Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2013-2014 - Trương Thị Sen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.33 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. Tuần 25. Thứ hai ngày 3 tháng 3 năm 2014 Tập đọc ( tiết 49 ) : KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I.Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). -GDHS: Tính dũng cảm. -TCTV : Gằm mặt *KNS: -Tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Ứng phó, thương lượng. Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích. II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực: Trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận cặp đôi; chia sẻ . III.Đồ dùng dạy học: - Tranh khuất phục tên cướp biển. IV.Các hoạt động dạy học cơ bản (40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Bài cũ: ( 5 phút ) .Đoàn thuyền đánh cá -HS đọc thuộc lòng bài tập đọc và trả lời câu - HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. hỏi về nội dung bài đọc. - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút ). Giới thiệu bài - HS xem tranh minh hoạ chủ điểm Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc: - HS khá đọc lại bài. -1HS khá đọc lại bài. -GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc + Đoạn 1: 3 dòng đầu (hình ảnh dữ - HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài tợn của tên cướp biển). + Đoạn 2: tiếp theo ……… tôi quyết (đọc 2, 3 lượt) -TCTV : Gằm mặt là mặt cúi xuống với vẻ tức làm cho anh bị treo cổ trong phiên giận không vừa lòng. toà sắp tới (cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly & tên cướp biển). + Đoạn 3: phần còn lại. - Lượt đọc thứ 1: - Lần đọc 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa các đoạn trong bài tập đọc. + HS nhận xét cách đọc của bạn. đúng hoặc giọng đọc không phù hợp - Lần đọc 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần - Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải. chú thích các từ mới ở cuối bài đọc -HS đọc lại toàn bài - 1HS đọc lại toàn bài. -GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: -Các chi tiết: tên chúa tàu đập tay - Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp xuống bàn quát mọi người im; thô Giáo viên : Trương Thị Sen. 0 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. biển) được thể hiện qua chi tiết nào? +Đoạn thứ nhất cho ta biết điều gì ? - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi : - Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?. Đoạn thứ hai kể với chúng ta chuyện gì ? - Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển?. bạo quát bác sĩ Ly “Có câm mồm không?”; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly. +Đoạn thứ nhất cho thấy hình ảnh tên cướp biển rất hung dữ và đáng sợ. - Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. +Đoạn thứ hai kể lại cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly và tên cướp biển. - Bác sĩ Ly thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. tên cướp thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. - 1HS đọc lại đoạn 3 và trả lời câu hỏi: -Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.. - HS đọc lại đoạn 3 và trả lời câu hỏi: - Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn? - GV nói thêm: tên cướp cũng có thể sợ bác sĩ đưa ra toà, nhưng hắn khuất phục trước hết bởi sức mạnh của một người trong tay không có vũ khí nhưng vẫn khiến hắn phải khiếp sợ. - Đoạn 3 kể lại tình tiết nào? +Đoạn 3 kể lại tình tiết: tên cướp biển bị khuất phục. +HS đọc thầm lại cả bài nêu lại ND chính của +Ca ngợi hành động dũng cảm của bài. bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên - 2HS nêu lại. cướp biển hung hãn. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm +Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự - HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài các đoạn trong bài. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đúng lời các - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách nhân vật. đọc cho phù hợp. +Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn: Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ ………treo cổ trong -HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn phiên toà sắp tới . theo cặp. - GV sửa lỗi cho các em. - HS đọc trước lớp. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm 4.Củng cố : ( 3 phút ) (đoạn, bài) trước lớp. - Truyện đọc giúp em hiểu ra điều gì? -Đấu tranh không khoan nhượng với 5.Dặn dò: ( 2 phút ) cái xấu, cái ác / Trong cuộc đối đầu - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, Giáo viên : Trương Thị Sen. 1 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. HS trong giờ học.HS về nhà tiếp tục luyện đọc người có chính nghĩa, dũng cảm và bài văn, chuẩn bị bài: Bài thơ về tiểu đội xe kiên quyết sẽ chiến thắng ……… không kính. ................................................................................................................ Toán ( tiết 121 ) : PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số. - BT2 HS khá, giỏi làm. -GDHS: Tính cẩn thận, chính xác . II.Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SGK. III.Các hoạt động dạy học cơ bản (40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Kiểm tra bài tiết 120 . 3.Bài mới:( 35 Phút ). Giới thiệu: Hoạt động1: Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật. - HS tính diện tích hình chữ nhật mà các cạnh - HS tính vào vở nháp, 1 HS làm có độ dài là số tự nhiên, ví dụ: chiều rộng là bảng lớp. 3m, chiều dài là 5m. - Tiếp theo GV đưa hình vẽ đã chuẩn bị. - HS quan sát hình vẽ. - Chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu? - HS nêu. - Chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu? - Để tính diện tích hình chữ nhật, chúng ta - S = 4 x 2 (m2) 5 3 làm như thế nào? Hoạt động 2: Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số. - Bằng cách tính số ô trong hình chữ nhật và - HS theo dõi. số ô trong hình vuông, HS rút ra kết luận diện 8 diện tích hình 15. tích hình chữ nhật bằng. vuông. Vì diện tích hình vuông là 1m2, nên diện tích hình chữ nhật là. 8 m2 15. -Làm thế nào để tìm ra kết quả của phép tính - Đếm hoặc dựa vào phép nhân 4 x nhân tìm diện tích hình chữ nhật: 2 và 5 x 3. 4 2 S= x (m2)? 5. 3. - GV dựa vào lời phát biểu của HS từ đó dẫn dắt đến cách nhân: 4 x 5. 2 4 2 8 = = 3 5 3 15. - GV yêu cầu HS dựa vào phép tính trên để - HS phát biểu thành quy tắc. Giáo viên : Trương Thị Sen. 2 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. rút ra quy tắc: Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. - HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1:Tính -HS áp dụng quy tắc để tính, không cần giải thích. - GV hướng dẫn học sinh cách làm - GV nhận xét cho điểm. -Vài HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc. - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. 4 6 5 7. 4 x6 24 2 1 2 x1 2 ; b. x    5 x7 35 9 2 9 x 2 18. 1 8 2 3. 1x8 8 1 1 1x1 1  ; d. x   2 x3 6 8 7 8 x7 56. a. x  c. x . 3HS làm bài. Bài tập 2: Rút gọn rồi tính 2 7 1 7 1x7 7 - HS thực hiện rút gọn rồi tính.  a. x  x  6 5 3 5 3 x5 15 - GV hướng dẫn HS cách làm và mời học sinh lên giải. 11 5 11 1 11x1 11 - GV nhận xét cho điểm.  b. x  x  9 10. 3 6 9 8. 9. 2. 1 3 3 4. c. x  x . 9 x2. 18. 1x3 3  3 x 4 12. Bài tập 3: GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu đề - HS làm bài. bài Giải - GV nhận xét cho điểm. Diện tích hình chữ nhật là: - GV mời 1 học sinh lên bảng giải. 6 3 18 x  ( m2 ) 7 5. 35. Đáp số :. 18 2 m 35. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - 2HS nêu lại. - HS nêu lại cách nhân phân số. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. GV nhận xét. .............................................................................................................. Đạo đức ( tiết 25 ) : THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I. Mục tiêu: - Ôn tập củng cố kiến thức đã học thông qua các bài đã học như: Kính trọng biết ơn người lao động. Giữ gìn các công trình công cộng. - Thực hành kĩ năng xử lí tình huống đóng vai hành vi thông qua nội dung đã học -GDHS: Tôn trọng, vâng lời ông bà, cha mẹ, thầy cô. II. Đồ dùng dạy học: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp 2.Bài cũ. - Kính trọng biết ơn người lao động. 3.Bài mới: ( 35 phút ). Giới thiệu bài. Giáo viên : Trương Thị Sen. 3 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. +Kính trọng biết ơn người lao động - HS nhắc lại ghi nhớ. - Gọi một học sinh kể lại mẩu chuyện, tấm gương mà em biết về người lao động +Lịch sự với mọi người. - HS nêu ghi nhớ. - Mời 2 học sinh nói như thế nào phải lịch sự với mọi người. - GV cho học sinh nêu tình huống +Giữ gìn các công trình công cộng - Mời học sinh phát biểu. - GV cho học sinh nhắc lại ghi nhớ tất cả các - HS nêu ghi nhớ. bài đã học bài. 4. Củng cố dặn dò: Nhắc lại ghi nhớ. - Về nhà các em chuẩn bị bài và chuẩn bị tiết sau. ............................................................................................................ Thứ ba ngày 4 tháng 3 năm 2014 Kể chuyện ( tiết 25 ) : NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I.Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội dung. -GDHS: Tự tin , mạnh dạn trước tập thể . II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK. III.Các hoạt động dạy học cơ bản (40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) -1 – 2 HS kể lại việc em đã làm để góp phần - 2HS kể. giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, - HS nhận xét. sạch, đẹp. - GV nhận xét, chấm điểm. 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện - GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ - HS nghe và giải nghĩa một số từ - Giọng kể hồi hộp; phân biệt lời các nhân vật khó. (lời tên sĩ quan lúc đầu hống hách, sau ngạc nhiên, kinh hãi đến hoảng loạn; các câu trả lời -HS quan sát tranh minh họa, đọc của chú bé du kích: dõng dạc, kiêu hãnh). Cần thầm nhiệm vụ của bài KC. làm nổi bật chi tiết về chiếc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng. Đây là chi tiết có ý nghĩa sâu Giáo viên : Trương Thị Sen. 4 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. xa, gợi sự bất tử của các chú bé dũng cảm, cũng là chi tiết khiến tên sĩ quan phát xít bị ám ảnh đến hoảng loạn. - GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. Hoạt động 3: HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS đọc nhiệm vụ trong bài KC. - HS kể chuyện trong nhóm. Kể xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Gợi ý trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3 + Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé? + Tại sao truyện có tên là “Những chú bé không chết”? + Thử đặt tên khác cho câu chuyện này. - GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện nhập vai giỏi nhất.. -HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS thực hành kể chuyện trong nhóm. Kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. + 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện. + Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. + Mỗi HS hoặc nhóm HS kể xong đều trả lời câu hỏi 3: -Câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc. - HS phát biểu tự do.. 4.Củng cố - Dặn dò: HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. -Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc (Đọc trước yêu cầu & gợi ý của bài tập kể chuyện trong SGK, tuần 2 để chuẩn bị một câu chuyện em sẽ kể trước lớp. Đọc kĩ để nhớ thuộc câu chuyện. Mang đến lớp truyện các em tìm được). ................................................................................................................... Toán ( tiết 122 ) : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. - BT3; BT5 HS khá, giỏi làm bài. -GDHS: chăm chỉ học tập . II.Đồ dùng dạy học: SGK, vở bài tập . III.Các hoạt động dạy học cơ bản (40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Bài cũ: ( 5 phút ). Phép nhân phân số -HS nhắc lại quy tắc về phép nhân. - HS nhắc lại. - GV nhận xét. Giáo viên : Trương Thị Sen. 5 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. 3.Bài mới: ( 30 phút ). Giới thiệu: Hoạt động 1: Tìm cách nhân phân số với số tự nhiên Bài 1:Tính ( theo mẫu ) -HS làm bài 1. - Gv hướng dẫn học sinh tính theo mẫu Mẫu: 2 x5  2 x 5  2 x5  10 9 9 1 9 x1 9 - Gv nhận xét cho điểm. 2 2 x5 10 x5   9 9 9 9 9 x8 72 5 5 x7 35 a. x8  ; b. x7    11 11 11 6 6 6. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nhân số tự 4 4 x1 4 5 5 x0 0 nhiên với phân số c. x1   ; d. x0   =0 5 5 5 8 8 8 Bài 2 Tính ( theo mẫu) - HS làm bài. -HS làm bài 2. 3 2 x3 6 - GV nhận xét cho điểm 2x   7. 7 7 6 4 x6 24 4 3 x 4 12 a. 4 x  ; b. 3x    7 7 7 11 11 11 5 4. c. 1x . 1x5 5 2 0 x2 0  ; d, 0 x   =0 4 4 5 5 5. Bài 3: Tính rồi so sánh kết quả (HS khá, - HS làm bài. giỏi làm) 2 2 x3 6 2 2 2 2  2  2 6  x3   ;    -Gv hướng dẫn học sinh làm 5 5 5 5 5 5 5 5 -Gv nhận xét cho điểm. 2 2 2 2    x3 5 5 5 5. Bài 4: Tính rồi Rút gọn GV hướng dẫn học sinh làm bài - GV mời 3 học sinh lên bảng giải - GV nhận xét cho điểm. + 3HS làm BT. a. x . 5 4 3 5. 5 x 4 20 4   3 x5 15 3. 2 3 3 7. 2 x3 6 2   3 x7 21 7. b. x  c.. 7 13 7 x13 91 x   1 13 7 13 x7 91. Bài 5: Cho học sinh nhắc lại quy tắc tính - HS nhắc lại quy tắc và làm bài tập chu vi và diện tích hình vuông Giải - Gv hướng dẫn học sinh cách thực hiện Chu vi hình vuông là: 5 20 và nhận xét cho điểm. (m) x4  7. 7. Diện tích hình vuông là : Giáo viên : Trương Thị Sen. 6 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. 5 5 25 4.Củng cố- Dặn dò: ( 5 phút ) (m2) x  7 7 49 - Về nhà xem lại bài và làm VBT. 20 25 - Chuẩn bị bài: Luyện tập. Đáp số : P: m; S m2. 7 49 - GV nhận xét. ......................................................................................................... Luyện từ và câu ( tiết 49 ) : CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I.Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? ( ND Ghi nhớ). -Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trươcas thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? Với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). -GDHS: sử dụng từ đúng, hay trong giao tiếp . II.Đồ dùng dạy học: - Ghi sẵn BT vào bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học cơ bản (40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Bài cũ: (5 phút ).Vị ngữ trong câu kể Ai là - HS lên bảng trả lời. - HS nhận xét. gì? - GV nhận xét. 3.Bài mới: ( 30 phút ). Giới thiệu bài: Hoạt động1: Hình thành khái niệm a.Hướng dẫn phần nhận xét -HS đọc nội dung bài tập. -1HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc -HS làm việc cá nhân, nêu câu có dạng Ai là thầm các câu văn, thơ, làm bài vào vở. gì? - GV dán 4 băng giấy viết 4 câu kể Ai là gì?, - HS phát biểu ý kiến: Những câu mời 4 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN văn có dạng Ai là gì? + Ruộng rẫy là chiến trường trong mỗi câu. - Lưu ý: mỗi câu trong bài (a) coi như một câu + Cuốc cày là vũ khí (đủ một cụm CV), dù không có dấu chấm câu. + Nhà nông là chiến sĩ + Kim Đồng và các bạn anh là - CN trong các câu trên do những từ ngữ nào những đội viên đầu tiên của Đội ta. - Do danh từ – ruộng rẫy, cuốc cày, tạo thành? - GV kết luận. nhà nông hoặc cụm danh từ – Kim -HS đọc thầm phần ghi nhớ. Đồng và các bạn anh – tạo thành. -HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ b. Hướng dẫn luyện tập trong SGK. Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV phát phiếu cho một số HS. - HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu vào vở: tìm các câu kể Ai là gì?, xác định CN của câu.. Giáo viên : Trương Thị Sen. 7 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. - GV kết luận bằng cách mời 1 số HS làm bài +Văn hóa nghệ thuật/cũng là một trên phiếu có lời giải đúng, dán bài lên bảng mặt trận. lớp, trình bày kết quả. +Anh chị em/là chiến sĩ trên mặt trận ấy. + Vừa buồn mà lại vừa vui/mới thực là nỗi niềm bông phượng. Bài tập 2: + Hoa phượng/là hoa học trò. -HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 - GV: Để làm đúng bài tập, các em cần thử (đọc hết các từ ở cột A mới đến các ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với các từ từ ngữ ở cột B). ngữ ở cột B sao cho tạo ra được những câu kể + (viết các từ ở cột A) ghép với các từ ngữ ở cột B, tạo thành câu hoàn Ai là gì? thích hợp về nội dung. - GV chốt lại lời giải đúng bằng cách mời 1 chỉnh. HS lên gắn bảng những mảnh bìa (viết các từ + Trẻ em là tương lai của đất nước. ở cột A) ghép với các từ ngữ ở cột B, tạo + Cô giáo là người mẹ thứ hai của thành câu hoàn chỉnh. em. + Bạn Lan // là người Hà Nội. + Người // là vốn quý nhất. Bài tập 3: - GV gợi ý: các từ ngữ cho sẵn là - HS đọc yêu cầu của bài tập. CN của câu kể Ai là gì?.Các em hãy tìm các từ - HS suy nghĩ, tiếp nối nhau đặt câu ngữ thích hợp đóng vai trò làm VN trong câu. cho CN Bạn Bích Vân. Cần đặt câu hỏi: là gì? (là ai?) để tìm VN của - VD: Bạn Bích Vân// là học sinh giỏi môn toán của lớp em. câu. - GV nhận xét. - Hà Nội là thủ đô của ta. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) -Dân tộc ta là dân tộc anh hùng. -HS về nhà viết lại vào vở những câu văn vừa đặt ở BT3. - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm. ......................................................................................................... Thứ tư ngày 5 tháng 3 năm 2014 Tập đọc ( tiết 50 ) : BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I.Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi; thuộc 1,2 khổ thơ). -GDHS: truyền thống dũng cảm của dân tộc ta. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học cơ bản (40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: Giáo viên : Trương Thị Sen. 8 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. 2.Bài cũ:(5 phút). Khuất phục tên cướp biển -HS đọc truyện, trả lời câu hỏi: Truyện này giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút ). Giới thiệu bài a.Hướng dẫn luyện đọc -Lần đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp - Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc - 1HS đọc lại toàn bài -GV đọc diễn cảm cả bài b.Hướng dẫn tìm hiểu bài -HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu. 1.Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? - GV nhận xét và chốt ý -HS đọc thầm khổ thơ 4. 2.Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào? - GV nhận xét và chốt ý. -HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. -Lắng nghe. - Lần đọc thứ 1: +HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ trong bài + HS nhận xét cách đọc của bạn - Lần đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải. -1 HS đọc lại toàn bài. - Lắng nghe. - HS đọc thầm đoạn 3 khổ thơ đầu. - Hình ảnh: bom giật – bom rung – kính vỡ, ung dung buồng lái ta ngồi nhìn đất nhìn trời, nhìn thẳng, không có kính, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời ……… - HS đọc thầm khổ thơ 4 - Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới, Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi …… đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn. - HS đọc thầm cả bài thơ. - Dự kiến: Các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất dũng cảm / Các chú bộ đội lái xe thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn, bất chấp bom đạn của kẻ thù ……. -HS đọc thầm lại cả bài 3. Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì? - GV nhận xét và chốt ý: Đó cũng là khí thế quyết chiến quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ. + Khổ thơ 1: Tâm thế bình thản, ung - HS trao đổi tìm ý chính của từng khổ thơ? dung của người chiến sĩ lái xe Trường Sơn. + Khổ thơ 2: Tinh thần lạc quan của những chiến sĩ lái xe Trường Sơn. + Khổ thơ 3: Coi thường khó khăn, gian khổ. Giáo viên : Trương Thị Sen. 9 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. -Nội dung bài thơ ca ngợi đến ai? - HS 2-4 em nhắc lại. c.Hướng dẫn đọc diễn cảm -HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. - GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cảm -Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 khổ thơ - GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc diễn cảm (Không có kính, không phải vì xe không có kính ……… gió lùa mau khô thôi) 4.Củng cố: ( 3 phút ) - Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?. + Khổ thơ 4: Tình đồng chí, đồng đội thắm thiết. -Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. -Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - HS đọc trước lớp. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (khổ thơ, bài) trước lớp. + Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.. 5.Dặn dò: ( 2 phút ). HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Thắng biển. ......................................................................................................... Toán ( tiết 123 ) : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số. - BT1 HS khá, giỏi làm. -GDHS: Tính đúng, trình bày sạch sẽ . II.Đồ dùng dạy học: - Kẻ bảng các tính chất vào bảng phụ: III.Các hoạt động dạy học cơ bản (40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Kiểm tra bài tiết 122 . 3.Bài mới: ( 35 Phút ). Giới thiệu: Bài 1 : Viết tiếp vào chỗ chấm. - HS làm bài. -HS giải bài tập 1, nhận xét gì về các - Đổi chỗ cho nhau. - Tính chất giao hoán. thừa số của hai tích? 2 4 8 4 2 8 2 4 8 4 2 8 - Đây là tính chất gì? ; x   x  x  ; x  3 5. 15 5 3. 15. 3 5. 15. 5 3. + Tính chất kết hợp : Giáo viên : Trương Thị Sen. 1 2 3 6 1 2 3 6 ( x ) x  ; x( x )  3 5 4 60 3 3 4 60 Năm học 2013 - 2014 10 Lop4.com. 15.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B 1 2 3 6 1 2 3 6 ( x )x   x( x )  3 5 4 60 3 3 4 60. + Khi nhân một tổng hai phân số với phân số b. Tính bằng 2 cách - GV treo bảng các tính chất và yêu thứ ba ... cầu HS phát biểu thành lời các tính C1 ( 1  2 ) x 3  9  1 x 3  2 x 3  9 5 5 4 20 5 4 5 4 20 chất đó. 3 3 3 3 9 198  ) x 22  ( x ) x 22  x 22  = 22 11 22 11 242 242 9 11 3 3 3 3 3 66 198 9 C2  x 22  x( x 22)  x  = 22 11 22 11 22 11 242 11. C1. 1 2. 1 3. 2 5. 5 2 6 5. 10 1  30 3. 1 2. 1 3. 2 5. 1 2 2 5. 1 2 3 5. C1 (  ) x  x . 1 2 5 1   5 15 15 3. C2: (  ) x  x  x  . ( HS làm tương tự câu còn lại ). - 1HS đọc yêu cầu. Bài 2 GV yêu cầu học sinh đọc đề bài - HS làm bài. - GV hướng dẫn học sinh cách tính chu - HS hoạt động nhóm đôi và nêu. vi và diện tích hình chữ nhật - HS sửa. - GV nhận xét cho điểm Giải Chu vi hình chữ nhật là : 4 2 44 (  ) x 2  ( m) 5 3 15 44 Đáp số: m 15. Bài 3 : học sinh đọc đề bài. - HS thực hiện. - GV hướng dẫn cách làm. Giải - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm May 3 chiếc túi hết số mét vải là: 2 để ỳim kết quả. 2 6 3. x3 . 3.  2(m). Đáp số: 2 m 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) -Chuẩn bị bài: Tìm phân số của một số. GV nhận xét tiết học. ......................................................................................................... Khoa học( tiết 49 ) : ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I.Mục tiêu: -Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt : không nhìn thẳng vào Mặt Giáo viên : Trương Thị Sen. 11 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. Trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau,... -TCTV : Hỏng mắt - GDHS :Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu. * KNS :Kĩ năng trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ đôi mắt. - Kĩ năng bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng. II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực: thảo luận nhóm nhỏ . III.Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh SGK. IV.Các hoạt động dạy học cơ bản (35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động 2.Bài cũ : ( 5 phút ) .Ánh sáng cần cho sự sống -Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con - HS trả lời: -HS nhận xét người. -GV nhận xét, chấm điểm 3.Bài mới: ( 30 phút ). Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh -HS hoạt động theo nhóm, dựa vào sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào kinh nghiệm và hình trang 89, 99 nguồn sáng để tìm hiểu về những trường hợp -HS tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. Các nhóm báo cáo và thảo luận mạnh có hại cho mắt. -Những việc nên và không nên làm để tránh tác chung cả lớp. VD: đội mũ rộng vành, đeo kính hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số việc râm,… nên/không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi -HS làm việc theo nhóm, quan sát đọc, viết: các tranh và trả lời câu hỏi trang 99 -TCTV : Hỏng mắt là mắt không nhìn thấy nữa * KNS :Kĩ năng trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ -Tại sao khi viết bằng tay phải, không nên đặt đôi mắt. đèn chiếu sáng ở tay phải?… GV có thể sử dụng - Tay che ánh sáng , không thấy, thêm các tranh ảnh đã chuẩn bị thêm để thảo thấy không rõ . luận. -HS làm việc các nhân theo phiếu - Kĩ năng bình luận về các quan -Em có đọc viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng. không? -HS trả lời theo ý của mình. Kết luận của GV: -Khi đọc, viết, tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ ở cự li khoảng 30cm. Không được đọc sách, viết chữ ở nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Không đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy -Cả lớp lắng nghe . lắc lư. Khi đọc sách và viết bằng tay phải, ánh Giáo viên : Trương Thị Sen. 12 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. sáng phải được chiếu tới từ phía trái hoặc từ phía bên trái phía trước để tránh bóng của tay phải 4.Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút ) -Cả lớp lắng nghe . - HS về nhà xem lại bài học thuộc bài học. -Chuẩn bị bài: Nóng, lạnh và nhiệt độ. ......................................................................................................... Kĩ thuật ( tiết 25 ) : CHĂM SÓC RAU, HOA I.Mục tiêu:-Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc CS rau, hoa. - Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa. -GDHS: Chăm sóc rau, hoa giúp gia đình . II.Đồ dùng dạy học:-bình tưới nước, xô tưới nước,một số vật liệu và dụng cụ như GV. III.Các hoạt động dạy học cơ bản (35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Bài cũ: học sinh nêu dụng cụ vun xới đất và - 2HS nêu lại. cách xới đất. - GV nhận xét cho điểm. 3..Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: HS thực hành chăm sóc rau hoa. - HS từng tổ thảo luận cách trồng, ( có thể học sinh thực hành ở nhà giờ báo cáo chăm sóc rau, hoa rồi báo cáo lại cách thực hành) . - Nhắc lại tên các công việc chăm sóc, mục -HS lắng nghe . đích và cách tiến hành các công việc chăm sóc. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. - GV nhận xét và đánh giá thực hành đầy đủ, -HS lắng nghe đánh giá kết quả học thực hiện đúng thao tác kĩ thuật, chấp hành đúng an toàn lao động và đảm bảo thời gian tập. quy định. 4.Củng cố-Dặn dò: -HS về nhà thực hiện việc chăm sóc, rau hoa. -Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau: Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. ......................................................................................................... Buổi chiều : Chính tả ( tiết 25) . NGHE – VIẾT : KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I.Mục tiêu: - Nghe-Viết và trình bày đúng bài chính tả. - Nghe-Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trính. Giáo viên : Trương Thị Sen. 13 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. - Làm đúng BT chính tả phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do GV soạn. -GDHS: Viết đẹp, trình bày sạch . -TCTV: Mùi lá ải lên men II.Đồ dùng dạy học: - Ghi sẵn BT vào bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học cơ bản (40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Bài cũ: HS viết CT các từ khó. - 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Mở cửa, thịt mỡ, nghỉ ngơi, tranh cãi, cải tiến... - GV nhận xét và chấm điểm. - HS nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết CT - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt - HS theo dõi trong SGK. -HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết và cho - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết. biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài. Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất + Từ ngữ: đứng phắt dậy, rút soạt dao hung dữ? ra, lăm lăm chực đâm, hung hăng. - Hình ảnh và từ ngữ nào cho thấy bác sĩ Ly + Bác sĩ Ly hiền lành, đức độ, hiền từ và tên cướp biển trái ngược nhau ? mà nghiêm nghị. Tên cướp biển nanh ác hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. -HS dễ viết sai và hướng dẫn HS nhận xét. - HS nêu những hiện tượng mình dễ -TCTV: Mùi lá ải lên men lá chuyển sang mục viết sai: Tức giận, dữ dội, đứng phắt, rút dao ra, quả quyết, nghiêm nghị, gườm gườm... - HS nhận xét. -HS viết từ ngữ dễ viết sai vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết. - HS nghe – viết. - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt. - HS soát lại bài. - GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi HS đổi vở soát lỗi cho nhau. chính tả. - GV nhận xét chung. Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập chính tả - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. Bài tập 2b: HS đọc yêu cầu của bài tập 2b - HS đọc thầm nội dung đoạn văn, - GV lưu ý: Ở từng chỗ trống, em lần lượt thử thơ, trao đổi nhóm. điền từng vần cho sẵn (ên / ênh) sao cho tạo ra - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: từ, câu có nội dung thích hợp. Sau đó giải câu a.Không gian - bao giờ - dãi dầu đứng gió - rõ ràng - khu rừng. đố trong bài. - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại b.Mênh mông - lênh đênh - lên - bọlênh đênh - ngã kềnh ( là cái thang). lời giải đúng, bình chọn nhóm thắng cuộc. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) Giáo viên : Trương Thị Sen. 14 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học. - Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Thắng biển. ......................................................................................................... Địa lí ( tiết 25 ) : ÔN TẬP ( Đ/C ). I.Mục tiêu: - Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam. - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. - Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này. II.Đồ dùng dạy học: Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam. III.Các hoạt động dạy học cơ bản (35 phút ). ( Đ/C Không yêu cầu hệ thống đặc điểm, chỉ nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Bài cũ: ( 5 phút ). +Kể tên các ngành công nghiệp của Cần - 4HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét. Thơ ? - GV nhận xét cho điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút ). Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp. - GV treo bản đồ Việt Nam và HS làm - HS điền các địa danh theo câu hỏi 1 vào theo câu hỏi 1. bản đồ. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm (5 phút) Các nhóm 4 thảo luận: - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và Đồng bằng Bắc Bộ: hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên +Địa hình: Đồng bằng lớn thứ 2 cả nước. của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng +Khá bằng phảng. +Diện tích rộng khoảng 15.000Km2. Nam Bộ - GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu +Sông ngòi: Mưa nhiều, nước dâng cao để kiểm tra. thường ngập lụt, sông nhiều uốn lượn. - GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và +Đất đai: đất phù sa, nguồn nước dồi dào. giúp HS điền đúng các kiến thức vào + Khí hậu: Ấm áp mùa đông kéo dài từ 3bảng hệ thống. 4 tháng. Đồng bằng Nam Bộ: + Địa hình: Đồng bằng lớn thứ nhất cả nước. +Diện tích: Lớn gấp 3 lần đồng bằng Bắc Bộ. Có nhiều vùng trũng dễ ngập nước. +Sông ngòi: Chằng chịt, nhiều kênh gạch. +Đất đai: Phù sa màu mỡ, còn nhiều đất phền , đất mặn. Giáo viên : Trương Thị Sen. 15 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân + Khí hâu: nóng ẩm. GV yêu cầu HS làm câu hỏi 3 - Các câu đúng: - HS làm bài, GV nhận xét kết luận. + Câu b và câu d 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - Các câu sai: - HS về nhà xem lại bài. + Câu a và câu c. - Chuẩn bị bài: Duyên hải miền Trung. ......................................................................................................... Lịch sử ( tiết 25 ) : TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH I.Mục tiêu: - Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế. - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài- Đàng Trong. -TCTV : Xưng vương -GDHS : Yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII - Câu 1 (bỏ) ND in nhỏ cục diện Nam - Bắc triều 1527... chấm dứt. III.Các hoạt động dạy học cơ bản (35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Bài mới: (35 Phút) .Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp +Suy sụp của triều Hậu Lê: - Lắng nghe. - GV mô tả sự suy sụp của triều nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI. -GV giới thiệu nhân vật lịch sử Mạc Đăng -HS đọc đoạn: “Năm Dung và sự phân chia Nam triều và Bắc triều. 1527…khoảng 60 năm”. -HS trình bày quá trình hình thành Nam triều -Vua bày trò ăn chơi xa xỉ suốt và Bắc triều trên bản đồ. ngày đêm. - GV kết luận: - Bắt nhân dân xây thêm nhiều Trước suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cung điện. cướp ngôi nhà Lê. Chúng ta, tìm hiểu sự ra -Đại diện nhóm lên báo cáo - HS nhận xét, bổ sung ý kiến đời của nhà Mạc. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm4 ( 5 phút ) -Nhà Mạc ra đời và phân chia Nam- Bắc Triều: -Mạc Đăng Dung là ai? + Mạc Đăng Dung là quan võ dưới -Nhà Mạc ra đời như thế nào ? Triều đình nhà triều nhà Hậu Lê. + Năm 1527 suy thoái nhà Hậu Lê, Mạc sử cũ gọi là gì ? -TCTV : Xưng vương tự tôn xưng mình là Mạc Đăng Dung cầm đầu quan lại cướp ngôi nhà Lê, lập ra nhà Mạc, vua. sử cũ gọi là Bắc Triều. - Nam Triều là triều đình của dòng họ phong + Nam Triều là triều đình họ Lê, năm 1533 quan võ họ Lê là Nguyễn kiến nào? Ra đời như thế nào? Giáo viên : Trương Thị Sen. 16 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. Kim dòng dõi nhà Lê lên ngôi, lập triều đình riêng ở Thanh Hóa. - Vì sao chiến tranh Nam-Bắc Triều? + Vì tranh giành quyền lực với nhau gây chiến tranh Nam-Bắc Triều. - Chiến tranh Nam –Bắc Triều kéo dài bao + Kéo dài 50 năm đến năm 1592 nhiêu năm, kết quả như thế nào? khi Nam triều chiếm được Thăng +GV kết luận: Sau khi chiến tranh kết thúc Long chiến tranh mới kết thúc. Nam Triều chiếm Thăng Long nhân dân bớt cực khổ. Hoạt động 3: Làm việc nhóm đôi ( 3 phút ) +Chiến tranh Trịnh –Nguyễn: -Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như -Vì quyền lợi ích kỉ của dòng họ, chiến tranh Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục các dòng họ cầm quyền đã đánh đích gì? giết lẫn nhau. -Trình bày diễn biến chính của chiến tranh - Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh-Nguyễn ? Trịnh –Nguyễn đánh nhau 7 lần, vùng đất miền Trung trở thành chiến trường ác liệt. - Nêu kết quả chiến tranh Trịnh-Nguyễn ? - 2 họ lấy sông Gianh làm ranh giới chia cắt đất nước. Đàng ngoài sông Gianh trở ra. Đàng Trong từ sông Gianh trở vào làm đất nước chia cắt hơn hai trăm năm. -Cuộc chiến tranh này đã gây ra những hậu - Nhân dân lao động cực khổ, đất quả gì? nước bị chia cắt. -Học sinh đọc lại bài học. + Bài học: SGK 4.Củng cố: ( 3 phút ). -Vì sao nói chiến tranh - Nhằm tranh giành ngai vàng của Nam triều, Bắc triều và Trịnh –Nguyễn là các thế lực phong kiến. - Cuộc chiến làm đất nước bị chia phi nghĩa? 5.Dặn dò: (2 phút )- HS về nhà xem lại bài và cắt, nhân dân cực khổ trăm bề. học thuộc bài học. Chuẩn bị bài: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong. GV nhận xét. ...................................................................................................... Thứ năm ngày 6 tháng 3 năm 2014 Toán ( tiết 124 ) : TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I.Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán dạng : Tìm phân số của một số. - BT3 HS khá, giỏi làm. GDHS : tính toán cẩn thận, chính xác . II.Đồ dùng dạy học: - Ghi sẵn BT vào bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học cơ bản (40 phút ). Giáo viên : Trương Thị Sen. 17 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. Hoạt động của giáo viên 1.Khởi động: 2.Bài cũ: - GV kiểm tra lại VBT ở nhà của các em. - GV nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Nhắc lại bài toán tìm một phần mấy của một số: -GV đọc đề bài:. Hoạt động của học sinh. 1 của 12 quả cam là mấy - Cả lớp tính nhẩm. Một HS nêu cách 3 tính.. quả cam? Hoạt động 2: Tìm hiểu đề bài và tìm cách giải bài toán tìm phân số của một số - HS đọc đề bài. - 1HS đọc đề bài. - GV đưa giấy khổ to vẽ sẵn hình, yêu cầu - HS quan sát và hoạt động nhóm để HS quan sát và hoạt động nhóm tư để tìm tìm cách giải. Một cách tự nhiên, HS 1 cách giải bài toán. sẽ thấy số quả cam nhân với 2 thì 3. được. 2 số cam. Từ đó suy ra lời giải 3. bài toán. HS nhắc lại cách giải bài toán: Để tìm. 2 của số 12 ta làm như 3. sau: (12 : 3) x 2 = 8 hoặc: (12 : 3) x 2 = 12 x + Gv cho học sinh nhắc lại quy tắc. Quy tắc: Muốn tìm. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu. GV gọi HS làm BT.. 12 nhân với. 2 =8 3. 2 của số 12 ta lấy 3. 2 . 3. - 1HS đọc yêu cầu của đề bài. Giải 3 Số học sinh xếp loại khá là: 5 3 35 x  21 ( học sinh) 5 Đáp số: 21 học sinh khá. Bài 2: GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và -1HS đọc yêu cầu của đề bài. hướng dẫn học sinh làm. - HS thực hiện. - GV mời 2 học sinh lên giải. Giải - GV nhận xét cho điểm. Chiều rộng sân trường là: Giáo viên : Trương Thị Sen. 18 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B 120 x. 5  100(m) 6. Đáp số: 100 m. Bài 3: GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và - HS lên bảng làm. Giải hướng dẫn học sinh làm bài tập. Lớp 4A có số học sinh nữ là: - GV mời 1 học sinh lên bảng giải. 9 16 x  18 ( học sinh) 8. Đáp số: 18 học sinh 4.Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại quy tắc. - 2HS nêu lại. - Về nhà xem lại bài và làm VBT. - Chuẩn bị bài: Phép chia phân số. ......................................................................................................... Tập làm văn ( tiết 49 ) : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI (Đ/C ) . I.Mục tiêu: -Nắm được 2 cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp ) trong bài miêu tả cây cối . -Vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây em thích. -Giáo dục học sinh lựa chọn từ giàu hình ảnh để đặt câu trong miêu tả. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa một số cây cối. III.Các hoạt động dạy học cơ bản (40 phút ). ( Đ/C bài trang 78 Không dạy .Thay bài luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối tiết 48. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -HS đọc bản tin và phần tóm tắt về hoạt động của chi đội, liên đội của trường em hoặc hoạt động của thôn xóm, xã nơi em ở (bài tiết trước). -GV nhận xét. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.trao đổi thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. -Có mấy cách mở bài là những cách nà? -Điểm khác nhau giữa hai cách mở bài là gì? GV nhận xét, kết luận: + Cách 1: Mở bài tực tiếp, giới thiệu ngay cây cần tả. + Cách 2 : Mở bài gián tiếp: nói về mùa xuân, nói về các loai hoa trong vườn rồi Giáo viên : Trương Thị Sen. -HS thực hiện theo yêu cầu.. -HS đọc yêu cầu của bài tập trước lớp - Trong bài văn miêu tả có cách mở bài trực tiếp và gián tiếp. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời. a. Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay cây hoa cần tả là cây hoa mai. b.Mở bài gián tiếp: Nói về mùa xuân, nói về các loài hoa trong vườn rồi mới giới thiệu đến cây hoa mai.. 19 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×