Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.43 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNGTUẦN 30 (Từ ngày: 2/4 đến 6/4/2012) Cách ngôn: Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân Thứ ngày. Môn. HAI 2/4. Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử. Buổi sáng. Môn. Chào cờ Đạo đức Hơn một nghìn ngày vòng K/thuật L/TV quanh trái đất Luyện tập chung Những chính sách KT... của vua Quang Trung. BA 3/4. Toán LT&C K/chuyện K/học. Tỉ lệ bản đồ MRVT: D/lịch – Th/ hiểm KC đã nghe, đã đọc Nhu cầu chất khoáng đối với thực vật. TƯ 4/4. Tập đọc Toán TLVăn Địa lí. Dòng sông mặt áo Ứng dụng tỉ lệ bản đồ LT quan sát con vật Thành phố Huế. NĂM Toán 5/4 LT&C. Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tt) Câu cảm. Lop4.com. Bảo vệ môi trường Lắp xe nôi( t2) Cách đặt câu khiến. K/học Nhu cầu không khí ĐVTV Chính tả Đường đi Sa Pa L/toán Ôn :Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ của 2 số. NGLL Tìm hiểu ngày 30/4, 1/5 Ngồi trên tàu xe Toán TLV L/TV HĐTT. SÁU 6/4. Buổi chiều. Thực hành Điền vào giấy tờ in sẵn Viết đoạn văn tả vật nuôi. Sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012 HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT. TẬP ĐỌC : I. Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK) II. Đồ dùng dạy học : - Ảnh chân dung Ma-gien-lăng III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : + Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi … từ đâu - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. đến ? và trả lời câu hỏi B. Bài mới : a. Luyện đọc : - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc bài. - 6 HS tiếp nối nhau đọc - GV chia bài thành 6 đoạn - Luyện đọc theo cặp. b. Tìm hiểu bài : + Ma - gien - lăng thực hiện cuộc thám - Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám hiểm với mục đích gì ? phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. + Đoàn thám hiểm đã gặp khó khăn gì dọc - Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ đường ? phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và + Hạm đội của Ma – gien- lăng đi theo thắt lưng da để ăn. -ýc hành trình nào ? Chọn ý đúng: + Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết - Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày quả gì ? đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. + Câu chuyện giúp em hiểu những gì về - Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, đoàn thám hiểm ? giám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra. * Rút ra nội dung bài c. Đọc diễn cảm : - Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của - 3 HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn . bài, lớp theo dõi tìm giọng đọc hay. - GV giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm (Đoạn 2, 3). - GV đọc mẫu - Luyện đọc theo cặp C. Củng cố - Dặn dò: - 3 – 5 HS thi đọc - Nhận xét tiết học. - Xem bài Dòng sông mặc áo. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012 LUYỆN TẬP CHUNG. Toán : I/ Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính về phân số . - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải bài toán có liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : - HS lên bảng làm các bài luyện tập thêm - 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp của tiết 145 theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 2. Bài mới : a. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 - HS tự làm bài - GV chữa bài trên lớp sau đó hỏi: - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm + Cách thực hiện phép cộng, trừ, nhân, bài vào bảng con chia phân số + Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số Bài 2: - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV y/c HS làm bài bài vào vở Giải Chiều cao hình bình hành là: 5 - GV chữa bài 18 x = 10( cm) 9. Diện tích hình bình hành là: 18 x 10 = 180 ( cm2 ) Đáp số: 180 cm2 Bài 3/153 - Bài toán thuộc dạng gì ? - Y/c HS làm bài - GV chữa bài. + Bài toán thuộc dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số ô tô có trong gian hàng là : 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) Hiệu số phần bằng nhau là 9 – 2 = 7 phần Tuổi của con là 35 : 7 x 2 = 10 tuổi. Bài 4,5/ 153 (học sinh khá, giỏi). 1 số ô 4 2 vuông đã đựơc tô màu, ở hình B có 8 1 hay số ô đã được tô màu 4. - Khoanh B vào hình H cho biết. 3. Củng cố - Dặn dò : - Xem bài Tỉ lệ bản đồ. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012 Lịch sử: NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG I. Mục tiêu: HS biết: - Nêu được công lao của Quang Trung trong việc XD đất nước : + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế : “ Chiếu khuyến nông”,đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy KT phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: “ Chiếu lập học, đề cao chữ Nôm,...Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển. II. ĐDDH: Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: Quang Trung đại phá quân - 2 HS trả lời câu hỏi1,2/SGK Thanh 2/Bài mới: GV giới thiệu bài. *HĐ1.Quang Trung xây dựng đất - HS lập nhóm, nhận phiếu BT thảo luận nước: để hoàn thành BT: - Tổ chức thảo luận nhóm a/Nông nghiệp: Ban hành chiếu khuyến - Phát phiếu bài tập cho các nhóm nông, lệnh cho dân đã từng bỏ làng quê - Hãy nêu những chính sách về kinh tế và trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang. văn hoá của vua Quang Trung. - Mùa màng tươi tốt, làng xóm thanh bình. b/Thương nghiệp: Đúc đồng tiền mới, y/c nhà Thanh mở cửa biên giới, mở cửa biển. - Ngành nông nghiệp, thủ công phát triển, hàng hoá không ứ đọng, làm lợi cho sức tiêu dùng của nhân dân. c/Giáo dục: Ban hành “ Chiếu lập học” cho dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm, coi chữ Nôm là chữ chính thức của quốc gia. - Khuyến khích nhân dân học tập, phát triển dân trí, bảo tồn vốn văn hoá dân tộc. - GV tổng kết ý kiến, kết luận. *HĐ2.Chú trọng bảo tồn văn hoá dân Hoạt động cả lớp tộc - Tại sao vua QT lại đề cao chữ Nôm ? - Chữ Nôm là chữ viết do nhân dân ta - GV giới thiệu thêm việc vua QT coi sáng tạo từ lâu, đã được các đời Lý, Trần trọng chữ Nôm. sử dụng. Đề cao chữ Nôm là đề cao vốn - Em hiểu câu “Xây dựng đất nước lấy quý của dân tộc, thể hiện ý thức tự cường việc học làm đầu” của vua QT là như thế dân tộc. - Học tập giúp con người mở mang kiến nào ? thức. Công cuộc xây dựng đất nước cần 3/ Củng cố, dặn dò: người tài, chỉ học mới thành tài để giúp - Học bài. nước. - Bài sau: Nhà Nguyễn thành lập. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đạo đức : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIÊT1) I/ Mục tiêu : - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: a) Nêu nguyên nhân gây ra tai nạn - 2 hs lên bảng trả bài. giao thông ? 2/Bài mới: HĐ1: Thảo luận theo câu hỏi + Em đã nhận được gì về môi trường? + Mỗi HS trả lời một ý Kết luận: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người. HĐ2: thảo luận nhóm (thông tin trang - Đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm 43, 44, SGK) khác bổ sung, nhận xét - GV chia nhóm thảo luận về các sự - Lắng nghe kiện đã nêu trong SGK * Kết luận: + Đất xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dẫn đến đói nghèo + Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh + Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gấy xói mòn, đất bị bạc màu HĐ3: làm việc cá nhân (BT1, SGK) + Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến - HS nhận nhiệm vụ rồi bày tỏ ý kiến đánh giá Kết luận: - Một số HS lên giải thích về việc làm bảo - Các việc làm bảo vệ môn trường: vệ môi trường và không bảo vệ môi trường (b), (c), (đ), (g) - Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a) - Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước (d), (e), (h) HĐ3: Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012 TỈ LỆ BẢN ĐỒ. Toán : I/ Mục tiêu: - Nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố (có ghi tỉ lệ bản đồ ở dưới) III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập chung - 2 HS lên bảng làm bài 4,5/153 2. Bài mới : a/ Giới thiệu tỉ lệ bản đồ: - GV treo bảng đồ Việt Nam, đọc các - hs theo dõi tỉ lệ bản đồ - Các tỉ lệ 1:10000000 ; 1 : 500000 ghi trên các bản đồ đó gọi là Tỉ lệ bản đồ - Tỉ lệ bản đồ1 : 10.000 000 (nước VN đã thu nhỏ muời triệu lần) - Tỉ lệ bản đồ 1:10 000 000 có thể viết 1 10000000. b/ Thực hành Bài 1/154 - Y/c HS đọc đề bài toán - Y/c HS nêu được câu trả lời. - 1 HS đọc - HS trả lời miệng, không phải viết Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm. Bài 2/154 - Y/c tương tự như bài 1 - GV chữa bài. Tỉ lệ BĐ Độ dài thu nhỏ Độ dài thật. Bài 3/ 154 ( dành cho học sinh khá, giỏi). 3. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học - Xem bài Ứng dụng của tie lệ bản đồ. 1 :1000 1 : 300. 1:10000 1:500. 1cm. 1dm. 1mm. 1m. 1000 cm. 300dm. 10 000 mm. 500m. a) 10000m - Sai vì khác tên đơn vị độ dài thu nhỏ trong bài toán có đơn vị là dm b) 10000dm - Đúng vì 1dm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10000dm c) 10000cm - Sai vì khác tên đơn vị d) 1km – Đúng vì 10000dm = 1km. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012 MRVT: DU LỊCH – THÁM HIỂM. Luyện từ và câu: I. Mục tiêu: - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1,2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). II. Đồ dùng dạy học : Phiếu khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ : + Muốn cho lời y/c, đề nghị được lịch sự - 2 HSTL ta phải làm ntn ? + Có thể dùng kiểu câu nào để y/c, đề nghị ? B. Bài mới : Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung của - 1 HS đọc a/ HS tìm được những từ ngữ chỉ đồ bài. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm dùng cần cho chuyến du lịch : va li, cần câu, lều trại, giày thể thao,… 4 (2 nhóm làm 1mục a,b,c,d) - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các b/Tìm được những từ ngữ chỉ phương nhóm khác nhận xét, bổ sung. tiện và sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông : Tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô con,… c/ Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch: khách sạn hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch,… d/ Địa điểm tham quan du lịch : Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, đền, chùa. Bài 2: HS đọc yêu cầu BT - HS tìm được những từ ngữ liên quan - Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức theo đến hoạt động thám hiểm. a/ Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la tổ (1 lần thi là 2 tổ cùng 1 nội dung) - Cho HS thảo luận trong tổ bàn, lều trại,.. - Cho HS thi tìm từ b/ Những khó khăn, nguy hiểm cần vuợt - Nhận xét, tổng kết nhóm được nhiều từ, qua: bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm,… từ đúng nội dung - Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được c/ Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm : kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo,… Bài 3: HS đọc y/c BT - HS viết được đoạn văn nói về hoạt - Mỗi em tự chọn nội dung viết về du động du lịch hay thám hiểm trong đó có lịch hay thám hiểm sử dụng 1 số từ ngữ em tìm được ở bài - Gọi HS viết vào giấy khổ to dán bài lên tập1 hoặc bài tập 2 bảng, đọc bài của mình. GV chữa thật kĩ - HS đọc đoạn văn của mình. cho HS về cách dùng từ, đặt câu . C. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. Kể chuyện: I. Mục tiêu : - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện(đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). II. Đồ dùng dạy học : - Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm trong truyện cổ tích, truyện danh nhân, truyện viễn tưởng, truyện thiếu nhi. - Một tờ phiếu viết dàn ý bài KC - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : + Kể tiếp nối câu chuyện Đôi cánh - 3 HS kể chuyện, lớp theo dõi nhận xét của Ngựa Trắng B. Bài mơi : 1. Hướng dẫn HS kể chuyện : a/ Tìm hiểu đề bài : - HS đọc đề bài - Dùng phấn màu gạch chân các từ: - 2 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý được nghe được đọc, du lịch, thám hiểm - Y/c HS giới thiệu câu chuyện đó có - HS giới thiệu câu chuyện định kể. tên là gì hoặc kể về ai ? Em đã nghe chuyện đó từ ai hoặc đọc, xem truyện đó ở đâu ? b/ Kể trong nhóm : - Gọi 1 HS đọc dàn ý kể chuyện - 1 HS đọc - Y/c HS kể trong nhóm 4 - Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe hỏi - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó lại bạn các tình tiết, hành động mà mình thích. khăn c/ Kể truớc lớp : - Tổ chức cho HS thi kể - 5 – 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa - HS lắng nghe và hỏi lại kể những tình câu chuyện tiết về nội dung truyện. + Bạn hãy nói ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể ? + Bạn có thích nhân vật chính trong câu chuyện không ? Vì sao ? C. Củng cố - Dặn dò: - Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe ; đọc trước để chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần 31.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012 Khoa học: NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I/ Mục tiêu: Giúp hs: -Nêu được vai trò chất khoáng đối với đời sống thực vật. -Biết được mỗi loài thực vật có nhu cầu chất khoáng khác nhau. -Ứng dụng nhu cầu về chất khoáng của thực vật trong trồng trọt. II/ Đồ dùng dạy học: Hình sgk/ 118 III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: Nhu cầu nước của thực vật. -HS lên bảng trả lời câu hói. 2/ Bài mới: gt- ghi đề. HĐ1: Vai trò của chất khoáng đối với thực vật. - Trong đất có các yếu tố nào cần cho Hoạt động cả lớp -Mùn, cát, đất sét, các chất khoáng, xác sự sống và phát triển của cây ? - Khi trồng cây người ta có phải bón động vật, không khí và nước ... -Có, vì chất khoáng trong đất không đủ thêm phân cho cây không ? Làm như vậy nhằm mục đích gì ? cho cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao... - Em biết những loài phân nào thường -Phân đạm, lân, kali, vô cơ, phân bắc, dùng để bón phân cho cây ? -GV kết luận như sgk/118 phân xanh... -Cho hs quan sát các cây cà chua trong sgk, yc hs nêu những cây cà chua thiếu -HS trình bày ý kiến. các chất khoáng nào ? Kết quả ra sao ? HĐ2: Nhu cầu các chất khoáng của thực vật. -YC hs đọc mục bạn cần biết sgk. 1HS đọc Hoạt động nhóm 4 -Những loại cây nào cần cung cấp -lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau nhiều Ni- tơ hơn ? dền, bắp cái... -Những loại cây nào cần cung cấp -lúa, ngô, cà chua....,cà rốt, khoai lang, nhiều Phốt pho hơn ?Ka li hơn ? khoai tây,cải củ... -Em có nhận xét gì về nhu cầu chất -Mỗi loài cây khác nhau có nhu cầu về khoáng của cây ? chất khoáng khác nhau. -Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa vào -Trong phân đạm có Ni- tơ, Ni- tơ cần hạt không nên bón nhiều phân ? cho sự phát triển của lá, lá lúa quá tốt trong lúc này sẽ bị bệnh... -GV kết luận sgk/119 3/ Củng cố, dặn dò: CB bài: Nhu cầu không khí của thực vật. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2012 DÒNG SÔNG MẶC ÁO. TẬP ĐỌC: I. Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, tình cảm. - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng) II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ : + Đọc bài Hơn một nghìn ngày vòng - 2 HS lên bảng thực hiện quanh trái đất và trả lời câu hỏi B. Bài mới : a/ Luyện đọc : - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc. - Y/c HS nối tiếp nhau đọc (8 dòng đầu, - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc câu 6 dòng sau). b/ Tìm hiểu bài : - Luyện đọc theo cặp. + Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” - Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo. + Màu sắc của dòng sông thay đổi như - Màu sắc của dòng sông lụa đào, áo thế nào trong một ngày ? xanh, hây hây, sáng vàng, nhung tím áo đen, áo hoa thay đổi theo thời gian trong ngày : Nắng lên - trưa về - chiều tối đêm khuya - sáng sớm. Nắng lên - áo lụa dào thướt tha ; trưa xanh như màu mây,… + Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì - Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con hay ? sông trở nên gần gũi với con người . Hình ảnh nhân hoá làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây,… + Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì Hs phát biểu Ví dụ: - Em thích hình ảnh : nắng lên mặc sao? áo lụa đào thứơt tha.Vì ánh nắng lúc bình minh rất đẹp gợi cho dòng sông vẻ mềm mại, thướt tha như thiếu nữ.;… c/ Đọc diễn cảm và HTL : - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - 2 HS đọc thành tiếng thơ. Y/c cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc - 4 HS thi đọc diễn cảm hay. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng - HS nhẩm, đọc thuộc. - 4 HS thi đọc thuộc đoạn. - Y/c HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. - Tổ chức HS thi đọc TL từng đoạn, cả bài C. Củng cố - Dặn dò: + Bài thơ cho em biết điều gì ? Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011 ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ. Toán : I/ Mục tiêu : Giúp HS - Nhận biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. II/ Đồ dùng dạy học : - Vẽ lại bản đồ trường mầm non xã Thắng Lợi trong SGK vào tờ giấy to. III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Kiểm tra bài cũ : -HS lên bảng làm các bài luyện tập - 1 HS lên bảng thực hiện theo yc. thêm của tiết 154 B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu * Bài toán 1: + Độ dài trên bản đồ (đọan AB) dài - Độ dài đoạn AB trên bản đồ là: 2cm mấy xăng-ti-mét ? + Bản đồ trường mầm non thị xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào ? - Bản đồ vẽ theo tỉ lệ: 1 : 300 + 1cm trên bản đồ ứng với độ dài - 300cm thật là bao nhiêu xăng-ti-mét + 2cm trên bản đồ ứng với độ dài - 2cm x 300 thật là bao nhiêu xăng-ti-mét ? Chiều rộng thật của cổng trường là 2 x 300 = 600 (cm) * Bài toán 2: 600cm = 6m - Thực hiện tương tự như bài toán 1 2. Luyện tập thực hành - Độ dài thu nhỏ là 102mm Bài 1: Vậy: 102 x 1000000 - Y/c HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ, rồi viết - HS đọc đề toán - Học sinh làm bài vào VBT. số thích hợp vào chỗ chấm - Y/c HS làm tương tự các trường hợp còn lại Tỉ lệ BĐồ 1: 500000 1: 15000 1: 20000 Độ dài thật 2cm 3dm 50mm ĐDtrên BĐ ...cm ...dm ...mm 2 x 500000 = 1000000 rồi viết 1000000 vào chỗ chấm cột 1. Bài 2: - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - Nội dung tương tự như BT1 vào VBT Chiều dài thật của phòng học đó là 4 x 200 = 800(cm) = 8m Bài 3: (dành cho HS khá, giỏi) C. Củng cố - Dặn dò - GV tổng kết giờ học. - Xem bài Ứng dụng tỉ lệ bản đồ. Quãng đường thành phố HCM – Quy Nhơn dài là: 27 x 2500000 = 67500000 (cm) = 675 km. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2012 LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT. Tập làm văn: I. Mục tiêu : - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1,2) ; bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3,4). II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Một số tranh, ảnh chó, mèo III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: + Hãy nêu cấu tạo của bài văn miêu tả con - 2 HS nêu vật ? B. Bài mới: 1. Luyện tập : - HS quan sát tranh sgk Bài 1 - 1HS đọc bài văn Đàn ngan mới nở. Bài 2 - Hoạt động nhóm đôi - Để miêu tả đàn ngan tác giả quan sát - Tác giả quan sát : hình dáng, bộ lông, những bộ phận nào ? Ghi lại những câu đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân. miêu tả mà em cho là hay. - HS nêu những câu văn mà em cho là * KL : Để miêu tả một con vật sinh động, hay. giúp người đọc có thể hình dung ra con vật đó ntn, các em cần quan sát thật kĩ hình dáng, một số bộ phận nổi bật. Bài 3 - Kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. hành động con mèo, con chó đã dặn ở tiết trước + Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con - HSTL mèo, em cần tả những bộ phận nào ? - Y/c HS ghi vắn tắt vào vở kết quả quan - HS ghi kết quả sát, tả các đặc điểm ngoại hình của con - HS phát biểu, miêu tả ngoại hình con chó hoặc mèo. vật trên kết quả quan sát - GV nhận xét, khen ngợi những HS biết miêu tả ngoại hình của con vật cụ thể, sinh động có nét riêng Bài 4: Khi miêu tả con vật ngoài miêu tả ngoại hình, các em còn phải quan sát thật kĩ hoạt động của con vật đó. Khi tả các em - HS làm bài vào vở. chỉ cần tả những đặc điểm nổi bật. - Gọi HS đọc kết quả quan sát. GV ghi - 3 – 5 HS đọc bài làm của mình nhanh lên bảng C. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thú tư ngày 28 tháng 4 năm 2012 Địalí NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (TT) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Trình bày được một số nét tiêu biểu về hoạt động du lịch, công nghiệp và lễ hội của người dân ở ĐBDHMT. - Mô tả được qui trình làm đường mía. - Sử dụng tranh, ảnh mô tả, tìm thông tin có liên quan. II. ĐDDH: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Tranh, ảnh một số địa điểm du lịch ở ĐBDHMT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: Người dân và hoạt động sản… - 2 HS kiểm tra. 2/Bài mới: GV giới thiệu bài. HĐ1. Hoạt động du lịch: *Hoạt động cả lớp - Các dải ĐBDHMT nằm ở vị trí nào so - Nằm sát biển. - Có nhiều bãi biển đẹp, thu hút khách du với biển? Có thuận lợi gì về du lịch? - Cho HS quan sát h.9, giới thiệu về bãi lịch… *Hoạt động nhóm biển Nha Trang. - Cho HS trưng bày tranh, ảnh sưu tầm - Giới thiệu tranh, ảnh mà mình sưu tầm được: bãi biển Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên được về cảnh đẹp của các bãi biển, kể Cầm… tên. - Điều kiện phát triển du lịch ở - Người dân có việc làm, tăng thêm thu ĐBDHMT có tác dụng gì đ/v đời sống nhập. người dân ? - GV nhấn mạnh, kết luận. HĐ2. Phát triển công nghiệp: Hoạt động nhóm đôi - ĐBDHMT có thể phát triển loại đường - Giao thông đường biển, phát triển giao thông nào ? Ngành công nghiệp gì ? ngành công nghiệp đóng tàu và sữa chữa tàu . - Kể tên các sản phẩm hàng hoá làm từ - Bánh, kẹo sữa, nước ngọt… mía đường. - Quan sát h.11, nêu các công việc để sản - HS quan sát hình vẽ, nêu tên các công xuất đường từ mía ? - Q/sát h.12, khu vực này đang phát triển việc. - CN lọc dầu, khu CN Dung Quất. ngành CN gì ? - Người dân ở ĐBDH MT có những hoạt - Phục vụ du lịch, đóng, sửa chữa tàu, động sản xuất nào ? nhà máy đường, các khu CN. HĐ3. Lễ hội: Hoạt động cả lớp - Quan sát h.13, kể tên các hoạt động ở lễ - Làm lễ ca ngợi công đức nữ Thần, cầu hội Tháp Bà. chúc cuộc sống ấm no, hạnh phúc… 3/ Củng cố, dặn dò: - Học bài. - Bài sau: Thành phố Huế.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2012 ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt). Toán : I/ Mục tiêu : Giúp HS : - Nhận biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. II/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng làm các bài tập 2 của - 2 HS lên bảng thực hiện theo yc. tiết 148 B. Bài mới : a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu * Bài toán 1: + Độ dài thật của AB là bao nhiêu - 20m mét ? + Trên bản đồ có tỉ lê nào ? 1 : 500 + Phải tính độ dài nào ? + Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ + Theo đơn vị nào? + Xăng-ti-mét Khoảng cách AB trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm) * Bài toán 2: - Đổi 41km = 41 000 000 mm - Thực hiện tương tự như bài toán 1 - Với phép chia 41 000 000 : 1 000 000 = 41 cần thực hiện tính nhẩm b/ Luyện tập thực hành Bài 1: - HS đọc đề toán trong SGK - Y/c HS tính được độ dài thật theo Tỉ lệ BĐồ 1: 10000 1: 5000 1: 200000 độ dài thu nhỏ trên bản đồ, rồi viết số Độ dài thật 5km 25m 2km thích hợp vào ô trống ĐDtrên BĐ …cm …mm …dm - Y/c HS làm tương tự các trường hợp còn lại 12km = 12 00000cm Bài 2: Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ - HS tự tìm hiểu BT rồi giải dài là: 1200 000 : 100 000 = 12 (cm) Bài 3: - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào - Y/c HS tính được độ dài thu nhỏ VBT (trên bản đồ) của chiều dài, chiều 10m = 1000cm ; 15m = 1500cm rộng HCN Chiều dài HCN trên bản đồ là (dành cho HS khá, giỏi) 1500 : 500 = 3 (cm) Chiều rộng HCN trên bản đồ là 1000 : 500 = 2 (cm) C. Củng cố - Dặn dò : - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị dụng cụ để tiết sau thực hành. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2012 CÂU CẢM. Luyện từ và câu: I. Mục tiêu : - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm. (ND ghi nhớ) - Biết chuyển các câu kể thành câu cảm (BT1, mục III) bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước(BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm(BT3) . - Biết sử dụng câu cảm trong các tình huống cụ thể. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết sẵn câu cảm ở BT1 - Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: + Đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du - 2 HS đọc lịch hay thám hiểm. B. Bài mới : 1. Phần nhận xét : - HS đọc ví dụ + Hai câu văn sau dùng để làm gì ? - Chà con mèo có bộ lông mới đẹp làm - Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, sao! vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo. - A! Con mèo này khôn thật! - Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo. + Cuối các câu văn trên có dấu gì ? - có dấu chấm than. 3. Ghi nhớ : - HS đọc ghi nhớ ( xem SGK) - Y/c HS đặt câu cảm. 4. Luyện tập Bài 1 : - HS đọc y/c và nội dung bài - Y/c HS tự làm bài a/ Con mèo này bắt chuột giỏi. - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng a1/ Ôi, con mèo này bắt chuột giỏi quá! … Bài 2: GV tổ chức cho HS làm tương tự - HS dặt câu cảm đúng nội dung tình như BT1 huống. - Chà, cậu ấy giỏi thật! b- Trời ơi! Lâu quá mình mới gặp bạn! … Bài 3 : - HS nhận biết được những câu cảm đã + Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cho bộc lộ cảm xúc a- Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. cảm . + Có thể nêu thêm tình huống nói những b- Bộc lộ cảm xúc thán phục c- Bộc lộ cảm xúc ghê sợ câu đó. C. Củng cố - Dặn dò: - Y/c HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2012 ĐƯỜNG ĐI SA PA. Chính tả: I. Mục tiêu: - Nhớ - viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn trích - Làm đúng các BT CT phương ngữ (2) a/b, (3) a/b II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt đông học A. Bài cũ : - Tìm 5 – 6 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng - HS lên bảng tr/ch hoặc êt/êch. B. Bài mới : 1. Hướng dẫn viết chính tả : - 3-4 học sinh đọc thuộc đoạn văn . + Phong cảnh ở Sa Pa thay đổi ntn ? - Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu, thoắt cái trắng long lanh trên những cành đào, lê, mận,… - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết - HS viết từ khó: thoắt, khoảnh khắc, hây chính tả. hẩy, nồng nàn,… - GV ghi bảng, hướng dẫn cách viết từng từ. + HS kiểm tra việc đọc thuộc của HS - Lớp theo dõi SGK theo nhóm đôi. - Y/c HS viết theo trí nhớ của mình. - HS tự viết bài và soát bài. - Hướng dẫn HS soát lỗi - Chữa lỗi, chấm bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả : Bài 2b : - 1HS đọc yêu cầu đề bài. - Gọi HS đọc y/c bài tập. - Hoạt động nhóm - Y/c HS hoạt động trong nhóm 4. GV + rà soát, rà lại, cây rạ, đói rã,… nhắc các em thêm dấu thanh cho vần để + rong chơi, ròng ròng, bán hàng rong, đi tạo nhiều tiếng có nghĩa. rong,… - Y/c1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc + nhà rông, rồng rỗng, rống lên,… + rửa, rữa, rựa,… phiếu cho các nhóm khác nhận xét Bài 3a : - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Y/c HS làm bài cá nhân - 1 HS làm bảng, lớp làm vào VBT. - Gọi HS đọc các câu văn đã hoàn * Lời giải đúng : giới - rộng - giới - giới thành. HS dưới lớp nhận xét dài. C. Củng cố - Dặn dò: - Y/c HS ghi nhớ các các câu văn ở BT3, đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT2 vào vở .. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2012 NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT. Khoa học: I/ Mục tiêu: Giúp hs: -Nêu được vai trò không khí đối với đời sống thực vật. -Hiểu được vai trò của ô-xi và các- bô- níc trong quá trình hô hấp. Nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật. II/ Đồ dùng dạy học: Hình minh hoạ sgk III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: Nhu cầu chất khoáng của thực -2 hs lên bảng trả lời câu hỏi. vật 2/ Bài mới: gt- ghi đề. HĐ1: Vai trò của không khí trong quá Hoạt động nhóm 4 trình trao đổi khí của thực vật -...gồm hai thành phần chính là khí ô- xi và -Trong không khí gồm những thành phần khí ni- tơ, ngoài ra có khí các- bô-níc. nào ? -Những khí nào quan trọng đối với thực -Khí ô-xi và khí các- bô- níc. vật ? -Quan sát hình minh hoạ sgk/120,121 và trả lời câu hỏi : -Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong -...khi có ánh sáng mặt trời điều kiện nào ? -Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện - lá quá trình quang hợp ? -Trong quá trình quang hợp, thực vật hút -hút khí các- bô- níc và thải khí ô- xi khí gì, và thải ra khí gì ? -Quá trình hô hấp chỉ diễn ra khi nào ? -...diễn ra suốt ngày đêm. -GV kết luận sgk HĐ2: Ứng dụng nhu cầu không khí của *Hoạt động cả lớp thực vật trong trồng trọt. -Thực vật ăn gì để sống ? -thải ra ô- xi và hút các- bô- níc.. Nhờ đâu thực vật thực hiện được việc ăn - nhờ quá trình quang hợp và hô hấp để duy trì sự sống ? -Em hãy cho biết trong trồng trọt người ta -Tăng lượng khí các- bô-níc lên gấp đôi; đã ứng dụng nhu cầu về khí các-bô- níc, bón phân xanh, phân chuồng cho cây, trồng khí ô-xi của thực vật ntn ? nhiều cây xanh... -GV yc hs đọc mục bạn cần biết sgk/ 120. - Vài hs đọc 3/ Củng cố, dặn dò: CB bài :Trao đổi chất ở thực vật. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012 THỰC HÀNH. Toán : I/ Mục tiêu : Giúp HS - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. II/ Đồ dùng dạy học: - Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc … (để đo đoạn thẳng trên mặt đất) - Cọc tiêu (để gióng thẳng hàng trên mặt đất) III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Hướng dẫn thực hành tại lớp - Hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất như trong SGK 2. Thực hành ngoài lớp - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ - Khoảng 4 – 6 HS một nhóm - Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, cố gắng - Nhận nhiệm vụ và thực hành để mỗi nhóm thực hành một loạt động tác khác nhau Bài 1: Thực hành đo độ dài * Yêu cầu: HS dựa vào cách đo - HS dựa vào hình vẽ SGK rồi đo độ (như hướng dẫn và hình vẽ trong SGK) dài giữa 2 điểm để đo độ dài giữa 2 điểm cho trước * Giao việc: - Chẳng hạn: + Nhóm 1: đo chiều dài lớp học - Học sinh thực hành đo theo nhóm. + Nhóm 2: đo chiều rộng lớp học + Nhóm 3: đo khoảng cách 2 cây ở sân trường - Ghi kết quả đo được theo nội dung như bài 1 trong SGK * Hướng dẫn, kiểm tra ghi nhận xét quả thực hành của mỗi nhóm Bài 2: Tập ước lượng độ dài ( dành cho - Mỗi HS ước lượng 10 bước đi xem học sinh khá giỏi) được khoảng cách mấy mét, rồi dùng - Cho HS thực hiện như bài 2 trong SGK thước đo để kiểm tra lại 3.Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị Ôn tập.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. TẬP LÀM VĂN: I. Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn : phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú tạm vắng. (BT2). II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi sẵn tờ khai. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : + Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo - 2 HS đọc đoạn văn. hoặc con chó (ở Tiết TLV trước) B. Bài mới : 1. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 - GV treo tờ phiếu phô tô phóng to lên - 2 HS đọc yêu cầu đề bài. bảng, hướng dẫn HS điền đúng nội - Cả lớp theo dõi SGK dung vào ô trống ở mỗi mục. - Quan sát lắng nghe - Chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả - HS nhận phiếu và điền nội dung vào định vì vậy: phiếu. + Ở mục địa chỉ em phải ghi địa chỉ của người họ hàng. + Ở mục họ tên chủ hộ em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. + Ở mục 1 em phải ghi họ, tên mẹ em. + Ở mục 6 em khai nơi mẹ con em ở đâu đến. + Ở mục 9 em phải ghi họ tên của chính em. + Ở mục 10 em điền ngày tháng năm. - HS đọc rõ ràng, rành mạch để các bạn và - Y/c HS tiếp nối nhau đọc tờ lời khai. thầy cô nhận xét. Bài 2 - Y/c HS thảo luận và trả lời câu hỏi . - Gọi HS phát biểu - 1 HS đọc yêu cầu đề bài - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến + Phải khai báo tạm trú tạm vắng. Đây là thủ tục để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở. Việc làm này đơn giản nhưng rất có lợi cho bản thân và xã hội. Khi có việc xảy ra, các cơ quan nhà nước C. Củng cố - Dặn dò: có căn cứ, có cơ sở để điều tra, xem xét. - Nhắc HS nhớ cách điền vào phiếu tạm trú tạm vắng ; chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TUẦN: 30 Kĩ thuật: LẮP XÊ NÔI (T2) I. Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật , đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi. II. ĐDDH: - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: Nêu qui trình lắp xe nôi. - 2 HS trả lời 2/Bài mới: GV giới thiệu bài. *HĐ1.HS thực hành lắp xe nôi a) Chọn chi tiết - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo Sgk để riêng từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra các chi tiết để lắp xe nôi b) Lắp từng bộ phận - Gọi một HS đọc phần Ghi nhớ - HS thực hiện theo y/c. HS khác bổ sung - HS thực hành lắp từng bộ phận của xe nôi: + Lắp tay kéo + Lắp giá đỡ trục bánh xe + Lắp thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe + Lắp thành xe với mui xe + Lắp trục bánh xe c) Lắp ráp xe nôi - Y/c HS phải lắp theo qui trình trong Sgk - HS thực hành và chỉnh sửa đúng kĩ và chú ý vặn chặt các mối ghép thuật. - GV quan sát, uốn nắn những HS còn lúng túng. *HĐ2. Đánh giá sản phẩm - Cho HS trưng bày sản phẩm của mình - HS trưng bày sản phẩm trước bàn. và nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. - HS trao đổi để đánh giá sản phẩm lẫn - GV đánh giá sản phẩm của HS. nhau. - Cho HS tháo rời các chi tiết của xe nôi - HS tháo và xếp các chi tiết vào hộp. và xếp gọn vào hộp. 3/Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị ĐD học tập tiết sau.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×