Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.2 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 27 - Năm học 2011 – 2012. TUAÀN 27  Thứ hai ngày 19 tháng 03 năm 2012 TẬP ĐỌC: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hieåu noäi dung: Ca ngợi nhà bác học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. (Traû lời đươcï các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh minh hoạ chụp về nhà khoa học Cô - péc - ních và Ga - li - lê. - Sơ đồ Trái Đất trong hệ Mặt Trời. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi 3 HS lên đọc bài "Ga-vrốt ngoài chiến - Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài . luỹ" và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Lớp nhận xét - Nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Lắng nghe b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 - HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm. - Gọi HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp. - Gọi một, hai HS đọc lại cả bài. - 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu. - Lắng nghe. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Ý kiến của Cô -péc - ních có điểm gì khác ý kiến + Thời đó người ta cho rắng Trái Đất là trung chung lúc bấy giờ? tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ còn Mặt trời, + GV sử dụng sơ đồ Trái đất trong hệ Mặt trời để HS Mặt trăng và các Vì sao đều phải quay quanh thấy được ý kiến của Cô-péc-ních. Trái Đất và Cô-péc-ních thì lại chứng minh ngược lại: Chính Trái đất mới là hành tinh quay quanh Mặt trời . - Y.cầu 1HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và TLCH. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi: + Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? - Ga-li-lê viết sách nhằm bày tỏ sự ủng hộ với nhà khoa học Cô-péc-ních - Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và TLCH. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài. + Lòng dũng cảm của Cô - péc - ních và Ga-li-lê thể + Cả hai nhà khoa học đã dám nói ngược lại hiện ở chỗ nào? với lời phán bảo của Chúa trời, - Yêu cầu HS đọc thầm cả truyện trao đổi và TLCH. - HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi : + Truyện đọc trên nói lên điều gì? + Ca ngợi những nhà bác học chân chính đã - Ghi nội dung chính của bài. dũng cảm, kiên trì để bảo vệ chân lí khoa học. * Luyện diễn cảm: - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. của GV. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 27 - Năm học 2011 – 2012. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: + Bài văn giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học; Dặn HS về nhà học bài.. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc cả bài. -. HS cả lớp.. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Rút gọn được phân số; Nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết giải bài toán có lời văn liên hoan đến phân số. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3 vaø baùi 4* dành cho HS khá, giỏi. II.Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập 5. - 1HS lên bảng thực hiện . - Nhận xét bài làm ghi điểm HS . - HS nhận xét bài bạn . 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Lắng nghe b. Luyện tập: Bài 1 : 1/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Gọi 1 em nêu đề bài . - HS làm vào vở . 2 HS lên làm bài trên bảng. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Những phân số bằng nhau là : - Cho HS chỉ ra các phân số bằng nhau . 3 9 6 5 25 10    và  - Gọi 2 HS lên bảng giải bài 5 15 10 6 30 12 - GV nhận xét ghi điểm HS . + Nhận xét bạn bạn . Bài 2 : 2/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Gọi 1 em nêu đề bài . - Tự làm vào vở, 1 HS lên bảng giải bài . + Gợi ý HS : Giải : - Lập phân số . 3 a/ Phân số chỉ ba tổ HS là : - Tìm phân số của một số . 4 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 3 - Gọi 1em lên bảng giải bài b/ Số HS của ba tổ là: 32 x = 24 ( bạn ) 4 3 Đáp số: a/ ; b/ 24 bạn - GV nhận xét ghi điểm HS . 4 Bài 3 : 3/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Gọi 1 em nêu đề bài . - Tự làm bài vào vở, 1HS lên bảng thực hiện. + Gợi ý HS : Giải : - Tìm độ dài đoạn đường đã đi . Anh Hải đã đi một đoạn đường dài là : - Tìm độ dài đoạn đường còn lại . 2 15 x = 10 ( km ) - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 3 - Gọi 1em lên bảng giải bài Anh Hải còn phải đi một đoạn đường nữa dài là : 15 - 10 = 5 ( km ) Đáp số: 5 km - GV nhận xét ghi điểm HS . 4/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. Bài 4: HS khá, giỏi. Gọi 1 em nêu đề bài . Tự làm bài vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng thực hiện. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 27 - Năm học 2011 – 2012. - Gọi 1em lên bảng giải bài - GV nhận xét ghi điểm HS . 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học ; Dặn về nhà học bài và làm bài.. - HS nhận xét bài bạn. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập .. KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾNHOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: - Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm, theo gợi ý trong SGK. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. KNS*: - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng; Tự nhận thức, đánh giá. - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn; Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: Gọi 3 HS kể từng đoạn câu chuyện có nội - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. dung nói về lòng dũng cảm bằng lời của mình . - Lớp nhẫn xét - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe b. Hướng dẫn kể chuyện: - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc thành tiếng. - GV phân tích đề bài. - Yêu cầu 4 HS tiếp nối đọc gợi ý 1, 2 3, 4 - 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ về một số - Quan sát tranh và đọc tên truyện : việc làm thể hiện lòng dũng cảm của con người. + Dũng cảm cứu em bé bị rơi xuống dòng nước - Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. lũ . . . * Kể trong nhóm: - 2 HS đọc lại. - HS thực hành kể trong nhóm đôi. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện. - GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. 3.Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. - HS cả lớp. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. BUOÅI CHIEÀU: LUYỆN VIẾT: LUYỆN VIẾT THEO CHỦ ĐỀ I.MỤC TIÊU: - Học sinh luyện viết thơ. - Luyện viết giống chữ bài mẫu; đọc, ngẫm nghĩ và ghi nhớ nội dung tri thức trong bài viết. - Rèn tính cẩn thận, ý thức “Giữ vở sạch –viết chữ đẹp” cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: Vở luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 27 - Năm học 2011 – 2012. 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn luyện viết: - Gọi HS đọc bài viết trong vở luyện viết. - GV hướng dẫn HS viết. + Viết đúng độ cao các con chữ. + Viết đúng khoảng cách giữa con chữ, tiếng. + Trình bày bài viết đúng mẫu; viết theo hai kiểu: đứng thanh đậm và nghiêng thanh đậm. + Viết chữ ngay ngắn, đều, đẹp. - GV cho HS viết bài theo mẫu - GV kiểm tra bài viết một số em,nhận xét - GV cho HS đọc lại bài viết, hỏi để HS ghi nhớ nội dung tri thức, thông tin trong bài. 3.Củng cố,dặn dò: - Khen những HS viết đẹp - GDHS lòng tự hào, yêu quý và biết bảo vệ, giữ gìn di sản Huế. - Dặn HS về luyện viết ở nhà.. - HS đọc bài, theo dõi - HS nghe, theo dõi nắm kĩ thuật viết và cách trình bày.. - HS viết bài trong vở LV - Theo dõi - HS đọc lại bài, tìm hiểu về thông tin trong bài viết. - HS lắng nghe.. Tiếng việt: OÂNCHUÛ ÑIEÅM: NHỮNG NGƯỜI QUẢ CẢM (Tiết 1 – T27) I/ Mục tiêu: - Biết xác định câu khiến trong đoạn văn và cách cấu tạo câu BT1, 2. - Biết đặt câu khiến phù hợp với tình huống BT3. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1, 2: Hướng dẫn HS đọc các đoạn văn tìm và gạch dưới các câu khiến. 1, 2/ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Cho HS xác định cách cấu tạo của các câu - Lớp đọc thầm tìm gạch dưới các câu khiến. khiến vừa tìm và tự làm bài bằng cách đánh - HS xác định cầu tạo, tự làm vào vở. dấu tích vào các cột theo cách cấu tạo. - Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài. - Gọi HS nêu kết quả bài làm. - GV nhận xét, chấm chữa bài. Caùch caáu taïo. Caâu khieán 1 2 3 4 5 6 7. Mau xuống ngựa chịu trói đi! Cứu cháu với! Nói mau! Cậu thú nhận đi! Nhưng cậu vẫn phải làm bổn phận! Đừng sợ. Hương làng ơi, cứ thơm mãi nhé!. Theâm haõy, đừng, chớ, neân, phaûi,... vào trước động từ. Theâm leân, ñi, thôi, nào, với, nheù,... vaøo cuoái caâu. Thêm xin, đề nghò, mong,... vaò đầu câu. Duøng gioïng điệu phù hợp. v v v v v v v. 2/ HS đọc thầm đọc yêu cầu rồi tự làm vào vở. - Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài. - VD: Tên giặc kia hãy đầu hàng đi! 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 27 - Năm học 2011 – 2012. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.. Cháu xin cụ tha lỗi cho cháu nhé! - Nghe thực hiện ở nhà. TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 1 – T27). I.Muïc tieâu: - Thực hiện phép chia hai phân số; chia phân số với số tự nhiên; chia số tự nhiên với phân số. - Bieát tìm thaønh phan chöa bieát cuûa moät phan soá. II.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Hướng dẫn luyện tập: 1/ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở Baøi 1: Goïi HS neâu yeâu caàu cuûa baøi taäp 1 2 4 8 16 2 4 8 12 24 - Cho HS tự làm bài. a)     ; b)     2 4 8 16 32 3 6 12 18 36 - Nhận xét và cho điểm HS, chữa bài. 2/ 2 HS lên bảng tính. Lớp làm vào vở. Baøi 2: Goïi HS neâu yeâu caàu cuûa baøi taäp. - Nhận xét, chữa bài, đổi vở KT chéo. - Goïi HS nhaéc laïi caùch tính. 6 6 : 3 2 28 28 : 4 7 35 35 : 5 7 - Cho HS tự làm bài.  ;   ;   a)  9 9:3 3 8 8 : 4 2 15 15 : 5 3 - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 63 63 : 3 21 10 10 : 5 2 8 8:4 2   ;   ;   12 12 : 3 4 15 15 : 5 3 12 12 : 4 3 6 10 8 b) Caùc phan soá baèng nhau laø: ; ; 9 15 12 Bài 3: Cho HS đọc đề toán 3/ HS đọc đề. - GV cho HS tự làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở. Chữa bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. a) Số kẹo mỗi loại là: 40 :4 = 10 (kg) 1 b) Số kẹo mỗi loại bằng phần tổng số kẹo. 4 Bài 4: - Cho HS tự làm bài. 4/ HS đọ c đề . - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - Cả lớp làm bài vào vở. Chữa bài. 2 Số dầu lấy lần đầu là: 75 x = 50 (l) 3 2 Số dầu lấy lần thứ hai là: 50 x = 20 (l) 5 Soá lít daàu coøn laïi trng thuøng laø: 75 – (50 + 20) = 5 (l) Bài 5: GV cho HS tự làm bài. Đáp số: 5 lí dầu - Goïi 1HS leân baûng 5/ 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Lớp nhận xét, chữa bài. 4.Cuûng coá- daën doø: 1 - Nhận xét giờ học. Phân số thích hợp để thay vào dấu chấm? là: 24 - Nghe thực hiện ở nhà.. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 27 - Năm học 2011 – 2012. Thứ ba ngày 20 tháng 03 năm 2012. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU KHIẾN I. Mục tiêu: - Nắm vững cấu tạo và tác dụng của câu khiến ( ND Ghi nhớ). - Nhận biết câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết câu khiến ở BT1 (phần nhận xét) - 4 băng giấy để HS làm BT 2 và 3 (phần luyện tập) III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ - 3 HS thực hiện tìm 3-4 câu thành ngữ hoặc tục cùng nghĩa với từ "dũng cảm" ngữ có nội dung nói về chủ điểm "dũng cảm" + Gọi 1 HS lên bảng làm BT4. - 2 HS đứng tại chỗ đọc. - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Lắng nghe b. Phần nhận xét: Bài 1: 1/ Một HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi. - Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời + Một HS lên bảng gạch chân câu in nghiêng có câu hỏi bài tập 1. trong đoạn văn. Chỉ ra tác dụng của câu này dùng để làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng + Đọc lại các câu khiến vừa tìm được Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 2/ 1 HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. - Gợi ý HS: Mỗi em đều đặt mình trong trường + Tiếp nối nhau đọc bài làm : hợp muốn mượn một quyển vở của bạn bên - Cho mình mượn quyển vở của bạn vớ. - Làm ơn cho mình mượn quển vở của bạn một cạnh. - Yêu cầu HS tự làm bài. lúc. + Gọi 4-6 HS tiếp nối lên bảng, mỗi HS đặt 1 + Hải ơi, cậu cho tớ mượn quyển vở của bạn với! - Hoa này, hãy cho tớ mượn quyển vở của bạn câu. nhé! - Gọi HS khác nhận xét bổ sung câu của bạn - GV kết luận c. Ghi nhớ: - 3 - 4 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Gọi 2 - 3 HS đọc nội dung ghi nhớ. + Tiếp nối nhau đặt : - Mời một số HS tiếp nối đặt câu khiến. - Hãy đốt lửa lên! - GV sửa lỗi dùng từ cho điểm HS viết tốt. - Các em đừng nghịch cát nữa! d. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc nội dung và TLCH 1/ 3HS tiếp nối đọc, lớp đọc thầm thảo luận cặp đôi. - Yêu cầu HS tự làm bài. + GV dán lên bảng 4 băng giấy - mỗi băng viết - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng một đoạn văn như sách giáo khoa. + Đọc lại các câu khiến vừa tìm được - Mời 4 HS lên bảng gạch chân dưới những câu + Đoạn a: - Hãy gọi người bán hàng hành vào cho khiến có trong đoạn văn. ta! - Yêu cầu HS đọc lại câu khiến. + Đoạn b: - Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu!... Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. + HS khác nhận xét bổ sung bài bạn. - Mời đại diện các nhóm làm vào phiếu, tìm các 2/ 1 HS đọc thành tiếng. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 27 - Năm học 2011 – 2012. câu khiến có trong sách Toán hoặc sách Tiếng Việt lớp 4. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng và đọc kết quả - GV nhận xét ghi điểm. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài đặt câu khiến vào vở - Gọi HS tiếp nối đọc câu khiến vừa đặt. - GV nhận xét ghi điểm HS có câu khiến đúng và hay. 3.Củng cố- Dặn dò: + Khi nào thì chúng ta sử dụng Câu khiến? - Dặn HS về nhà học bài và làm lại các BT.. - Thảo luận theo nhóm để hoàn thành BT. - Cử đại diện lên dán tờ phiếu lên bảng và đọc lại các câu khiến vừa tìm được. + Nhận xét các câu khiến của nhóm bạn. 3/ 1 HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. - Thực hiện đặt câu khiến vào vở theo từng đối tượng khác nhau. - Tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt. - Nhận xét câu bạn đặt. + Tiếp nối nhau nhắc lại.. LỊCH SỬ: THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII I.Mục tiêu: - Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,…). - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam. PHT của HS. - Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI- XVII. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ : Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã diễn ra - HS trả lời. như thế nào? - HS cả lớp bổ sung. + Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp? - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: - Lắng nghe b.Phát triển bài: *Hoạt động cả lớp: - GV hỏi: Theo em thành thị là gì? - HS phát biểu ý kiến. - GV trình bày khái niệm thành thị - GV treo bản đồ VN và yêu cầu HS xác định vị trí - 2 HS lên xác định. - HS nhận xét. của Thăng Long, Phố Hiến,Hội An trên bản đồ *Hoạt động nhóm: - GV yêu cầu các nhóm đọc các nhận xét của người - HS đọc SGK và thảo luận rồi điền vào bảng nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (trong thống ke õđể hoàn thành PHT. SGK) để điền vào bảng thống kê sau cho chính xác: Ñaëc ñieåm Thaønh thò Thaêng Long Phoá Hieán. Hoäi An. Daân cö. Quy moâ thaønh thò. Hoạt động buôn bán. Đông dân nhiều hơn Lớn bằng thành thị ở một Những ngày chợ phiên, dân các thành thị ở châu Á. số nước châu Á. vùng lân cận gánh hàng hoá đến đông không thể tưởng tượng được Có nhiều dân nước ngoài Có hơn 2000 nóc nhà Là nơi buôn bán tấp nập. như Trung Quốc, Hà của người nước khác đến Lan, Anh, Phaùp. ở. Là nơi dân địa phương Phố cảng đẹp và lớn Thương nhân ngoại quốc thường 7 và các nhà buôn Nhật nhất Đàng Trong. lui tới buôn bán. Baûn. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 27 - Năm học 2011 – 2012. - GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII. - GV nhận xét. *Hoạt động cá nhân: - GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp để TLCH: + Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVIXVII. - GV cho HS đọc bài học trong khung. + Cảnh buôn bán tấp nập ở các đô thị nói lên tình trạng kinh tế nước ta thời đó như thế nào? 3.Củng cố - Dặn dò: - Về học bài và chuẩn bị trước bài: “Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long”. - Nhận xét tiết học.. - Vài HS mô tả. - HS nhận xét và chọn bạn mô tả hay nhất. - HS cả lớp thảo luận và trả lời: Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt động và buôn bán rộng lớn,sầm uất .Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp .. - HS cả lớp.. TOÁN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Theo đề chung của chuyên môn) I/ Muïc tieâu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Nhận biết khái niệm ban đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, rút gọn, so sánh phân số; viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại. - Cộng, trừ, nhân, chia hai phân số; cộng, trừ, nhân phân số với số tự nhiên; chia phân số cho số tự nhiên khác 0. - Tính giá trị biểu thức của các phân số (không quá 3 phép tính); tìm một thành phần chưa biết trong phép tính. - Chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lượng, diện tích, thời gian. - Nhận biết hình bình hành, hình thoi và một số đặc điểm của nó, tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình bình hành. - Giải bài toán có đến 3 bước tính với các số tự nhiên hoặc phân số trong đó có các bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó; tìm phân số của một số. CHÍNH TẢ: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dịng thơ theo thể loại tự do và trình bày các khổ thơ. - Laøm đúng baøi tập chính taû phương ngữ (2) a; 3a. II. Đồ dùng dạy học: - 3- 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a. - Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết - HS thực hiện theo yêu cầu. bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp một số từ dễ sai: - Lớp nhận xét 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 27 - Năm học 2011 – 2012. thinh, HS, gia đình, thông minh. - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ trong bài : "Bài - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. thơ về tiểu đội xe không kính" + Đoạn thơ này nói lên điều gì? + Đoạn thơ nói về tinh thần dũng cảm lạc quan không sợ nguy hiểm của các anh chiến sĩ lái xe. - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết - Các từ: xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa, vào, chính tả và luyện viết. ướt,... + Yêu cầu HS gấp SGK nhớ lại để viết vào vở. + Nhớ lại và viết bài vào vở. + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra tự bắt lỗi. ngoài lề tập. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: 2/ 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu vào vở. rồi ghi vào phiếu. - Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS. - Bổ sung. - Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu của mình - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: lên bảng. + Thứ tự các từ có âm đầu s/x cần điền là: - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn. a/ Viết với s : sai, sải, sàn, sản sạn,, sự, ... - GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương Viết với âm x: xác, xẵng, xé, xem, xẹp, ... Bài tập 3: Gọi HS đọc đoạn văn. 3/ 2 HS đọc đề thành tiếng, lớp đọc thầm. - Treo tranh minh hoạ để HS quan sát. - Quan sát tranh. - GV dán lên bảng 4 tờ phiếu, mời 4 HS lên bảng - 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào vở (xa mạc ) sửa lại là sa mạc thi làm bài. - Gạch chân những tiếng viết sai chỉnh tả, sau đó đáy ( biễn) và thung ( lủng) viết lại cho đúng để hoàn chỉnh câu văn. - Sửa lại là : đáy biển - thung lũng . + Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh - Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh . - GV nhận xét ghi điểm từng HS. - Nhận xét bài bạn . 3. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và - HS cả lớp . chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 21 tháng 03 năm 2012. TẬP ĐỌC: CON SẺ I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với nội dung; bước đầu nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ con của sẻ già. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 27 - Năm học 2011 – 2012. 1.Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng đọc 3 trong bài "Dù sao trái đất vẫn quay" và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: *Luyện đọc - Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài. GV chú ý sửa lỗi phát âm. - Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó trong bài như: tuồng như, khản đặc, náu, bối rối, kính cẩn + YC HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 2 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu. *Tìm hiểu bài: - Tổ chức cho HS đọc từng đoạn, trao đổi và TLCH. + Trên đường đi con chó thấy gì? Nó định làm gì?. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lớp nhận xét - Lắng nghe - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự từng đoạn.. + Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài - Lắng nghe. - HS lần lượt đọc từng đoạn, trao đổi và TLCH: + Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần con sẻ non. + Việc gì đột ngột xảy ra khiến con con chó dừng lại + Đột ngột một con sẻ già lao từ trên cây xuống và lùi? đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ rất hung dữ ... + Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây lao + Con sẻ mẹ lao xuống, lông dựng ngược, xuống cứu con được miêu tả như thế nào? miệng rít lên ... lấy thân mình phủ kín sẻ con. + Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu + Đó là sức mạnh của tình mẹ con dù nguy hiểm "Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống nó vẫn lao xuống vì thương con. đất "là sức mạnh gì?” + Vì sao tác giả lại bày tỏ lòng kính phục của mình + Vì hành động của con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đối với con chim sẻ bé nhỏ? đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là một hành động đáng trân trọng khiến cho con người phải cảm phục. + Ý nghĩa của bài này nói lên điều gì? + Ca ngợi hành động dũng cảm xả thân cứu con của sẻ già. - Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: - Gọi 5HS tiếp nối đọc từng đoạn của câu truyện. - 5 HS tiếp nối đọc theo hình thức phân vai. + Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đúng nội dung của - Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng bài, yêu cầu HS ở lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. dẫn) - Yêu cầu HS đọc từng đoạn. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm bài văn Tiếp nối thi đọc từng đoạn theo hình thức tiếp nối. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: - 2 đến 3 HS thi đọc đọc diễn cảm cả bài. + Hỏi: Bài văn này cho chúng ta biết điều gì? - HS phát biểu - Nhận xét tiết học; Dặn HS về nhà học bài. - Nghe thực hiện. 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 27 - Năm học 2011 – 2012. KHOA HỌC: CÁC NGUỒN NHIỆT I. Mục tiêu: - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong,… II. Đồ dùng dạy- học: + Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu có) + Tranh minh hoạ SGK phóng to. III Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: Gọi 3HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Lấy ví dụ về vật cách nhiệt, vật dẫn nhiệt và ứng - HS trả lời. dụng của chúng trong cuộc sống? - Lớp nhận xét - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng - TC HS thảo luận theo cặp + Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và những hiểu - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, trao đổi biết của bản thân trao đổi trả lời các câu hỏi sau: - Quan sát và trả lời . + Em biết những vật nào là nguồn toả nhiệt cho các + Mặt trời: Giúp mọi vật trên Trái Đất sưởi ấm, vật xung quanh? phơi khô thóc, lúa, ngô, hạt điều, sản xuất ra + Em biết gì về vai trò của từng nguồn nhiệt ấy? muối,... . - Gọi HS trình bày. + Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp ta nấu chín thức - Gọi HS khác nhận xét bổ sung. ăn, đun sôi nước, sưởi ấm cơ thể ... + Vậy theo em các nguồn nhiệt thường dùng để làm + Các nguồn nhiệt dùng để sưởi ấm, sấy khô, đun gì? nấu,.... + Khi ga hay than củi bị cháy hết còn có nguồn nhiệt + Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì ngọn lửa sẽ nữa không? bị tắt nên không còn nhiệt nữa. + GV kết luận : SGV * Hoạt động 2: Cách phòng tránh những rủi ro khi sử dụng nguồn nhiệt - HS tự liên hệ. +Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào? + HS thảo luận thống nhất và cử đại diện ghi kết +Em còn biết những nguồn nhiệt nào khác quả thảo luận của nhóm mình vào phiếu . - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 - Tiếp nối nhau trình bày - Phát bút dạ và phiếu khổ to cho từng nhóm. Những rủi ro, nguy + Yêu cầu HS: hiểm có thể xảy ra khi +Hãy ghi những rủi ro nguy hiểm và cách phòng sử dụng nguồn nhiệt Cách phòng tránh tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn - Bị bỏng do bê nồi, - Dùng lót tay khi nhiệt? xoong, ấm ra khỏi bê nồi, xoong ấm ra - Yêu cầu những nhóm xong trước dán phiếu làm bài nguồn nhiệt khỏi nguồn nhiệt . lên bảng. - Cháy các đồ vật do Không được để - Tổ chức cho HS trình bày, nhận xét kết quả của để gần bếp than, bếp các vật dễ cháy ở các nhóm khác. củi,... gần các bếp lò, bếp điện, bếp than củi Cháy xoong nồi, - Khi đun nấu phải thức ăn khi để lửa quá để lửa cháy vừa phải - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS làm tốt. to,.... . * Hoạt động 3: Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt Tiếp nối nhau trình bày trước lớp 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 27 - Năm học 2011 – 2012. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân. + Em và gia đình em làm như thế nào để tiết kiệm các nguồn nhiệt. - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. - Gọi HS trình bày, mỗi HS chỉ nêu 1 đến 2 cách. - GV nhận xét, khen HS có kinh nghiệm và hiểu biết. *Hoạt động kết thúc: - Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nguồn nhiệt? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS . - Dặn HS về nhà học bài.. + Tắt bếp điện khi không dùng đến + Không để lửa cháy quá to khi đun bếp. + Đậy kín phích nước để giữ cho nước nóng lâu hơn. + Theo dõi khi đun nước không để nước sôi lâu cạn ấm. + Không bật lò sưởi khi chưa cần thiết... - HS cả lớp.. TOÁN: HÌNH THOI I.Mục tiêu: Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. Bài tập cần làm bài 1a, bài 2 và bài 3* dành cho HS khá giỏi. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ có vẽ sẵn một số hình : hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác . III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Bài cũ: Yêu cầu HS sửa bài tập 4. - Nhận xét ghi điểm HS. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới: * Hình thành biểu tượng về hình thoi: + GV và HS cùng lắp ghép mô hình thành hình vuông. - GV vẽ hình lên bảng. + GV làm lệch hình vuông nói trên để tạo thành một hình mới và giới thiệu đến HS đó là hình thoi. - GV vẽ hình này lên bảng. + Cho HS quan sát các hình vẽ trong phần bài học của SGK rồi nhận xét hình dạng của hình, từ đó nhận thấy biểu tượng về hình thoi có trong các văn hoa trang trí. - Hướng dẫn HS tên gọi hình thoi ABCD như trong SGK. *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. + Nhận biết một số đặc điểm về hình thoi + Y.cầu HS phát hiện các đặc điểm của hình thoi. - Gọi 1 HS lên bảng đo các cạnh của hình thoi, ở lớp đo hình thoi trong SGK và đưa ra nhận xét + Yêu cầu nêu ví dụ về các đồ vật có dạng hình thoi có trong thực tế cuộc sống.. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét bài bạn. - Lắng nghe + Thực hành ghép hình tạo thành hình vuông như hướng dẫn. - Vẽ hình vuông vừa ráp được vào vở hoặc vào nháp. - Quan sát. - HS vẽ hình vào vở. + Quan sát nhận dạng các hình thoi có trong các hoạ tiết trang trí. + Gọi tên hình thoi ABCD. - 2HS đọc: Hình thoi ABCD. - 1 HS thực hành đo trên bảng. - HS ở lớp thực hành đo hình thoi trong SGK rút ra nhận xét. + Hình thoi ABCD có: - Các cạnh AB, BC, CD, DA đều bằng nhau - Cạnh AB // DC, cạnh AD // BC. - HS nêu một số ví dụ và nhận biết một số hình thoi trên bảng.. 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 27 - Năm học 2011 – 2012. * Hình thoi có đặc điểm gì? - Yêu cầu HS nhắc lại.. * Hình thoi có hai căp cạnh đối diện song song với nhau có 4 cạnh đều bằng nhau. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. 1/ Hai HS đọc thành tiếng. - Một HS lên bảng tìm.. c. Luyện tập: *Bài 1 : - Yêu cầu HS nêu đề bài - Hỏi HS đặc điểm hình thoi. + GV vẽ các hình như SGK lên bảng. - Gọi 1 HS lên bảng xác định, lớp làm vào vở. H1. - Nhận xét bài làm HS. *Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. - Vẽ hình như SGK lên bảng. - Hướng dẫn HS đo và rút ra nhận xét về đặc điểm của 2 đường chéo của hình thoi ABCD. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi 2 em lên bảng thực hành đo và đưa ra nhận xét.. H2. H3. H4 - Các hình 1, 3 là hình thoi. 2/ 1 em đọc đề bài. - 2HS thực hành đo trên bảng. B A. H5. C O. D a/ 1HS thực hành dùng e ke đo để nhận biết hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau . - Nhận xét, ghi điểm bài làm HS. b / 1 HS dùng thước có chia vạch xen-ti-mét để * GV ghi nhận xét: Hình thoi có hai đường chéo kiểm tra và chứng tỏ rằng hai đường chéo hình vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường . - Hai HS nhận xét bài bạn. của mỗi đường. 3/ 2HS đọc thành tiếng. * Bài 3: HS khá giỏi - Gọi HS nêu đề bài - Lớp thực hiện gấp, cắt hình thoi theo hướng dẫn của GV. - Yêu cầu cả lớp thực hành gấp hình thoi. - Gọi 2 HS lên bảng thao tác gấp, cắt bìa để tạo thành hình thoi hoàn chỉnh. - GV nhận xét bài HS. - HS nhắc lại nội dung bài. 3.Củng cố - Dặn dò: - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại - Nhận giá tiết học; Dặn về học bài và làm bài. TẬP LÀM VĂN: MIÊU TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK; bài viết đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý về bài văn miêu tả cây cối III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về dàn bài - 2 HS thực hiện. miêu tả cây cối - Lớp nhận xét - Nhận xét chung. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 27 - Năm học 2011 – 2012. 2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV ghi đề lên bảng. - Phân tích đề - Yêu cầu HS lựa chọn 1 đề bài tả một cái cây gần gũi, mình ưa thích. - Yêu cầu cả lớp làm bài. - GV theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Thu bài về nhà chấm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau. - Lắng nghe. * Một số đề gợi ý: 1. Hãy tả một cái cây ở trường gắn với nhiều kỉ niệm của em. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. 2. Hãy tả một cái cây do chính em vun trồng. Chú ý kết bài theo cách mở rộng. 3. Em thích loài hoa nào nhất? Hãy tả loài hoa đó. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. - 2 HS đọc thành tiếng. + HS thực hiện viết bài vào vở. -. Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV Thứ năm ngày 22 tháng 03 năm 2012. KHOA HỌC: NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I. Mục tiêu: Giúp HS: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái đất. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trang 108, 109 SGK - Phiếu câu hỏi cho các nhóm HS; 4 tấm thẻ có ghi A, B, C, D. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: Gọi 3HS lên bảng TL nội dung câu hỏi . - HS trả lời + Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết? + Nêu vai trò của các nguồn nhiệt? Cho ví dụ? - Lắng nghe - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Trò chơi cuộc thi “Hành trình + Lắng nghe GV hướng dẫn trò chơi. + HS thực hành thảo luận theo nhóm thống nhất văn hoá” và đưa tấm bảng có ghi sẵn các chữ. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm suy nghĩ và trả - 1 HS đọc câu hỏi: lời. - Hỏi: Bạn hãy kể tên 3 loại cây, con vật sống được ở xứ lạnh. - Yêu cầu 1 HS đọc to lần lượt từng câu hỏi - Các đội có nhiệm vụ đưa ra ý A, B, C, D a/ Cây xương rồng, cây thông, hoa tuy-líp. Con - Yêu cầu giải thích ngắn gọn tại sao lại chọn ý đó gấu Bắc Cực, Hải âu, cừu - Mỗi câu trả lời đúng cho 5 điểm trả lời sai bị trừ b/ Cây bạch dương, cây thông, cây bạch đàn. Con 1 điểm. chim én, Chim cánh cụt, Gấu trúc c / Cây bạch dương, cây thông, hoa tu-líp. Con gấu Bắc Cực, chim cánh cụt, cừu - Hỏi: Bạn hãy kể tên 3 loại cây, con vật sống được ở xứ nóng? a/ Cây xương rồng, cây thông, phi lao .Con lạc đà, lợn, voi . b/ Cây cỏ tranh, cây thông, cây phi lao Con cáo, voi, lạc đà + Ban giám khảo tổng kết điểm, công bố đội c / Cây bạch đàn, cây thông, cây bạch dương . chiến thắng. Con cáo, chó sói, lạc đà. - GV khen ngợi nhóm có số điểm cao nhất. - Bình chọn nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 27 - Năm học 2011 – 2012. trên trái đất - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo nhóm đôi. + Điều gì sẽ xảy ra nếu như Trái Đất không nhận được ánh sáng từ Mặt Trời sưởi ấm? - GV kết luận: Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm, gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá. Khi đó nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, không có mưa. Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh chết không có sự sống. * Hoạt động 3: Cách chống nóng, chống rét cho người, động vật và thực vật - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm - Yêu cầu HS chia thành 6 nhóm. Cứ 2 nhóm thảo luận 1 nội dung. + Nêu cách chống nóng chống rét cho: + Người; Động vật; Thực vật. + Yêu cầu HS các nhóm tiếp nối nhau báo cáo. - Nhận xét tuyên dương những nhóm làm tốt 3.Hoạt động kết thúc: + Điều gì sẽ xảy ra nếu như Trái Đất không nhận được ánh sáng từ Mặt Trời sưởi ấm? - GV nhận xét tiết học; Dặn về nhà ôn lại các kiến thức đã học chuẩn bị cho bài sau.. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, ghi các ý kiến đã thống nhất vào giấy. - Tiếp nối các nhóm trình bày : + Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm thì: + Gió sẽ ngừng thổi. + Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá. +Nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng. + Không có mưa. + Không có sự sống.. + Thực hiện chia nhóm 6 HS. + Tiến hành thảo luận và ghi vào phiếu. + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả đối chiếu nhóm bạn. - HS phát biểu - HS cả lớp.. TOÁN: DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình thoi. - Baøi taäp caàn laøm baøi 1, baøi 2 vaø baøi 3* daønh cho HS khaù gioûi. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4; Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo. - Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng thao tác gấp, cắt bìa để tạo - HS thực hiện yêu cầu. thành hình thoi hoàn chỉnh. - 2 HS trả lời. + Hình thoi có đặc điểm gì? - HS nhận xét bài bạn. - Nhận xét ghi điểm từng HS. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe b.Dạy bài mới: + Hình thành công thức tính diện tích hình thoi: + Vẽ lên bảng hình thoi ABCD. - Quan sát hình thoi ABCD, gọi tên và nhận + Cho HS quan sát và kẻ được hai đường chéo hình thoi, biết về hai đường chéo của hình thoi ABCD hướng dẫn HS cắt theo đường chéo để tạo thành 4hình . tam giác vuông và ghép lại (như hình vẽ SGK) để có + Thực hành cắt theo đường chéo hình thoi sau đó ghép thành hình chữ nhật ACNM. hình chữ nhật ACNM. + Gợi ý để HS nhận xét và so sánh diện tích của hình + Hình chữ nhật ACNM có diện tích bằng thoi ABCD và hình chữ nhật ACNM vừa tạo thành. diện tích hình thoi ABCD . + Yêu cầu nhận xét về mối quan hệ giữa hai hình để rút + Tính diện tích hình chữ nhật ACNM là ra công thức tính diện tích hình thoi + GV kết luận và ghi quy tắc và công thức diện tích hình 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 27 - Năm học 2011 – 2012. thoi lên bảng. + Nếu gọi diện tích hình thoi là S. - Đường chéo thứ nhất là m; Đường chéo thứ hai là n. + Ta có công thức: S=mxn 2 - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc. c) Luyện tập: *Bài 1: Yêu cầu HS nêu đề bài - Hỏi HS các dự kiện và yêu cầu đề bài . + GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng . + Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách tính diện tích hình thoi - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - Nhận xét bài làm HS . - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . - Gọi 2HS lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm bài làm HS . * Bài 3: (HS khaù gioûi)- Gọi HS nêu đề bài . + GV vẽ hình như SGK lên bảng . + Gợi ý: - Tính diện tích hình thoi và diện tích HC.nhật . - So sánh diện tích hình thoi và hình chữ nhật . - Đối chiếu để trả lời câu nào đúng, câu nào sai . - Yêu cầu HS làm vào vở . - Gọi 1 em lên bảng tính . - GV nhận xét ghi điểm HS 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài và làm bài.. mx. n n mXn mà: m x = . 2 2 2. mXn 2 + Qui tắc: Diện tích hình thoi bằng tích độ dài của hai đường chéo chia cho 2 . - 2HS nêu lại qui tắc và công thức, lớp đọc thầm .. + Vậy diện tích hình thoi ABCD là :. 1/ 1HS đọc thành tiếng . - HS ở lớp thực hành vẽ hình và tính diện tích vào vở, 3 HS lên bảng làm . a/ Diện tích hình thoi ABCDlà: 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) b/ Diện tích hình thoi MNPQ là: 7 x 4 : 2 = 14 (cm2) 2/ 1 HS đọc thành tiếng. + HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng làm. a/ Diện tích hình thoi là 5 x 20 : 2 = 50 dm 2 3/ 1 em đọc đề bài . - Lớp làm bài vào vở, 1HS làm trên bảng. Giải : Diện tích hình thoi ABCD là : 5 x 2 : 2 = 5 (cm2) Diện tích hình chữ nhật MNPQ là : 5 x 2 = 10 (cm2) 1 Vậy diện tích hình thoi bằng diện tích 2 hình chữ nhật là đúng. - HS nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. ĐỊA LÝ: DÃI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I.Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền trung: + Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá. + Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bảo dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. - Chỉ vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - BĐ Địa lí tự nhiên VN, BĐ kinh tế chung VN. - Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: Bài ôn tập. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 27 - Năm học 2011 – 2012. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Phát triển bài: 1/.Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển: *Hoạt động cả lớp: - GV chỉ BĐ kinh tế chung VN tuyến đường sắt, đường bộ qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến TPHCM (hoặc ngược lại); - GV yêu cầu các nhóm HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về tên, vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung (so với ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ). - GV bổ sung. - GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu về những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây. - GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để HS thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền Trung lại nhỏ, hẹp. 2/.Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: *Hoạt động cả lớp hoặc từng cặp: - GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ hình 1 của bài theo yêu cầu của SGK. HS cần: chỉ và đọc được tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, TP Huế, TP Đà Nẵng; - GV giải thích vai trò “bức tường” chắn gió của dãy Bạch Mã. - GV nói về sự khác biệt khí hậu giữa phía bắc và nam dãy Bạch Mã thể hiện ở nhiệt độ. - GV nêu gió tây nam vào mùa hạ đã gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng. + Sử dụng lược đồ duyên hải miền Trung hoặc bản đồ Địa lí tự nhiên VN, chỉ và đọc tên các đồng bằng, nhận xét đặc điểm đồng bằng duyên hải miền Trung. + Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa khu vực phía bắc và khu vực phía nam của duyên hải; Về đặc điểm gió mùa khô nóng và mưa bão vào những tháng cuối năm của miền này. 3. Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài: “Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung”.. 17 Lop4.com. - Lớp nhận xét. - HS quan sát và lắng nghe - HS đọc câu hỏi quan sát lược đồ tranh ảnh ở SGK thảo luận - Đại diện nhóm trình bày về vị trí độ lớn cỉa các đồng bằng duyên hải miền Trung - HS nhóm khác bổ sung - HS nhắc lại đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung - HS quan sát. - HS quan sát và chỉ lược đồ dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, TP Huế, Đà Nẵng...và mô tả đặc điểm.. - HS lắng nghe. - HS quan sát và dựa vao gợi ý của GV để nhận xét về đặc điểm, sự khác biệt về khí hậu giữa khu vực phía Bắc và phía Nam. - HS thực hiện theo lời dặn của GV.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 27 - Năm học 2011 – 2012. Thứ sáu ngày 23 tháng 03 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN I. Mục tiêu: - Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); biết đầu đặt câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước ( hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3). II. Đồ dùng dạy học: 3 tờ phiếu khổ to, mỗi băng đều viết câu văn (BT1) - phần nhận III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời nội dung bài - 3 HS lên bảng thực hiện. "Câu khiến" đã học ở tiết trước. - Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. - Yêu cầu HS đặt mỗi em một câu khiến. - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe b. Phần nhận xét: - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS biết cách chuyển câu kể + Lắng nghe. thành câu khiến theo 4 cách đã nêu trong SGK - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài. - Hoạt động cá nhân. - GV dán 3 băng giấy, mời 3 HS lên bảng làm bài. - Lớp làm vào vở, 3 HS đại diện lên bảng làm trên - Yêu cầu HS đọc lại các câu khiến vừa tạo ra theo 3 băng giấy. - Đọc các câu khiến vừa tìm được. giọng điệu phù hợp. - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét. - HS nhận xét câu của bạn. + GV lưu ý HS : + Tiếp nối nhau đọc câu khiến : - Với những yêu cầu đề nghị mạnh (có các từ hãy, - Xin nhà vua hãy hoàn kiếm lại cho Long Vương! chớ, đừng ở đầu câu) thì cuối câu nên đặt dấu - Nhà vua hãy hoàn kiếm lại cho Long Vương đi! chấm than. Với những yêu cầu đề nghị nhẹ nhàng - Xin nhà vua hãy hoàn kiếm lại cho Long Vương thì cuối câu nân đặt dấu chấm đi! + Yêu cầu HS đặt câu theo giọng điệu phù hợp và đặt dấu câu hợp lí. + Nhận xét các câu HS vừa đặt. * Ghi nhớ: - Yêu cầu HS dựa vào cách làm bài tập trong phần + HS tự phát biểu ghi nhớ. nhận xét, tự nêu 4 cách đặt câu khiến. - 4 HS nhắc lại. - Gọi 2 - 4 HS đọc ghi nhớ. c. Luyện tập thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. 1/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Chia nhóm 4 yêu cầu HS trao đổi thảo luận và - Nhóm thảo luận, hoàn thành y.cầu trong phiếu. hoàn thành yêu cầu chuyển câu kể thành câu khiến - Cử đại diện lên dán băng giấy lên bảng. viết sẵn trong băng giấy. b/ Câu kể: Thanh đi lao động . - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào + Thanh phải đi lao động! làm xong trước dán băng giấy lên bảng. + Thanh đi lao động thôi nào! - Gọi các nhóm khác bổ sung. + Thanh nên đi lao động! - Nhận xét, kết luận các câu đúng cho điểm các + Đề nghị Thanh đi lao động! nhóm có số câu nhiều hơn và đúng hơn. - Bổ sung các câu kể mà nhóm bạn chưa tìm được Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. 2/ 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để đặt câu khiến - HS thảo luận trao đổi theo nhóm. đúng với từng tình huống giao tiếp, đối tượng giao - 3 HS lên bảng đặt câu. 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 27 - Năm học 2011 – 2012. tiếp. + Mời 3 HS lên làm trên bảng. - Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết quả làm bài. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét các câu mà bạn vừa đặt đã đúng với tình huống đặt ra chưa. - GV nhận xét ghi điểm HS đặt được câu hay. + HS đọc kết quả: a/ Với bạn: + Ngân cho tớ mượn cây bút của cậu với! b/ Với bố hoặc mẹ của bạn: + Nhờ bác chuyển máy cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ. c/ Với một chú: + Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ạ! + Nhận xét bổ sung cho bạn. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. 3/ 1 HS đọc thành tiếng. - GV dán 3 tờ giấy khổ lớn đã viết sẵn yêu cầu của - Quan sát suy nghĩ và thực hiện đặt câu khiến. - HS tự làm bài tập vào vở. bài tập 3. - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu khiến theo yêu cầu. + Tiếp nối đọc lại các câu vừa đặt được - Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài. a/ Thêm từ "hãy" trước động từ : - Gọi HS đọc đúng giọng điệu phù hợp từng câu - Hãy giúp mình giải bài toán này với! b/ Có từ "đi" hoặc từ "nào" sau động từ khiến. Chúng ta cùng học nào! - Chúng ta về đi! c/ Có từ "xin hoặc mong" đứng trước chủ ngữ: - Xin mẹ cho con đến nhà bạn Ngân! - Cho điểm những HS đặt câu nhanh và đúng 3. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. +. Nhận xét bài bạn.. - HS cả lớp.. TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. - Tính được diện tích hình thoi. Baøi taäp caàn laøm baøi 1, baøi 2, baøi 4 vaø baøi 3* daønh cho HS khaù gioûi II.Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị các mảnh bìa hoặc giấy màu; Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. - Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3 về nhà. - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét ghi điểm từng HS. - HS nhận xét bài bạn. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe b) Thực hành: *Bài 1: Yêu cầu HS nêu đề bài 1/ 1 HS đọc thành tiếng. - Hỏi HS các dự kiện và yêu cầu đề bài. - Cho biết số đo đường chéo - Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách tính diện tích hình - Tính diện tích hình thoi. Giải: thoi - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Diện tích hình thoi là: - Nhận xét bài làm HS. 19 x 12 : 2 = 144 (cm2) - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? - Nhận xét bì bạn. *Bài 2: 2/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS nêu đề bài - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Giải: 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 27 - Năm học 2011 – 2012. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm bài làm HS. * Bài 3: (HS khaù gioûi) - Gọi HS nêu đề bài. - GV vẽ các hình như SGK lên bảng. - Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 em lên bảng tính. - GV nhận xét ghi điểm HS. * Bài 4: Gọi HS nêu đề bài. + GV vẽ các hình như SGK lên bảng. - Cho HS quan sát hình suy nghĩ và gấp theo từng bước như hình vẽ. + Yêu cầu HS thực hành gấp trên giấy. - Mời 1 HS lên thao tác gấp trên bảng. - Nhận xét ghi điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. Diện tích hình thoi là: 19 x 12 : 2 = 144 (cm2) 1/ 1 HS đọc thành tiếng. - HS thực hành vẽ hình và tính diện tích vào vở. + 3 HS lên bảng làm. Diện mảnh kiếng là: 4 x 10 : 2 = 70 (cm2) Đáp số: 70 cm 2 + Nhận xét bổ sung bài bạn 4/ 1 HS đọc thành tiếng. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Lớp thực hành gấp và so sánh. - 1 HS lên bảng gấp. - HS cả lớp quan sát bạn nhận xét sản phẩm của bạn. - HS nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mất trong bài viết theo hướng dẫn của giáo viên. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung. - Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (về chính tả, dùng từ, câu,....) III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. GV hướng dẫn HS sửa lỗi: - GV viết đề bài kiểm tra lên bảng. - 2 HS đọc lại đề bài. - Nhận xét về kết quả làm bài. + Những ưu điểm chính: + Những thiếu sót hạn chế: - Nêu một vài ví dụ cụ thể tránh việc nêu tên HS. + Thông báo điểm cụ thể. - Trả bài cho từng HS. + Lắng nghe GV. 2. Hướng dẫn HS chữa bài: - Hướng dẫn từng HS sửa lỗi. - Phát phiếu học tập cho từng HS. - Gọi HS đọc lời phê của thầy cô giáo trong bài. - 2 HS đứng tại chỗ đọc những chỗ GV chỉ lỗi - Yêu cầu HS viết vào phiếu các lỗi theo từng loại. trong bài, viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm - Yêu cầu HS đổi vở và phiếu cho bạn bên cạnh vào phiếu. để soát lỗi. + Hướng dẫn chữa lỗi chung : + Hai HS ngồi gần nhau đổi phiếu và vở cho nhau - GV chép các lỗi định chữa lên bảng lớp. để soát lại lỗi. + Gọi HS lên bảng chữa từng lỗi. - Lần lượt HS lên bảng chữa lỗi, HS ở lớp chữa 3.Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài trên nháp. văn hay: + GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số + Trao đổi với nhau về bài chữa trên bảng. HS trong lớp 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×