Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2014-2015 - Đoàn Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.41 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. 1. TUẦN 22 CHUẨN KTKN KNS GDMT ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC B u ổ i. MÔN. S. Chào cờ Tập đọc Toán. C. Địa lí Kĩ thuật Ôn tập đọc Ôn toán. HĐ sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Trồng cây rau, hoa (T 1) Luyện đọc: Sầu riêng LT Chung: Ôn quy đồng mẫu số các phân số (TT).. Thứ ba S 20/01/2015. Toán L.từ và câu Chính tả Đạo đức. SSánh hai phân số có cùng mẫu số Chủ ngữ trong câu kể - Ai thế nào? Nghe – viết: Sầu riêng Lịch sự với mọi người (T 2). NGÀY. Thứ hai 19/01/2015. BÀI Tập trung toàn trường Sầu riêng Luyện tập chung. S. Tập đọc Toán Làm văn Khoa học. Chợ tết Luyện tập Luyện tập miêu tả cây cối Âm thanh trong cuộc sống Ôn tập : Mở rộng vốn từ Cái đẹp. C. Ôn LT&C Ôn toán Ôn ch.tả Ôn TLV. Thứ năm S 22/01/2015. Toán Lịch sử L.từ và câu Kể chuyện. Ssanh hai phân số khác mẫu số Trường học thời hậu Lê MRVT: Cái đẹp Con vịt xấu xí. Thứ sáu S 23/01/2015. Làm văn Toán Khoa HĐ TT. Thứ tư 21/01/2015. Luyện tập: so sánh hai phân số cùng mẫu số. Luyện viết: Sầu riêng Luyện tập viết đoạn văn miêu tả cây cối.. Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối Luyện tập Âm thanh trong cuộc sống (TT) Sinh hoạt lớp. GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 22 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. 2. Thứ hai, ngày 19 tháng 1 năm 2015 TẬP ĐỌC (Tiết 43) SẦU RIÊNG (Mai văn Tạo) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ: - Trang, ảnh về cây trái sầu riêng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ + Hat- báo cáo sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài thơ Bè xuôi - HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu sông La hỏi. * Sông La đẹp như thế nào? * Nước sông La trong xanh như ánh mắt, bên bờ sông, hàng tre xanh mướt như đôi * Theo em, bài thơ nói lên điều gì? hàng mi … * Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng dông La và nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê 3. Bài mới: hương đất nước. a. Giới thiệu bài: 1’ - Sầu riêng là một cây ăn trái rất quý được coi là đặc sản của miền Nam. Hôm nay, các em sẽ theo tác giả Mai Văn Tạo đến thăm loại cây quý hiếm này qua bài tập đọc Sầu riêng. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Hướng dẫn đọc: 8’ - GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu … kì lạ. + Đoạn 2: Hoa sầu riêng … tháng năm - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong ta. SGK. + Đoạn 3: Còn lại. - Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Cần nhấn giọng ở các từ ngữ sau: hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm… - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: + HS luyện đọc câu văn dài - GV giải nghĩa một số từ khó: - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 22 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. 3. - Luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm cả bài. - 1 HS đọc toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’ - Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi: * Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? * Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam. - HS đọc thầm đoạn 2. * Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của * Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, hương hoa sầu riêng? sầu riêng thơm ngát như hương cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. * Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc? * Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục …ngào ngạt.Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà …. Đam mê. - HS đọc thầm đoạn 3… * Dáng cây sầu riêng thế nào? * Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. - HS đọc thầm cả bài. * Tìm những câu văn thể hiện tình cảm - Các câu đó là: Sầu riêng là loại trái quý của tác giả đối với cây sầu riêng. hiếm của miền Nam. + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây … kì lạ này. + Vậy mà khi trái chín … đam mê. HĐ3: Đọc diễn cảm: 5’ - HS đọc toàn bài. Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1. + Đọc mẫu đoạn văn. + Luyện đọc phân vai theo nhóm đôi + Theo dõi, uốn nắn + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Nhận xét, đánh giá. + Bình chọn người đọc hay. 4. Củng cố: 5’ - Liên hệ giáo dục. + Nêu nội dung bài học? Ý nghĩa: Bài văn nêu lên giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. 5. Dặn dò: 1’ - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Văn hay chữ tốt . - Nhận xét tiết học.. GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 22 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. 4. TOÁN (Tiết 106) LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Rút gọn được phân số. - Qui đồng được mẫu số hai phân số. * Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c) II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm lại bài tập 5. - GV nhận xét và đánh giá HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục luyện tập về phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. b.Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp: 15’ Bài 1: Rút gọn các phân số. - GV yêu cầu HS tự làm bài.. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. - HS lắng nghe.. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 12 12 : 6 2   30 30 : 6 5. 20 20 : 5 4   45 45 : 5 9. 28 28 : 14 2 34 34 : 17 2 - GV chữa bài. HS có thể rút gọn dần     70 70 : 14 5 51 51 : 17 3 qua nhiều bước trung gian. Bài 2: Trong các phân số sau dưới + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. nay phân số nào bằng … * Muốn biết phân số nào bằng phân số - Chúng ta cần rút gọn các phân số. 2 , chúng ta làm như thế nào? 9. - GV yêu cầu HS làm bài.. 5 6 6:3 2   không rút gọn được. 18 27 27 : 3 9 14 14 : 7 2   63 63 : 7 9. Các phân số. 10 10 : 2 5   36 36 : 2 18 6 14 2 ; bằng phân số 27 63 9. HĐ2: Nhóm: 15’ GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 22 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. Bài 3: Quy đồng các phân số sau: - GV yêu cầu HS tự quy đồng mẫu số các phân số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. 5. + HS làm theo nhóm - Báo cáo kết quả. 4 5 4 4 x8 32  và ; = 3 8 3 3 x8 24 4 5 4 4 x9 36  và ; = 5 9 5 5 x9 45 4 7 và ; MSC là 36 . Vì 36 chi 9 12. 5  8 5 = 9. 5 x3 15  8 x3 24 5 x5 25  9 x5 45. được cho 9 và. 12 36: 12 = 3 ; 36 : 9 = 4 4 4 x 4 16 7 7 x3 21   = = 9 9 x 4 36 12 12 x3 36 1 2 7 ; và MSC là 12 . Vì 12 chia được cho 3 2 3 12. và 2 - GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi để tìm được MSC bé nhất (c. MSC là 36 ; d. MSC là 12). 4.Củng cố- Dặn dò: 3’ - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. 12: 3 = 4 ; 12: 2 = 6 1 1x6 6   2 2 x6 12. 2 2 x4 8   3 3 x 4 12. Chiều thứ hai, ngày 19 tháng 1 năm 2015 ĐỊA LÍ (Tiết 22) HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: - Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. - Nuôi trồng và chế biến thủy sản. - Chế biến lương thực. * Học sinh khá, giỏi: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. BVMT: -Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống. II. CHUẨN BỊ: GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 22 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. 6. - BĐ nông nghiệp VN. - Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐB Nam Bộ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1 .Khởi động: 1’ - Cả lớp hát. 2.Kiểm tra bài cũ : 5’ + Kể tên một số dân tộc và lễ hội nổi + Dân tộc Kinh, Khơ- me, Chăm, Hoa.Lễ hội tiếng ở đồng bằng Nam Bộ? nổi tiếng là: Bà chúa xứ ở Châu Đốc, hội xuân núi bà, lễ cúng trăng, lễ tế thần cá voi, … - HS đọc bài học. + GV nhận xét, đánh giá. - HS khác nhận xét. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: 1’ Những thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”. Ghi tựa b. Tìm hiểu bài: *Hoạt động1: Cả lớp: 5’ 1.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước: GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp, - HS quan sát B Đ. kể tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và - HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho biết : cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây? - ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận + Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng nóng lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái quanh năm, người dân cần cù lao động nên cây lớn nhất cả nước? ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. - Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được + Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất tiêu thụ ở những đâu? khẩu. GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động2: Nhóm: 10’ - GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời - HS các nhóm thảo luận và trả lời : các câu hỏi sau : + Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam + Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng, Bộ. thanh long … + Kể tên các công việc trong thu hoạch + Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo và và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu. Bộ. GV nhận xét và mô tả thêm về các - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ. ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 22 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới. HĐ3: Nhóm hoặc cặp: 15’ GV giải thích từ thủy sản, hải sản. GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý : + Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản xuất được nhiều thủy sản? + Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây. + Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu? Gv nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐB này. 4.Củng cố – dặn dò: 3’ GDBVMT. để thích nghi và cải tạo môi trường, người dân ở đồng bằng Nam Bộ đã trồng nhiều lúa, trồng nhiều trái cây, đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản. - GV cho HS đọc bài học trong khung. - GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người.. 2. Nơi nuôi và đánh bắt thuỷ sản nhất cả nước - HS thảo luận. + Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày đặc. + Cá, tôm… + Tiêu thụ trong nước và trên thế giới. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - 3 HS đọc bài. - HS lên điền vào bảng. Đất đai màu mỡ. Khí hậu nắng nóng. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo.. 7. Vựa lúa vựa trái cây lớn nhất cả nước. Ngưòi dân cần cù lao động. KỸ THUẬT (Tiết 22) TRỒNG CÂY RAU, HOA I. MỤC TIÊU: - Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng. - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. * - Ở những nơi có điều kiện về đất, có thể xây dựng một mảnh vườn nhỏ để HS thực hành trồng cây rau, hoa phù hợp. - Ở những nơi không có điều kiện thực hành, không bắt buộc HS thực hành trồng cây rau, hoa. II. CHUẨN BỊ: - Cây con rau, hoa để trồng. GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 22 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. 8. - Túi bầu có chứa đầy đất. - Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen (loại nhỏ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ - HS hát. 2.Kiểm tra bài cũ: 3’ + Vì sao phải trồng rau, hoa ở những nơi + Cây xanh có đủ ánh sáng để quang hợp… có ánh sáng? + HS nêu bài học. + Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Để biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu. Hôm nay chúng ta học bài: “Trồng cây rau - HS lắng nghe. và hoa”. b. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm 1. Chuẩn bị: hiểu quy trình kỹ thuật trồng cây con.15’ - GV hướng dẫn HS đọc nội dung trong - HS quan sát và trả lời. SGK và hỏi: + Tại sao phải chọn cây khỏe, không cong + Để cây mới nhanh lên và phát triển tốt… queo, gầy yếu, sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn? + Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế + Đất trồng cần làm nhỏ, tơi, xốp, sạch cỏ nào? dại và lên luống để tạo điều kiện cho cây con phát triển thuận lợi… - GV nhận xét, giải thích: Cũng như gieo - 2 HS nhắc lại. hạt, muốn trồng rau, hoa đạt kết quả cần phải tiến hành chọn cây giống và chuẩn bị đất. Cây con đem trồng mập, khỏe không bị sâu, bệnh thì sau khi trồng cây mau bén 2. Trồng cây trên luống: rễ và phát triển tốt. - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong - HS đọc nội dung SGK và quan sát hình. SGK để nêu các bước trồng cây con và trả lời câu hỏi: + Tại sao phải xác định vị trí cây trồng? + Mỗi loại cây cần một khoảng cách nhất định để phát triển… + Tại sao phải ấn chặt đất và tưới nhẹ + Để giúp cho cây không bị nghiêng và nước quanh gốc cây sau khi trồng? không bị héo. - Cho HS nhắc lại cách trồng cây con. HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật: 12’ - GV kết hợp tổ chức thực hiện hoạt động - HS cả lớp cùng thực hiện. GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 22 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. 9. 1 và hoạt động 2 ở vườn trường nếu không có vườn trường GV hướng dẫn HS chọn đất, cho vào bầu và trồng cây con trên bầu đất. (Lấy đất ruộng hoặc đất vườn đã phơi khô cho vào túi bầu. Sau đó tiến hành trồng cây con). 4.Củng cố- dặn dò: 3’ + GV củng cố bài học + HS đọc bài học. - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học tiết sau. TẬP ĐỌC (ÔN) Luyện đọc: SẦU RIÊNG I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. ( Trả lời đươcï các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. - Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Bè xuôi sông La Gọi 2 hs lên bảng đọc và TLCH: -2 hs lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời 1) Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến 1) Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ ngói hồng? góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. 2) Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân 2) hình ảnh "Trong đạn bom đổ nát; Bừng ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. tươi nụ ngói hồng" nói lên điều gì? - Nhận xét, đánh giá B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu chủ điểm bài đọc - Quan sát tranh - Y/c hs xem tranh minh họa chủ điểm - Cảnh sông núi, nhà cửa, chùa chiền,.. của - Tranh vẽ những cảnh gì? đất nước. - Từ tuần 22, các em sẽ bắt đầu chủ điểm - cây sầu riêng mới Vẻ đẹp muôn màu. - Cho hs xem tranh: Ảnh chụp cây gì? - Lắng nghe - Bài đọc mở đầu chủ điểm giới thiệu với các em về cây sầu riêng - một loài cây ăn trái rất quý được coi là đặc sản của miền Nam. Qua cách miêu tả của tác giả, các em sẽ thấy sầu riêng không chỉ cho trái cây GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 22 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. ngon mà còn đặc sắc về hương hoa, về dáng dấp của thân, lá, cành. 2) HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (sau mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) + Lượt 1: HD phát âm: quyến rũ, vảy cá, lác đác, khẳng khiu. + Lượt 2: Giúp hs hiểu nghĩa từ mới trong bài: mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê - Bài đọc với giọng như thế nào? - Y/c hs luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc thầm đoạn 1, TLCH: + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? - Y/c hs đọc thầm toàn bài + Miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng? (HS K-G). 10. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - Phát âm cá nhân - Giải nghĩa, lắng nghe, theo dõi SGK - Nhẹ nhàng, chậm rãi - Luyện đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe. - Đọc thầm đoạn 1 +HS TB-Y: đặc sản của miền Nam - Đọc thầm toàn bài . Hoa: trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. . Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến; mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngào ngạt; thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn; vị ngọt đến đam mê. . Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút, càng ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. +. Sầu riêng là loại trái qui của miền Nam. + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm . Hương vị quyến rũ đến kì lạ. . Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ của tác giả đối với cây sầu riêng? mãi về cái dáng cây kì lạ này... . Khi trái chín, hương tòa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - 3 hs đọc to trước lớp - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - Trả lời theo sự hiểu - Y/c hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần - lắng nghe, ghi nhớ nhấn giọng trong bài. - Kết luận giọng đọc, những từ ngữ cần nhấn giọng GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 22 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. 11. - HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn - Lắng nghe . GV đọc mẫu - Luyện đọc trong nhóm 3 . Y/c hs luyện đọc trong nhóm 3 - Vài hs thi đọc . Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Nhận xét - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc - Nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét hay. C/ Củng cố, dặn dò: đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng - Hãy nêu nội dung bài cây. - Vài hs lặp lại - Kết luận nội dung đúng (mục I) - Lắng nghe, thực hiện - Về nhà tiếp tục luyện đọc, học nghệ thuật miêu tả của tác giả; tìm các câu thơ, truyện cổ nói về sầu riêng - Bài sau: Chợ tết Nhận xét tiết học ________________________________________. Toán (ÔN). Luyện tập chung : Ôn quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo). A. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng: - Rèn luyện để rút gọn phân số một cách thành thạo. - Quy đồng được mẫu số hai phân số. B. Đồ dùng dạy - học: - Vở bài tập toán 4. C. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. ổn định: 2. Bài mới: -Phân số như thế nào là phân số ta phải rút gọn? - Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số?. - Là phân số chưa tối giản. - HS nêu:…….. Bài 1 (Trang 23) Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu)(SBT) a) b) c). 1 5. và. 7 10 - GV HD nêu cách làm.. 5 và 11 6 8 17 và 9 28 14. - Học sinh nêu cách làm theo ý hiểu. - Học sinh tìm mẫu số chung - Rồi quy đồng phân số trình bày theo mẫu.. GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 22 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. 12 và 47 25 100 - yêu cầu HS tự làm bài . - GV nhận xét chữa bài. Bài 2(trang 24) a)Viết tiếp vào chỗ chấm : Quy đồng mẫu số các phân số 5 và 7 6 8 Với (MSC) là 24 Ta thấy :24 :6 = 4 ; 24 : 8 = 3 Ta có :5 5 x 4 …. ;7 7 x 3 …. 6 6 x 4 …. 8 8 x 3 …. Vậy Quy đồng mẫu số 5 và 7 được…và …. 6 8 … … b)Quy đồng mẫu số các phân số 1 và 5 4 6 Với( MSC) là 12 - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - GV nhận xét chữa bài. * GV hướng dẫn học sinh làm bài tập tiết luyện tập chung tương tự.. 12. d). - Học sinh cả lớp tự làm bài rồi chữa bài - học sinh nối tiếp lên bảng làm bài.. - HS tìm hiểu mẫu. - Cả lớp học sinh tự làm bài.. - HS tự làm theo mẫu. 3. Cñng cè: nªu l¹i kiÕn thøc cña bµi. 4. DÆn dß : VÒ nhµ «n l¹i bµi.. Thứ ba, ngày 20 tháng 1 năm 2015 TOÁN (Tiết 107) SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1. * Bài 1, bài 2 a, b (3 ý đầu) II. CHUẨN BỊ: GV: - Hình vẽ như hình bài học SGK. - Kế hoạch bài học - GK HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 22 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. - GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 3. - GV nhận xét và đánh giá HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - Các phân số cũng có phân số bằng nhau, phân số lớn hơn, phân số bé hơn. Nhưng làm thế nào để so sánh chúng? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ 1..Hướng dẫn so sánh hai phân số cùng mẫu số Ví dụ: GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. Lấy đoạn thẳng AC =. 13. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. - HS lắng nghe.. HS quan sát hình vẽ.. 2 3 AB và AD = AB. 5 5. * Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB? * Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB? * Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD. * Hãy so sánh độ dài * Hãy so sánh. 2 3 AB và AB. 5 5. 2 3 và ? 5 5. 2 độ dài đoạn thẳng AB. 5 3 - AD bằng độ dài đoạn thẳng AB. 5. - AC bằng. - Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD. 2 3 AB < AB 5 5 2 3 - < 5 5. -. * Nhận xét * Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số - Hai phân số có mẫu số bằng nhau, phân số 2 3 2 3 có tử số bé hơn, phân số có tử số lớn của hai phân số và ? 5. 5. 5. 5. hơn. * Vậy muốn so sánh hai phân số cùng - Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào? Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn. Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau. - GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai - Một vài HS nêu trước lớp. phân số cùng mẫu số. 4.Luyện tập – Thực hành: HĐ2: Cá nhân: 15’ + HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: So sánh hai phân số. - GV yêu cầu HS tự so sánh các phân số, - Vì hai phân số có cùng mẫu số là 7, so 3 5 sau đó báo cáo kết quả trước lớp. sánh hai tử số ta có 3 < 5 nên < . 7 7 - GV chữa bài, có thể yêu cầu HS giải thích cách so sánh của mình. Ví dụ: Vì 4  2 vì 4 > 2 ; 7  5 vì 7 > 5; 2  9 vì 2 3. 3. GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 22 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. 8. 8. 11. 11. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. 14. <9. 3 5 sao < 7 7. Bài 2: + HS theo dõi. + GV hướng dẫn HS bài tập mẫu để rút ra nhận xét theo SGK. + HS làm bài tập. 1 4 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phân số - Các phân số bé hơn 1 là: ; Vì tử số bé còn lại của bài. 2 5 hơn mẫu số. - GV cho HS làm bài trước lớp. - Các phân số lớn hơn 1 là:. 7 6 12 ; ; Vì có tử 3 5 7. số lớn hơn mẫu số. - Phân số bằng 1 là:. 9 Vì có tử số và mẫu số 9. bằng nhau. + Nhận xét và sửa sai. 4.Củng cố- Dặn dò: 3’ - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyệ tập thêm và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 43) CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). * HS khá, giỏi viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2). II. CHUẨN BỊ: - Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể (1, 2, 4, 5) trong đoạn văn ở phần nhận xét. - Một tờ giấy khổ to để viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở phần luyện tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ - Hát và báo cáo sĩ số 2. Bài cũ: 5’ + Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước. + Đặt 2 câu kể Ai thế nào? + HS lên bảng làm bài tập. - GV nhận xét và đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 22 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? Qua bài: “Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ I. Nhận xét. Bài tập 1: - GV giao việc: cho HS đánh số thứ tự các câu. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đoạn văn có 4 câu kể Ai thế nào? Đó là các câu 1, 2, 4, 5. Bài tập 2: Xác định chủ ngữ trong các câu tìm được. - Cho HS đọc yêu cầu BT. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày bài làm. GV dán 2 tờ giấy đã chuẩn bị trước 4 câu 1, 2, 4, 5 lên bảng lớp. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:. 15. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Từng cặp HS trao đổi. Đánh số thứ tự câu. Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. - HS lần lượt phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. - HS đánh dấu câu đúng vào VBT.. - 1 HS đọc to các câu cần xác định CN - HS lên bảng dùng phấn màu gạch dưới CN trong các câu 1,2, 4, 5. + Câu 1: Hà Nội tưng bừng màu đỏ. + Câu 2: Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa. + Câu 4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm trọng. + Câu 5: Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. - Lớp nhận xét. Bài tập 3: Chủ ngữ trong câu trên… - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cho HS làm bài (HS không làm được + HS có thể thảo luận nhóm đôi. - Một số HS phát biểu. GV gợi ý cho HS) - Cho HS trình bày kết quả bài làm. + CN của các câu trên đều chỉ sự vật có đặc điểm tính chất được nêu ở VN. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + CN của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành. + CN của câu 2, 4, 5 do cụm danh từ tạo thành. ** Ghi nhớ: - Lớp nhận xét. - Cho HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ. - 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. 4. Luyện tập thực hành: HĐ2: Cá nhân: 15’ * Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể… - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Cho HS đọc yêu cầu BT 1. - GV giao việc: Các em có 2 nhiệm vụ. - HS làm bài vào VBT. Một là tìm câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn. Hai là xác định CN trong mỗi câu đã tìm được. - Cho HS làm bài. GV dán tờ giấy khổ to - HS phát biểu ý kiến. GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 22 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. 16. đã chuẩn bị trước 5 câu kể Ai thế nào? + Câu 3: CN là: Màu vàng trên lưng chú - GV dùng phấn màu gạch dưới bộ phận lấp lánh + Câu 4: CN là: Bốn cái cánh mỏng như CN, ghi lại kết quả đúng. giấy bóng. + Câu 5: CN là: Cái đầu tròn CN là: (và) hai con mắt long lanh như thuỷ tinh + Câu 6: CN là: Thân chú nhỏ và thon vàng… + Câu 8: CN là: Bốn cánh khẽ rung rung… * Bài tập 2: Viết moat đoạn văn khoảng 5 - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. câu - GV giao việc: Các em viết một đoạn - HS làm bài cá nhân. văn khoảng 5 câu về một loại trái cây. - Một số HS đọc đoạn văn đã viết. Đoạn văn ấy có dùng một số câu kể Ai Ví dụ: Trong các loại quả, em thích nhất là thế nào?không bắt buộc tất cả các câu xoài. Quả xoài khi chín thậthấp dẫn. Hình dáng bầu bĩnh that đẹp. Vỏ ngoài vàng đếu là câu kể Ai thế nào? ươm. Hương thơm nức… - GV nhận xét và chấm một số bài HS - Lớp nhận xét. viết hay. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - GV nhắc HS lại nội dung cần ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn tả một loại trái cây, viết lại vào vở. CHÍNH TẢ (Tiết 22) Nghe - viết: SẦU RIÊNG PHÂN BIỆT: l / n, ut / uc I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) hoặc BT (2) a/b, BT do GV soạn. II. CHUẨN BỊ: - Bảng lớp hoặc bảng phụ viết BT 2a hoặc 2b. - 4 tờ giấy khổ to viết BT 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 3’ * GV đọc cho HS viết: sầu riêng, gió, - HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào giấy rải, nở, đỏ, cần mẫn … nháp. GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 22 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. - GV nhận xét và đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Hôm nay, một lần nữa chúng ta lại được viết về vẻ đẹp của hoa sầu riêng qua đoạn chính tả “Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm … tháng năm ta”. b.Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 20’ * Trao đổi về nội dung đoạn văn: + Nội dung đoạn chính tả: * Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: + Gv đọc bài cho HS viết bài. * Soát lỗi chấm bài: + GV đọc bài chính tả cho HS soát lỗi. + GV chấm bài và sửa sai những lỗi cơ bản. HĐ2: Cá nhân: 12’ Bài tập 2: (lựa chọn) a. Điền vào chỗ trống l hay n. - Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép sẵn 2 khổ thơ lên. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Bài tập 3: Chọn tiếng thích hợp… - GV giao việc: Các em làm bài trên bảng lớp chỉ cần dùng bút gạch những chữ không thích hợp trong ngoặc đơn. - Cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức. GV dán 3 tờ giấy đã chép sẵn bài Cái đẹp lên bảng lớp và phát bút dạ cho HS. - GV nhận xét và chốt lại lời giải. 4. Củng cố, dặn dò: 3’ - Gv củng cố bài học - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả. - GV nhận xét tiết học.. 17. - Nhận xét, bổ sung.. 1. Nghe - viết: Sầu riêng - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi trong SGK. + Miêu tả nét đặc sắc của hoa, quả sầu riêng … - HS luyện viết từ ngữ: vảy cá, lác đác, cuống hoa, lung lẳng, … - HS viết chính tả. - HS soát bài, tự chữa lỗi. 2. Bài tập: - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS lên làm bài trên bảng. Lớp làm vào VBT. Đáp án: + Nên bé nào thấy đau! + Bé oà lên nức nở. - HS làm bài trên bảng đọc bài cho lớp nghe. - Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 3 nhóm lên thi tiếp sức. - Lớp nhận xét kết quả. - Thứ tự từ cần điền: nắng – trúc– cúc – lóng lánh – nên – vút – náo nức. - HS chép lời giải đúng vào VBT.. ĐẠO ĐỨC (Bài 10) LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 22 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. 18. I. MỤC TIÊU: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. * Giáo dục kĩ năng sống: +Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, tôn trong với người khác. +Kĩ năng ứng sử, lịch sự với mọi người. +Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lới nói phù hợp trong một số tình huống. +Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết. II. CHUẨN BỊ: - SGK đạo đức 4 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 3’ + Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang và bạn Hà qua câu chuyện “Chuyện ở tiệm may”? + Nêu một số hành vi, cử chỉ thể hiện sự tôn trọng và lịch sự với mọi người? - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Tại sao cần phải cư xử lịch sự với mọi người? Thế nào là cư xử lịch sự? Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài: “Lịch sự với mọi người” b. Hướng dẫn thực hành: HĐ1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/33): 7’ - GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 2. + Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý kiến nào? - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - GV kết luận: + Các ý kiến c, d là đúng. + Các ý kiến a, b, đ là sai. Hoạt động 2: Đóng vai (Bài tập 4SGK/33): 10’ - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các. + Bạn Trang là người lịch sự vì đã biết cư xử … Còn bạn Hà chưa biết tôn trong và loch xự với người khác. + Nói năng trong giao tiếp nhã nhặn, không nên cười đùa nơi cộng cộng (rạp chiếu phim…). + HS thảo luận theo nhóm - Báo cáo kết quả. - HS đại diện giải thích sự lựa chọn của nhóm. + HS đọc tình huống trước khi đóng vai.. GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 22 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình huống bài tập 4. - GV nhận xét chung.  Kết luận chung: - GV đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa: Lời nói không mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau * Giáo dục kĩ năng sống: +Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, tôn trong với người khác. +Kĩ năng ứng sử, lịch sự với mọi người. +Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lới nói phù hợp trong một số tình huống. +Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.. 19. - Các nhóm HS thảo luận chuẩn bị cho đóng vai. - Hai nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác. - Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết. - HS nêu bài học.. 4.Củng cố - Dặn dò: 3’ - Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người - HS cả lớp thực hiện. xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. - Về xem lại bài và áp dụng những gì đã học vào thực tế. - Chuẩn bị bài tiết sau. Thứ tư, ngày 21 tháng 1 năm 2015 TẬP ĐỌC (Tiết 44) CHỢ TẾT (Đoàn Văn Cư) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). *GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và tranh, ảnh chợ tết (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ + Hát – báo cáo sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài Sầu riêng. + Hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa * Hoa sầu riêng nở vào cuối năm, hoa đậu GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 22 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. sầu riêng. + Hãy miêu tả những nét đặc sắc của trái sầu riêng. - GV nhận xét và đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Phiên chợ tết bao giờ cũng rất đông vui. Chợ tết ở mỗi vùng, mỗi miền trên đất nước ta đều có những vẻ đẹp, có nét đặc sắc riêng. Các em sẽ được thưởng thức một bức tranh bằng thơ miêu tả phiên chợ tết ở một vùng trung du qua bài tập đọc Chợ tết của tác giả Đoàn Văn Cừ. b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: (Lồng ghép GDBVMT) HĐ1: Luyện đọc: 8’ - GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn (4 dòng là một đoạn) + 4 dòng đầu: đọc chậm rãi. Những dòng thơ còn lại: đọc với giọng vui, rộn ràng. + Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: đỏ dần, ôm ấp, viền nắng, tưng bừng, kéo hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ … - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: - GV giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc diễn cảm cả bài.. 20. từng chùm, màu trắng ngà, cành hoa nhỏ như vảy cá. * Những trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống như những tổ kiến…. - HS lắng nghe.. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.. - HS đọc từ khó. + HS luyện đọc câu văn dài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’ - Luyện đọc theo cặp. * Người các ấp đi chợ tết trong khung - 1 HS đọc toàn bài. - Đọc thầm đoạn 1, 2 để trả lời các câu hỏi. cảnh đẹp như thế nào? * Khung cảnh rất đẹp. Mặt trời lên làm đỏ dần những dải núi trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên.Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son.Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài * Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ trọng ruộng lúa. - HS đọc thầm đoạn 3, 4. riêng ra sao? * Người đến chợ tết với dáng vẻ riêng. - Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon. - Các cụ già chống gậy bước lom khom. - Cô gái mặc áo màu đỏ che môi cười lặng lẽ. * Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người - Em bé nép đầu, bên yếm mẹ. GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 22 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×