Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.49 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN26 Thứ hai ngày1 tháng 3 năm 2010 Tập đọc:. BÀN TAY MẸ (2T) I.Mục tiêu: -Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng … -Hiểu được nội dung bài:Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ. -Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ( SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm điểm Học sinh đưa nhãn vở theo yêu một số nhãn vở. Yêu cầu học sinh đọc nội cầu của giáo viên trong tiết dung nhãn vở của mình. trước để giáo viên kiểm tra và Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi chấm, 4 học sinh đọc nội dung có trong nhãn vở của mình. trong bài. GV nhận xét chung. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu 2.Bài mới: hỏi: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra Học sinh khác nhận xét bạn đọc đề bài ghi bảng. bài và trả lời các câu hỏi. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ HS nhắc lại nhàng). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn Lắng nghe. lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Lắng nghe và theo dõi đọc thầm Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó trên bảng. đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó các nhóm đã nêu. đọc, đại diện nhóm nêu, các Yêu nhất: (ât âc), nấu cơm. nhóm khác bổ sung. Rám nắng: (r d, ăng ăn) Xương xương: (x s) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa nghĩa từ. Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho đen từ. lại. Xương xương: Bàn tay gầy. + Luyện đọc câu: Học sinh nhắc lại. Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Khi đọc hết câu ta phải làm gì? Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục Có 3 câu. với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học Nghỉ hơi. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. + Luyện đọc đoạn: Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần an, at. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần an ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1:. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn đầu, cả lớp đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi: 1. Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình? 2. Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ? Nhận xét học sinh trả lời. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện nói: Trả lời câu hỏi theo tranh. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo mẫu. Các câu còn lại học sinh xung phong chọn bạn hỏi đáp. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý, tôn trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha mẹ vui lòng. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh.. Bàn, Đọc mẫu từ trong bài (mỏ than, bát cơm) Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần an, at.. 2 em. Mẹ đi chợ, nấu cưm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy. Bình yêu lắm … 3 em thi đọc diễn cảm. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Lắng nghe. Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn? Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn. Các cặp học sinh khác thực hành tương tự như câu trên. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà.. . GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đạo đức:. CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 1) I.Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi. 2. HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. * Học sinh khá giỏi Biết được ý nghĩa của cảmơn và xin lỗi. 3.Thực hành theo những điều đã học. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai. -Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Học sinh nêu đi bộ như thế nào là đúng quy định. Gọi 3 học sinh nêu. GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề. Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1: Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Vì sao các bạn lại làm như vậy? Gọi học sinh nêu các ý trên. Giáo viên tổng kết: Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà. Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2: Nội dung thảo luận: Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh. Tranh 1: Nhóm 1 Tranh 2: Nhóm 2 Tranh 3: Nhóm 3 Tranh 4: Nhóm 4 Gọi đại diện nhóm trình bày. GV kết luận: Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi. Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi. Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4) Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai. 3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ nhà đến trường đúng quy định bảo đảm ATGT. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Vài HS nhắc lại. Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và trả lời các câu hỏi trên. Trình bày trước lớp ý kiến của mình. Học sinh lắng nghe và nhắc lại.. Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau. Học sinh nhắc lại.. Học sinh thực hành đóng vai theo. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> đóng. hướng dẫn của giáo viên trình bày Giáo viên chốt lại: trước lớp. + Cần nói lời cảm ơn khi được người Học sinh khác nhận xét và bổ sung. khác quan tâm, giúp đỡ. + Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm Học sinh nhắc lại. phiền người khác. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau. Học sinh nêu tên bài học và tập nói Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lời cảm ơn, lời xin lỗi. lúc. Mó Thuaät: VEÕ CHIM VAØ HOA I.Muïc tieâu : Giuùp hoïc sinh: -Hiểu được nội dung bài vẽ chim và hoa. -Biết vẽ được tranh có chim và hoa.. II.Đồ dùng dạy học: -Moät vaøi tranh aûnh chim vaø hoa. -Một số bài vẽ chim và hoa lớp trước. -Hình minh hoạ cách vẽ chim vào hoa. -Học sinh: Vở tập vẽ , bút chì, bút dạ, sáp màu. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Kiểm tra đồ dùng học tập của các em. Vở tập vẽ, tẩy, chì… 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Học sinh nhắc tựa. Giới thiệu tranh vẽ chim và hoa Giới thiệu cho học sinh xem một số Học sinh quan sát theo tranh vẽ chim và hoa để học sinh thấy hướng dẫn của giáo viên. được vẽ đẹp của tranh và nhận ra: + Tên của hoa ( hoa hồng, hoa huệ, Nêu tên các loại chim và hoa cuùc, hoa sen …), maøu saéc cuûa caùc hoa. loại hoa. + Các bộ phận của hoa (đài, cánh, nhị hoa …) + Tên của các loại chim ( sáo, bồ câu, yeán …) Hoïc sinh theo doõi vaø laéng + Các bộ phận của chim (đầu, cánh, nghe. mình …) GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Maøu saéc cuûa chim. Giáo viên tóm tắt:Có nhiều loại chim và hoa, mỗi loại có hình dáng màu sắc và vẽ đẹp nhau. Hướng dẫn học sinh vẽ tranh: Giáo viên gợi ý để học sinh cách vẽ. Veõ hình chim vaø hoa. Veõ maøu vaøo hình theo yù thích. Cho học sinh xem bài vẽ trong SGK để học sinh liên tưởng và vẽ. 3.Học sinh thực hành Dặn học sinh vẽ vừa trong khuôn khổ tờ giấy Theo dõi, giúp đỡ uốn nắn những học sinh yếu giúp các em hoàn thành bài vẽ của mình tại lớp. 3.Nhận xét đánh giá: Chấm bài, hướng dẫn các em nhận xét baøi veõ veà: + Cách thể hiện đề tài. + Caùch veõ hình. + Maøu saéc coù phong phuù hay khoâng? 4.Daën doø: Quan saùt theâm caùc tranh veõ chim vaø hoa khaùc veõ vaøo giaáy A4 (khaùc bài vẽ ở lớp). Hoïc sinh theo doõi, laéng nghe vaø hình dung caùch veõ cho baøi veõ cuûa mình.. Học sinh thực hành bài vẽ của mình theo hướng dẫn cuûa giaùo vieân. Hoïc sinh tham gia cuøng giaùo vieân nhaän xeùt baøi veõ maøu cuûa caùc baïn theo hướng dẫn của giáo viên. Nhaéc laïi caùch veõ chim vaø hoa. Quan sát và thực hiện ở nhaø.. Toán TC : LUYÖN TËP Bµi 1 : Viết các số có 2 chữ số mà số hàng chục hơn số hàng đơn vị là 5 Bµi 2 : Tìm số liền trước của số bé nhất có 2 chữ số Bµi 3: H×nh vÏ bªn cã ............®iÓm Cã ..........tam gi¸c Cã ..........®o¹n th¼ng. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thủ công :. CẮT DÁN HÌNH VUÔNG (Tiết 1) I.Mục tiêu:. -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình vuông. -Cắt dán được hình vuông theo 2 cách. - Rèn luyện tính chính xác cho H. II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: Hát. 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cầu giáo viên dặn trong tiết trước. cho giáo viên kểm tra. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề Vài HS nêu lại Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. + Định hướng cho học sinh quan sát hình Học sinh quan sát hình vuông mẫu vuông mẫu (H1) (H1) A. B A. D. B. C. Hình 1 + Hình vuông có mấy cạnh? + Các cạnh có bằng nhau không ? Mỗi cạnh bằng bao nhiêu ô ? Giáo viên nêu: Như vậy hình vuông có các cạnh đều bằng nhau. Giáo viên hướng dẫn mẫu. Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình vuông: Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát:. D. C. Hình 1 Hình vuông có 4 cạnh. Các cạnh hình vuông bằng nhau, mỗi cạnh bằng 7 ô. Giáo viên hướng dẫn mẫu, học sinh theo dõi và thao tác theo.. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và hỏi: A B Từ những nhận xét trên muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô ta làm thế nào? Giáo viên gợi ý học sinh. Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 7 ô theo đường kẻ, ta được điểm D. Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C. Nối lần lượt các điểm từ A -> B, B -> C, C -> D, D -> A ta được D C hình vuông ABCD. Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình vuông và dán. Cắt theo cạnh AB, AD,DC, BC được hình vuông. Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ lại cách cắt HCN đơn giản bằng cách sử dụng 2 cạnh Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô của tờ giấy màu làm 2 cạnh của hình vuông ly. Cắt và dán hình vuông cócạnh 7 ô. cos độ dài 7 ô. + Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng. A B + Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình vuông. + Cho học sinh cắt dán hình vuông trên giấy có kẻ ô ly. 4.Củng cố: 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. C Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, D thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình vuông. Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010 Tập viết :. TÔ CHỮ HOA C, D, Đ I.Mục tiêu : -Giúp HS biết tô chữ hoa C,D,Đ -Viết đúng các vần an, at, anh, ach các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc , gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường cỡ chữ vừa theo mẫu chữ trong vở tập viết. * H khá giỏi viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết. H có ý thức rèn chữ viết đúng mẫu. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn: GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Chữ hoa: C, D, Đ đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần: an, at; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc (đặt trong khung chữ) III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học Học sinh mang vở tập viết để trên sinh, chấm điểm 4 em. Gọi 2 em lên bảng viết bàn cho giáo viên kiểm tra. các từ: sao sáng, mai sau. 2 học sinh viết trên bảng các từ: Nhận xét bài cũ. sao sáng, mai sau. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. học. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu Học sinh quan sát chữ hoa C,D,Đ quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô trên bảng phụ và trong vở tập chữ trong khung chữ. viết. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Học sinh quan sát giáo viên tô Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện trên khung chữ mẫu. Học sinh đọc các vần và từ ngữ (đọc, quan sát, viết). 3.Thực hành : ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ Cho HS viết bài vào tập. trên bảng phụ và trong vở tập GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết. viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu lớp. 4.Củng cố : của giáo viên và vở tập viết. Hỏi lại nội bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ C, D, Đ Thu vở chấm một số em. Nêu nội dung và quy trình tô chữ Nhận xét tuyên dương. hoa, viết các vần và từ ngữ. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. Chính tả (tập chép):. BÀN TAY MẸ I.Mục tiêu: -HS nhìn bảng chép lại đúng một đoạn trong bài Bàn tay mẹ.35 chữ tròng thời gian 15-17 phút. -Điền vần an hoặc at, chữ g hoặc gh vào chỗ trống. - Làm được bài tập 2, 3- SGK GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3. -Học sinh có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GIÁO VIÊN Hoạt động HS 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết chép lại bài lần trước. sai đã cho về nhà viết lại bài. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 tuần 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn trước đã làm. làm trên bảng. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài. Học sinh nhắc lại. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép 2 học sinh đọc, học sinh khác dò (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ) theo bài bạn đọc trên bảng từ. Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng Học sinh đọc thầm và tìm các các em thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo nấu cơm, giặt, tã lót. học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các học sinh. Thực hành bài viết (chép chính tả). tiếng hay viết sai. Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ Học sinh thực hiện theo hướng đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm dẫn của giáo viên. phải viết hoa. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc Học sinh tiến hành chép bài vào SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa tập vở. lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho vào bên lề vở. nhau. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: dẫn của giáo viên. Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> giống nhau của các bài tập. Điền vần an hoặc at. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi Điền chữ g hoặc gh Học sinh làm VBT. đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. 5.Nhận xét, dặn dò: Giải Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho Kéo đàn, tát nước đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Nhà ga, cái ghế. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Toán :. CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Nhận biết về số lượng, biết đọc viết các số từ 20 đến 50. -Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50. - H tích cực , tự giác học toán. II.Đồ dùng dạy học: -4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Chửa bài KTĐK. Nhận xét về bài KTĐK của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài *Giới thiệu các số từ 20 đến 30 Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính và nói : “ Có 2 chục que tính”. Lấy thêm 3 que tính nữa và nói: “Có 3 que tính nữa”. Giáo viên đưa lần lượt và giới thiệu cho học sinh nhận thấy: “Hai chục và 3 là hai mươi ba”. Hai mươi ba được viết như sau : 23 Gọi học sinh chỉ và đọc: “Hai mươi ba”. Hướng dẫn học sinh tương tự để học sinh nhận biết các số từ 21 đến 30. Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau: 21: Hai mươi mốt, không đọc “Hai mươi một”. 24: Hai mươi bốn nên đọc là “Hai mươi tư ”. 25: Hai mươi lăm, không đọc “Hai mươi. Hoạt động HS Học sinh lắng nghe và sửa bài tập. Học sinh nhắc lại Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, đọc và viết được số 23 (Hai mươi ba).. 5 - >7 em chỉ và đọc số 23. Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 21 đến 30. Chỉ vào các số và đọc: 21 (hai mươi mốt), 22 (hai mươi hai), … , 29 (Hai mươi chín), 30 (ba. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> năm”. mươi) 3. Thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập. *Giới thiệu các số từ 30 đến 40 Học sinh viết : 20, 21, 22, 23, 24, Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30) ……… , 29 Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 30 đến 40. Chỉ vào các số và đọc: 31 (ba Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: mươi mốt), 32 (ba mươi hai), … Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các , 39 (ba mươi chín), 40 (bốn mươi). số theo yêu cầu của bài tập. Lưu ý đọc các số: 31, 34, 35. Học sinh viết : 30, 31, 32, 33, 34, *Giới thiệu các số từ 40 đến 50 ……… , 39 Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30) Lưu ý đọc các số: 41, 44, 45. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thực hiện ở VBT rồi kết quả. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.. Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 40 đến 50. Chỉ vào các số và đọc: 41 (bốn mươi mốt), 42 (bốn mươi hai), … , 49 (bốn mươi chín), 50 (năm mươi). Học sinh thực hiện và nêu miệng kết quả. Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả. Nhắc lại tên bài học. Đọc lại các số từ 20 đến 50.. TNXH:. CON GÀ I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : - Nêu ích lợi của con gà. -Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ. * H khá giỏi phân biệt được gà trống, gà mái, về hình dáng và tiếng kêu. -Biết những lợi ích của việc nuôi gà, có ý thức chăm sóc gà. II.Đồ dùng dạy học: -Một số tranh ảnh về con gà. -Hình ảnh bài 26 SGK. Phiếu học tập … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. Hãy nêu các bộ phận của con cá? Ăn thịt cá có lợi ích gì? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Cho cả lớp hát bài :Đàn gà con.. Học sinh nêu tên bài học. 2 học sinh trả lời câu hỏi trên.. Bài hát nói đến con vật nào? Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi đề bài. Hoạt động 1 : Quan sát con gà. Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận của con gà, phân biệt được gà trống, gà mái, gà con. Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ con gà và phát phiếu học tập cho học sinh. Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên phiếu học tập. Nội dung Phiếu học tập: 1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng: a. Gà sống trên cạn. b. Cơ thể gà gồm: đầu, mình, lông, chân. c. Gà ăn thóc, gạo, ngô. d. Gà ngủ ở trong nhà. e. Gà không có mũ. f. Gà di chuyển bằng chân. g. Mình gà chỉ có lông. 2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng: + Cơ thể gà gồm: Đầu Cổ Thân Vẩy Tay Chân Lông + Gà có ích lợi: Lông để làm áo Lông để nuôi lợn Trứng và thịt để ăn Phân để nuôi cá, bón ruộng Để gáy báo thức Để làm cảnh. Học sinh hát bài hát : Đàn gà con kết hợp vỗ tay theo. Con gà. Học sinh nhắc lại. Học sinh quan sát tranh vẽ con gà và thực hiện hoạt động trên phiếu học tập.. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Khoanh trước các chữ : a, b, c, e, f, g.. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Cơ thể gà gồm: đầu, thân, lông, cổ, chân.. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3.Vẽ con gà mà em thích. Giáo viên chữa bài cho học sinh. Hoạt động 2: Đi tìm kết luận: Gà có lợi ích: MĐ: Củng cố về con gà cho học sinh. Trứng và thịt để ăn. + Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con Phân để nuôi cá, bón ruộng. Để gáy báo thức. gà? + Gà di chuyển bằng gì? Để làm cảnh. + Gà trống, gà mái, gà con khác nhau chỗ Học sinh vẽ con gà theo ý thích. nào? Các bộ phận bên ngoài của gà + Gà cung cấp cho ta những gì? gồm có: Đầu, mình, lông, mắt, 4.Củng cố : chân … . Hỏi tên bài: Gà di chuyển bằng chân. Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình Gà trống mào to, biết gáy. Gà mái về con gà. nhỏ hơn gà trống, biết đẻ trứng. Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà? Gà con bé tí xíu. Nhận xét. Tuyên dương. Thịt, trứng và lông. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn Học sinh nêu tên bài. chăm sóc gà, cho gà ăn hằng ngày, quét dọn Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ chuồng gà để gà chống lớn. sung và hoàn chỉnh. Học sinh xung phong nêu. Thực hành ở nhà. Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010 Toán :. CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 50 đến 69. -Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69. - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán. II.Đồ dùng dạy học: -6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh đọc và viết các số từ 20 đến 50 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự (các số từ 20 đến 50) Nhận xét KTBC cũ học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài. Hoạt động HS Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc. Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 20 đến 50). Học sinh nhắc lại.. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> *Giới thiệu các số từ 50 đến 60 Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK) Dòng 1: có 5 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên viết 5 vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột đơn vị. Giáo viên viết 54 lên bảng, cho học sinh chỉ và đọc “Năm mươi tư” Làm tương tự với các số từ 51 đến 60. Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 5 bó, mỗi bó 1 chục que tính, lấy thêm 1 que tính nữa và nói: “Năm chục và 1 là 51”. Viết số 51 lên bảng và cho học sinh chỉ và đọc lại. Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng đọc và viết được các số từ 52 đến 60 Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên đọc cho học sinh làm các bài tập. Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau: 51: Năm mươi mốt, không đọc “Năm mươi một”. 54: Năm mươi bốn nên đọc: “Năm mươi tư ”. 55: Năm mươi lăm, không đọc “Năm mươi năm”. *Giới thiệu các số từ 61 đến 69 Hướng dẫn tương tự như trên (50 - > 60 Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hiện VBT, gọi học sinh đọc lại để ghi nhớ các số từ 30 đến 69. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thực hiện ở VBT rồi đọc kết quả.. Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, viết các số thích hợp vào chỗ trống (5 chục, 4 đơn vị) và đọc được số 54 (Năm mươi tư).. 5 - >7 em chỉ và đọc số 51.. Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 52 đến 60. Chỉ vào các số và đọc: 52 (Năm mươi hai), 53 (Năm mươi ba), … , 60 (Sáu mươi) Học sinh viết bảng con các số do giáo viên đọc và đọc lại các số đã viết được (Năm mươi, Năm mươi mốt, Năm mươi hai, …, Năm mươi chín) Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 61 đến 69. Học sinh viết : 60, 61, 62, 63, 64, ……… , 70 Học sinh thực hiện VBT và đọc kết quả. 30, 31, 32, …, 69. Đúng ghi Đ, sai ghi S. a. Ba mươi sáu viết là 306 Ba mươi sáu viết là 36 b.. 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị 54 gồm 5 và 4 Nhắc lại tên bài học. Đọc lại các số từ 51 đến 69.. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. . Tập đọc:. CÁI BỐNG ( 2T) I.Mục tiêu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy khéo sàng, đường trơn mưa ròng… 2. Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ. 3. Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK) -HTL bài đồng dao. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Gọi 2 học sinh đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời 2 học sinh đọc bài và trả lời câu câu hỏi 1 và 2 trong bài. hỏi: GV nhận xét chung. Học sinh khác nhận xét bạn đọc 2.Bài mới: bài và trả lời các câu hỏi. GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và ghi đề lên bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: HS nhắc lại + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ Lắng nghe. nhàng). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn Lắng nghe và theo dõi đọc thầm lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: trên bảng. Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó các nhóm đã nêu. đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Bống bang: (ông ong, ang an) Khéo sảy: (s x) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải Vài em đọc các từ trên bảng. nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là đường trơn? Mưa ròng? Đường bị ướt nước mưa, dễ ngã. Luyện đọc câu: Mưa nhiều kéo dài. Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Học sinh nhắc lại. Luyện đọc bài: Cái Bống Có 4 câu. Câu 1: Dòng thơ 1 2 em đọc. Câu 2: Dòng thơ 2 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Câu 3: Dòng thơ 3 Câu 4: Dòng thơ 4 Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Đọc liền hai câu thơ và đọc cả bài. + Luyện đọc cả bài thơ: Thi đọc cả bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần anh, ach: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần anh ? Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần anh, ach. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1:. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: 1. Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? 2. Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về? Nhận xét học sinh trả lời. Rèn học thuộc lòng bài thơ: Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ. Luyện nói: Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ? Giáo viên gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi học sinh trả lời và học sinh khác nhận xét bạn, bổ sung cho bạn. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình.. 3 em đọc 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. Mỗi dãy : 2 em đọc. Đọc nối tiếp 2 em. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh.. Gánh Đọc câu mẫu trong bài. Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần anh, ach. 2 em.. 2 em. Khéo say khéo sàng cho mẹ nấu cơm. Ra gánh đỡ chạy cơm mưa ròng. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên: Coi em, lau bàn, quét nhà, … Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài.. . Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010 Toán:. CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) I. Mục tiêu : Giúp học sinh: -Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 70 đến 99. -Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 đến 99. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> II.Đồ dùng dạy học: -9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh đọc và viết các số từ 50 đến 69 Học sinh viết vào bảng con theo bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết yêu cầu của giáo viên đọc. số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không Học sinh đọc các số do giáo viên theo thứ tự (các số từ 50 đến 69) viết trên bảng lớp (các số từ 50 Nhận xét KTBC đến 69) 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. *Giới thiệu các số từ 70 đến 80 Học sinh nhắc lại. Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên. bảng lớp (theo mẫu SGK) Có 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên viết 7 vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 2 que tính Học sinh thực hiện theo hướng nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột đơn vị. dẫn của giáo viên, viết các số Giáo viên viết 72 lên bảng, cho học sinh chỉ thích hợp vào chỗ trống (7 chục, 2 đơn vị) và đọc được số 72 (Bảy và đọc “Bảy mươi hai”. *Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 7 bó, mỗi mươi hai). bó 1 chục que tính, lấy thêm 1 que tính nữa 5 - >7 em chỉ và đọc số 71. và nói: “Bảy chục và 1 là 71”. Viết số 71 lên Học sinh thao tác trên que tính để bảng và cho học sinh chỉ và đọc lại. rút ra các số và cách đọc các số từ Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết 70 đến 80. số lượng, đọc và viết được các số từ 70 đến Học sinh viết bảng con các số do 80. giáo viên đọc và đọc lại các số đã Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. viết được (Bảy mươi, Bảy mươi Giáo viên đọc cho học sinh làm các bài tập. mốt, Bảy mươi hai, …, Tám Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau: mươi) 71: Bảy mươi mốt, không đọc “Bảy mươi Học sinh thao tác trên que tính để một”. rút ra các số và cách đọc các số từ 74: Bảy mươi bốn nên đọc: “Bảy mươi tư ”. 80 đến 99. 75: Bảy mươi lăm, không đọc “Bảy mươi Học sinh viết : Câu a: 80, 81, 82, 83, 84, … 90. năm”. *Giới thiệu các số từ 80 đến 90, từ 90 đến 99 Câu b: 98, 90, 91, … 99. Hướng dẫn tương tự như trên (70 - > 80 Học sinh thực hiện VBT và đọc Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: kết quả. Cho học sinh làm VBT và đọc kết quả. Số 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Số 83 gồm 8 chục và 3 đơn vị Cho học sinh đọc bài mẫu và phân tích bài Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị 95 là số có hai chữ số, trong đó 9 mẫu trước khi làm. Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị là chữ số hàng chục, 5 là chữ số GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Sau khi học sinh làm xong giáo viên khắc sâu cho học sinh về cấu tạo số có hai chữ số. Chẳng hạn: 76 là số có hai chữ số, trong đó 7 là chữ số hàng chục, 6 là chữ số hàng đơn vị. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh quan sát và trả lời câu hỏi 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. . Chính tả. hàng đơn vị. 83 là số có hai chữ số, trong đó 8 là chữ số hàng chục, 3 là chữ số hàng đơn vị. 90 là số có hai chữ số, trong đó 9 là chữ số hàng chục, 0 là chữ số hàng đơn vị. Có 33 cái bát. Số 33 có 3 chục và 3 đơn vị. Nhắc lại tên bài học. Đọc lại các số từ 70 đến 99.. Cái Bống. I. MỤC TIÊU: - Hs nhìn bảng chép lại đúng bài đồng dao “Cái Bống”, trong khoảng 10- 15 phút. - Điền đúng anh hoặc ach, ng hay ngh vào chỗ trống .Làm đúng bài tập 2-3( SGK) - H có ý thức rèn chữ giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Viết sẵn bài “Cái Bống” lên bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. * Bài cũ: - KTBC: KT vở BTVN. - Viết bảng: nhà ga, cái ghế. * Bài mới: 1, Hd hs nghe viết. - Gv đọc một số từ khó cho hs viết bảng: khéo sảy, kheo sàng, đường trơn, mưa ròng. - Gv đọc mổi dòng thơ 3 lần. Cứ như vậy đọccho đến hết bài. - Dò bài: gv đọc lại chậm từng câu. - Chữa trên bảng lỗi phổ biến. - Chấm tại lớp khoagr 10-15 vở. 2, Hd làm BT chính tả: a, Điền vần anh, ach. - Treo bảng phụ có sẵn BT a. - Chữa bài: đọc kq điền vần. b, Điền chữ ng hay ngh? ( Tiến hành như n\bài a) 3, Củng cố, dặn dò: - Biểu dương những em viết đúng, đẹp. - VN viết vào vở ô ly.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. H viết bảng con - 2-3 em đọc lại bài Cái Bống. - Cả lớp đọc thầm, tìm tiếng dễ sai. - Viết bảng con cả lớp. - Nghe viết vào vở BT. - Viết hết bài theo gv đọc. - Cầm bút chì dò từng chữ, sữa sai ra ngoài lề. Viết số lỗi ra lề. - 2em lên bảng làm Bt a. - Cả lớp làm vào vở BT. - Nhận xét.. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tập đọc :. ÔN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc trơn cả bài tập đọc “Vẽ Ngựa”.Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em biết, bức tranh. - Hiểu nội dung bài:Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa.Khi bà hỏi con gì ,bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngwajbao giờ. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). II. Chuẩn bị :-GV: Bảng ghi các vần ôn tập. -HS: Vở Tập viết ô li III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: 3 nhóm viết bảng con rồi đọc 2HS đọc bài tập đọc SGK Giáo viên ghi điểm- nhận xét B. Hướng đẫn ôn tập 1. Ôn tập các vần đã học: * -Tổ chức trò chơi: “Xướng họa” -GV làm quản trò *Ôn tập bảng vần: -Giáo viên treo bảng ghi các vần đã học lên bảng -GV tổ chức cho học sinh ghép vần thành tiếng: GV chỉ vào một vần bất kỳ trên bẩng ôn -Học sinh luyện đọc trơn bảng vần 2. Luyện viết: * -Giáo viên đọc một số vần - Giáo viên nhận xét –chỉnh sửa * -Giáo viên tiếp tục đọc một số vần cho học sinh viết vào vở. -Giáo viên quan sát theo dõi, giúp học sinh viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ 3.Giáo viên tổ chức trò chơi: Chia lớp làm 3 nhóm thi viết -GV nhận xét C. Củng cố-Dặn dò -Cả lớp đọc lại bảng ôn -GV nhận xét giờ học-Dặn học sinh về ôn tập các vần đã học.. Hoạt động của HS Uynh, uych, oanh Long, Khánh Ly. Học sinh thực hiện trò chơi Học sinh đọc lại các vần đã học Học sinh ghép vần đó với bất cứ âm nào để tạo thành tiếng và đọc tiếng đó lên.Tiếp tục như vậy với nhiều học sinh. CN-ĐT Học sinh viết vào bảng con Học sinh viết vào vở ô li. N1:Viết 5 vần kết thúc bằng n. N2. Viết 5 vần kết thúc bằng m. N3. Viết 5 vằn két thúc bằng t. Cả lớp cùng cô nhận xét và bình chọn nhóm thắng cuộc. Vỗ tay hoan nghênh. CN- ĐT. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010 Toán :. SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu : Giúp học sinh: -Biết so sánh các số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo của các số có hai chứ số) -Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số. - Rèn luyện năng lực tư duy cho H khi học toán. II.Đồ dùng dạy học: -Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời. -Bộ đồ dùng toán 1. -Các hình vẽ như SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh đọc và viết các số từ 70 đến 99 Học sinh viết vào bảng con theo bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết yêu cầu của giáo viên đọc. số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không Học sinh đọc các số do giáo viên theo thứ tự. viết trên bảng lớp (các số từ 70 Nhận xét KTBC cũ học sinh. đến 99) 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. *Giới thiệu 62 < 65 Học sinh nhắc lại. Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên. bảng lớp (theo mẫu SGK) 62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5 Học sinh thực hiện theo hướng đơn vị. dẫn của giáo viên, thao tác trên que tính để nhận biết: 62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết: 62 và 65 cùng có 6 chục mà 2 < 5 nên 62 < 5 đơn vị. Học sinh so sánh số chục với số 65 (đọc: 62 < 65) * Tập cho học sinh nhận biết 62 < 65 chục, số đơn vị với số đơn vị để nhận biết 62 < 65 nên 65 > 62 (thì 65 > 62) Ứng dụng: Cho học sinh đặt dấu > hoặc < Đọc kết quả dưới hình trong SGK vào chỗ chấm để so sánh các cặp số sau: 42 … 44 , 76 … 71 62 < 65 , 65 > 62 *Giới thiệu 63 < 58 Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ 42 < 44 , 76 > 71 trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên Học sinh theo dõi phần hướng dẫn bảng lớp (theo mẫu SGK) của giáo viên. 63 có 6 chục và 3 đơn vị, 58 có 5 chục và 8 Học sinh thực hiện theo hướng đơn vị. dẫn của giáo viên, thao tác trên que tính để nhận biết: 63 có 6 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>