Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.55 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN:14 Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009 Tập đọc: CHÚ ĐẤT NUNG (tt) I/Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chậm rãi , đọc phân biệt được lời người kể với lời nhân vật ( chàng Kị sĩ nàng công chúa chú Đất Nung -Hiểu ý nghĩa chuyện :. Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.( trả lời được câu hỏi 2,1,4SGK) HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3 -GDMT: Cần giữ gìn đồ chơi và sắp xếp gọn gàng , ngăn nắp. II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: Bài Chú Đất Nung -4 HS đọc và trả lời câu hỏi 2/Bài mới: Giới thiệu đề a/HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc -Gọi 4HS đọc nối tiếp từng đoạn . Luyện -1 HS đọc toàn bài -4 HS đọc đọc từ khó: nước xoáy, cộc tuếch. -Chú ý đọc đúng ngữ điệu các câu hỏi , -1 HS đọc to phần chú giải. -HS luyện đọc theo cặp câu cảm. -2 HS đọc toàn bài -GV đọc mẫu b/HĐ2: Tìm hiểu bài -Câu 1/140 SGK -HS Kể lại tai nạn của 2 người bột: Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh. Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ tìm nàng công chúa, bị chuột lừa vào cống. Hai người chạy trốn , thuyền lật, cả 2 bị ngấm nước , nhũn tay chân -Câu 2/140 SGK -Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại. -Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước -Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu , cứu hai người bột ? nắng, mưa nên không sợ nước. -Câu 3/140 SGK( dành cho HS khá giỏi) -HS tự do phát biểu : VD: Câu nói đó có ý nghĩa: cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách khó khăn, trở thành người có ích. -Câu 4/140 SGK -HS tự đặt tên khác cho truyện -Câu chuyện muốn nói lên điều gì ? -Mục I c/HĐ3: Đọc diễn cảm -Gọi 4 HS đọc truyện theo lối phân vai ( -HS luyện đọc nhóm 4 (phân vai) người dẫn chuyện, chàng kị sĩ, nàng công -3 nhóm HS thi đọc chúa, chú Đất Nung) -Hướng dẫn đọc d/cảm đoạn:“Hai người bột tỉnh dần…trong lọ thuỷ tinh mà.” 3/Dặn dò: Bài sau:“ Cánh diều tuổi thơ”.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN: 14: Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009 Tập đọc : CHÚ ĐẤT NUNG I/Mục tiêu: Biết giọng bài văn với giọng chậm, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất.) -Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.( TL được các câu hỏi trong SGK) II/Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: Đọc bài Văn hay chữ tốt và trả -3 HS đọc và trả lời lời câu hỏi SGK 2/Bài mới: Giới thiệu đề *GV giới thiệu chủ điểm và bài đọc: a/HĐ1: Luyện đọc -1 HS đọc toàn bài -4 HS đọc nối tiếp từng đoạn -Luyện đọc từ khó. -1 HS đọc chú giải. Chú ý ngắt câu : Chắt còn một đồ chơi -HS đọc theo cặp nữa là chú bé bằng đất/ em nặn lúc đi -2 HS đọc toàn bài chăn trâu. -GVđọc mẫu. b/HĐ2: Tìm hiểu bài -Câu 1/134 SGK -Cu Chắt có đồ chơi là 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa rấtbảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất -Câu 2/134 SGK -Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quând áo hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh. -Câu 3/134 SGK -Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.. -Câu 4/134 SGK -Phải rèn luyện trong thử thách , con người mới trở nên cứng rắn, hữu ích. - Nêu ND câu chuyện? Như mục I. -4 HS đọc phân vai c/HĐ3: Đọc diễn cảm -Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn cuối -GV đọc mẫu. -HS luyện đọc theo nhóm -HS luyện đọc nhóm 3 em (phân vai) -Thi đọc diễn cảm trước lớp. -3 nhóm thi đọc 3/Dặn dò: Bài sau : Chú Đất Nung(tt).. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN: 14: Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009 Chính tả: CHIẾC ÁO BÚP BÊ I/Mục tiêu : -HS nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn ngắn . -Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai: s,x, ât/ ăc,. II/Đồ dùng dạy-học:3,4 tờ phiếu khổ to viết cả đoạn văn trong BT2b. III/Hoạt động Dạy-Học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: HS viết bảng con: tiềm năng, -HS thực hiện theo yêu cầu phim truyện, hiểm nghèo, huyền ảo 2/Bài mới: Giới thiệu đề a/HĐ1: Hướng dẫn HS nghe-viết đúng bài chính tả -Gọi HS đọc lại đoạn văn trang 135/SGK. -1 HS đọc. -Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo -1 HS trả lời. đẹp như thế nào?. -Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào?. -Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê. -Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lầm khi viết và -Phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, luyện viết. đính dọc, nhỏ xíu.... -GV đọc . -HS viết. -GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. -HS soát lại bài -Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. -GV chấm chữa 7-10 bài. -GV nêu nhận xét chung b/HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập *Bài tập 2b/136: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc. -GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện -Thi tiếp sức làm bài. -Nhận xét, bổ sung. lên bảng. -Yêu cầu 4 dãy HS lên bảng làm tiếp sức. Lời giải : lất phất, đất, nhấc, bật lên, rất Mỗi HS chỉ điền 1 từ. nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc -Gọi HS nhận xét, bổ sung. thềm.. -Kết luận lời giải đúng -HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. -GV tuyên dương dãy nào viết nhiều tiếng đúng. *Bài tập 3a : -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc. -GV nhắc HS chú ý tìm các tính từ đúng -HS thảo luận theo cặp và trình bày -HS nhận xét. theo y/c của bài -Kết luận lời giải đúng. 3/Củng cố dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -GV yêu cầu HS về nhà viết lại 10 tính từ âc/ ât đã tìm được vào sổ tay. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TUẦN: 14 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009 Kể chuyện : BÚP BÊ CỦA AI ? I Mục tiêu : -Dựa vào lời kể của giáo viên, nói được lời thiết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1) Bước đầu kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện vối tình huống cho trước ( BT 3). - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện : phải biết giữ gìn yêu quý đồ chơi. II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa truyện trong SGK , trang 138 phóng to. III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ:KC em đã chứng kiến hoặc tham -2 HS kể chuyện. gia thể hiện tinh thần kiên trì , vượt khó. 2/Bài mới : Giới thiệu đề a/HĐ1: Dựa vào lời kể của giáo viên, nói được lời thiết minh cho từng tranh minh hoạ - GV kể chuyện lần 1 : Chú ý giọng kể chậm rãi , nhẹ nhàng. Lời búp bê lúc đầu tủi thân , sau : sung sướng. Lời Lật đật : oán trách. Lời Nga - GV kể chuyện lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. -Yêu cầu HS quan sát tranh , thảo luận theo 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận, Trình bày, bổ sung. cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh. - Yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm. GV -4 HS kể chuyện trong nhóm. Các em bổ đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. sung , nhắc nhở , sửa cho nhau. Gọi HS kể toàn truyện trước lớp. 3 HS tham gia kể ( Mỗi HS kể nội dung 2 bức tranh ) ( 2 lượt HS kể ) - Nhận xét HS kể chuyện. b/HĐ2: Bước đầu kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện vối tình huống cho trước Kể chuyện bằng lời của búp bê là thế nào ? -Kể chuyện bằng lời của búp bê là mình đóng vai búp bê để kể lại truyện. -Khi kể phải xưng hô như thế nào ? -Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ , mình , em. -Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp. -2 HS ngồi cùng bàn KC cho nhau nghe. -3 HS kể từng đoạn truyện. -3 HS thi kể toàn truyện. -Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. -Các em hãy tưởng tượng xem một lần nào đó cô chủ cũ gặp lại búp bê của mình trên tay -HS trình bày. Sau mỗi HS trình bày cô chủ mới. Khi đó chuyện gì sẽ xảy ra ? 4. Củng cố dặn dò : -Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ?. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TUẦN:14 Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009 Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I.Mục tiêu: Đặt dược câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1) nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với từ nghi vấn ấy( BT2, BT3, BT4). Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không để hỏi ( BT5) II.Đồ dùng dạy học: Giấy viết sẵn lời giải bài tập 1 -2 bảng phụ chép sẵn bài tập 3, bài tập 5 III.Hoạt động dạy học : Hoạt dộng của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: - 2 học sinh lên bảng đặt câu. 2/Bài mới: Giới thiệu đề a/HĐ1: Đặt dược câu hỏi cho bộ phận xác định trong Bài 1/137 HS nêu yêu cầu . Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi, để - 2 HS cùng bàn thảo luận. - Học sinh lần lượt đặt câu . viết vở nháp a) Ai hăng hái nhất và khoẻ nhất? Hăng hái và khoẻ nhất là ai? b) Chúng em thường làm gì trước giờ học? c) Bến cảng như thế nào? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? -HS thảo luận nhóm: Viết 7 câu hỏi ứng với b/HĐ2: Nhận biết được một số từ nghi vấn 7 từ đã cho. và đặt câu hỏi với từ nghi vấn ấy Bài 2/137 1 HS đọc y/c bài tập -Đại diện các nhóm trình bày Bài 3/137 Yêu cầu học sinh tìm và viết từ -HS tìm từ nghi vấn, ghi vở nháp. -HS lên bảng phụ gạch dưới các từ nghi vấn. nghi vấn vào giấy nháp. -GV kết luận lời giải đúng. - 2 em lên bảng. Bài 4/137: - Học sinh nhận xét. Yêu cầu đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3 - Học sinh tiếp nối đọc câu của mình đặt. và đặt câu vào vở, 1 em đặt 3 câu. c/HĐ3: Bài tập 5: - Thế nào là câu hỏi ? - Trong 5 câu có dấu chấm hỏi, có những - Học sinh thảo luận trả lời. câu là câu hỏi, nhưng có những câu không -HS trao đổi theo cặp phát biểu tiếp nối. phải là câu hỏi, chúng ta xem đó là những câu nào? Và không được dùng dấu chấm hỏi?-GV kết luận câu đúng. 3/Củng cố dặn dò: - Dặn về nhà đặt 3 câu có từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi. Bài sau: Dùng câu hỏi vào mục đích khác. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TUẦN: 14 Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009 Luyện từ và câu : DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC. I Mục tiêu: Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi ( ND ghi nhớ) Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1) Bước đầu biết dùng CH để tỏ thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể( BT 2) HS khá giỏi có thể nêu được một vài tình huống có thể dùng câu hỏi vào mục đích khác ở (BT 3) II.Đồ dùng dạy học: Giấy to viết sẵn bài 1( phần nhận xét) - Bảng phụ chép 4 tình huống bài tập 2(luyện tập) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: -2 HS lên bảng đặt 1 câu hỏi: 1 câu dùng từ -2 HS lên bảng. nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi. 2/Bài mới: Giới thiệu đề a/HĐ1: Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi Phần nhận xét *Bài 1/142: Gọi 1 HS đọc y/c bài - Giáo viên gạch chân dưới các câu hỏi. -HS đọc đoạn văn.Tìm câu hỏi trong đoạn văn, đọc câu hỏi. *Bài 2/142: Gọi 1 HS đọc y/c bài -HS phân tích 3 câu hỏi của ông Hòn Rấm trong đoạn đối thoại. -Câu a “Sao chú mày nhát thế ?” Có dùng để -Không, vì ông Hòn Rấm đã biết là Cu hỏi về điều chưa biết không ? Đất nhát. -Đã biết Cu Đất nhát sao còn phải hỏi ảiCau -Để chê Cu Đất. hỏi này dùng đề làm gì ? -Câu “ chứ sao?” của ông Hòn Rấm có dùng -Không dùng để hỏi để hỏi điều gì không ? -Vậy câu này có tác dụng gì ? -Câu này là câu khẳng định. - Có những câu hỏi không dùng để hỏi mà còn . dùng để thể hiện khen, chê hay khẳng định, phủ định một điều gì? Bài 3/142: Gọi 1 HS đọc y/c bài -Câu: Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? -Yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn. Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì ? GV rút ra ghi nhớ -HS đọc ghi nhớ b/HĐ2: Nhận biết được tác dụng của câu Bài 1/142 Gọi HS nối tiếp đọc nội dung BT. - 2 học sinh cùng bàn trao đổi để trả lời. Tương tự GV đính từng câu b, c, d và gọi HS Học sinh nêu. phát biểu. Cho HS nhận xét bổ sung. c/HĐ3: Bước đầu biết dùng CH để tỏ thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 2/143: Chia nhóm 4. Nhận xét - kết luận đúng Bài 3/143: Dành cho HS khá giỏi 3/Củng cố, dặn dò. Bài sau: Mở rộng vốn từ: đồ chơi, trò chơi.. Mỗi nhóm 1 tình huống thảo luận.trình bày. - Đọc câu hỏi của nhóm mình thống nhất. -Học sinh suy nghĩ trả lời.. Ôn luyện từ và câu: Dùng câu hỏi cho mục đích khác Mục tiêu : Giúp HS biết sử dụng câu hỏi cho mục đích khác Lên lớp: Củng cố lại các kiến thức đã học về bài học Giúp HS hoàn thành bài tập2, 3 ở vở bài tập/98.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TUẦN:14 Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009 Tập làm văn : THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ? I.Mục tiêu: Hiểu được thế nào là miêu tả.( Ghi nhớ) Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện chú Đất Nung( BT1, mục III), bước đầu viết được một hai câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2) II.Đồ dùng dạy-học:Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 2, nhận xét. III.Hoạt động Dạy-Học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ. 2/Bài mới.: Giới thiệu đề a/HĐ1: Hiểu được thế nào là miêu tả Phần nhận xét. *Bài tập1/140:Gọi HS đọc y/c và nội dung. -HS cả lớp theo dõi và tìm những sự vật được miêu tả. -HS phát biểu ý kiến. *Bài tập 2/140.Gọi HS đọc y/c bài -GV giải thích cách thực hiện y/c BT theo VD mẫu SGK -GV phát phiếu cho các nhóm *Nhận xét, kết luận lời giải đúng: SGV/289 *Bài tập 3/140. +Để tả được hình dáng của cây sòi, màu sắc của lá cây sòi, cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Để tả được chuyển động của lá cây, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Còn sự chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế, người viết phải làm gì? + Miêu tả là gì? b/HĐ2: Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện chú Đất Nung *Bài tập 1/141:1 HS đọc yêu cầu của bài. -GV kết luận: trong truyện Chú Đất Nung chỉ có một câu văn miêu tả: “Đó là một chàng kị sĩ....mái lầu son”. c/HĐ3: Bước đầu viết được một hai câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa *Bài tập 2/141:1 HS đọc yêu cầu của bài. -Gọi 1 HS giỏi làm mẫu - Yêu cầu học sinh tự viết đoạn văn miêu tả. Lop4.com. -HS hoạt động trong nhóm. -HS trao đổi và hoàn thành.. Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. -HS đọc thầm lại đoạn văn và trả lời . + Bằng mắt. + Bằng mắt. + Bằng mắt và bằng tai.. +Quan sát kĩ bằng nhiều giác quan. -HS đọc phần ghi nhớ. -HS đọc thầm truyện : Chú Đất Nung đẻ tìm câu văn miêu tả -Câu văn: “Đó là một chàng....mái lầu son”.. -HS đọc thầm đoạn thơ . Tìm 1 hình ảnh mà mình thích viết 1,2 câu tả hình ảnh đó. -Vài HS đọc bài làm của mình.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3/Củng cố, dặn dò. TUẦN;14 Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009 Tập làm văn : CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/Mục tiêu: Nắm được bài văn miêu tả đồ vật , các kiểu mở bài kết bài trình tự miêu tả trong phần thân bài ( ND ghi nhớ) Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cái trống trường ( mụcIII) II/Đồ dùng dạy-học:Tranh minh hoạ cái cối xay trong SGK. -Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm câu d(B.T.I.1) + Một tờ giấy viết câu trả lời b, d(B.T.I.1) . III.Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ : -Gọi 2 HS nhắc lại: Thế nào là miêu tả? . -2 HS lên bảng . -2 HS làm bài tập III. -2 HS lên bảng. 2/Bài mới.:Giới thiệu đề a/HĐ1: Nắm được bài văn miêu tả đồ vật , các kiểu mở bài kết bài trình tự miêu tả trong phần thân bài Phần nhận xét: *Bài tập1/143:Yêu cầu học sinh đọc bài văn. -1 HS đọc. -Yêu cầu HS đọc phần chú giải. -1 HS đọc. -Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ -HS quan sát tranh và lắng nghe. -Bài văn tả cái gì?. +Tả cối xay gạo bằng tre. -Các phần mở bài và kết bài trong bài : Cái cối -Phần mở bài dùng giới thiệu đồ vật được tân mỗi phần ấy nói điều gì ? miêu tả. Phần kết bài thường nói đến tình cảm, sự gắn bó thân thiết của con người với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật ấy. -Các phần mở bài, kết bài đó giống với những -Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong cách mở bài, kết bài nào đã học?. văn kể chuyện. -Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế -Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận lớn nào?. đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ *GV nói thêm về: Biện pháp tu từ so sánh, phần chính đến phần phụ. nhân hoá trong bài *Bài tập 2/144 :Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -1 HS đọc. -Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì?. -Ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó tả những bộ phận có đặc điểm nổi bậtkết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. GV rút ra phần ghi nhớ -HS đọc phần ghi nhớ. b/HĐ2: Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cái trống trường Phần luyện tập -Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. -HS thảo luận theo cặp và trả lời Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Yêu cầu viết thêm mở bài, kết bài .. - HS có thể mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiẻu mở rộng. Khi viết cần chú ý để các đoạn văn có ý liên kết với nhau. -Gọi HS trình bày bài làm.. 3/Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về nhà viết lại đoạn mở bài, kết bài. Luyện Tập làm văn: ÔN: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT Mục tiêu: Giúp HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả Lên lớp: Bài văn miêu tả đồ vật có mấy phần? Đó là những phần nào? Có thể mở bài, kết bài theo kiểu nào? Phần mở bài, thân bài, kết bài tả như thế nào? Cho HS mở bài gián tiếp và kết thúc bài mở rộng về đề HS tự chọn. Làm vào giáy nháp và đọc bài để lớp nhận. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×