Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 3 - Trường Tiểu học Hiếu Liêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.51 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Hiếu Liêm. Thứ/ Ngày. Hai 05/09. Ba 06/09. Tư 07/09. Năm 08/09. Sáu 09/09. Tiết PPCT. GV: Lê Thị Ánh Tuyết. Môn. Tên bài dạy. 5. Tập đọc. Thư thăm bạn. 11 3 3. Toán Lịch sử Đạo đức Anh văn SHCC Toán Khoa học LTVC Kể chuyện Mĩ thuật LTBDH/S Tập đọc Toán TLV Địa lí Anh văn Thể dục Toán Khoa học LTVC Hát LTBDH/S Toán TLV Chính tả Thể dục Kĩ thuật SH lớp. Triệu và lớp triệu (tt) Nước Văn Lang Vượt khó trong học tập ( t1,2). 3 12 5 5 3 3 5 6 13 5 3 3 14 6 6 3 6 15 6 3 6 3 3. Nội dung tích hợp GDKNS; GDBVMT GDKNS. Luyện tập Vai trò của chất đạm và chất béo Từ đơn và từ phức KC đã nghe , đã đọc. GDBVMT. Người ăn xin Luyện tập Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. GDKNS. Dãy số tự nhiên Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ MRVT: Nhân hậu- Đoàn kết Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Viết thư Nghe- viết: Cháu nghe câu chuyện của bà. GDBVMT. GDKNS. Cắt vải theo đường vạch dấu. ---------   ---------. Kế hoạch bài dạy tuần 3. 1 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. GV: Lê Thị Ánh Tuyết. Ngày soạn: 03/09/2011 Ngày dạy: 05/09/2011. Thứ hai, ngày 05 tháng 09 năm 2011 TẬP ĐỌC Tiết 5: THƯ THĂM BẠN ( GDKNS; GDBVMT: Gián tiếp ) I. Mục tiêu: - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK;nắm được tác dụng của phần mở đầu, kết thúc bức thư) - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông,chia sẻ với nỗi đau của bạn.KNS: KN giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp, KN thể hiện sự cảm thông, KN xác định giá trị, KN tư duy sáng tạo. - GD HS lòng nhân ái, tinh thần đoàn kết. * GDBVMT:HS biết được ảnh hưởng của lũ lụt đối với đời sống của con người, Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, Nhắc nhở, tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện. II. Phương tiện dạy học:  Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) .  Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc . III. Tiến trình dạy học: Thời gian 1’ 4’. 30’ 2’. 10’. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định: 2.KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng , đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và ghi điểm HS . 3. Bài mới: a) Khám phá: - Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS : + Bức tranh vẽ cảnh gì ?. - HS hát - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi .. + Bức tranh vẽ cảnh một bạn nhỏ đang ngồi viết thư và dõi theo khung cảnh mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt . - GV : Động viên , giúp đỡ đồng bào bị - Lắng nghe . lũ lụt là một việc làm cần thiết . Là HS các em đã làm gì để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt ? Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tấm lòng của một bạn nhỏ đối với đồng bào bị lũ lụt . - Ghi tên bài lên bảng . b) Kết nối: * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc + Mục tiêu: HS đọc đúng các tiếng, từ. Kế hoạch bài dạy tuần 3. 2 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. 18’ 9’. GV: Lê Thị Ánh Tuyết. khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : mãi mãi, tấm gương, xả thân, khắc phục, quyên góp. Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài : xả thân, quyên góp, khắc phục,… + Cách tiến hành: - Yêu cầu HS mở SGK trang 25, Mời 1 - 1HS đọc. HS K, G đọc toàn bài 1 lần. - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc. - HS nêu: Bài chia làm 3 đoạn + Đoạn 1 : Hòa bình … với bạn . + Đoạn 2 : Hồng ơi … bạn mới như mình . + Đoạn 3 : Mấy ngày nay … Quách Tuấn Lương . - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước - HS tiếp nối nhau đọc bài . lớp . - GV kết hợp khen HS đọc đúng, sửa - HS luyện đọc cá nhân. chữa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp. HD HS đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn như: mãi mãi, tấm gương, xả thân, khắc phục, quyên góp… - GV lưu ý HS nghỉ hơi đúng ở câu dài: - 3 HS đọc lại. Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào / về tấm gương dũng cảm của ba/ xả thân cứu người giữa dòng nước lũ. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải trong - 1 HS đọc thành tiếng . SGK . - YC HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm bức thư: giọng - Lắng nghe . trầm, buồn, thể hiện sự chia sẻ chân thành. Thấp giọng hơn khi nói đến sự mất mát : “ … mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gởi bức thư này chia buồn với bạn ” .Cao giọng hơn khi đọc những câu động viên, an ủi : “ Nhưng chắc Hồng cũng tự hào … vượt qua nỗi đau này ”. Nhấn giọng ở những từ ngữ : xúc động, chia buồn, xả thân, tự hào, vượt qua, ủng hộ,… c) Thực hành: * Hoạt động 2:HD HS Tìm hiểu bài: + Mục tiêu: HS hiểu nội dung bức thư. + Cách tiến hành: - Đọc thầm , thảo luận , tiếp nối nhau trả lời - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả câu hỏi : lời câu hỏi : + Bạn Lương không biết bạn Hồng . Lương + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền không ? Phong . + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia. Kế hoạch bài dạy tuần 3. 3 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. GV: Lê Thị Ánh Tuyết. + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? + Bạn Hồng đã bị mất mát , đau thương gì ? + Em hiểu “ hi sinh ” có nghĩa là gì ? + Đặt câu hỏi với từ “ hi sinh ” . + Đoạn 1 cho em biết điều gì ?. buồn với Hồng . + Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi . + “Hi sinh ” : chết vì nghĩa vụ , lý tưởng cao đẹp , tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống cho người khác . + Các anh bộ đội dũng cảm hi sinh để bảo vệ Tổ Quốc . + Đoạn 1 cho em biết nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng .. - Ghi ý chính đoạn 1 . ->Trước sự mất mát to lớn của Hồng , bạn Lương sẽ nói gì với Hồng ? Chúng em tìm hiểu tiếp đoạn 2 . - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi : + Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?. - Lắng nghe .. -> Ghi ý chính đoạn 2 . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi : + Ở nơi bạn Lương ở , mọi người đã làm gì để động viên , giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt ?. - Đọc thầm , trao đổi , trả lời câu hỏi :. - 1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm, trao đổi , trả lời câu hỏi : + Những câu văn : Hôm nay , đọc báo Thiếu niên Tiền Phong , mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi . Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn . Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi . + Những câu văn : + Những câu văn nào cho thấy bạn  Nhưng chắc là Hồng … dòng nước lũ . Lương biết cách an ủi bạn Hồng ?  Mình tin rằng … nỗi đau này .  Bên cạnh Hồng … như mình . - Vài HS nối tiếp nhau trả lời: Để hạn chế lũ * GDBVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt lụt con người cần tích cực trồng cây gây rừng, hại lớn cho cuộc sống con người. Để không chặt phá , buôn bán gỗ trái phép... hạn chế lũ lụt con người cần làm gì? -> GV: Lũ lụt hàng năm đã gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt con người cần tích cực trồng cây gây rừng , tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. + Nội dung đoạn 2 là những lời động viên, an + Nội dung đoạn 2 là gì ? ủi của Lương với Hồng .. + Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt , khắc phục thiên tai . Trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn nơi bị lũ lụt . + Riêng Lương đã gửi giúp Hồng toàn bộ số + Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay . Hồng ? + “ Bỏ ống ” là dành dụm , tiết kiệm . + “ Bỏ ống ” có nghĩa là gì ? + Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào + Ý chính của đoạn 3 là gì ? bị lũ lụt . Kế hoạch bài dạy tuần 3. 4 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. GV: Lê Thị Ánh Tuyết. -> Ghi ý chính đoạn 3. - Yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và trả lời câu hỏi : Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì ? + Nội dung bức thư thể hiện điều gì ?. 9’. 1’. - Ghi nội dung của bài . * Hoạt động 3: HD HS luyện đọc diễn cảm + Mục tiêu : Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. + Cách tiến hành: - Đưa bảng phụ có ghi đoạn văn cần luyện đọc . Mình hiểu Hồng đau đớn / và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi . Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào / về tấm gương dũng cảm của ba / xả thân cứu người giữa dòng nước lũ .Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này . Bên cạnh Hồng còn có má , có cô bác và cả những người bạn mới như mình . - GV đọc mẫu 1 lần, HD HS ngắt nghỉ hơi và những từ ngữ cần nhấn giọng . - Mời 2 HS đọc lại. - GV nhận xét, sửa sai. - Mời 2 HS đại diện 2 dãy thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. d/ Vận dụng: - Hỏi : + Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người như thế nào ?. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . Trả lời : + Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm , thời gian viết thư , lời chào hỏi người nhận thư . + Những dòng cuối thư ghi lời chúc , nhắn nhủ , họ tên người viết thư . + Nội dung bức thư thể hiện: Tình cảm của Lương thương bạn , chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương , mất mát trong cuộc sống . - 2 đến 3 HS nhắc lại nội dung chính .. - HS quan sát.. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc . - 2 HS thi đọc.. + Bạn Lương là một người bạn tốt , giàu tình cảm . Đọc báo thấy hoàn cảng đáng thương của Hồng đã chủ động viết thư thăm hỏi , giúp bạn số tiền mà mình có . + Em đã làm gì để giúp đỡ những người + Tự do phát biểu . không may gặp hoạn nạn , khó khăn ? - Nhận xét tiết học . - GD HS luôn có tinh thần tương thân - HS lắng nghe và thực hiện. tương ái , giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn , khó khăn. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:. Kế hoạch bài dạy tuần 3. 5 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. GV: Lê Thị Ánh Tuyết. Người ăn xin.. =========    ========= TOÁN Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. - Củng cố về các hàng, lớp đã học. - GD HS làm toán chính xác , cẩn thận. * BT cần làm: 1,2,3; HSK,G: làm được các bài còn lại. II.Phương tiện dạy học: - Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu) III. Tiến trình dạy học: Thời gian 1’ 4’. 30’ 1’ 12’. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2.KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS tập về nhà của tiết 10. cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS. - 5 HS mở VBT để lên bàn để GV kiểm - GV nhận xét, ghi điểm từng HS. tra. - HS khác nhận xét. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:Giờ học toán hôm nay sẽ - HS nghe GV giới thiệu bài. giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu. b.Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : - GV treo bảng các hàng, lớp đã nói ở đồ dùng - Quan sát. dạy học lên bảng. - GV vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu: Cô có 1 số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị. - Gọi 1 HS lên bảng viết số trên. - 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào giấy nháp. - Gọi 1vài HS đọc số trên. - Một số HS đọc trước lớp, cả lớp nhận xét . - GV hướng dẫn lại cách đọc. + Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp lớp - HS thực hiện tách số thành các lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. GV vừa giới thiệu theo thao tác của GV. vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp để được số 342 157 413 + Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác. + Vậy số trên đọc là Ba trăm bốn mươi hai triệu (lớp triệu) một trăm năm mươi bảy nghìn. Kế hoạch bài dạy tuần 3. 6 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. 17’. GV: Lê Thị Ánh Tuyết. (lớp nghìn) bốn trăm mười ba (lớp đơn vị). - GV yêu cầu HS đọc lại số trên. - GV có thể viết thêm một vài số khác cho HS đọc. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết số. - GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu.. - Một số HS đọc cá nhân, HS cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc đề bài.. - 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở. (Lưu ý viết số theo đúng thứ tự các dòng trong bảng). 32 000 000; 32 516 000; 32 516 497; 834 291 712; 308 250 705; 500 209 037 - GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết - HS kiểm tra và nhận xét bài làm của trên bảng. bạn. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc - Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho số. HS kia đọc, sau đó đổi vai. - GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số. - Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số. Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta : Đọc số. - GV viết các số trong bài lên bảng, có thể - Đọc số theo yêu cầu của GV. thêm một vài số khác, sau đó chỉ định HS bất + 7 312 836: bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu. kì đọc số. + 57 602 511: năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một. + 351 600 307: ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy. + 900 370 200: chìn trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm. + 400 070 192: bốn trăm triệu không trăm bảy mươi nghìn một trăm chín mươi hai. - Cả lớp lắng nghe và nhận xét bạn đọc. Bài 3 - GV lần lượt đọc các số trong bài, yêu cầu HS - 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết viết số theo đúng thứ tự đọc. vào vở: - GV nhận xét và ,ghi điểm HS. a/ 10 250 214; b/ 253 564 885 c/ 400 036 105; d/ 700 000 231 - HS khác nhận xét. Bài 4: Dành cho HS K, G - GV treo bảng phụ (hoặc bảng giấy) đã kẻ sẵn - HS đọc bảng số liệu. bảng thống kê số liệu của bài tập và yêu cầu HS đọc. - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 HS hỏi, - HS làm bài. HS kia trả lời, sau mỗi câu hỏi thì đổi vai. - GV lần lượt đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. - 3 HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV có thể yêu cầu HS tìm bậc học có số - Số trường ít nhất là Trung học phổ trường ít nhất (hoặc nhiều nhất), bậc học có số thông, có số trường nhiều nhất là tiểu Kế hoạch bài dạy tuần 3. 7 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. 1’. GV: Lê Thị Ánh Tuyết. HS ít nhất (hoặc nhiều nhất), bậc học có số GV học. - Bậc học có số HS nhiều nhất là Tiểu ít nhất (hoặc nhiều nhất). học, có số HS ít nhất là Trung học phổ thông. - Bậc học có số GV nhiều nhất là Tiểu học, có số GV ít nhất là Trung học phổ thông. 4.Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Dặn dò HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”.. =========    ========= LỊCH SỬ Tiết 3: NƯỚC VĂN LANG I.Mục tiêu : - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang : thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: Khoảng 700 năm TCN nước Văn Lang , nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.Người Lạc Việt ở nhà sàn , họp nhau thành các làng bản. Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu ; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,... - Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt, Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương mà HS được biết . - Yêu thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. II.Phương tiện dạy học: - Hình trong SGK phóng to - Phiếu học tập của HS . - Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ . III.Tiến trình dạy học : Thời gian 1’ 32’ 1’. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: - HS hát . 2.Bài mới: a.Giới thiệu: - GV nêu: Người Việt ta ai cũng thuộc câu ca dao: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng 10 tháng 3 - GV hỏi: Em hãy cho biết ngày giỗ tổ mà câu - Là ngày giỗ các vua Hùng. ca dao trên nhắc đến là ngày giỗ tổ của ai ? - Em biết gì về các vua Hùng? - Các vua Hùng là người đã có công dựng nước. - GV : Các vua Hùng là những người đầu tiên - HS lắng nghe. gây dựng nên đất nước ta . Nhà nước đầu tiên ấy của dân tộc có tên là gì, ra đời vào khoảng thời gian nào ? Vào thời đó nhân dân ta sinh sống như thế nào ? Để biết được những điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài đầu tiên. Kế hoạch bài dạy tuần 3. 8 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. 31’ 8’. 7’. GV: Lê Thị Ánh Tuyết. trong chương trình LS lớp 4, bài Nhà nước Văn Lang. b.Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Tìm hiểu thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang (HĐ cá nhân) - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng . - Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh , xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian . - GV hỏi : + Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ? + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào ? + Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang. + Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào? + Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. - GV nhận xét,sửa chữa và kết luận:Nhà nước đầu tiên trong lịch sử của dân tộc ta là nhà nước Văn Lang . Nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 năm TCN trên khu vực của sông Hồng, sông Mã, sông Cả, đây là nơi người Lạc Việt sinh sống. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về các tầng lớp trong xã hội Văn Lang ( HĐ theo cặp) (phát phiếu học tập ) - GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội dung ) Hùng Vương. HLạc hầu, Lạc tướng. - HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang ; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian .. - Nước Văn Lang. - Khoảng 700 năm trước. - 1 HS lên xác định . - Ở khu vực sông Hồng ,sông Mã,sông Cả. - 2 HS lên chỉ lược đồ.. - HS có nhiệm vụ đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao cho phù hợp như trên bảng.. Lạc dân. Nô tì. - GV hỏi : + Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?. - Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì. + Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang - Là vua gọi là Hùng vương.. Kế hoạch bài dạy tuần 3. 9 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. 8’. là ai? + Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì? - Là lạc tướngvà lạc hầu , họ giúp vua cai quản đất nước. + Người dân thường trong xã hội văn lang - Dân thường gọi là lạc dân. gọi là gì? + Tầng lớp thấp kém nhất trong XH Văn - Là nô tì, họ là người hầu hạ các gia Lang là tầng lớp nào ? Họ làm gì trong XH ? đình người giàu PK. - GV kết luận: Xã hội Văn Lang có 4 tầng lớp - Lắng nghe. chính. Đứng đầu nhà nước có vua, gọi là Hùng Vương. Giúp vua cai quản đất nước có các lạc hầu , lạc tướng. Dân thường thì được gọi là lạc dân, tầng lớp thấp kém nhất là nô tì. *Hoạt động 3:Tìm hiểu về đời sống, vật chất, tinh thần của người Lạc Việt ( HĐ theo nhóm) - GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống - HS thảo luận theo nhóm. phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của - HS đọc và xem kênh chữ , kênh hình người Lạc Việt . điền vào chỗ trống. - Người Lạc Việt biết trồng đay, gai, Mặc và dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết đúc trang Sản xuất Ăn, Ở Lễ hội đồng làm vũ khí, công cụ sản xuất và uống điểm đồ trang sức … -Lúa -Cơm, Phụ nữ Nhà -Vui - Một số HS đại diện nhóm trả lời. xôi dúng sàn chơi -Khoai - Cả lớp bổ sung. -Cây ăn quả -Ươm tơ, dệt vải -Đúc đồng: giáo mác, mũi tên, rìu, lưỡi cày -Nặn đồ đất -Đóng thuyền. 8’. GV: Lê Thị Ánh Tuyết. -Bánh chưng , bánh giầy -Uống rượu -Làm mắm. nhiều đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu.. Quây quần thành làng. nhảy múa -Đua thuyền -Đấu vật. - Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng thống kê. - Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt. - GV nhận xét và tuyên dương HS nói tốt. *Hoạt động 4:Tìm hiểu về phong tục của người Lạc Việt ( HĐ cả lớp): - GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết. - Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào. Kế hoạch bài dạy tuần 3. 10 Lop4.com. - 3 HS đọc. - 2 HS mô tả.. - Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”, “Mai An Tiêm”,... - Tục ăn trầu, trồng lúa , khoai… Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. 2’. GV: Lê Thị Ánh Tuyết. của người Lạc Việt ? - GV nhận xét, bổ sung và kết luận . 4.Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc phần bài học trong khung. - 2 HS đọc. - Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về - 1 HS mô tả. cuộc sống của người Lạc Việt. - GV nhận xét, bổ sung. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu Lạc”.. =========    ========= ĐẠO ĐỨC Tiết 3: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( Tiết 1,2 ) ( GDKNS) I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng : - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.GDKNS: KN lập kế hoạch vượt khó trong học tập, KN tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập, Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. II. Phương tiện dạy học: - SGK Đạo đức 4. - Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III. Tiến trình dạy học: Thời gian 1’ 3’. 30’ 1’. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV nêu yêu cầu kiểm tra: + Nêu phần ghi nhớ của bài “Trung thực trong học tập”. + Em đã làm việc gì thể hiện trung thực trong hoïc taäp ? - GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: a.Khám phá: - Hỏi: Em đã bao giờ gặp phải một khó khăn nào đó trong học tập cũng như trong cuộc sống chưa ? Khi gặp em đã giải quyết như thế nào? - GV giới thiệu: Trong cuộc sống thường xảy ra những rủi ro, chúng ta cũng có thể rơi vào những hoàn cảnh khó khăn. Chúng ta có thể làm gì để vượt lên số phận? Truyện “Một học sinh nghèo vượt khó” trong SGK kể về trường hợp bạn Thảo.. Kế hoạch bài dạy tuần 3. 11 Lop4.com. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung.. - Vài HS trả lời.. - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài.. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. 20’. GV: Lê Thị Ánh Tuyết. Chúng ta hãy cùng nhau xem bạn Thảo gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào? b.Kết nối: *Hoạt động 1: Kể chuyện một học sinh nghèo vượt khó. * Mục tiêu: Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. * Cách tiến hành: - Cả lớp nghe.1-2 HS tóm tắt lại câu - GV keå chuyeän chuyện. - GV mời HS tóm tắt lại câu chuyện. + Thảo gặp phải những khó khăn gì ? + Nhaø ngheøo , boá meï baïn luoân ñau yeáu mà nhà lại rất xa trường + Vẫn cố gắng đến trường , vừa học vừa + Thaûo khaéc phuïc nhö theá naøo ? làm giúp đỡ bố mẹ + Keát quaû hoïc taäp cuûa Thaûo ra sao ? + Vaãn hoïc toát , keát quaû cao , giuùp coâ daïy những bạn gặp khó khăn - 1 HS đọc - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3/6 - Cặp đôi thảo luận. Đại diện trình bày caùch giaûi quyeát Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khaên trong hoïc taäp vaø trong cuoäc soáng, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vöôn leân hoïc gioûi. Chuùng ta caàn hoïc tập tinh thần vượt khó của bạn.Tục ngữ có caâu : Coù chí thì neân * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2- SGK trang 6) * Mục tiêu:HS biết xác định khó khăn trong học tập và cách khắc phục. * Cách tiến hành: - Các nhóm thảo luận nhóm 4 - GV chia lớp thành 2 nhóm. - Đại diện một số nhóm trình bày ý kiến. Nhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong + Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn học tập và trong cuộc sống hằng ngày? trong học tập như: Nhaø ngheøo , boá meï baïn luoân ñau yeáu maø nhaø laïi raát xa trường. Nhóm 2 : Trong hoàn cảnh khó khăn như + Vẫn cố gắng đến trường , vừa học vừa vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? làm giúp đỡ bố mẹ. - GV ghi tóm tắt các ý trên bảng. - Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung. -> GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều - Lắng nghe khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. *Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi. Kế hoạch bài dạy tuần 3. 12 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. GV: Lê Thị Ánh Tuyết. (Câu 3- SGK trang 6) * Mục tiêu: Biết noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu câu 3: + Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì? - GV ghi tóm tắt lên bảng - GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.. 9’. c/ Thực hành: * Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK trang 7). - GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao? a/ Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. b/ Nhờ bạn giảng giải để tự làm. c/ Chép luôn bài của bạn. d/ Nhờ người khác làm bài hộ. đ/ Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. e/ Bỏ không làm. -> GV kết luận: Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực. - GV hỏi: Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì?. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết. VD: + Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ không chùn bước, vẫn cố gắng khắc phục khó khăn và tiếp tục đi học, giúp đỡ bố mẹ. - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết.. - HS làm việc cá nhân bài tập 1 - HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách a, b, d. Vì đó là những việc làm thể hiện sự vượt khó trong học tập, không dựa dẫm vào người khác.. - HS phát biểu: Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng, để học tập tốt, chúng ta cần cố gắng, kiên trì vượt qua những khó khăn. - 1- 2 HS câu ghi nhớ trong SGK/6. * Hoạt động tiếp nối: - Cả lớp lắng nghe và thực hiện. - Chuẩn bị bài tập 2- 3 trong SGK trang 7. - Thực hiện các hoạt động ở mục Thực hành: + Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập. + Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập. 35’ 11’. TIẾT 2: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2SGK trang 7) * Mục tiêu: Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm:. Kế hoạch bài dạy tuần 3. 13 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. GV: Lê Thị Ánh Tuyết. +Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập 4- SGK . + HS nêu cách giải quyết. - GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc. -> GV kết luận : trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học , chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau.Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phục vượt qua khó khăn trong học tập , đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn . 10’. 11’. * Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi ( Bài tập 3- SGK /7) * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. * Cách tiến hành: - GV giải thích yêu cầu bài tập: + GV cho HS làm việc nhóm đôi: YC mỗi HS kể ra 3 khó khăn của mình và cách giải quyết cho bạn bên cạnh nghe ( Nếu khó khăn đó chưa tự khắc phục được , các em hãy cùng suy nghĩ tìm cách giải quyết) + GV cho HS làm việc cả lớp: YC một vài HS nêu lên khó khăn và cách giải quyết, YC HS khác gợi ý cho cách giải quyết ( nếu có ) - GV nhận xét và tuyên dương những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập. - Hỏi: Vậy bạn đã biết khắc phục khó khăn trong học tập hay chưa ? Trước khó khăn của bạn bè, chúng ta có thể làm gì ? -> GV kết luận: Nếu gặp khó khăn, nếu chúng ta biết cố gắng quyết tậm sẽ vượt qua được. Và chúng ta cần biết giúp đỡ bạn bè xung quanh vượt qua khó khăn. * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4- SGK / 7) * Mục tiêu: Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. * Cách tiến hành: - GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập: + Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó theo mẫu. - GV đưa bảng phụ có kẻ sẵn như SGK. GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng. - GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện. Kế hoạch bài dạy tuần 3. 14 Lop4.com. - 2 HS đọc tình huống trong bài tập 4SGK . - Một số HS trình bày : + Bạn Nam cần cố gắng vượt qua khó khăn để nhanh chóng trở lại trường học, nhờ bạn bè chép bài hộ,… + Nếu em là bạn cùng lớp với Nam em sẽ: * Đến nhà giúp đỡ bạn: chép hộ bài vở, giảng bài nếu bạn không hiểu. * Em sẽ đến bệnh viện trông hộ bố, mẹ bạn lúc nghỉ ngơi. * Em sẽ cùng các bạn trong lớp đến thăm, quyên góp tiền giúp đỡ gia đình….. - HS thảo luận nhóm đôi - HS nêu 1 số khó khăn và những biện pháp khắc phục.. - Trước khó khăn của bạn bè, chúng ta có thể giúp đỡ bạn, động viên bạn. - Lắng nghe.. - HS trình bày 1 số khó khăn và những biện pháp khắc phục. - HS cả lớp trao đổi, nhận xét.. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. 3’. GV: Lê Thị Ánh Tuyết. những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để học tốt. d/ Vận dụng: - GV nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện. - Tự mình đề ra những biện pháp để vượt khó khăn trong học tập & cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra. - Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ bạn khi bạn gaëp khoù khaên trong hoïc taäp. - Chuẩn bị bài: Biết bày tỏ ý kiến.. =========    ========= ANH VĂN GV bộ môn dạy =========    ========= SINH HOẠT DƯỚI CỜ TUẦN 3 Ngày soạn:04/09/2011 Ngày dạy: 06/09/2011. Thứ ba, ngày 06 tháng 09 năm 2011 TOÁN Tiết 12: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu:Giúp HS: - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Đọc, viết được các số đến lớp triệu. - GD HS làm toán cẩn thận. * BT cần làm: 1,2,3 (a,b,c ), 4 (a,b); HSK,G : làm được các bài còn lại. II. Phương tiện dạy học: - Bảng phụ, SGK, bút dạ. III. Tiến trình dạy học: Thời gian 1’ 4’. 30’ 1’ 29’. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo các bài tập về nhà của tiết 11. dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, chấm điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này - HS lắng nghe. các em sẽ luyện tập về đọc, viết số, thứ tự số các số có nhiều chữ số. b.Hướng dẫn luyện tập: *Bài 1:. Kế hoạch bài dạy tuần 3. 15 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. GV: Lê Thị Ánh Tuyết. - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập. - GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập, gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK. - GV nhận xét. * Bài 2 - GV lần lượt đọc các số trong bài tập 2 lên bảng, có thể thêm các số khác và yêu cầu HS đọc các số này.. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập: Viết theo mẫu - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK. - HS khác nhận xét.. - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe. - Một số HS đọc số trước lớp. 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. 85 000 120: tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi 8 500 658: tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám. 178 320 005: một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm. 830 402 960: tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi. 1 000 001: một triệu không nghìn không trăm linh một.. - Khi HS đọc số trước lớp, GV kết hợp hỏi về cấu tạo hàng lớp của số. Ví dụ: + Nêu các chữ số ở từng hàng của số 32640507 ? + Số 8500658 gồm mấy triệu, mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? … * Bài 3a,b,c: - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV lần lượt đọc các số trong bài tập 3 , yêu cầu HS viết các số theo lời đọc. - GV nhận xét phần viết số của HS. - GV hỏi về cấu tạo của các số HS vừa viết.. + HS nêu theo thứ tự từ phải sang trái. + Số 8500658 gồm 8 triệu, 5 trăm nghìn, 6 trăm, 5 chục, 8 đơn vị … - Lắng nghe. - 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở. (Lưu ý phải viết đúng theo thứ tự GV đọc) a/ 613 000 000 b/ 131 405 000 c/ 512 326 103 - HS khác nhận xét.. * Bài 4a,b: - GV viết lên bảng các số trong bài tập 4 (có thể viết thêm các số khác) - GV hỏi: Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào ? - Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715638 là bao nhiêu ? - Giá trị của chữ số 5 trong số 571 638 là bao nhiêu ? Vì sao ? - Giá trị của chữ số 5 trong số 836 571 là Kế hoạch bài dạy tuần 3. - HS theo dõi và đọc. - Chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn. - Là 5000. - Là 500000 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn. - Là 500 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm lớp 16. Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. GV: Lê Thị Ánh Tuyết. bao nhiêu ? Vì sao ? - GV có thể hỏi thêm với các chữ số khác ở hàng khác. Ví dụ: + Nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số trên và giải thích vì sao số 7 lại có giá trị như vậy.. 1’. đơn vị.. + Giá trị của chữ số 7 trong số 715638 là 700000 vì chữ số 7 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn. + Giá trị của chữ số 7 trong số 571638 lá 70000 vì chữ số 7 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn. + Giá trị của chữ số 7 trong số 836571 là 70 vì chữ số 7 thuộc hàng chục, lớp đơn vị. + Nêu giá trị của chữ số 1 trong mỗi số + HS trả lời tương tự như trên. trên và giải thích vì sao số 1 lại có giá trị như vậy ? … 4.Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe và thực hiện. - Dặn dò HS về nhà làm bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau.. =========    ========= KHOA HỌC Tiết 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO ( GDBVMT: Liên hệ ) I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Kể được tên những thức ăn có chứa nhiều chất đạm ( thịt, cá , trứng, tôm ,cua,... )và chất béo ( mỡ, dầu, bơ,..). - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể; Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K. - Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống. * GDBVMT: Biết được nước sạch là vơ cùng quan trọng trong chế biến thức ăn, Cĩ ý thức giữ gìn môi trường nước , Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II/ Phương tiện dạy- học: - Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Các chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho-mát, Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa. - 4 tờ giấy A3 trong mỗi tờ có 2 hình tròn ở giữa ghi: Chất đạm, Chất béo. - HS chuẩn bị bút màu. III/ Tiến trình dạy- học: Thời gian 1’ 4’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ. - 2 HS lên bảng trả lời. 1) Người ta thường có mấy cách để phân - HS khác nhận xét. loại thức ăn ? Đó là những cách nào ? 2) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ?. Kế hoạch bài dạy tuần 3. 17 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm 30’ 1’. 10’. 10’. GV: Lê Thị Ánh Tuyết. - Nhận xét và ghi điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Hằng ngày, cơ thể chúng - HS lắng nghe. ta đòi hỏi phải cung cấp đủ lượng thức ăn cần thiết. Trong đó có những loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. Để hiểu rõ vai trò của chúng các em cùng học bài: Vai trò của chất đạm và chất béo. - Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn hằng - HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn, ngày các em ăn. trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua, thịt gà, rau, thịt bò, … * Hoạt động 1: Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và chất béo ? + Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. + Cách tiến hành:  Bước 1: GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các - Làm việc theo yêu cầu của GV. hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo luận và trả lời câu hỏi: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức ăn nào chứa nhiều chất béo ? - Gọi HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét, bổ - HS nối tiếp nhau trả lời: Câu trả lời sung nếu HS nói sai hoặc thiếu và ghi câu trả đúng là: + Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm là: lời lên bảng. trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá, pho-mát, gà. + Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc.  Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. - HS nối tiếp nhau trả lời. - Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều - Thức ăn chứa nhiều chất đạm là: cá, thịt lợn, thịt bò, tôm, cua, thịt gà, đậu phụ, chất đạm mà các em ăn hằng ngày ? ếch, … - Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo - Thức ăn chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ lợn, lạc rang, đỗ tương, … mà em thường ăn hằng ngày. -> GV: Hằng ngày chúng ta phải ăn cả thức ăn chứa chất đạm và chất béo. Vậy tại sao ta phải ăn như vậy ? Các em sẽ hiểu được điều này khi biết vai trò của chúng. * Hoạt động 2: Vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo. + Mục tiêu: - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm. - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất béo.. Kế hoạch bài dạy tuần 3. 18 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. 9’. GV: Lê Thị Ánh Tuyết. + Cách tiến hành: - Khi ăn cơm với thịt, cá, thịt gà, em cảm thấy thế nào ? - Khi ăn rau xào em cảm thấy thế nào ? * Những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo không những giúp chúng ta ăn ngon miệng mà chúng còn tham gia vào việc giúp cơ thể con người phát triển. - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK trang 13. * Kết luận: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K. * Hoạt động 3: Trò chơi “Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn” + Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gố từ động vật và thực vật. + Cách tiến hành:  Bước 1: GV hỏi HS. + Thịt gà có nguồn gốc từ đâu ? + Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu ? - Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm nào và có nguồn gốc từ đâu cả lớp mình sẽ thi xem nhóm nào biết chính xác điều đó nhé !  Bước 2: GV tiến hành trò chơi cả lớp theo định hướng sau: - Chia nhóm HS như các tiết trước và phát đồ dùng cho HS. - GV vừa nói vừa giơ tờ giấy A3 và các chữ trong hình tròn: Các em hãy dán tên những loại thức ăn vào giấy, sau đó các loại thức ăn có nguồn gốc động vật thì tô màu vàng, loại thức ăn có nguồn gốc thực vật thì tô màu xanh, nhóm nào làm đúng nhanh, trang trí đẹp là nhóm chiến thắng. - Thời gian cho mỗi nhóm là 7 phút. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn và gợi ý cách trình bày theo hình cánh hoa hoặc hình bóng bay.  Bước 3: Tổng kết cuộc thi. - Yêu cầu các nhóm cầm bài của mình trước lớp. - GV cùng 4 HS của lớp làm trọng tài tìm ra nhóm có câu trả lời đúng nhất và trình bày. Kế hoạch bài dạy tuần 3. 19 Lop4.com. - Trả lời. - HS lắng nghe.. - 2 đến 3 HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết. - HS lắng nghe, ghi nhớ.. - HS lần lượt trả lời. + Thịt gà có nguồn gốc từ động vật. + Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật. - HS lắng nghe.. - Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập, chuẩn bị bút màu. - HS lắng nghe.. - Tiến hành hoạt động trong nhóm.. - 4 đại diện của các nhóm cầm bài của mình quay xuống lớp. - Câu trả lời đúng là: + Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. GV: Lê Thị Ánh Tuyết. đẹp nhất.. 1’. gốc từ thực vật: đậu cô-ve, đậu phụ, đậu đũa. + Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc động vật: thịt bò, tương, thịt lợn, pho-mát, thịt gà, cá, tôm. + Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc từ thực vật: dầu ăn, lạc, vừng. + Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc động vật: bơ, mỡ.. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm - Từ động vật và thực vật. và chất béo có nguồn gốc từ đâu ? * GDBVMT: Hàng ngày trong quá trình chế - Hàng ngày trong quá trình chế biến biến thức ăn chúng ta cần đến những gì ? thức ăn chúng ta cần đến những thứ như: nước, các dụng cụ để nấu. - GVGD: Hàng ngày trong quá trình chế - HS lắng nghe và thực hiện. biến thức ăn chúng ta không thể không có nước sạch, chính vì vậy chúng ta cần phải biết thực hiện và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện các biện pháp hợp lí để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm, gây ảnh hưởng đến vệ sinh ăn uống.. 4.Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những - HS lắng nghe và thực hiện. HS, nhóm HS tham gia tích cực vào bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và tìm hiểu xem những loại thức ăn nào có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ để học bài sau: “Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ”.. =========    ========= LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 5 : TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. Mục tiêu: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức.( ND ghi nhớ ) - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ ( BT1, mục III), Bước đầu làm quen với từ điển ( hoặc sổ tay từ ngữ ) để tìm hiểu về từ ( BT2, BT3). - Yêu thích học tập bộ môn. II. Phương tiện dạy học:  Bảng phụ viết sẵn đoạn văn để kiểm tra ( cuốn sổ tay TV 3 – Tập 2 ) .  Bảng lớp viết sẵn câu văn : Nhờ / bạn / giúp đỡ / , lại / có / chí / học hành /, nhiều / năm / liền /, Hanh / là / học sinh / tiên tiến .  Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột nội dung bài 1 phần nhận xét và bút dạ .  Từ điển ( nếu có ) hoặc phô tô vài trang ( đủ dùng theo nhóm ) . III. Tiến trình dạy học: Thời. Hoạt động của GV. Kế hoạch bài dạy tuần 3. Hoạt động của HS 20 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×