nghiệm trong SGK trang 103 theo nhóm sau đó trình
bày trước lớp.
 Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng
lên.
− Chú ý: ghi lại mức chất lỏng trước và sau mỗi lần nhúng: đảm bảo
an toàn. Từ kết quả quan sát được, yêu cầu H rút ra kết luận.
− GV hướng dẫn các em: Quan sát cột chất lỏng trong ống, làm thí
nghiệm: hà hơi vào bầu nhiệt kế để thấy cột chất lỏng dâng lên.
− GV giới thiệu thêm về cách chia độ trên nhiệt kế: Nhúng bầu nhiệt
kế ngập trong nước đá đang tan, đánh dấu mức chất lỏng trong ống
bằng gạch ghi số 0 ( 0
o
c). Đặt bầu của nhiệt kế vào hơi nước đang
sôi, đánh dấu mức chất lỏng trong ống bằng 1 vạch có ghi số 100
( 100
o
c ). Chia khoảng cách giữa vạch 0 và vạch 100 thành 100
khoảng đều nhau, mỗi khoảng chia này là 1 độ. Người ta có thể
chia độ nhiệt kế tới trên 100 độ và dưới 0 độ.
− GV có thể cho H vận dụng sự nở vì nhiệt của chất lỏng để trả lời 1
số câu hỏi có tính thực tế như: Tại sao khi đun nước không đổ đầy
nước vào ấm?...
− GV giảng về sự nở đặc biệt của nước: Khi nhiệt độ tăng từ 0
o

c đến
4
o
c, nước lại co lại chứ không giản ra.
 Hoạt động 3 : Củng cố
− H thi nói về cách chống nóng, chống lạnh của con người khi trời
nóng hoặc rét
− GV nhận xét
5. Tổng kết – Dặn dò :
− Xem lại bài.
− Chuẩn bò: “ Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt”.
− Nhận xét tiết học.
---------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu cần đạt :
Trường PTCS Bãi Thơm Tuần 26 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
12
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009 – 2010
Thực hiện phép chia 2 phân số: chia số tự nhiên cho PS .
II. Chuẩn bò :
− GV : SGK.
− H : SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :
2.Kiểm tra bài cũ : “Luyện tập”.
− Nhắc lại cách thực hiện phép chia phân số.
− H làm bảng con.

5

9
:
1
6
;
2
7
:
3
5
;
9
8
:
7
6
− Sửa bài tập nhà.
− GV nhận xét.
3. Bài mới : “ Luyện tập”.
Tiếp tục củng cố thực hiện phép chia phân số.
− Ghi bảng tựa bài.
4. Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức.
Bài 1: Tính rồi rút gọn.
− GV hướng dẫn H tiến hành ở giấy nháp theo trình tự:
− HS lên bảng làm bài, còn lại làm vào tập
a/
5
4
:

7
2
b/
9
4
:
8
3
c /
7
4
:
21
8
d/
8
15
:
8
5
Bài 2: Tính theo mẫu.
− H đọc đề. Nghe GV hướng dẫn, làm theo mẫu.
− GV giải thích trước khi thực hiện theo mẫu.
− GV giới thiệu đây là trường hợp số tự nhiên chia cho phân số.
+ Viết số tự nhiên dưới dạng PS có MS là 1:
)
1
2
2(
=


a/
3
8
3
4
2
4
3
:2
=×=
; b/
12
1
12
1
3
4
3
1
:4
==×=
; c /
30
1
6
5
6
1
:5

=×=
 Hoạt động 3 : Củng cố .
− GV cho H làm vở nháp.
1
6
:
2
9
;
1
4
:4:
8
7
;
8
7
:4
5. Tổng kết – Dặn dò :
− Bài 3,4
− Chuẩn bò: “ Luyện tập chung”.
− Nhận xét tiết học.
Bài 1
Bài 2
-------------------------------------------------
Thể dục
TUNG BĨNG BẰNG MỘT TAY, BẮT BĨNG BẰNG HAI TAY. TUNG VÀ BẮT
BĨNG THEO NHĨM HAI, BA NGƯỜI – TRỊ CHƠI TRAO TÍN GẬY
Trường PTCS Bãi Thơm Tuần 26 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
13

Giáo án lớp 4 Năm học: 2009 – 2010
I. Mục tiêu cần đạt:
- Thực hiện được tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay.
- Biết cách tung và bắt bóng theo nhóm hai người, ba người. Bước đầu biết cách chơi và
tham gia chơi được.
II. Đòa điểm – phương tiện
Đòa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bò 2 còi (cho GV và cán sự ), 2 HS một quả bóng nhỏ, 2 HS một
sợi dây. Kẻ sân, chuẩn bò 2 – 4 tín gậy và bóng cho HS chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1 .Phần mở đầu
-Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh báo cáo.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.







Gv
-Khởi động: Cán sự điều khiển khởi động xoay các khớp cổ chân,
đầu gối, hông, vai.
-Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng và phối hợp của bài thể
dục phát triển chung.

-Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”.
2 . Phần cơ bản
-GV chia học sinh thành 2 tổ luyện tập, một tổ học nội dung bài
tập kèn luyện tư thế cơ bản , một tổ học trò chơi “trao tín gậy”, sau

9 đến 11 phút đổi nội dung và đòa điểm theo phương pháp phân tổ
quay vòng.
a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
 Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay :
-GV nêu tên động tác.
-GV làm mẫu và giải thích động tác.
-Tổ chức cho HS tập luyện đồng loạt theo lệnh thống nhất của cán
sự, GV quan sát đến chỗ HS thực hiện sai để sửa (Nếu nhiều HS
sai, GV phải làm mẫu và giải thích thêm rồi mới cho các em tiếp
tục tập).
-GV cho một số HS thực hiện động tác tốt làm mẫu cho các bạn
tập.
Biết cách dùng sức
tung bóng đi và lựa
chọn vị trí để đón bắt
bóng
Trường PTCS Bãi Thơm Tuần 26 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
14
Gv
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009 – 2010
-Tổ chức thi đua theo tổ xem tổ nào có nhiều người thực hiện đúng
động tác.
 Ôn tung bóng và bắt bóng theo nhóm hai người
-Từ đội hình vòng tròn, GV cho HS điểm số theo chu kỳ 1 – 2, cho
số 2 tiến 4 – 5 bước, quay sau, bước sang trái hoặc phải thành đứng
đối diện để tung và bắt bóng.
 Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 3 người
-Tiếp nối đội hình tập trên, GV cho ba cặp cạnh nhau tạo thành
hai nhóm, mỗi nhóm 3 người để tung bóng cho nhau và bắt bóng.
 Ôn nhảy dây theo kiểu chân trước chân sau

-GV tổ chức cho HS thi nhảy dây và tung bắt bóng.
b) Trò Chơi Vận Động
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi
-Nêu tên trò chơi : “Trao tín gậy ”.
-GV giải thích kết hợp chỉ dẫn sân chơi va làm mẫu :

Chuẩn bò: Kẻ hai vạch giới hạn song song và cách nhau 10 m .
Cách 2 vạch giới hạn về phía ngoài 1m vẽ 1 vòng tròn nhỏ ( cắm
một cờ nhỏ trong vòng tròn )
Cách chơi: Khi có lệnh, số 1 chạy qua vạch giới hạn đến cờ của
bên A, sau đó chạy vòng về. Khi số 1 chạy đến cờ của bên A và bắt
đầu vòng lại thì số 5 bắt đầu chạy sang cờ B. Số 1 chạy sau, số 5
chạy trước. Hai người vừa chạy vừa làm động tác trao tín gậy cho
nhau ở khoảng giữa hai vạch giới hạn. Số 1 trao tín gậy bằng tay
phải, số 5 nhận tín gậy bằng tay trái, sau đó chuyển tín gậy sang tay
phải để làm động tác trao gậy cho số 2. Số 5 sau khi nhận được tín
gậy vẫn tiếp tục chạy đến cờ B thì quay lại. Khi số 5 bắt đầu chạy
quay lại, thì số 2 xuất phát để cùng chạy và trao tín gậy cho nhau ở
khu giới hạn. Số 2 nhận tín gậy bằng tay trái rồi lại chuyển sang tay
phải để trao gậy vào tay trái số 6. Trò chơi cứ tiếp tục như vậy cho
đến hết, cặp đội nào xong trước, ít phạm quy là thắng cuộc. Trường
hợp rơi tín gậy, có thể nhặt lên để tiếp tục cuộc chơi.
Các trường hợp phạm quy :
-Xuất phát trước lệnh.
-Không chạy vòng qua cờ.
-Không trao tín gậy cho nhau ở trong khu vực giới hạn đã quy
Trường PTCS Bãi Thơm Tuần 26 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
15
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009 – 2010
đònh.

-Cho một nhóm HS làm mẫu theo chỉ dẫn của GV.
-GV tổ chức cho HS chơi thử, xen kẽ GV nhận xét giải thích thêm
cách chơi.
-GV điều khiển cho HS chơi chính thức rồi thay phiên cho cán sự
tự điều khiển.
3 .Phần kết thúc
-GV cùng HS hệ thống bài học.
-Đi đều và hát.
-Cho HS thực hiện một số động tác hồi tónh: Đứng tại chỗ hít thở
sâu 4 – 5 lần (dang tay: hít vào, buông tay: thở ra )
-Tổ chức trò chơi hồi tónh: “Làm theo hiệu lệnh”.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
-GV hô giải tán.
--------------------------------
Thứ tư ngày 03 tháng 03 năm 2010
NS: 02/03/10 ND: 03/03/10
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục tiêu cần đạt :
- Kể lại được câu chuyện (, đoạn truyện) đã nghe , đã , đọc nói về lòng dũng cảm..
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện đoạn truyện đã kể và biết rtao đổi ý nghóa
của câu chuyện (đoạn truyện.)
II. Chuẩn bò :
− GV : 1 số truyện cổ tích, truyệb danh nhân, truyện thiếu nhi, bài báo nói về lòng
dũng cảm.
III. Các hoạt động :
1. Ổn đònh:
− 2. Bài cũ: Những chú bé không chết.
− 3 H kể chuyện + TLCH.
− Vì sao truyện có tên “ Những chú bé không chết?”.

− Nêu ý nghóa?
− GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài :
Ngoài những truyện đã học chắc các em còn được đọc, được
nghe nhiều chuyện khác ca ngọi những con người có lòng quả cảm.
Tiết học hôm nay các em sẽ tập kể lại những chuyện đó.
4. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn H tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- H đọc đề bài
− GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài: Kể lại 1 câu chuyện
nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc.
Trường PTCS Bãi Thơm Tuần 26 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×