TUẦN 20
Thứ hai
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS
Chào cờ
Tập đọc Bốn anh tài ( tt )
x
Toán Phân số
Đạo đức Kính trọng biết ơn người lao động ( T2 )
Khoa học Không khí bò ô nhiễm
Thứ ba
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS
LTVC Luyện tập về câu kể Ai làm gì ?
Toán Phân số và phép chia số tự nhiên
Chính tả Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp ( NV)
Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc
Thứ tư
Môn
Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS
Tập đọc Trống đồng Đông Sơn
TLV Miêu tả đồ vật ( Kiểm tra viết )
Toán Phân số và phép chia số tự nhiên ( tt )
Đòa lý Người dân ở đồng bằng Nam Bộ x
Thứ năm
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS
LTVC Mở rộng vốn từ : Sức khoẻ
Toán Luyện tập
Khoa học Bảo vệ bầu không khí trong sạch x
Kó thuật Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa
Thứ sáu
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS
TLV Luyện tập giới thiệu đòa phương
x
Lòch sử Chiến thắng Chi Lăng
Toán Phân số bằng nhau
SHTT
1
2
TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI ( TT)
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Biết đọc với giọng kể chuyện ,bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung
câu chuyện.
2. Hiểu nội dung : Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu cứu dân
bản của bốn anh em Cẩu khây. (Trả lời được các CH trong SGK)
* GDKNS: Các kó năng sống cơ bản được giáo dục.
- Tự nhận thức, xác đònh giá trò cá nhân.
- Hợp tác.
- Đảm nhận trách nhiệm.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
HS: SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động : HS hát tập thể
2. Kiểm tra :
Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về loài
người.
GV nhận xét + ghi điểm
3. Dạy bài mới :
* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài,
-Viết lên bảng các từ cần giải nghóa: núc nác, núng thế.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài .
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Mỗi nhóm đọc 1 đoạn và trả lời các câu hỏi :
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được
giúp đỡ như thế nào ?
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh?
+ Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ?
3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả
lời câu hỏi.
HS đọc nối tiếp.
HS luyện đọc từ khó.
HS đọc theo cặp.
HS đọc từng đoạn và thảo luận để
trả lời các câu hỏi.
3
* GDKNS: Em hãy nêu nghóa của câu chuyện?
GV nhận xét + giáo dục Hs phải có tinh thần đoàn và ý
thức trách nhiệm đối với mọi người.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn.
GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm và thi đọc
diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài.
- GV đọc diễn cảm để làm mẫu cho HS.
- Từng cặp HS đọc diễn cảm đoạn văn.
- Một vài HS thi đọc trước lớp.
- GV sửa chữa, uốn nắn.
4. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS làm việc tích
cực.
HS trả lời theo suy nghó.
2 HS đọc nối tiếp.
HS thi đọc diễn cảm.
4
TOÁN
PHÂN SỐ
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1/ Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số ,biết đọc, viết phân số.
- Bài 1,2 ( HS cần làm)
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ HS nêu đặc điểm hình bình hành.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1) , nhóm đôi ( bài 2)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
* GV cho HS quan sát một hình tròn và trả lời câu hỏi
- Hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau ? ( 6 phần )
Được tô màu mấy phần ? ( 5 phần )
GV : Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần
Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn .
Năm phần sáu viết thành 5 ( viết số 5,viết
6
gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5
).
GV chỉ vào 5 cho HS đọc. Ta gọi 5 là phân số .
6 6
Phân số này có tử là 5 và mẫu là 6 . GV hướng dẫn để HS
nhận ra : Mẫu số viết dưới gạch ngang , mẫu số cho biết
hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau. Mẫu số phải là
số tự nhiên khác 0 .
Tử số viết trên dấu gạch ngang. Tử số cho biết đã tô màu
5 phần bằng nhau đó . 5 là số tự nhiên.
Làm tương tự với các phân số 1 ; 3 ; 4
2 4 7
cho HS tự nêu nhận xét .
*Thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu HS nêu từng phần , HS làm và chữa bài
( nêu miệng )
Bài 2 : GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu bài tập
HS quan sát hình và trả lời.
HS nêu miệng.
Vài HS nêu lại.
HS làm bài trên phiếu bài tập.
HS làm bảng con.
5
*Củng cố, dặn dò :
Cho HS chơi trò chơi
Gọi HS thứ nhất đọc phân số 5 ,
8
nếu đọc đúng thì chỉ đònh bạn khác đọc tiếp phân số thứ
hai. Nếu HS nào đọc sai thì bạn khác sửa , HS đó phải đọc
lại sau đó mới được chỉ đònh bạn khác đọc tiếp.
Nhận xét tiết học .
Chuẩn bò bài phân số và phép chia số tự nhiên .
HS chơi trò chơi.
III/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
GV: Hình vẽ trong SGK .
HS: Bảng con
6
KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một số nguyên nhân gây nhiễm không khí : khói , khí độc , các loại bụi, vi
khuẩn,… .
*BVMT: Giáo dục HS phải biết bảo vệ bầu không khí trong lành
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Hình trang76 , 77 SGK
- Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh tể hiện bầu không khí trong lành , bầu không khí bò ô
nhiễm .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
Trả lời câu hỏi trong SGK.
3. Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không
khí sạch.
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp .
Yêu cầu HS quan sát các hình trang 78,79 SGK và chỉ ra
hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch ? Hình nào thể
hiện bầu không khí bò ô nhiễm ?
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
GV gọi một số nhóm HS nêu kết quả .
Hình 2 cho biết nơi có không khí trong sạch.
Hình 1,3,4 cho biết nơi không khí bò ô nhiễm .
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của không khí , từ đó
rút ra nhận xét , phân biệt không khí sạch và không khí bò
ô nhiễm .
Kết luận :
Hoạt động 2 : Thảo luận về những nguyên nhân gây
nhiễm bẩn bầu không khí .
Yêu cầu HS liên hệ thực tế và phát biểu.
GV hỏi rút ra kết luận :
-GDMT : Nêu nguyên nhân làm không khí bò ô nhiễm ?
- Không khí bò ô nhiễm sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ con
người . Vì thế ta nên bảo vệ bầu không khí luôn trong
3 HS trả lời.
HS làm việc theo nhóm đôi.
4 nhóm HS trình bày, cả lớp nhận
xét.
HS nêu.
HS liên hệ thực tế và phát biểu.
4 HS nhắc lại kết luận .
HS trả lời
7
sạch.
4. Củng cố, dặn dò :
HS nhắc lại bài học .
Nhận xét tiết học .
8
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Nắm vững kiến thức và kỹ năng về câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong
đoạn văn (BT1).Xác đònh bộ phận CN,VN trong câu kể tìm được (BT2)
2. Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Một số tờ phiếu viết rời từng câu văn trong BT1 để HS làm BT1,2
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra 2 HS.
- HS làm lại BT 1 tiết trước
3 Dạy bài mới :
*Hướng dẫn luyện tập :
Bài tập 1 :
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập.
HS trao đổi theo cặp để tìm câu kể Ai làm gì ?
GV dán 3 tờ phiếu lên bảng gọi HS lên đánh dấu x vào
trước các câu kể . ( Câu 3, 4, 5, 7 )
Bài tập 2 : GV nêu yêu cầu của bài, HS làm việc cá nhân
và xác đònh bộ phận CN và VN trong các câu kể Ai làm gì
vừa tìm được.
Gọi 4 HS lên xác đònh bộ phận CN, VN trong 4 câu trên
phiếu :
Câu 3 : Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển Trường
Sa.
Câu 4 : Một số chiến só // thả câu.
Câu 5 : Một số khác // quây quần trên boong tàu ca hát,
thổi sáo.
Câu 7 : Cá heo // gọi nhau quây đến quanh tàu để chia vui.
Bài 3 : HS đọc yêu cầu của đề bài.
GV treo tranh minh hoạ cảnh HS làm trực nhật và nhắc HS:
+ Đề bài yêu cầu các em viết một đoạn văn ngắn khoảng 5
câu .
+ Đoạn văn phải có một số câu kể Ai làm gì ?
- HS viết đoạn văn.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết, nói rõ câu nào là
câu kể Ai làm gì ?
Cả lớp và GV nhận xét.
4 . Củng cố, dặn dò :
- Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn
chỉnh và viết lại vào vở.
HS làm bài trên bảng.
HS làm việc theo cặp.
HS làm việc cá nhân.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS viết đoạn văn.
4 HS đọc bài của mình .
9
-Nhaọn xeựt tieỏt hoùc
10
TOÁN
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1/ Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành
một phân số, tử số là số bò chia, mẫu số là số chia.
- Bài 1; 2(2 ý đầu ) ;3 ( HS cần làm)
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ HS nêu đặc điểm hình bình hành.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1, 2) , nhóm 4 ( bài 3)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
*GV nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề .
GV: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả
cam ?
HS nêu lại vấn đề rồi tự nhẩm để tìm ra : 8 : 4 = 2( quả cam )
- Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự
nhiên khác 0 có thể là một số tự nhiên.
GV : Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao
nhiêu phần của cái bánh ?
HS nhận xét : Trong phạm vi số tự nhiên không thực hiện
được phép chia 3 : 4. Nhưng nếu thực hiện cách chia như SGK
lại có thể tìm được 3 : 4 =
3
4
cái bánh. Tức là chia 3 cái bánh cho 4 em, mỗi em được 3/4
cái bánh. Ở trường hợp này kết quả của số tự nhiên cho một
số tự nhiên lại là phân số.
GV hỏi để rút ra kết luận
*Thực hành
Bài 1 : HS làm bảng con
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số : 7 :
9 =
7
5 : 8
=
5
6 : 19
=
6
9 8 19
Bài 2 : HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài
36 : 9 =
36
=
4
;
88 :11
=
88
= 8
; 7 : 7 =
7
= 1
3 HS nêu ví dụ.
HS nêu kết quả tính nhẩm.
HS nêu nhận xét 1.
- HS làm bảng con
-1 HS làm trên bảng cả lớp làm
bài vào vở.
11
9
11
7
GV nhận xét + ghi điểm.
Bài 3 : HS làm bài theo nhóm 4.
GV hỏi để rút ra kết luận : Mọi số tự nhiên có thể viết thành
một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1 .
* Củng cố , dặn dò :
HS nhắc lại 2 kết luận
- Chuẩn bò bài “Phân số và phép chia số tự nhiên ( tiếp theo )
III/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
GV: Sử dụng mô hình trong bộ đồ dùng học toán .
HS: VBT, bảng con.
12
CHÍNH TẢ
CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe và viết đúng chính tả,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BTCT (2) a/b
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Một tờ phiếu viết nội dung BT2a(hay 2b),3a(hay3b).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động : Hát vui
2.Kiểm tra bài cũ : GV cho HS viết những từ khó bài
trước mắc phải.
3.Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu của bài.
b) Hướng dẫn HS nghe – viết
-GV đọc bài chính tả Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. HS
theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách trình bày, cách
viết tên nước ngoài những chữ cần viết hoa.
- HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn
trong câu cho HS viết . Mỗi câu ( đọc 2, 3 lượt :
- GV đọc toàn bài để HS soát lại bài.
- GV chấm chữa 7 – 10 bài. Trong đó, từng cặp HS đổi
vở soát lỗi cho nhau. HS có thể đối chiếu SGK, tự sửa
lỗi viết sai bên lề trang vở.
- GV nêu nhận xét chung
c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 1 :
-GV nêu yêu cầu của bài tập.
- HS đọc thầm khổ thơ, làm bài vào vở hoặc vở BT.
- GV viết 3 – 4 tờ phiếu khổ to, phát bút dạ 3 -4 nhóm
HS lên bảng thi tiếp sức, HS điền nhanh âm đầu thích hợp
vào chỗ trống, Cả lớp và GV nhận xét kêt quả làm bài của
mỗi nhóm.
Bài 2 : GV nêu yêu cầu của bài tập.
- HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở hoặc vở BT.
- GV viêt 3 – 4 tờ phiếu khổ to, phát bút dạ 3 -4 nhóm HS
HS viết vào bảng con.
HS đọc thầm và tìm từ khó.
HS nghe – viết bài.
HS soát lỗi.
HS làm việc theo nhóm.
- HS sửa bài theo lời giải đúng.
Chuyền trong vòm lá
Chim có gì vui
Mà nghe ríu rít
Như trẻ reo cười ?
HS sửa bài vào vở.
- HS sửa bài theo lời giải đúng :
thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc ngài.
13
lên bảng thi tiếp sức, HS tìm tiếng có vần uôc hay uôt vào
chỗ trống. Cả lớp và GV nhận xét kết quả làm bài của mỗi
nhóm.
- Gọi 1 HS đọc lại truyện , nói về tính khôi hài của truyện
4. Củng cố – dặn dò :
GV nhận xét tiết học. Nhắc HS ghi nhớ từ ngữ đã luyện
tập để không viết sai chính tả.
14
KỂ CHUYỆN
KỂ CHYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe,đã đọc nói về
người có tài.
- Hiểu nội dung chính của câu truyện (đoạn truyện) đa õkể.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Một số truyện viết về những người có tài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra 1 HS kể lại 1 – 2 đoạn câu chuyện bác
đánh cá và gã hung thần, nêu ý nghóa câu chuyện .
3. Dạy bài mới :
* Giới thiệu bài :
* Hướng dẫn HS kể chuyện
+ Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập
-Một HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi trong
SGK.
- GV viết đề bài, gạch dưới những từ ngữ quan trọng :
Kể một câu chuyện em đã được đọc hay được nghe về một
người có tài .
Gọi 1 HS đọc phần gợi ý 1, 2 .
GV nhắc HS chọn đúng câu chuyện em đã đọc hoặc nghe
về một người có tài năng ở các lónh vực khác nhau, ở mặt
nào đó như trí tuệ, sức khoẻ.
*HS thực hành kể chuyện , trao đổi ý nghóa câu chuyện.
+ KC phải có đầu có cuối để các bạn hiểu được. Kể tự
nhiên, hồn nhiên. Cần kể truyện theo lối mở rộng – nói
thêm về tính cách của nhân vật và ý nghóa câu chuyện
để các bạn cùng trao đổi.
+ Với những chuyện khá dài, các em có thể chỉ kể 1, 2
đoạn, dành thời gian cho các bạn khác cũng được kể.
- Thi kể trước lớp :
+ Mỗi em kể chuyện xong phải nói suy nghó của mình về
tính cách nhân vật và ý nghóa của câu chuyện hoặc đối
thoại với các bạn về nội dung câu chuyện.
HS kể và nêu ý nghóa của chuyện.
HS đọc yêu cầu của đề bài.
1 HS đọc gợi ý 1,2.
HS nối tiếp nhau giới thiệu câu
chuyện đònh kể.
HS thi kể chuyện và nêu ý nghóa
của câu chuyện.
15
+ Cả lớp và GV nhận xét : bình chọn bạn ham đọc sách,
chọn được câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò :
GV nhận xét tiết học.
-Luyện kể lại câu chuyện cho người thân.
HS nhận xét.
16
TẬP ĐỌC
TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung:Bộ sưu tập Trống Đồng Đông Sơn rất phong phu,ù độc đáo là niềm tự hào của
ngườiViệt Nam. (Trả lời được các CH trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
nh trống đồng trong SGK phóng to (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Khởi động : HS hát tập thể
2. Kiểm tra :
Gọi 2 HS đọc nối tiếp truyện Bốn anh tài và nêu ý
nghóa của truyện.
3. Dạy bài mới :
*Giới thiệu bài : GV cho HS quan sát ảnh trống đồng
và giới thiệu bài.
*Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài.
-Hướng dẫn HS xem ảnh trống đồng giúp HS hiểu
nghóa các từ mới, khó trong bài : chính đáng, nhân bản.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài .
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài :
HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào ?
+ Hoavăn trên mặt trống đồng được tả như thế nào ?
+ Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên
trống đồng ?
+ Vì sao nói hình ảnh con người chiếm chiếm vò trí nổi
bật trên hoa văn trống đồng ?
+ Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của nhân
dân ta ?
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm và thi
đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài.Đoạn “Nổi
2 HS đọc bài.
2 HS đọc nối tiếp .
HS quan sát ảnh
HS luyện đọc theo cặp.
1 HS đọc to đoạn 1, cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi.
HS thi đọc diẽn cảm .
17
bật trên hoa văn …. Nhân bản sâu sắc”.
- Từng cặp HS đọc diễn cảm đoạn văn.
- Một vài HS đọc trước lớp GV sửa chữa, uốn nắn.
4/ Củng cố, dặn dò :
GV nhận xét tiết học.
Từng cặp HS thi đọc diễn cảm
18
TẬP LÀM VĂN
MIÊU TẢ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP ( Kiểm tra viết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật sau giai đoạn học về văn miêu tảđồ vật đúng với yêu
cầu cầu đề bài có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
- tranh minh hoạ một số đồ vật trong SGK; một số ảnh đồ vật, đồ chơi khác (nếu có) Giấy,bút để
làm bài kiểm tra.
- Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật
1. Mở bài : Giới thiệu đònh vật đònh tả.
2 .Thân bài :
- Tả bao quát toàn bộ đồ vật (hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo.
- Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật
(có thể kết hợp thể hiện tình cảm,thái độ của người viết với đồ vật).
3. Kết bài: Nêu cảm nghỉ đối với đồ vật đã tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động : HS hát tập thể.
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
3.Dạy bài mới :
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng;
Hãy chọn một trong các đề sau đây :
Đề 1 : Hãy tả một đồ vật em thích nhất ở trường. Chú ý mở
bài theo cách gián tiếp.
Đề 2 : Hãy tả một đồ vật gần gũi với các em ở nhà. Chú ý
kết bài theo kiểu mở rộng .
Đề 3 : Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất. Chú ý mở bài
theo cách gián tiếp.
HS đọc lại dàn bài của bài văn tả đồ vật .
Yêu cầu HS xác đònh yêu cầu của từng đề bài và chọn một
trong ba đề GV đã ghi trên bảng.
Hướng dẫn HS làm bài :
3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề
bài.
2 HS đọc lại dàn bài.
19
+ Nhắc HS nên lập dàn bài trước khi viết, chú ý cách trình
bày bài.
HS làm bài vào vở.
Thu + chấm bài .
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
Đọc trước nội dung tiết TLV luyện tập giới thiệu đòa
phương, quan sát những đổi mới ở nơi em sinh sống để giới
thiệu về những đổi mới đó.
HS làm bài vào vở.
20
TOÁN
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN ( TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1/ Biết được thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số .
2/ Bước đầu biết so sánh phân số với 1 .
- Bài 1, 3 ( HS cần làm)
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1) , nhóm đôi ( bài 3 )
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
* GV nêu VD như SGK , hướng dẫn HS tự giải quyết
vấn đề để đi đến nhận biết : ăn 1 quả cam tức là ăn 4 phần
hay 4 quả cam; ăn thêm 1 quả cam nữa tức là ăn
4 4
thêm một phần như vậy Vân đã ăn tất cả 5 phần tức là 5
4
quả cam.
GV nêu VD2 HS quan sát hình vẽ trong SGK HS nêu cách
giải quyết vấn đề đểû dẫn tới nhận biết : Chia đều 5 quả
cam cho 4 người thì mỗi người nhận được 5 quả cam .
4
GV hỏi để rút ra nhận xét : 5 quả cam là kết quả của
phép 4
chia đều 5 quả cam cho 4 người. Ta có 5 : 4 = 5
4
*Thực hành :
Bài 1 : Hướng dẫn HS làm bảng con
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số :
HS đọc VD1 trong SGK .
HS trả lời để rút ra nhận xét.
HS đọc VD2 HS quan sát hình
vẽ.
HS nêu nhận xét .
HS làm bảng con .
21
9 : 7 = 9 ; 8 : 5 = 8 ; 19 : 11 = 19 ; 3 : 3 = 3
7 5 11 3
2 : 15 = 2
15
Bài 3 : GV hướng dẫn HS làm bài vào vở và sửa bài
trên bảng .
*Củng cố , dặn dò :
GV nhận xét tiết học.
HS làm bài theo nhóm đôi vào vở
nháp.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV: Bộ đồ dùng học toán .
HS: VBT, bảng con.
22
ĐỊA LÍ
Bài: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1 .Nhớ tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ : Kinh , Khơ –me, Chăm,Hoa.
2 .Trình bày số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người ở đồng bằng Nam Bộ .
*BVMT: HS hiểu được mối quan hệ giữa việc nâng cao chất lượng cuộc sống với việc khai thác
môi trường.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- GV : Tranh nhà ở , trang phục , lễ hội ở đồng bằng Nam Bộ .
- HS : SGK, Tập học. Sưu tầm tranh ảnh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động : HS hát tập thể.
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
3.Dạy bài mới :
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng;
* Hoạt động 1 : Nhà ở cuả người dân .
- GV treo hình 1,2 và một số tranh ảnh sưu tầm được về
người dân Nam Bộ .
- Yêu cầu HS: Bằng cách quan sát tranh, ảnh và bằng
hiểu biết của mình để trả lưòi câu hỏi .
- Từ những đặc điểm về đất đai . Hãy rút ra hệ quả cuộc
sống của người dân ĐBNB ?
- ĐBNB có những dân tộc nào sinh sống ?
- GV nhận xét bổ sung .
GDMT: Muốn bảo vệ môi trường trong sạch phải giảm
tỉ lệ sinh, hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật,xử lý
chất thải công nghiệp cho hợp lý.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS trả lời.
- Là đồng bằng nên có nhiều người
sinh sống , khai khẩn đất hoang .
- Kinh , khơ me , chăm hoa
- Cả lớp lắng nghe .
23
* Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội .
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Hãy kể một số lẽ hội nổi tiếng ở ĐBNB ?
+ ĐBBB có điều kiện gì thuận lợi để phát triển nghề
gốm.
+ Nhà ở của người dân ĐBNB có đặc điểm gì ?
GV nhận xét kết luận.
Hoạt động 3: Trò chơi " xem ai nhớ nhất "
- GV chia mỗi tổ 5 bạn và chia thành nhiều nhóm .
- Một nhóm hỏi và một nhóm trả lời .
Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh trả lời .
+ Lễ hội Bà Chúa Xứ , hội xuân núi
Bà , lễ cúng trăng
+ Nhà ở kiên cố , khang trang .
- HS chia nhóm .
- HS thi đua .
- Học thuộc phần Ghi nhớ.
24
LUYỆN TỪVÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TƯ Ø: SỨC KHOẺ
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao
( BT1,BT2) nắm một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3,BT4).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Bút dạ; một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1,2,3.
- VBT Tiếng việt 4, tập hai .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động : Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy hoc bài mơí :
a. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1 :
- 1HS đọc nội dung BT1 ( đọc cả mẫu).
- Cả lớp đọc thầm,trao đổi theo nhóm nhỏ để làm bài. GV
phát phiếu cho các nhóm HS.
-Đại diện các nhóm thi trình bày kết quả. Trọng tài và GV
nhận xét, tính điểm, chốt lại lời giải đúng :
+ Từ ngữ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ : tập
luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, ăn uống điều
độ, nghỉ ngơi, du lòch, giải trí.
+ Từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh :
vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn chắc, chắc nòch, dẻo dai,
nhanh nhẹn ….
1HS đọc.
HS thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
25