Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Hình học 10 Tiết 32 Bài 1: Phương trình đường thẳng (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.63 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Người soạn: Bùi Thanh Kỳ GVHD: Nguyễn Thanh Hải Ngày soạn : 12/03/2010 Ngày dạy : 16/03/2010 Tiết : 32 §1 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG (tiếp theo) I. Mục tiêu: + Về kiến thức: Giúp học sinh nắm vị trí tương đối, góc giữa 2 đường thẳng. + Về kĩ năng: Xác định vị trí tương đối ,tính góc giữa hai đường thẳng. + Về tư duy: Học sinh tư duy linh hoạt trong việc phân biệt giữa khái niệm đồ thị của hàm số trong đại số với khái niệm đường cho bởi phương trình trong hình học + Về thái độ: Học sinh nắm kiến thức biết vận dụng vào giải toán II/ Chuẩn bị của thầy và trò: + Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước,bảng phụ + Học sinh: xem bài trước , bảng phụ cho nhóm. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. + Nêu cách viết phương trình tổng quát của đường thẳng. áp dụng : viết phương trình tổng quát của đường thẳng qua 2 điểm A(-1;3) ,B(4;-5) 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng * Giới thiệu vị trí tương đối V-Vị trí tương đối của hai đường thẳng : của hai đường thẳng + Hai đường thẳng cắt + Hs suy nghĩ trả lời Xét hai đường thẳng lần nhau khi nào? Song song lượt có phương trình là : khi nào? Trùng nhau khi  1:a1x+b1y+c1=0 nào?  2:a2x+b2y+c2=0 Khi đó : tọa độ giao điểm của  1và  2 là nghiệm của hệ phương trình : a1 x  b1 y  c1  0 (I)  a2 x  b2 y  c2  0. Ta có các trường hợp sau: a) Hệ (I) có một nghiệm (x0;y0), khi đó  1 cắt  2 tại điểm M0(x0 ; y0). Vậy : tọa độ giao điểm chính là nghiệm của hệ phương trình (I).. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b) Hệ (I) có vô số nghiệm, khi đó  1 trùng 2. c) Hệ (I) vô nghiệm, khi đó  1 và  2 không có điểm chung, hay  1 song song với  2. +Gọi 3 học sinh lên làm vd1. + Hs lên bảng làm vd  Ví dụ1:cho Xét đường thẳng: d1: 4x-10y+1=0 xét vị trí tương đối của đường thẳng d1 với các đường thẳng : a) d2 : x+y+2=0 b) d3: 8x-20y+2=0 c) d4: 4x-10y+2=0 Giải a) Xét hệ phương trình: 4x  10y  1  0 (I)  x  y  2  0  3 1 (I) có nghiệm(- ;2 2 ).Vậy d1 cắt d2 tại M(-. 3 2. 1 ;- ). 2 b) Xét hệ phương trình : 4x  10y  1  0(1) có vô  8x-20y  2  0(2)  số nghiệm ( vì các hệ số (1) và (2) tỉ lệ). Vậy d1  d3.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> c) Xét hệ phương trình : 4x  10y  1  0 vô  4x-10y  2  0 nghiệm. Vậy d1// d4 + Gv nhận xét sửa sai * Giới thiệu góc giữa 2 đuờng thẳng + Yêu cầu Hs nhắc lại định nghĩa góc giữa hai đường thẳng. + Cho hai đường thẳng 1 ;  2 như sau:  2. .  n1. + Hs đọc lại Định nghĩa SGK + Góc giữa hai đường thẳng cắt nhau là góc nhỏ nhất tạo bới hai đường thẳng đó. Cho hai đường thẳng.  n2. 1 : a1 x  b1 y  c1  0.  2 : a2 x  b2 y  c2  0. 1. + Góc nào là góc giữa hai đường thẳng 1 ;  2 ? + Góc giữa hai đường 1 ;  2 là góc giữa hai vecto pháp tuyến của chúng Gv giới thiệu công thức tính góc giữa hai đường thẳng 1 ;  2. VI-Góc giữa hai đường thẳng: Đn: (SGK). + Góc  là góc giữa hai đường thẳng 1 ;  2. Góc giữa hai đường thẳng 1 và  2 được tính theo công thức cos  . a1a2  b1b2 a12  b12 a22  b22. Với  là góc giữa 2 đường thẳng 1 và  2 . Chú ý: 1   2  a1a2  b1b2  0. Hay k1k2 = -1(k1, k2 là hệ số góc của đường thẳng 1 và  2 ) 4. Củng cổ: + Nêu các vị trí tương đối của hai đường thẳng ? khi nào chúng cắt nhau ,song song ,trùng nhau.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5. Dặn dò: + Học bài và làm bài tập 3,4,5 trang 80. Duyệt của BCĐTTSP. Đà Nẵng, Ngày 13/03/2010 Duyệt của GVHD SVTT. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×