Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.57 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án – Lớp 4.     o0o    Ngày soạn: 20/ 2 / 2012. Ngày giảng: Thứ 3 ngày 28 tháng 2 năm 2012.. Đạo đức: Thực hành kĩ năng giữa học kì 2 . I. Mục đích, yêu cầu : - Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã học trong suốt thời gian đầu học kì II . - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống . - Gd HS có ý thức đạo đức tốt. II. Đồ dùng dạy - học:Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập . III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài mới: *Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài - Nhắc lại tên các bài học : học đã học ? - Kính trọng biết ơn người lao động - Lịch  Hoạt động 1 Ôn tập các bài đã học sự với mọi người - Giữ gìn các công trình công cộng . - GV yêu cầu lớp kể một số câu chuyện liên quan đến: Kính trọng biết ơn người + HS nhớ và nhắc lại những kiến thức đã lao động . học qua từng bài học cụ thể, từ đó ứng dụng - GV nêu yêu cầu để HS nhớ và nêu lại vào thực tế cuộc sống hàng ngày . kiến thức đã học : - Những người sau đây, ai là người lao + Tiếp nối phát biểu : động? Vì sao? + Nông dân,bác sĩ, người giúp việc, lái xe a/. Nông dân ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người b/. Bác sĩ đạp xích lô, giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà c/. Người giúp việc trong (nhà) gia đình văn, nhà thơ đều là những người lao động d/. Lái xe ôm đ/. Giám đốc công ty (Trí óc hoặc chân tay). e/. Nhà khoa học g/. Người đạp xích lô + Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán h/. Giáo viên i/. Kẻ buôn bán ma túy ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không k/. Kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em phải là người lao động vì những việc làm l/. Kẻ trộm m/. Người ăn xin của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn n/. Kĩ sư tin học o/. Nhà văn, nhà thơ . có hại cho xã hội.  Những hành động, việc làm nào dưới đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn + Các việc làm a, c, d, đ, e, là thể hiện sự người lao động; kính trọng, biết ơn người lao động. a/. Chào hỏi lễ phép b/. Nói trống không + Các việc làm b, h, đ là thiếu kính trọng người lao động. c/. Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi d/. Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì đ/. Học tập gương những người lao động e/. Quý trọng sản phẩm lao động h/. Chế giễu người lao động nghèo, người lao động chân tay. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án – Lớp 4 * Bài : Lịch sự với mọi người - Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý kiến nào? a/. Chỉ cần lịch sự với ngưòi lớn tuổi. b/. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã. c/. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già- trẻ, nam- nữ. đ/. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết. - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. * Bài giữ gìn các công trình công cộng . - Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em cho là đúng? a/. Giữ gìn các công trình công cộng cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình. b/. Chỉ cần giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương mình. c/. Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm riêng của các chú công an. - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài -Yêu cầu cả lớp quan sát và nhận xét. - Giáo viên rút ra kết luận . 2,Củng cố dặn dò:- Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS lựa chọn theo 2 thái độ: tán thành, không tán thành. - HS thảo luận về sự lựa chọn của mình và giải thích lí do sự lựa chọn.. - Một số em đại diện lên nói về ý kiến của bản thân trước các ý kiến trước lớp - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. + Ý kiến a là đúng + Ý kiến b, c là sai + Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến .. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày .. Toán: Luyện tập . I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS : - Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. - HS làm đúng, thành thạo các bài tập 1, 2, 4 (a) . HS khá, giỏi làm BT3, 5. - Gd HS vận dụng tính toán trong thực tế . II. Chuẩn bị : Giáo viên : Phiếu bài tập . Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học . III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 3 . - 1HS lên bảng giải bài . + Diện tích hình chữ nhật là : - Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào ? Lop4.com. 6 3 18 x = m2 . 5 7 35. + 3 HS đứng tại chỗ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án – Lớp 4 - Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - Lắng nghe . c) Luyện tập : Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài . - Một em nêu đề bài . + Hướng dẫn HS cách thực hiện như SGK + Quan sát . 2 2 5 2 × 5 10 + Quan sát GV hướng dẫn mẫu . ×5 =. 9. × = = 9 1 9 ×1 9. - Lớp làm vào vở . - Hai học sinh làm bài trên bảng. + Ta có thể viết gọn như sau : 2 2 × 5 10 ×5 = = 9 9 9. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. + Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm . - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2 : Gọi 1 em nêu đề bài . + Hướng dẫn HS cách thực hiện như SGK 2×. 3 2 3 2×3 6 = × = = 7 1 7 1× 7 7. + Ta có thể viết gọn như sau : 2 x. 9 × 8 72 9 = x 8= 11 11 11 5 × 7 35 5 = b/ x 7 = 6 6 6. a/. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em nêu đề bài . + Quan sát GV hướng dẫn mẫu . - Lớp làm vào vở . - Hai học sinh làm bài trên bảng a/. 2×3 6 3 = = 7 7 7. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. + Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm . - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 3 : HS khá, giỏi làm - Gọi 1 em nêu đề bài . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài.. b/. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đề . - - Lớp làm bài vào vở . - Hai học sinh làm bài trên bảng 2 5. + Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm . -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 4 (a) : Gọi 1 em nêu đề bài . + Lưu ý HS Rút gọn kết quả sau khi tìm được - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 5 : HS khá, giỏi làm. 4 × 6 24 6 = = 7 7 7 3 × 4 12 4 = 3x = 11 11 11. 4x. 2 2 2 + + 5 5 5 2×3 6 2 = x3= 5 5 5 2 2 2 2 2 2 6  + + = 5 5 5 5 5 5 5 + Ta có : = 6 6. x 3 và. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Lớp làm vào vở . - 2 học sinh làm bài trên bảng a/. 5 × 4 20 4 5 4 = = x = 3 × 5 15 3 3 5. - Học sinh khác nhận xét bài bạn.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án – Lớp 4 Gọi HS đọc đề bài . + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . + Đề bài cho biết gì ? Yêu cầu ta tìm gì ? + HS thực hiện vào vở. + Muốn tính chu vi hình vuông ta làm - 1HS lên bảng giải bài . + Chu vi hình vuông là : như thế nào ? 5 20 -Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. x4= m . - Gọi 1 HS lên bảng giải bài . 7 7 3. Củng cố dặn dò: + HS nhận xét bài bạn . - Muốn nhân phân số ta với số tự nhiên - 2 HS nhắc lại. làm như thế nào ? - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập - Nhận xét đánh giá tiết học . còn lại. Dặn về nhà học bài và làm bài. Chính tả: (Nghe – viết) Khuất phục tên cướp biển . I. Mục đích, yêu cầu: Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài "Khuất phục tên cướp biển " . - Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn r / d / gi và các tiếng có vần viết với ên hoặc ênh . - Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp . II. Đồ dùng dạy - học: GV: 3- 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống .Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS HS: SGK, vở,... III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.- kể chuyện, đọc truyện, - HS thực hiện theo yêu cầu. truyện cười, viết truyện, xâu chỉ, ngoan ngoãn, ngả đường, cây đổ, xe đỗ, xôi đỗ, - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc bài: Khuất phục tên cướp -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm . biển - Hỏi: + Đoạn này nói lên điều gì ? + Đoạn văn nói về sự hung hãn, thô bạo của tên cướp biển và ca ngợi sự gan dạ, cương quyết của bác sĩ Ly. - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn - Các từ: đứng phắt, rút soạt, quả quyết, khi viết chính tả và luyện viết. nghiêm nghị, vạm vỡ, sạm như gạch nung, chém dọc, trắng bệch, loạn óc, man rợ, nổi tiếng, nhân từ, ê a, đập tay, quát, nín thít, trừng mắt, câm mồm, điềm tĩnh, tống,... * Nghe viết chính tả: - Gv nhắc nhở Hs cách trình bày bài viết, + Nghe và viết bài vào vở . tư thế ngồi viết. + GV yêu cầu HS nghe GV đọc để viết vào vở đoạn trích trong bài " Khuất phục. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án – Lớp 4 tên cướp biển " . - HS dò bài . - GV đọc lại bài - HS còn lại đổi vở chữa lỗi cho nhau . - GV chấm bài một số HS . - 1 HS đọc thành tiếng. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - Quan sát, lắng nghe GV giải thích . *GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài -Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở tập lên bảng . mỗi câu rồi ghi vào phiếu. - GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 . - Bổ sung. - Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: làm bài vào vở . + Thứ tự các từ có âm đầu là r / d / gi cần - Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS. chọn để điền là : - Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu a/ không gian ; bao giờ ; dãi dầu ; đứng gió; rõ ráng ;khu rừng .. của mình lên bảng . - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn . + Thứ tự các từ có vần viết với ên / ênh là - GV nhận xét, chốt ý đúng , tuyên dương cần điền là : b/ mênh mông;lênh đênh; lên; lên; lênh những HS làm đúng và ghi điểm từng HS khênh; ngã kềnh ( là cái thang ) 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm - HS cả lớp . được và chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể : Ai là gì? I. Mục đích, yêu cầu: HS hiểu được Ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì ? - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu tmf được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2) ; đặt được câu kể Ai là gì ? với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ (BT3). - Gd HS nói viết đúng ngữ pháp. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai là gì ? ( 1 , 2 , 4, 5 ) trong đoạn văn phần nhận xét.1 tờ giấy khổ to viết sẵn 5 câu kể Ai là gì ? ( 3 , 4, 5, 6, 8 ) trong đoạn văn ở bài tập1 HS: SGK, vở, ... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiếm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả trong đó có vị ngữ - 3 HS thực hiện viết các câu văn hoặc câu trong câu kể Ai là gì ? thơ trong đó có kiểu câu kể Ai là gì ? + Gọi 2 HS trả lời câu hỏi : - Trong câu kể Ai là gì ? vị ngữ do từ loại - 2 HS đứng tại chỗ đọc . nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - Lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1:Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời - Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo câu hỏi bài tập 1sgk luận cặp đôi. - Yêu cầu HS tự làm bài . +Một HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn - Nhận xét , bổ sung bài bạn làm trên bảng . Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án – Lớp 4 + Nhận xét , kết luận lời giải đúng . -1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK . - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng . Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm bài . a/ Ruộng rẫy / là chiến trườn. -Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho CN bạn - Cuốc cày / là vũ khí. + Nhận xét , kết luận lời giải đúng . CN - Nhà nông / là chiến sĩ. CN b/ Anh Kim Đồng và các bạn anh / CN Bài 3 : + Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người , + Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết tên địa danh và tên của sự vật ( cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính điều gì ? + Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào là chất ở vị ngữ trong câu .) do 1 ngữ ? - Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ tạo thành như ruộng rẫy - cuốc cày - nhà nông . + Hỏi : Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? + Phát biểu theo ý hiểu . c. Ghi nhớ:-Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc thành tiếng. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - 1 HS đọc thành tiếng. -Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho - Hoạt động trong nhóm theo nhóm 4 thảo từng nhóm. luận và thực hiện vào phiếu . - Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu . -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên - Trẻ em / là tương lai của đất nước . bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. CN -Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy - Cô giáo / là người mẹ thứ hai của em . CN đã viết sẵn 4 câu văn đã làm sẵn . HS đối - Bạn Lan / là người Hà Nội . chiếu kết quả . CN Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - 1 HS đọc thành tiếng . - HS suy nghĩ tự làm bài . - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - 3 - 5 HS trình bày . - GV khuyến khích HS trong một chủ ngữ + Bạn Bích Vân có thể đặt với nhiều vị ngữ khác nhau . - là học sinh giỏi của lớp em . - Gọi HS đọc bài làm . - là một người con ngoan. + Hà Nội là thủ đô của nước ta . - là một thành phố cổ . - GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm + Dân tộc ta là một dân tộc anh hùng . - là một dân tộc có tinh thần yêu nước sâu HS viết tốt . sắc . 3. Củng cố – dặn dò: - rong câu kể Ai là gì ? chủ ngữ do từ loại - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên . nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? -Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (3 đến 5 câu). Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án – Lớp 4 Lịch sử: Trịnh - Nguyễn phân tranh. I.Mục đích, yêu cầu: - HS biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút: + Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài . - Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến. + Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển. - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt đàng ngoài – Đàng trong. - Gd HS thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. II.Chuẩn bị :- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI-XVII . - PHT của HS . III.Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi: Buổi đầu độc lập thời Lý ,Trần, - HS hỏi đáp nhau . Lê đóng đô ở đâu ? - HS khác nhận xét, kết luận. - Tên gọi nước ta các thời đó là gì ? - GV nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - HS lắng nghe. b.Phát triển bài : *Hoạt động cả lớp: + Nguyên nhân : - GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những - HS theo dõi SGKvà trả lời. biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI - GV mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI: - GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”. GV: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê .Chúng ta - HS lắng nghe . cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc. +Diễn biến: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 (5 p) - Các nhóm tiến hành thảo luận. - Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì? - Nam triều chiếm được Thăng Long,chiến - Sau năm 1592, tình hình nước ta như thêù tranh Nam triều và Bắc triều chấm dứt. nào? - Tiếp tục xẩy ra cuộc phân tranh giữa 2 họ Trịnh – Nguyễn ... - GV yêu cầu HS trình bày . -GV kết luận ghi điểm . - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung . + Kết quả: - Kết quả của cuộc chiến tranh Trịnh – - Không phân thắng bại, 2 bên phải lấy Nguyễn ra sao? sông Gianh làm ranh giới chia cắt đất nước... - Chiến tranh Nam Triều và Bắc triều cũng như chiến tranh Trịnh –Nguyễn diễn ra - Tranh giành quyền lợi.... nhằm mục đích gì? - Cuộc chiến tranh giữa các tập đoàn phong - Đất nước bị chia cắt nhân dân bị li tán cực kiến đã gây ra hậu quả gì? khổ .... - GV yêu cầu HS đọc mục bài học. - 4 HS tiếp nối nhau đọc . Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án – Lớp 4 - Cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn chính - HS trả lời câu hỏi . nghĩa hay phi nghĩa ? 3.Củng cố- Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong”. - HS cả lớp lắng nghe thực hiện. - Nhận xét tiết học . Ngày soạn:21 /2/2012 . Ngày giảng: Thứ 4 ngày 29 tháng 2 năm 2012. Toán: Luyện tập. I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS : - Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số. - Biết vận dụng các tính chất để làm bài tập 2, 3. HS khá, giỏi làm bài tập 1 - Gd HS vận dụng vào tính toán thực tế . II. Chuẩn bị : Giáo viên : Phiếu bài tập . Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học . III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 5. -1HS lên giải 20 + Gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời các câu Đáp số : m hỏi : 7 - Muốn nhân hai phân số ta làm như thế + 3 HS đứng tại chỗ trả lời nào ? - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: - Lắng nghe . a)Giới thiệu bài Gv giới thiệu ghi đề. * Tính chất giao hoán : + GV ghi phép tính :. 2 4 4 2 x và x 3 5 5 3. - Em có nhận xét gì về phép tính trên + Yêu cầu HS tính và so sánh hai kết quả . + Theo em đây là tính chất gì của phép nhân ? * Tính chất kết hợp : + GV ghi : (. 1 2 3 1 2 3 x ) x và x ( x ) 3 5 4 3 5 4. + Yêu cầu HS tính và so sánh hai kết quả .. + Em có nhận xét gì về hai kết quả trên ? + Theo em đây là tính chất gì của phép nhân ?. + Các thừa số của hai tích giống nhau nhưng khác nhau về vị trí . 2 4 8 4 2 8 x = và x = 15 3 5 15 5 3. + Tính chất giao hoán của phép nhân + Quan sát tìm cách tính . + Thực hiện tính ra kết quả và so sánh . 1 2 3 2 3 6 x )x = x = 3 5 4 15 4 60 6 1 2 3 1 6 và x ( x ) = x = 3 5 4 3 20 60. (. + Vậy hai kết quả này bằng nhau . + Đây là tính chất kết hợp của phép nhân . + 2 HS nêu, lớp đọc thầm : + Phép tính có dạng nhân một tổng hai phân số với một phân số thứ ba . + Thực hiện tính ra kết quả theo yêu cầu .. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án – Lớp 4 * Hãy nêu tính chất kết hợp . * Tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số thứ ba :. (. 1 2 3 + GV ghi phép tính : ( + ) x 5 4 5. + Phép tính này có dạng gì ? + Yêu cầu HS dựa vào cách tính như số tự nhiên để tính theo hai cách . + Theo em đây là tính chất gì của phép nhân ? c) Luyện tập Bài 1 HS khá, giỏi - Gọi 1 em nêu đề bài . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 3 em lên bảng sửa bài. + Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm . - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2 : - Gọi HS đọc đề bài . + Đề bài cho biết gì ? Yêu cầu ta tìm gì ? + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào ? - Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải bài . -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài . - Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải bài . - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . 3. Củng cố - Dặn dò: - Chúng ta vừa luyện những kiến thức nào? - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài và làm bài.. 1 2 3 1 3 2 3 + )x = x + x 5 4 5 4 5 4 5. + Đây là tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số thứ ba - Một em nêu đề bài - Lớp làm vào vở . -3HS làm bài trên bảng 3 3 3 3 × × 22 = × ( × 22) 22 11 22 11 3 66 198 9   = x 22 11 242 11. b/. - Các bài còn lại HS làm tương tự. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . + HS thực hiện vào vở. - 1HS lên bảng giải bài . + Chu vi hình chữ nhật là : (. 4 2 44 + ) x2 = ( m) 5 3 15. + HS nhận xét bài bạn . + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . + HS thực hiện vào vở. - 1HS lên bảng giải bài . Đáp số : 2 m vải. - 2 HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.. Khoa học: Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt . I. Mục đích, yêu cầu Giúp HS : - Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau,... - Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu. - Gd HS luôn có ý thức bảo vệ đôi mắt của mình. II. Đồ dùng dạy - học: GV và HS: - Mỗi nhóm HS chuẩn bị : + Một kính lúp và một đèn pin. Hình minh hoạ trang 98 , 99 SGK III. Hoạt động dạy - học: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án – Lớp 4 Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với con người ? động vật ?- thực vật ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 2,Bài mới; * Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. * Hoạt động 1: Khi nào không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng. - Tc HS thảo luận theo cặp + Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 1 và 2 trang 98 và những hiểu biết của bản thân để trao đổi trả lời các câu hỏi sau : - Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt trời hay vào tia lửa hàn ? + Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu vào mắt ? - Gọi HS trình bày . - Gọi HS khác nhận xét bổ sung . + GV kết luận : * Hoạt động 2: Nên và không nên làm gì để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. + Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 HS + Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 3 và 4 trang 98 SGK để xây dựng một đoạn kịch có nội dung như hình minh hoạ để nói về những việc nên hay không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra . + GV: Nhận xét, tuyên dương những nhóm HS làm tốt . - GV dùng kính lúp hướng về phía đèn pin bật sáng . - Gọi 3 HS lên nhìn vào kính lúp và hỏi : + Em đã nhìn thấy gì ? * GV giảng : Mắt của chúng ta có một bộ phận tương tự như kính lúp khi nhìn trực tiếp vào ánh sáng Mặt trời, ánh sáng sẽ tập trung vào đáy mắt sẽ làm tổn thương cho mắt . * Hoạt động 3: Nên và không nên làm gì để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết . + GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp . + Những trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết ? Tại sao ? + Gọi HS trình bày, yêu cầu mỗi HS chỉ. Hoạt động của HS - HS trả lời.. - HS lắng nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, trao đổi - Quan sát và trả lời . + vì: ánh sáng được chiếu trực tiếp từ Mặt Trời rất mạnh và còn có tia tử ngoại gây hại cho mắt. Ánh lửa hàn rất mạnh và trong ánh lửa hàn còn chứa rất nhiều tạp chất độc có thể làm hỏng mắt . + Những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt: dùng đèn pin, đèn la ze, ánh điện nê ông quá mạnh, đèn pha ô tô,.. . + 4 HS ngồi hai bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm quan sát, thảo luận đóng vai dưới hình thức hỏi đáp về những việc nên hay không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra . * Thực hiện theo yêu cầu .. + 3 HS lên nhìn vào kính lúp và trả lời : - Em nhìn thấy một chỗ rất sáng ở giữa kính lúp . + Lắng nghe . + 2 HS ngồi cùng bàn dựa vào tranh mnh hoạ và những hiểu biết để trao đổi và trả lời các câu hỏi . - Ta nên ngồi học như bạn nhỏ trong tranh vì bạn học của bạn được kê cạnh của sổ.... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án – Lớp 4 nêu 1 bức tranh . + Hình 8 : Nên ngôì học giống như bạn nhỏ - GV nhận xét, khen ngợi HS có kinh trong hình vì đèn để bên trái ... nghiệm và hiểu biết . + Ánh sáng quá mạnh như Mặt trời, ánh lửa - HS trả lờivà đọc mục bạn cần biết . hàn có tác hại như thế nào đối với mắt? 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS . - HS cả lớp . - Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học. - Chuẩn bị bài: Nóng lạnh và nhiệt độ . Kể chuyện: Những chú bé không chết. I. Mục dích, yêu cầu: - HS dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2) - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho câu chuyện phù hợp với nôi dung. - Gd HS luôn có tinh thần dũng cảm. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh ảnh minh hoạ cho câu chuyện " Những chú bé không chết " . Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện HS: SGK, vở, ... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS tiếp nối - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. nhau kể từng đoạn câu chuyện có nội dung nói về việc em đã làm hay chứng kiến người khác làm để góp phần giữ gìn xóm làng ( đường phố, trường học ) xanh, sạch đẹp . - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề . - Lắng nghe . b. Hướng dẫn kể chuyện . * GV kể câu chuyện " Những chú bé - 2 HS đọc thành tiếng. không chết " - GV kể lần 1 . - GV kể lần 2, vừa kể vừa nhìn vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng đọc - Lắng nghe. phần lời ở dưới mỗi bức tranh, kết hợp giải nghĩa một số từ khó . - Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc yêu cầu - 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . của bài kể chuyện trong SGK . - Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi ở dưới mỗi bức truyện * Kể trong nhóm: - Yêu cầu HS kể theo nhóm 4 người ( mỗi - Thực hiện yêu cầu . - HS1 :+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì em kể một đoạn ) theo tranh . + Yêu cầu một vài HS thi kể toàn bộ câu ở các chú bé ? chuyện . - HS2: + Câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng + Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều trả cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án – Lớp 4 lời các câu hỏi trong yêu cầu 3 . tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm + Một HS hỏi 1 HS trả lời . lược , bảo vệ tổ quốc . - GV đi hướng dẫn những HS gặp khó + Tại sao câu chuyện lại có tên là " Những khăn. chú bé không chết "? + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân - Vì 3 chú bé du kích trong truyện là 3 anh vật ở mỗi bức tranh . em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên sĩ + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của quan phát xít nhầm tưởng những chú bé đã câu chuyện . bị hắn giết chết luôn sống lại . Điều này làm hắn kinh hoảng, khiếp sợ . + Nói với các bạn về tính cách nhân vật , ý + Vì các chú bé du kích đã hi sinh nhưng nghĩa của truyện . trong tâm trí mọi người ,họ bất tử . + Bạn thử đặt tên khác cho câu chuyện này ? * Kể trước lớp: - Những thiếu niên bất tử . - Tổ chức cho HS thi kể. - Những chú bé không bao giờ chết . - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi + HS có thể nêu câu hỏi chất vấn bạn về nội lại bạn kể những tình tiết về nội dung dung và ý nghĩa của câu chuyện . truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay + HS tiếp nối lên thi kể câu chuyện . nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - Nhận sét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. - HS cả lớp .. Tập đọc: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn Gió vào xoa mắt đắng, chạy thẳng vào tim , ướt áo, mưa tuôn, mưa xối chưa cần thay. Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. ( trả lời được các câu hỏi; thuộc một hai khổ thơ) - Gd HS tinh thần lạc quan trong mọi trường hợp. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK . .Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. HS: SGK, đọc trước nội dung bài đọc III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng phân vai bài " Khuất phục tên cướp biển " - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 1 HS nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Luyện đọc, tìm hiểu bài: + Lắng nghe.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án – Lớp 4 - Gọi HS đọc toàn bài -1 HS đọc toàn bài. - Gv phân đoạn đọc nối tiếp - HS theo dõi -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: + Khổ 1: Không có kính…đến nhìn đất, thơ của bài (3 lượt HS đọc). nhìn trời, nhìn thẳng + Khổ 2 : Nhìn thấy gió… đến vào buống lái - Lần 1: -GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt +Khổ 3: Không cần kính... đến mau khô giọng cho từng HS thôi . - Lần 2: Giải nghĩa từ khó. +Khổ 4: Những chiếc xe ...đến cửa kính vỡ rồi . - Lần 3: đọc trơn. - Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - HS luyện đọc nhóm đôi. -Gọi HS đọc lại bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. - HS cả lớp lắng nghe. *Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc 3 khổ khổ đầu trao đổi -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , và trả lời câu hỏi. trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Những hình ảnh nào trong bài nói lên + Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi; Ung tinh thần dũng cảm và hăng hái của các dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất, nhìn trời, chiến sĩ lái xe ? nhìn thẳng; không có kính ,... + Khổ thơ 1, 2, 3 cho em biết điều gì? + tinh thần gan dạ dũng cảm và lòng hăng hái của các anh chiến sĩ lái xe . - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4 trao đổi và trả - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, lời câu hỏi. trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ - Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới . được thể hiện trong những câu thơ nào ? Bắt tay qua của kính vỡ rồi + Khổ thơ này có nội dung chính là gì? + Nói lên tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ lái xe rất sâu đậm . - Yêu cầu HS đọc cả bài trao đổi và trả lời -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, câu hỏi. trao đổi theo cặp . + Hình ảnh những chiếc xe không có kính - Các chú bộ đội lái xe rất vất vả và dũng vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ cảm . thù gợi cho em cảm nghĩ gì ? - Các chiến sĩ lái xe thật gan dạ và lạc quan yêu đời . - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì? - Ca ngợi tinh thần dũng cảm lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng kháng chiến chống Đế quốc Mĩ xâm lược . * Đọc diễn cảm: - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của - 4 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. tìm cách đọc - Giới thiệu đoạn luyện đọc. Không có kính / không phải là xe không có kính .... Mưa ngừng , gió lùa / mau khô thôi . + Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ . - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ . - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng cảm cả bài . khổ và cả bài thơ . - Nhận xét và cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? + HS cả lớp .. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án – Lớp 4 - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. Mĩ thuật: Vẽ tranh đề tài Trường em . I. Mục đích, yêu cầu: - HS hiểu đề tài trường em. - Biết cách vẽ tranh đề tài trường em. Vẽ được bức tranh về trường học của mình. - HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. - Gd HS vui chơi những trò chơi có ích . II. Đồ dùng dạy - học: GV: T /ả về trường học, một số bức tranh về trường học của HS cũ. HS: đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra chuẩn bị - HS đem đồ dùng đã chuẩn bị. của HS. 2,Bài mới: - HS lắng nghe. a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b) Giảng bài: + Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu tranh ảnh đã chuẩn bị và - HS theo dõi lắng nghe. gọi ý cho hs cách thể hiện đề tài của nhà trường - HS quan sát hình trang 59, 60 sgk và - Ví dụ: Phong cảnh : có nhà, sân, cột cờ tranh ảnh mà các em sưu tầm được . - Cổng trường và HS đang đến lớp. Sân trường trong giờ ra chơi... * Kết luận : có nhièu cách thể hiện khi vẽ - HS lắng nghe. tranh về dề tài trường em ... + Hoạt đợng 2: Cách vẽ tranh . - GV yêu cầu HS chọn nội dung để vẽ tranh - HS suy nghĩ chọm nội dung . về đề tài trường của mình . - HS tiếp nối nhau nêu ý tưởng nội dung - GV gợi ý cách vẽ tranh . tranh mình định vẽ . . Vẽ hình ảnh trước cho rõ nội dung ... - HS lắng nghe. .Vẽ thêm các hình ảnh phụ khác cho nội dung phong phú . . Vẽ màu theo ý thích, có đậm nhạt . +Hoạt động 3: Thực hành . GV yêu cầu HS thực hành vẽ . GV theo dõi gợi ý cho HS những cách thể hiện khác nhau về đề tài . . - HS thực hành vẽ vào vở. + Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. - GV cùng Hs nhận xét đánh giá một só bài vẽ . - HS trình bày tranh – bình chọn nhận xét - Gợi ý HS xếp loại bài vẽvà khen ngợi những bức tranh đẹp . những HS có bài vẽ đẹp . 3.Củng cố, dặn dò: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án – Lớp 4 - GV nhận xét tiết học . - HS cả lớp lắng nghe thực hiện . - Dặn : Sưu tầm tranh ảnh của thiếu nhi . Ngày soạn: 22/ 2/2012 Ngày giảng: Thứ 5 ngày 1tháng 3 năm 2012 Toán: Tìm phân số của một số. I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS : - Biết cách giải bài toán dạng : Tìm phân số của một số . - HS làm đúng thành thạo các bài tập 1, 2. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4. - Gd HS vận dụng tính toán thực tế . II. Chuẩn bị : Giáo viên : vẽ sắn hình vẽ như SGK lên bảng .Phiếu bài tập . Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học . III. Hoạt động ạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HSlên bảng chữa bài tập 1b. - 3 Học sinh khác nhận xét bài bạn. + Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi - Nêu tính chất giao hoán tính chất kết + 2 HS đứng tại chỗ trả lời hợp của phép nhân hai phân số ? - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề . - Lắng nghe . b) Giới thiệu cách tìm phân số của một số + GV nêu bài toán : Một băng giấy có 12 ngôi sao . Hỏi. 2 số ngôi sao trong băng 3. giấy có bao nhiêu ngôi sao ? + GV treo hình vẽ cho HS quan sát : ? ngôi sao. + Quan sát tìm cách tính .. - Tiếp nối nhau nêu cách giải . + Giải :. 12 ngôi sao + Vậy muốn tìm. 2 số ngôi sao trong băng giấy là : 3 2 12 x = 8 ( ngôi sao ) 3. 2 của 12 ta làm như thế 3. nào ? + Yêu cầu HS làm một số ví dụ về tìm phân số của một số ? c) Luyện tập : Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1em lên bảng giải bài - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .. Đáp số : 8 ngôi sao - Một em nêu đề bài - Lớp làm vào vở . - 1HS làm bài trên bảng + Số học sinh xếp loại khá của lớp đó là :. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án – Lớp 4 Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài . + Đề bài cho biết gì ? + Yêu cầu ta tìm gì ? + Muốn tính chiều rộng sân trường ta làm như thế nào ? - Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải bài . - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 4 : HS khá, giỏi - Gọi 1 em nêu đề bài . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1em lên bảng giải bài. 35 x. 3 = 21 ( học sinh ) 5. + HS nhận xét bài bạn . + 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + HS thực hiện vào vở. - 1HS lên bảng giải bài . + Chiều rộng sân trường là : 120 x. 5 = 100 m . 6. + HS nhận xét bài bạn . - Một em nêu đề bài - Lớp làm vào vở . - 1HS làm bài trên bảng + Số học sinh nữ lớp 4 A là :. -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. 9 16 x = 18 ( học sinh ) - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . 8 3. Củng cố - Dặn dò: + HS nhận xét bài bạn . - Muốn tìm phân số của một số ta làm như - 2 HS nhắc lại. thế nào? - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài - Nhận xét đánh giá tiết học . tập còn lại. Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn bị bài: Phép chia phân số. Tập làm văn: Luyện tập tóm tắt tin tức. I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS: - Biết tóm tắt một bản tin cho trước bằng một, hai câu ( BT1,2) - Bước đầu tự viết được một tin ngắn (4,5 câu) về hoạt dộng học tập, sinh hoạt động (hoặc tin hoạt động ở địa phương) , tóm tắt được tin đã viết bằng một, hai câu. - Gd HS ý thức tự giác khi làm bài . II. Đồ dùng dạy - học : GV: Một tờ giấy viết lời giải BT1( phần nhận xét ) - Bút dạ và 4 - 5 tờ giấy khổ to để HS làm BT 2 ( phần luyện tập ) HS: SGK, vở,... III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại cách tóm - 2 HS trả lời câu hỏi . tắt tin tức đã học . - 2 - 3 HS đọc đoạn tóm tắt của em về bài - 3 HS nêu : báo Vịnh Hạ Long được tái công nhận ... + Ghi điểm từng học sinh . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - Lắng nghe . b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 Yêu cầu 1 HS đọc đề bài " bản tin + 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bản về hoạt động đội của Trường Tiểu học Lê tin Văn Tám" . - Yêu cầu HS đọc thầm suy nghĩ và trao đổi trong bàn để tìm ra cách tóm tắt bản Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án – Lớp 4 tóm tắt sao cho thật ngắn gọn nhưng đầy + Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài đủ ý nghĩa + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và chữa bài - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . Hoạt động của 236 bạn + Yêu cầu HS phát biểu ý kiến . học sinh tiểu học thuộc - GV nhận xét, sửa lỗi và cho điểm những Tóm tắt nhiều màu da ở trường học sinh có ý kiến hay nhất . bằng 1 câu . Quốc tế Liên hợp quốc ( Vạn Phúc Hà Nội ) . - Tiếp nối nhau phát biểu . - Tóm tắt bằng 1 câu Liên đội trường Tiểu học Lê Văn Tám ( An Sơn , Tam Kì , Quảng Nam ) trao học bổng và quà cho các bạn học sinh nghèo học giỏi và các bạn học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. - Nhận xét bài bạn . Bài 2 : - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bản - Yêu cầu HS đọc thầm suy nghĩ và trao tin + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa đổi trong bàn để tìm ra cách tóm tắt bản cho nhau tin . - 2 HS lên bảng thực hiện vào 2 tờ phiếu + Yêu cầu HS suy nghĩ làm vào vở . lớn . - Mời 2 HS làm bài trên 2 tờ phiếu lớn, - Tiếp nối nhau phát biểu khi làm xong dán bài lên bảng . - Nhận xét bài bạn . + HS ở lớp nhận xét bài bạn . + GV nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . + GV lưu ý HS thực hiện theo hai bước : - Lớp thực hiện theo yêu cầu . - Bước 1 : Viết tin tức . - Tiếp nối nhau phát biểu . - Bước 2 : Tự tóm tắt tin tức đó . + Hưởng ứng phong trào giúp bạn vượt khó - GV kiểm tra sự chuẩn bị về các tin tức liên đội trường Tiểu học Phước Tân đã gom nói về hoạt động của chi đội, liên đội do tiền được 250 000 đồng . Mua được 20 GV đã dặn về nhà qua tiết học trước . chiếc áo trắng và 4 ram tập để tặng các bạn - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . học sinh nghèo hiếu học .... + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm . - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung - GV dán 4 tờ giấy lên bảng mời 4 HS nếu có . lên làm . - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất . 3 Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bản tóm tắt tin - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo tức cho thật hoàn chỉnh để chọn những viên bản tin hay đăng lên báo tường của liên đội . - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án – Lớp 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Dũng cảm. I. Mục đích, yêu cầu : - Giúp HS: - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4).. - Biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập đúng, thành thạo - Gd HS có ý thức học tập tốt, vận dụng vốn từ vào viết văn hay. II. Đồ dùng dạy - học : GV: Bút dạ , 1 -2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 2 . - Từ điển TV Bảng phụ viết sẵn nội dung vế B của bài tập 4 ( các câu có chỗ trống để điền thành ngữ ) Thẻ từ ghi thành ngữ ở vế A để gắn các thành ngữ vào chỗ trống thích hợp trong câu . HS: SGK, vở,... III. Hoạt động ạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng - 3 HS lên bảng đọc . đọc đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích, chỉ rõ các câu: Ai là gì ? trong đoạn văn viết . - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc thành tiếng. - Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi - Hoạt động trong nhóm. thảo luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các - Đọc các từ mà các bạn chưa tìm được. nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong a/ Các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm nói về đức tính của con người . trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. + dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo - Nhận xét, kết luận các từ đúng. gan, quả cảm,… - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm các từ - HS thảo luận trao đổi theo nhóm . ngữ chỉ về sự dũng cảm của con người - 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu + Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to, phát bút + HS đọc kết quả : dạ cho mỗi nhóm . a/ Các từ chỉ về lòng Dũng cảm con người + Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng . + Tinh thần dũng cảm, hành động dũng - Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết cảm, dũng cảm xông lên, người chiến sĩ dũng cảm, nữ du kích dũng cảm, dũng cảm quả làm bài . - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét các từ bạn nhận khuyết điểm, dũng cảm cúa bạn, dũng cảm chống lại cường quyền, dũng cảm trước tìm được đã đúng với chủ điểm chưa . kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật . - Nhận xét bổ sung Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - GV mở bảng phụ đã chuẩn bị - Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và ghép - Gọi 1 HS lên bảng ghép các vế để thành các vế thành câu hoàn chỉnh . - HS tự làm bài tập vào vở câu có nghĩa . -Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài. + Tiếp nối đọc lại các câu văn vừa hoàn Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án – Lớp 4 - HS phát biểu GV chốt lại . chỉnh + Gan góc: ( chống chọi, kiên cường không lùi bước ) - Cho điểm những HS ghép vế câu nhanh + Gan lì :( gan đến mức trơ ra, không còn và hay. biết sợ là gì ) + gan dạ :( không sợ nguy hiểm) Bài 4: GV mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm yêu văn còn những chỗ trống . cầu. + Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài . + Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống để - Gọi 1 HS lên bảng điền . tạo thành câu văn thích hợp . - Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài. + Tiếp nối đọc các câu vừa điền . - HS phát biểu GV chốt lại . + HS Lắng nghe . - Cho điểm những HS điền từ và tạo thành câu nhanh và đúng . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục - HS cả lớp . ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm dũng cảm và chuẩn bị bài sau: Luyện tập về câu kể Ai làm gì ?. HS đ ba. Kĩ thuật: Chăm sóc rau hoa (t2) I. Mục đích, yêu cầu: - HS biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa. - Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. II. Đồ dùng dạy - học: GV và HS : Vật liệu và dụng cụ: + Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất). + Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục. + Dầm xới, hoặc cuốc. + Bình tưới nước. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học - Chuẩn bị đồ dùng học tập tập. 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Chăm sóc cây rau, hoa - HS lắng nghe. và nêu mục tiêu bài học. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành thao tác kỹ thuật chăm sóc cây. * Tưới nước cho cây: - GV : + Tại sao phải tưới nước cho cây ? - Thiếu nước cây bị khô héo hoặc chết. + Ở gia đình em thường tưới nước cho - HS quan sát hình 1 SGK trả lời . nhau, hoa vào lúc nào? Tưới bằng dụng cụ gì? Người ta tưới nước cho rau, hoa bằng cách nào? Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án – Lớp 4 - GV nhận xét và giải thích tại sao phải - HS lắng nghe. tưới nước lúc trời râm mát (để cho nước đỡ bay hơi) - GV làm mẫu cách tưới nước. - HS theo dõi và thực hành. * Tỉa cây: - GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ nhổ - HS theo dõi. tỉa những cây cong queo, gầy yếu, … + Thế nào là tỉa cây? - Loại bỏ bớt một số cây… + Tỉa cây nhằm mục đích gì? - Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh - GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và nêu dưỡng. nhận xét về khoảng cách và sự phát triển - HS quan sát và nêu: H.2a cây mọc chen của cây cà rốt ở hình 2a, 2b. chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây có khoảng cách thích hợp nên cây phát triển * Làm cỏ: tốt, củ to hơn. + Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối với - Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong đất. cây rau, hoa? + Tại sao phải chọn những ngày nắng để - Cỏ mau khô. làm cỏ? - GV kết luận: - HS nghe. - GV hỏi :Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau và hoa bằng cách nào? Làm cỏ - Nhổ cỏ, bằng cuốc hoặc dầm xới. bằng dụng cụ gì ? - GV nhận xét và hướng dẫn cách nhổ cỏ bằng cuốc hoặc dầm xới - HS lắng nghe. * Vun xới đất cho rau, hoa: - Hỏi: Theo em vun xới đất cho cây rau, - Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí. hoa có tác dụng gì? - Vun đất quanh gốc cây có tác dụng gì? - Giữ cho cây không đổ, rễ cây phát triền - GV làm mẫu cách vun, xới bằng dầm mạnh. xới, cuốc và nhắc một số ý: 3. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Cả lớp. - HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học tiết sau. Phòng tránh bom mìn: Đặc điểm của bom mìn, vật liệu chưa nổ I. Mục đích, yêu cầu: - HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản về kích thước, hình dạng, tính nhạy nổ và nguy hiểm của bon mìn, vật liệu chưa nổ. - HS nắm đúng, chính xác về đặc điểm của bom mìn, vật liệu chưa nổ. - GD HS có ý thức tốt và biết tránh xa bom mìn, vật liệu chưa nổ II. Chuẩn bị: GV: Sách dạy và tranh minh họa như SGK, phiếu học tập HS: sách học III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị - HS đưa sách học lên của HS Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×