Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.27 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 8 - Năm học 2011 - 2012. TUẦN 8  Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011. Tiết 1:. TẬP ĐỌC: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu nội dung bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát về một thế giới tốt đẹp. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4 SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài) *HS khá giỏi thuộc cả bài thơ và trả lời đươc câu hỏi 3 II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HOÏC 1. KTBC: Gọi HS đọc phân vai bài: Ở vương quốc Tương Lai. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét và cho điểm. 1.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn luệy đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ - HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. -1HS đọc phần Chú giải trước lớp. HS cả lớp theo đoạn trước lớp. GV theo dõi sửa sai. dõi trong SGK. - Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. - 2 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi bài. - GV đọc mẫu lần 1. - Theo dõi GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ TLCH: - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? + Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều + Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ là rất tha gì? thiết. + Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ + Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt. + Khổ 2: Ước trở thành người lớn để làm việc. thơ? ... + Em hiểu câu thơ "Mãi mãi không có mùa đông" + Câu thơ nói lên: Ước không còn mùa đông giá ý nói gì? (Dành HS khá giỏi) lạnh, không còn thiên tai gây bão lũ,... + Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi + HS phát biểu theo cảm nhận. trong bài thơ? Vì sao? * Đọc diễn cảm và thuộc lòng: - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. GV hướng - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. dẫn cách đọc. - Hdẫn HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2. + GV đọc mẫu khổ thơ 2. - Lắng nghe +Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2 theo cặp. + 2, 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV uốn - HS thi đọc trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn nắn, sữa chữa cách đọc. bạn đọc nhất. - Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc từng khổ thơ. - Đọc thầm, học thuộc. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc đoạn thơ, bàithơ. - Nhận xét, cho điểm HS. - HS thi đọc. 3. Củng cố – dặn dò: + Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? + HS phát biểu theo cảm nhận. NVU. Lop4.com. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 8 - Năm học 2011 - 2012. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ.. - Nghe thực hiện ở nhà.. Tiết 2:. TOÁN: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4 – VBT. III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: Gọi HS lên làm lại BT2 của tiết trước. - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: - Lắng nghe b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1b- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1/ Đặt tính rồi tính tổng các số. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét bài làm của bạn. Chữa bài * Bài 1a dành HS khá giỏi * Hs khá giỏi làm bài Bài 2 ( dòng1,2) 2/ Tính bằng cách thuận tiện. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS nhận xét bài làm của bạn. Chữa bài - Nhận xét, chữa bài. 3/ Tìm x: Bài 3 Dành HS khá giỏi -HS làm bài, HS khá giỏi làm bài vào vở. Chữa bài: - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. x -306 = 504 x + 254 = 680 - Nhận xét, chữa bài. x = 504 + 306 x = 680 - 254 x = 810 x = 426 Bài 4 4/ HS đọc, phân tích bài toán. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. -1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Chữa bài: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài giải: Số dân tăng thêm sau hai năm là: 79 + 71 = 150 (người) Số dân của xã sau hai năm là: 5256 + 105 = 5361 (người) Đáp số: 150 người ; 5361 người 3.Củng cố- Dặn dò: - Nghe thực hiện ở nhà. - GV tổng kết giờ học. - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. Tiết 4: KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: -Dựa vào gợi ý, biết chọn và kể lại đươc câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viễn vông, phi lí. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện II. Đồ dùng dạy học: - HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài. - Tranh ảnh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC NVU. 2. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 8 - Năm học 2011 - 2012. 1. KTBC: Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể từng đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài. - Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, mà mình đã sưu tầm có ND trên. - Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý: * Kể truyện trong nhóm: - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. * Kể truyện trước lớp: - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp và nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về kể lại cho người thân nghe và ch/bị bài sau.. - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng. - HS cùng tham gia phân tích đề bài. - HS giới thiệu truyện của mình. - 3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. - HS luyện kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Nhiều HS tham gia kể. Cả lớp cùng theo dõi để trao đổi về nội dung câu chuyện. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. - Nghe thực hiện ở nhà.. BUỔI CHIỀU. Tiết 1: KĨ THUẬT KHÂU ĐỘT THƯA (T1) I/ Mục tiêu: - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau, đường khâu có thể bị dúm. - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy- học: - Tranh quy trình khâu mũi đột thưa. - Mẫu đường khâu đột thưa trên bìa, vải khác màu. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. III/ Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 .Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập. - Chuẩn bị đồ dùng học tập 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Khâu đột thưa. - Lắng nghe b) Hướng dẫn cách làm: * HĐ 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, hướng - HS quan sát Nhận xét đặc điểm mũi khâu đột dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi : thưa ở mặt trái và mặt phải đường khâu. So sánh + Nhận xét đặc điểm mũi khâu đột thưa ở mặt mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa với trái và mặt phải đường khâu? mũi khâu thường + So sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột - HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung. thưa với mũi khâu thường? - GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu đột - HS đọc phần ghi nhớ mục 2ù. thưa (phần ghi nhớ). NVU. Lop4.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 8 - Năm học 2011 - 2012. * HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV treo tranh quy trình khâu đột thưa. - Hướng dẫn HS quan sát, nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa. - Cho HS quan sát H2 và nhớ lại cách vạch dấu đường khâu thường, nêu cách vạch dấu đường khâu đột thưa. - Hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 2 và quan sát hình 3a, 3b, 3c, 3d (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách khâu các mũi khâu đột thưa. - GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu len. - Yêu cầu HS khâu đột thưa trên giấy. 3.Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Về nhà tập khâu trên vải và chuẩn bị tiết sau.. Tiết 2:. - Cả lớp quan sát. - HS nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa. - HS quan sát H2 nêu cách vạch dấu đường khâu đột thưa. - Lớp nhận xét. - HS đọc và quan sát, trả lời câu hỏi về cách khâu các mũi khâu đột thưa. - HS lắng nghe kết hợp quan sát nắm thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu len. - HS tập khâu. - Nghe thực hiện ở nhà.. LUYỆN VIẾT: BÀI 7. I/ Mục tiêu. 1/ Giúp học sinh rèn luyện chữ viết + Viết đúng mẫu chữ hoa: L,N, T, H, Đ, D, K, C,M + Viết đều nét. Lăng tẩm các vua Nguyễn với 2 mẫu chứ đứng và nghiêng + Viết đúng khoảng cách giữa các chữ. + Trình bày sạch- đẹp. II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Giáo viên đọc . + Học sinh đọc đoạn viết ( 4 HS) + Yêu câu HS đọc 2. Tìm hiểu đoạn viết. -Học sinh trả lời - Số lượng câu trong đoạn viết. + 5 câu - Các chữ được viết hoa. + 5 chữ hoa L,N, T, H, Đ, D, K, C,M 3. Tìm hiểu cách viết. -Học sinh trả lời - Độ cao của các nhóm con chữ. - Độ rộng của các con chữ. - Khoảng cách giữa các chữ. 4. Cách trình bày. - bài viết được trình bày trên mấy mẫy chữ viết. - Mỗi mẫu viết bao nhiêu lần? + HS thực hành. 5 ) Luyện viết các chữ hoa + HS lắng nghe Mẫu đứng + HS Viết nháp L,N, T, H, Đ, D, K, C,M Triều Nguyễn, Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức, Dục Đức, Đồng Khánh, Khải Định,..... Mẫu nghiêng L,N, T, H, Đ, D, K, C,M Triều Nguyễn, Gia Long, Minh Mạng, Thiệu NVU. 4. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 8 - Năm học 2011 - 2012. Trị, Tự Đức, Dục Đức, Đồng Khánh, Khải Định,..... 5. Viết bài 6. Nhận xét bài viết. + Học sinh viết bài Tiết 3 TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN CHỦ ĐỀ: TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ (Tiết 1- T8) I/ Mục tiêu: - HS đọc lưu loát, rành mạch chuyện Bài kiểm tra kì lạ, hiểu ND chuyện và làm được BT2. - Củng cố về cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn học sinh đọc bài: - Cho HS đọc truyện: Bài kiểm tra kì lạ. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Lớp đọc thầm. trước lớp. GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm... - HS cùng tìm hiểu nghĩa từ khó. - Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó - Luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 3 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo dõi. - Gọi 3 HS đọc lại toàn bài. - Lớp nhận xét cách đọc của bạn. - GV theo dõi HS đọc. Nhận xét ghi điểm. - Theo dõi GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu lần 1. - Các nhóm tự đọc theo nhóm. - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - Các nhóm thi đọc diễn cảm. - Mỗi nhóm 5 em. - HS nhận xét nhóm đọc hay. - Gv nhận xét nhóm đọc hay. - HS nêu nội dung truyện, lớp nhận xét bổ sung. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung truyện. 2. Hướng dẫn HS làm BT: 2/ HS đọc thầm đọc yêu cầu rồi tự làm vào vở. Bài 2: Hướng dẫn rồi cho HS tự làm bài bằng cách - Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài. đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất. - Đáp án: a) Vì ngay trong tiết học mở đầu năm - Gọi HS nêu kết quả bài làm. GV nhận xét, học mới thầy đã cho cả lớp làm bài kiểm tra. b) Phần đông chọn đề thứ hai. chấm chữa bài. c) Vì ai cũng đạt điểm tối đa của đề đã chọn. d) Hãy biết ước mơ và vượt qua mọi thử thách để đạt được ước mơ. e) Đế đánh dấu tư ngữ dùng với ý nghĩa đặc biệt. g) Không, vì đó không phải câu đối thoại. Bài 3: Cho HS nhắc lại qui tắc viết hoa tên 3/ 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở rồi nhận xét sửa bài. người, tên địa lí nước ngoài. + Cô-nan Đoi-lơ, Giô-dép, Tu-lu-dơ, Giô-dép, Cô- Gọi 1 HS lên bảng, cho HS làm vào vở. nan Đoi-lơ, Cô-nan Đoi-lơ. - GV nhận xét, chấm chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học.. Tiết 4:. TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 1 – T8). I.Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. NVU. Lop4.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 8 - Năm học 2011 - 2012. II. Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1a,b - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - GV nhận xét chữa bài. * Bài 1c dành HS khá giỏi. HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. - Nhận xét chữa bài. Số lớn là: (120 + 20) : 2 = 70; Số bé là: 70–20 = 50; Đáp số: Số lớn: 70; Số bé: 50. 2/ HS Phân tích bài toán và giải vào vở. - 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Số cây bưởi là: (96 - 6) : 2 = 45 (cây) Số cây cam là: 96 – 45 = 51 (cây) Đáp số: Bưởi: 45 cây; Cam: 51 cây. 3/ HS đọc đề bài toán, làm và chữa bài. Đội thứ I trồng là: (1500 - 100) : 2 = 700 (cây) Đội thứ II là: 700 + 100 = 800 (cây) Đáp số: Đội I: 700 cây; Đội II: 800 cây 4/ Phân tích bài toán và giải vào vở, chữa bàiû. - HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài. + Hiện nay anh 15 tuổi, em 10 tuổi.. Bài 2 - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán và giải. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn cho Hs giải rồi chấm chữa bài.. Bài 4 Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán và giải. Gọi HS nêu kết quả, GV nhận xét sửa bài. 2.Củng cố- Dặn dò: - Muốn tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số - 2HS nhắc lại QT. đó ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm.. Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011. Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến quen thuộc. II. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: GV đọc cho 3 HS viết các câu sau: + Đồng Đăng có phố Kì Lừa - 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp viết vào nháp rồi nhận xét chữa bài. Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh + Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh - Nhận xét và cho điểm từng HS. 1.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: 1/ HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi, đọc đồng thanh. - GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng. - Hướng dẫn HS đọc. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK. 2/ 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và TLCH: - Trao đổi theo cặp. NVU. 6. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 8 - Năm học 2011 - 2012. + Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào? + Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi,TLCH: + Cách viết tên một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt. c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Yêu cầu HS lấy VD. d. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 2 em làm bài ở phiếu rồi dán bài lên bảng. - Kết luận lời giải đúng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào vở. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. - Đại diện từng cặp trình bày. - Cả lớp nhận xét bổ sung. + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa. + Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối. 3/ 2 HS đọc thành tiếng. - HS thảo luận và báo cáo kết quả. Một số tên người, tên địa lí nước ngoài viết giống như tên người, tên địa lí VN. - 3 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm. - Vài HS nêu ví dụ : Lu-i Pa-xtơ ; Nhật Bản ;... 1/ 2 HS đọc thành tiếng. - Cả lớp làm bài cá nhân. - Nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài: Lu-i Paxtơ, Aùc-boa, Quy-dăng- xơ. 2/ 2 HS đọc thành tiếng. - HS thực hiện rồi nhận xét, bổ sung, sửa bài. + Tên người: An-be Anh-xtanh Crít-xti-an An-đéc-xen + Tên địa lí: Xanh Pê-téc-bua Tô- ki- ô 3/ HS khá giỏi ghép tên nước với tên thủ đô - Nhận xét sửa bài của bạn. -VD: Phnôm Pênh Cam-pu-chia Nhật Bản Tô-ki-ô. Bài 3: (Dành HS khá giỏi) - Hướng dẫn HS cách chơi rồi tổ chức cho HS chơi. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố- dặn dò: - Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cần viết - HS trả lời để củng cố bài học. như thế nào? - Về nhà học bàivà chuẩn bị bài sau. - Nghe thực hiện ở nhà.. Tiết 2: LỊCH SỬ: ÔN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm đươc tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5. - Kể lại được một số sư kiện tiêu biểu. II.Chuẩn bị: - Một số tranh ảnh, bản đồ. III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC : KT bài Chiến thắng Bạch Đằng - Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ? - 3HS trả lời, cả lớp theo dõi, nhận xét . - Kết quả, ý nghĩa trận đánh ra sao ? -GV nhận xét , đánh giá. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : - Lắng nghe b.Dạy bài mới: *Hoạt động nhóm : - GV yêu cầu HS đọc SGK / 24 - HS đọc. - GV treo băng thời gian (theo SGK) lên bảng , - HS các nhóm thảo luận và đại diện lên báo cáo yêu cầu HS ghi nội dung của mỗi giai đoạn. kết quả NVU. Lop4.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 8 - Năm học 2011 - 2012. - GV nhận xét , kết luận .. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . - HS lên chỉ băng thời gian và trả lời.. *Hoạt động cả lớp : - GV treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục : khoảng 700 năm TCN , 179 năm TCN ,938. - GV tổ chức cho các em lên ghi bảng. - GV nhận xét và kết luận. *Hoạt động cá nhân : - Yêu cầu HS chuẩn bị theo yêu cầu mục 3 trong SGK : Em hãy kể lại bằng lời hoặc bằng bài viết ngắn hay bằng hình vẽ về một trong ba nội dung sau : + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang (sản xuất, ăn mặc, ở , ca hát, lễ hội) + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc k/n? +Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. - GV nhận xét và kết luận . 3.Tổng kết - Dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài: “Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân”.. - HS nhớ lại các sự kiện LS và lên điền vào bảng . - HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh .. - HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời theo yêu cầu. * Nhóm 1: Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. * Nhóm 2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng. * Nhóm 3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Nghe thực hiện ở nhà.. Tiết 3:. TOÁN: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HOÏC 1.KTBC: Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận 4, 5 của tiết trước. xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: - Lắng nghe b.Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của đó : - Gọi HS đọc bài toán ví dụ trong SGK. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán cho biết gì và hỏi gì? - GV giới thiệu dạng toán. - HS thực hiện vẽ sơ đồ bài toán. - Hướng dẫn tóm tắt bài toán bằng sơ đồ Số lớn: Số bé: 10 70 - Cả lớp thực hiện giải bài toán, rút ra QT, ghi nhớ - Hdẫn HS giải bài toán bằng 2 cách, sau đó công thức: rút ra quy tắc. Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2 - GV nhận xét bổ sung. Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 c.Luyện tập: Bài 1 1/ 2HS đọc, cả lớp đọc thầm. - GV yêu cầu HS đọc bài toán. - Phân tích bài toán. NVU. 8. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 8 - Năm học 2011 - 2012. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chấm chữa bài. Bài 2 Hướng dẫn tương tự như bài 1. * Bài 3 ( dành HS khá giỏi) HS khá giỏi đọc đề bài và làm bài * Bài 4 Dành HS khá giỏi - Yêu cầu HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. - 1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở, n/xét chữa bài. Tuổi bố là: (58 + 38) : 2 = 48 (tuổi) Tuổi con là: (58 - 38) : 2 = 10 (tuổi) Hoặc 48 - 38 = 10 (tuổi) Đáp số: Bố: 48 tuổi; Con: 10 tuổi 2/ HS đọc và phân tích bài toán. - 1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở, n/xét chữa bài. Số HS trai là: (28 + 4) : 2 = 16 (bạn) Số HS gái là: 28 – 16 = 12 (bạn) Đáp số: Trai: 16 bạn; Gái 12 bạn 3/ HS đọc và phân tích bài toán. HS khá giỏi làm bài vào vở. - Nhận xét chữa bài. 4/ HS đọc và phân tích yêu cầu bài toán. - HS khá giỏi làm bài, nhận xét chữa bài. 8+0=8 8-0=8 Vậy 2 số mà tổng của chúng bằng hiệu của chúng và bằng 8 là số 8 và số 0.. 3.Củng cố- Dặn dò: - Yêu cầu HS nêu QT tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - 2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi. - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nghe thực hiện ở nhà.. Tiết 4:. CHÍNH TẢ: TRUNG THU ĐỘC LẬP. I. Mục tiêu: - Nghe-viết chính xác, trình bày đẹp đoạn 2 trong bài Trung thu độc lập. - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b..  GD BVMT: -Tình cảm yêu quý vẽ đẹp của thiên nhiên đất nước II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2b, 3b. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: - Gọi 1HS lên bảng đọc cho 3 HS viết các từ: - 3HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào nháp. khai trương, vườn cây, sương gió, vươn vai, - Lớp nhận xét chữa bài. thịnh vượn, rướn cổ, … - Nhận xét, chấm điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Theo dõi. - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn. - Cả lớp đọc thầm. + Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới đất + Anh mơ đến dòng thác nước đổ xuống làm nước ta tươi đẹp như thế nào? chạy máy phát điện... + Đất nước ta hiện nay đã trở thành hiện thực + Đất nước ta hiện nay đã có được những điều mà ước mơ cách đây 60 năm của anh chiến sĩ chưa? anh chiến sĩ mơ ước. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và - Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, phấp phới, luyện viết. bát ngát, nông trường,… - GV đọc - HS viết bài chính tả. - HS nghe viết bài vào vơ và soát lại bàiû. - Chấm bài – nhận xét bài viết của HS HS soát lỗi, chữa bài. c. Hướng dẫn HS làm bài tập: NVU. Lop4.com. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 8 - Năm học 2011 - 2012. Bài 2b: –Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm, phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và hoàn thành phiếu. Làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Nhận xét, chốt lại câu đúng. - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. Bài 3b: Hướng dẫn tương tự như BT2 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về ø đọc lại đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm được bằng cách đặt câu.. 2b) 1HS đọc thành tiếng. - Nhận phiếu và làm việc trong nhóm. - Nhận xét, bổ sung, chữa bài. yên tĩnh - bỗng nhiên -ngạc nhiên - biễu diễn buột miệng - tiếng đàn. 3b) 2 HS đọc yêu cầu. - Làm việc theo cặp. - HS trình bày kết quả làm việc. - Cả lớp nhận xét, bổ sung: điện thoại, nghiền, khiêng. - Nghe thực hiện ở nhà.. Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011. Tiết 1:. TẬP ĐỌC: ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng) -Hiểu nôi dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu vui sướng khi đến lớp với đôi giày được thưởng. (Trả lời được các câu hỏi ở SGK) II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HOÏC 1. KTBC: Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. thơ Nếu chúng mình có phép lạ và TLCH. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1: - Gọi HS đọc cả bài. Lớp đọc thầm và TLCH: - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. + Bài văn chia làm mấy đoạn? Tìm từng đoạn. - Bài văn chia làm 2 đoạn: - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. + Đoạn 1: Ngày còn bé… đến các bạn tôi. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. GV sửa lỗi + Đoạn 2: Sau này … đến nhảy tưng tưng. - GV đọc mẫu đoạn 1. - 6 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH. - 2 HS đọc thành tiếng. + Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai? + ... là chị phụ trách Đội TNTP. + Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì? + Chị mơ ước có 1 đôi giày ba ta... +Ước mơ của chị phụ trách Đội có trở thành + Ứơc mơ của chị phụ trách Đội không trở thành hiện thực không? Vì sao em biết? hiện thực ... + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh. - Tổ chưcù cho HS thi đọc diễn cảm. + Yêu cầu luyện đọc theo cặp. + HS luyện đọc theo cặp. + Gọi HS tham gia thi đọc diễn cảm. + 5 HS tham gia thi đọc. NVU. 10. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 8 - Năm học 2011 - 2012. + Nhận xét và cho điểm từng HS. * Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2: - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH: + Khi làm công tác Đội, chị phụ trách được phân công làm nhiệm vụ gì? +Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp? + Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?. - Lớp nhận xét, bình chọn, tuyên dương. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Chị được giao nhiệm vụ phải vận động Lái, một cậu bé lang thang đi học. + Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh. + Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. … + Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng giày.. + Đoạn 2 nói lên điều gì?. - Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc. + Mời HS thi đọc diễn cảm. + 5 HS thi đọc đoạn văn. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng. + Nội dung của bài văn là gì? - HS nêu nội dung bài đọc, lớp nhận xét bổ sung. - Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. - 3 HS thi đọc cả bài. 3. Củng cố- dặn dò: + Qua bài văn, em thấy chi phụ trách là người - HS phát biểu theo cảm nhận. như thế nào? - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Nghe thực hiện ở nhà.. Tiết 2:. TOÁN:. LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: - Giúp HS: Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Giáo dục HS thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC: - Gọi 2HS lên bảng làm BT4, 5 tiết trước. - 2HS lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: - HS nghe. b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1a,b 1/ 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - Nhận xét bài làm trên bảng và đổi chéo vở để - GV nhận xét chữa bài. kiểm tra bài nhau. * Bài 1c dành HS khá giỏi Số lớn là: (24 + 6) : 2 = 15; (60 + 12) : 2 = 36 Số bé là: 15 – 6 = 9; 60 – 36 = 24 Bài 2 2/ 2 HS nêu trước lớp. - Gọi HS đọc bài toán. - Phân tích bài toán và giải vào vở. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán và giải. - 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. - Nhận xét và cho điểm HS. Tuổi chị là: (36 + 8) : 2 = 22 (tuổi) Tuổi em là: 36 – 22 = 14 (tuổi) Bài 3 3/ HS đọc đề bài toán, làm và chữa bài. Dành HS khá giỏi Số SGK là: (65 + 17) : 2 = 41 (quyển) - Hướng dẫn cho Hs giải rồi chấm chữa bài. Số SĐT là: 65 – 41 = 24 (quyển) Bài 4 4/ Phân tích bài toán và giải vào vở, chữa bàiû. - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở Phân xưởng I làm: (1200 – 120) : 2 = 540 (SP) NVU. Lop4.com. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 8 - Năm học 2011 - 2012. để kiểm tra bài nhau. GV kiểm tra vở của một số HS. Bài 5 (Dành HS khá giỏi) - HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán và giải. - Chấm vở 1 vài em, nhận xét chữa bài.. Phân xưởng II làm: 540 + 120 = 660 (SP) - HS làm bài và kiểm tra bài làm của bạn bên cạnh. 5/ Phân tích bài toán và giải vào vở. - HS lên bảng chữa bài, Bài giải 5 tấn 2 tạ = 5200 kg; 8 tạ = 800 kg Số ki-lô-gam thóc thửa I thu được là: (5200 + 800) : 2 = 3000 (kg) Số ki-lô-gam thóc thửa II thu được là: 3.Củng cố- Dặn dò: 3000 – 800 = 2200 (kg) - Muốn tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số Đáp số: Thửa I: 3000 kg; Thửa II: 2200 kg - 2HS nhắc lại QT. đó ta làm thế nào? - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nghe thực hiện ở nhà.. Tiết 3:. KHOA HỌC: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH? I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi đau bụng, nôn, sốt… - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu không bình thường. -Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạng và lúc cơ thể bị bệnh..  GDKNS:. -Tự nhận thức bản thân để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể -Tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu khi bị bệnh II/ Đồ dùng dạy- học: - Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Phiếu ghi các tình huống. III/ Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: - KT bài: Các bệnh lây qua đường tiêu hóa. - 3HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Lớp theo dõi, nhận xét. 2.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh. - Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ, thảo luận - Hoạt động nhóm. và trình bày theo nội dung sau: - Tiến hành thảo luận nhóm. + Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 - Đại diện nhóm trình bày (Mỗi nhóm trình bày câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh thể hiện 1 câu chuyện). Hùng lúc khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. chữa bệnh. + Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. - GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS. * Hoạt động 2: Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh. - Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và TLCH: - Hoạt động cả lớp. 1) Em đã từng bị mắc bệnh gì? - HS suy nghĩ và trả lời. HS khác nhận xét và bổ 2) Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như thế sung. nào? NVU. 12. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 8 - Năm học 2011 - 2012. 3) Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì? Tại sao phải làm như vậy? - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động 3: Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm!” - Chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 phiếu ghi tình huống. Sau đó nêu yêu cầu các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình huống. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm có hiểu biết về các bệnh thông thường và diễn đạt tốt. 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.. - HS thảo luận nhóm. - Các nhóm đóng vai trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.. - Nghe thực hiện ở nhà.. Tiết 5: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU TRUYỆN I. Mục tiêu: - Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn1, 3, 4 (BT1); nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng câu mở đầu ở mỗi đoạn văn (BT2). - Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3). * HS khá giỏi thực hiện đầu đủ yêu cầu bài tập 1. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề trang 73, SGK. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: Gọi HS kể lại câu chuyện kỳ trước. - HS thực hiện, lớp theo dõi nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ -Bức tranh minh hoạ cho truyện Vào nghề. cho truyện gì? Hãy kể lại và tóm tắt nội dung Câu truyện kể về ước mơ đẹp của bé Va- li-a. truyện đó. - 1 HS kể lại chuyện vào nghề, lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét, khen HS nhớ cốt truyện. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. 1/ 1 HS đọc thành tiếng. - Phát phiếu cho HS, Yêu cầu HS thảo luận cặp - Hoạt động cặp đôi. đôi và viết câu mở đầu cho từng đoạn. - 1 HS lên bảng dán phiếu. - Yêu cầu 1 HS lên sắp xếp các phiếu đã hoàn - Phát biểu cho phần mở đoạn của mình. VD: Đ1: Tết nô en năm ấy Va-li-a được bố mẹ thành theo đúng trình tự thời gian. - Kết luận về những câu mở đoạn hay. cho đi xem xiếc. Đ 2: Từ hôm đó, ngày ngày em đến làm việc... Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. 2/ 4HS tiếp nối nhau đọc toàn bộ các đoạn văn. - Yêu cầu HS đọc toàn truyện và thảo luận cặp - 1 HS đọc toàn truyện. 2HS ngồi cùng bàn thảo đôi và TLCH. luận và TLCH. + Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào? + Các đoạn văn được sắp sếp theo trình tự thời gian ... + Các câu mở đoạn đóng vai trò gì trong việc thể + Các câu mở đoạn giúp nối đoạn văn trước với hiện trình tự ấy? đoạn văn sau bằng các cụm từ chỉ thời gian. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. 3/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm yêu cầu. - Em chọn câu truyện nào đã đọc để kể? - HS tự chọn câu chuyện để kể. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - Tập kể theo nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. - 7 -10 HS tham gia kể chuyện trước lớp. 3. Củng cố- dặn dò: NVU. Lop4.com. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 8 - Năm học 2011 - 2012. - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại một câu truyện theo trình tự thời - Nghe thực hiện ở nhà. gian vào vở và chuẩn bị bài sau.. Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011. Tiết 2:. ĐẠO ĐỨC: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (t2). I.Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước… trong cuộc sống hằng ngày.. GD BVMT:. -Sử dụng tiết kiệm tiền áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...Trong cuộc sống hằng ngày là góp phần BVMT và tài nguyên thiên nhiên. III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.KTBC: + Nêu phần ghi nhớ bài “Tiết kiệm tiền của” + Để tiết kiệm tiền của, em nên làm gì? - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm tiền của” (T2) *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. (BT4SGK/13) - GV nêu yêu cầu bài tập 4: - Mời 1 số HS chữa bài tập và giải thích. - GV kết luận: *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai (Bài tập 5- SGK/13) - GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống. - Mời các nhóm lên đóng vai. - GV kết luận. - Cho HS đọc ghi nhớ. 3.Củng cố - Dặn dò: - Thực hành tiết kiệm. - Chuẩn bị bài tiết sau.. Tiết 3:. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2HS thực hiện yêu cầu. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe. - HS làm bài tập 4. - HS trình bày trước lớp. - Cả lớp trao đổi và nhận xét bổ sung. + Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của. + Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của. - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. - Một vài nhóm lên đóng vai. - Các nhóm khác nhận xét, chất vấn, bổ sung. - Một vài HS đọc to phần ghi nhớ - SGK/12 - Nghe thực hiện ở nhà.. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Có kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. - Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC: - Gọi 3HS lên bảng làm các 4, 5 tiết trước - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét và cho điểm HS. NVU. 14. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 8 - Năm học 2011 - 2012. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 2HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS cách làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của HS.. - Lắng nghe. 1/ 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT. - HS nhận xét bài làm của bạn. Chữa bài 35269 Thử lại 62754 + 27485 - 27485 62754 35269 2/ Tính giá trị của biểu thức. - 2HS lên bảng, lớp làm vào vở. Chữa bài. 570 – 225 – 167 + 67 168 x 2 : 6 x 4 = 345 – 167 + 67 = 336 : 6 x 4 = 178 + 67 = 56 x 4 Bài 3 = 245 = 224 - Gọi HS đọc yêu cầu BT. 3/ Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Hướng dẫn HS cách làm bài. - 2HS lên bảng, lớp làm bài vào. Chữa bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 98 + 3 + 97 + 2 = (98 + 2) + ( 97 + 3) - Nhận xét bài làm của HS. = 100 + 100 Bài 4 = 200 - GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp. 4/ HS đọc, phân tích bài toán và giải vào vở. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán và yêu cầu - 1HS lên bảng, lớp nhận xét chữa bài. Thùng bé chứa: (600 – 120) : 2 = 240 (l) HS giải vào vở. - Chấm 1 số bài, nhận xét bổ sung. Thùng lớn chứa: 240 + 120 = 360 (l) 3.Củng cố- Dặn dò: Đáp số: Thùng bé: 240 l; Thùng lớn: 360 l - GV tổng kết giờ học. - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nghe thực hiện ở nhà.. Tiết 4:. ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN. I.Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn. -Dựa vào các bảng số liệu để biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. - Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Mê Thuột * HS khá giỏi: Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. Biết được những thuận lợi và khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối việc nuôi, trồng..  GD BVMT: -Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du +Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ +Trồng trọt trên đất dốc +Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước +Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan -Một số dặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi vàt trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..) II.Chuẩn bị: -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. -Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột. III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NVU. Lop4.com. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 8 - Năm học 2011 - 2012. 1. KTBC: Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời ở Tây Nguyên. -Nêu một số nét về trang phục và lễ hội ở Tây Nguyên. GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài: 1/ Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan: *Hoạt động nhóm : -GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1, HS trong nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau : +Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên (quan sát lược đồ hình 1). Chúng thuộc loại cây công nghiệp, cây lương thực hoặc rau màu? +Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? (quan sát bảng số liệu ) +Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? -GV cho các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. -GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện kiến thức. * GV giải thích thêm cho HS biết về sự hình thành đất đỏ ba dan. *Hoạt động cả lớp : -GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột hoặc hình 2 trong SGK, nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột -GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí ở Buôn Ma Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN -GV nói: Không chỉ ở Buôn Ma Thuột mà hiện nay ở Tây Nguyên có những vùng chuyên trồng cà phê và những cây công nghiệp lâu năm khác như : cao su ,chè , cà phê … -GV hỏi các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột?. -HS trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét, bổ sung.. - Lắng nghe. - HS phân nhóm, thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. + Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè …Chúng thuộc loại cây công nghiệp. + Cây cà phê được trồng nhiều nhất. + Vì phần lớn các cao nguyên ở Tây Nguyên được phủ đất đỏ ba dan. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức. - Vài nhắc lại kiến thức vừa được bổ sung, hoàn thiện. - Lắng nghe -HS quan sát tranh, ảnh và hình 2 trong SGK. - HS nhận xét để có biểu tượng về vùng chuyên trồng cà phê. -HS lên bảng chỉ vị trí trên bản đồ. - Hs lắng nghe để có hiểu biết về các loại cây công nghiệp ở Tây Nguyên.. -HS trả lời câu hỏi : +Cà phê Buôn Ma Thuột thơm ngon nổi tiếng không chỉ ở trong nước mà còn ở cả nước ngoài. -GV giới thiệu cho HS xem một số tranh, ảnh về sản -HS xem sản phẩm. phẩm cà phê của Buôn Ma thuột (cà phê hạt, cà phê bột…) * Tình trạng thiếu nước vào mùa khô. * HS khá giỏi: Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong * Phải dùng máy bơm hút nước ngầm lên để việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên là gì? * Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục tưới cây. khó khăn này? -GV nhận xét, kết luận. 2/ Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ: *Hoạt động cá nhân : -HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi : -Cho HS dựa vào hình 1, bảng số liệu ,mục 2 trong SGK ,trả lời các câu hỏi sau : +Trâu, bò, voi. +Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên. +Bò được nuôi nhiều nhất. +Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? +Vì Tây Nguyên có nhiều đồng cỏ xanh tốt. NVU. 16. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 8 - Năm học 2011 - 2012. * HS khá giỏi: Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc lớn? +Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì? -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiên câu trả lời. 3.Củng cố : -Gọi vài HS đọc bài học trong khung. -Kể tên các loại cây trồng và con vật chính ở Tây Nguyên? -Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi gia súc? 4.Tổng kết - Dặn dò: -Về học bài và chuẩn bị bài này phần tiếp theo. -Nhận xét tiết học.. +Voi được nuôi để chuyên chở hàng hóa. - HS khác nhận xét, bổ sung. -3 HS đọc bài học - Một số HS trả lời câu hỏi củng cố bài học. -HS khác nhận xét, bổ sung.. - Nghe thực hiện ở nhà.. Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011. Tiết 1:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. DẤU NGOẶC KÉP. I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. - Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1 phần Nhận xét. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: Gọi HS lên bảng viết tên người, tên địa - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. lí nước ngoài do GV yêu cầu. - Lớp nhận xét - Nhận xét, chấm điểm. 1.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 1/ 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS đọc thầm và TLCH: - HS thảo luận theo cặp và nối tiếp nhau trả lời. + Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu - Cả lớp nhận xét, bổ sung. ngoặc kép? + Từ: người lính...; đầy tớ trung thành của n/dân + Những từ ngữ và câu văn đó là của ai? (Lời của Bác) + Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn trên + Câu: Tôi chỉ có một sự ham muốn... học hành. (Lời của Bác) có tác dụng gì? - Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. + Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nòi trực tiếp của nhân vật. Bài 2: 2/ HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi TLCH. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Đại diện các nhóm phát biểu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và TLCH: - Các nhóm khác bổ sung. + Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập. + Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn + Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với trực tiếp chỉ là một từ hay một cụm từ. dấu 2 chấm? + Dấu ngoặc kép được dùng dùng phối hợp với - Nhận xét, kết luận: SGV dấu 2 chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn Bài 3: vẹn hay một đoạn văn. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 3/ 2 HS đọc thành tiếng. + Từ “lầu”chỉ cái gì? + “lầu” chỉ ngôi nhà tầng cao, to, đẹp đẽ. + Từ “lầu” trong khổ thơ dùng với nghĩa gì? + Từ “lầu” nói các tổ của tắt kè rất đẹp và quý. + Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng + Đánh dấu từ “lầu” dùng không đúng nghĩa với NVU. Lop4.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 8 - Năm học 2011 - 2012. làm gì? - GV kết luận ý đúng. c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ, lấy VD. d. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài. - Gọi HS nêu kết quả làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận và TLCH. - Gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung.. tổ của con tắc kè. - Lớp nhận xét, bổ sung - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo để thuộc ngay tại lớp. 1/ HS đọc yêu cầu, trao đổi làm bài. Chữa bài - Lời nói trực tiếp: "Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”; “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ.Em quét nhà và rửa bát đĩa.Đôi khi em giặt khăn mùi xoa. 2/ 1HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu yêu cầu. - HS thảo luận theo cặp, làm và chữa bài. + Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn HS không phải dạng đối thoại trực tiếp, do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng. 3/ 1HS đọc thành tiếng. -1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài của bạn trên bảng, chữa bài. Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi vữa”. “trường thọ”, “đoản thọ” - HS nêu củng cố bài. - Nghe thực hiện ở nhà.. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố dặn dò: - Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. - Về viết laị bài 3 vào vở và chuẩn bị bài sau.. Tiết 3:. TOÁN: GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được góc vuông, góc tù, góc nhọn, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke). -Giáo dục sự yêu thích hình học. II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, ê ke III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC: - Gọi 2HS lên bảng làm BT4, 5 tiết trước. - GV - 2HS lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi nhận nhận xét và cho điểm HS. xét bài làm của bạn. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: - Lắng nghe b.Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt : * Giới thiệu góc nhọn - GVvẽ lên bảng góc nhọn AOB như SGK - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc - HS quan sát hình. này. - Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB. - GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn. - Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của - HS nêu: Góc nhọn AOB. góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé - 1HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi, sau đó kiểm tra góc AOB trong SGK: Góc nhọn AOB hơn góc vuông. bé hơn góc vuông. - GV nêu: Góc nhọn bé hơn góc vuông. - GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc nhọn. - 1HS vẽ trên bảng, cả lớp vẽ vào giấy nháp * Giới thiệu góc tù - Giới thiệu tương tự như giới thiệu góc nhọn. - HS quan sát hình và nêu: Góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM và ON. * Giới thiệu góc bẹt Góc tù lớn hơn góc vuông. NVU. 18. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 8 - Năm học 2011 - 2012. - GV vẽ lên bảng góc bẹt COD như SGK.. - 1HS vẽ trên bảng, cả lớp vẽ vào giấy nháp. C. C. - HS quan sát hình.. O. D. - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. - GV vừa vẽ hình giới thiệu góc bẹt. + Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau? - GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông. - GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 - Yêu cầu HS quan sát các góc trong SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 2 ( chọn 1 trong 3 ý ) - Hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài. 3.Củng cố- Dặn dò: - Tổng kết giờ học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.. - Góc COD có đỉnh O, cạnh OC và OD. - Thẳng hàng với nhau. - Góc bẹt bằng hai góc vuông. - 1HS vẽ trên bảng, cả lớp vẽ vào giấy nháp 1/ HS trả lờøi trước lớp: + Các góc nhọn là: MAN, UDV. + Các góc vuông là: ICK. + Các góc tù là: PBQ, GOH. + Các góc bẹt là: XEY. - HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo kết quả. VD: Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn. - Nghe thực hiện ở nhà.. Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu: - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai. - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua luyện tập thực hành..  GDKNS:. -Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán -Thể hiện sự tư tin -Xác định giá trị II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc tương lai trang 70, 71 SGK. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện mà - 3 HS lên bảng kể chuyện. em thích nhất. - Nhận xét và cho điểm từng HS. - HS nhận xét bạn kể. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe b. Hướng dẫn HS làm bài: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. 1/ 1HS đọc thành tiếng. Lớp theo dõi SGK. + Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại + Câu chuyện ... là lời thoại trực tiếp của các trực tiếp hay lời kể? nhân vật. NVU. Lop4.com. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 8 - Năm học 2011 - 2012. - Gọi1HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tin- tin và em bé thứ nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Yêu cầu HS đọc cách chuyển lời thoại thành lời kể. - Treo tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc tương lai, Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian. - Tổ chức cho HS thi kể từng màn. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố- dặn dò: + Có những cách nào để phát triển câu chuyện - Về viết lại màn 1 hoặc màn 2 theo 2 cách vừa học.. - 1 em kể mẫu. Lớp nhận xét, bổ sung. - 2HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - Quan sát tranh, luyện kể theo cặp.. - HS trả lời củng cố bài học. - Nghe thực hiện ở nhà.. BUỔI CHIỀU. Tiết 1:. TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN CHỦ ĐỀ: TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ (Tiết 2). I/ Mục tiêu: - Biết cách lập dàn ý kể lại câu chuyện Gửi chú ở Trường Sa (BT1). - Viết được phần thân bài của câu chuyện Gửi chú ở Trường Sa theo dàn ý đã lập trong BT1 (BT2). II-Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp kẻ sẵn các cột BT1. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Yêu cầu hs đọc đề bài. 1/ HS đọc lại bài Gửi chú ở Trường Sa. - Hướng dẫn HS dựa vào nôi dung các khổ - HS tìm và nêu nội dung từng khổ thơ. thơ của bài thơ Gửi chú ở Trường Sa để - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở rồi nhận xét sửa bài. lập dàn ý Đoạn Tóm tắt - Gọi 1 HS lên bảng, cho lớp làm vào vở. Đ1: Mở bài Bố báo tin sắp đi công tác ở TS - GV nhận xét chấm chữa bài. Đ2: Ứng với khổ 1 Ông bà gửi quà cho chú Đ3: Ứng với khổ 2 Cô Thủy gửi thư, mẹ gửi ... Đ4: Ứng với khổ 3 Đăng, Tuấn, Long gửi ... Đ5: Kết bài Mọi người đều hướng về TS Bài 2: -Gọi hs đọc y/c. 2/ 1 hs đọc y /c. Y/c đọc thầm lại bài Gửi chú ở Trường Sa - Hs đọc thầm lại bài Gửi chú ở Trường Sa. - Hướng dẫn HS dựa vào nội dung các - HS theo dõi nắm cách làm bài. đoạn 2, 3, 4 đã lập dàn ý ở BT1 để viết VD: Đ2: Nghe tin Bố báo tin sắp đi công tác ở Trường hoàn chỉnh phần than bài của câu chuyện Sa, bà và ông đã chuẩn bị một ít bột canh, hai cân đường Gửi chú ở Trường Sa. trắng và thuốc lào để làm quà cho chú. - Cho lớp làm vào vở. - Lớp làm vào vở dựa vào gợi ý và hướng dẫn của GV. -Gọi vài hs đọc bài đã làm. - Vài hs đọc bài đã làm. - GV nhận xét chấm chữa bài. - Lớp theo dõi nhận xét sửa bài. 2- Củng cố và dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Nghe thực hiện ở nhà.. Tiết 2: KHOA HỌC: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. NVU. 20. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×