Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2014-2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.51 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 20 05 -01 đến 09 - 01 Ngày Tiết Môn Tên bài dạy Thứ hai 1 CC 5/1 2 Tập đọc Bốn anh tài tt 3 Toán Phân sô 4 Khoa học Không khí bị ô nhiễm 5 Đạo đức Kính trọng người lao động t2 Thứ ba 1 Chính tả Nghe - viết: Kim tự tháp Ai Cập 6/1 2 Toán Phân số và phép chia số tự nhiên 3 Lịch sử Chiến thắng Chi Lăng 4 Địa lý Thành phố Hải Phòng 5 TD Thứ tư 1 LTVC Chủ ngữ ... Ai làm gì? 7/1 2 KC Bác đánh cá và gã hung thần 3 Toán Phân số và phép chia số tự nhiên tt 4 Kỹ thuật Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa 5 MT Thứ năm 1 Tập đọc Trống đông Đông Sơn 8/1 2 TLV Miêu tả đồ vật (kiểm tra viết) 3 Toán Diện tích hình bình hành 4 Khoa học Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão 5 TD Thứ sáu 1 LTVC Luyện tập câu kể Ai làm gì? 9/1 2 TLV Luyện tập giới thiệu địa phương 3 Toán Luyện tập 4 AN 5 SH DUYỆT CỦA BGH. DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. Bùi Nam Hà. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 5 tháng 1 năm 2015 Tập đọc BỐN ANH TÀI (TT) I.Mục tiêu: -Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. -Trả lời được câu hỏi trong SGK. -Đọc rành mạch, tương đối lưu loát; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. -Tốc độ đọc có thể khoảng 85 tiếng/phút. * KNS : Tự nhận thức ,xác định giá trị bản thân. Hợp tác . Đảm nhận trách nhiệm . II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết đoạn đọc diễn cảm (Từ Cẩu Khây hé cửa … tối sầm lại) III.Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HSđọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ - 4 HS lần lượt lên bảng tích về loài người và trả lời câu hỏi: -GV nhận xét và cho điểm. B.Bài mới: 1/ Giới thiệu bài:Bốn anh tài (phần tiếp theo) - HS lắng nghe 2/ Luyện đọc: -1HS đọc, lớp theo dõi -Gọi HS khá giỏi đọc bài -2 HS đọc nối tiếp đọan -GV chia đoạn: 2 đoạn (Đ1:từ đầu đến -Luyện đọc từ khó yêu tinh đấy; Đ2: còn lại) -Đọc nối tiếp đoạn lần 1 -HS đọc nối tiếp – trả lời theo chú giải -Luyện đọc những từ ngữ khó: Cẩu Khây, vắng teo, giục, sầm, khoét… -HS lắng nghe -HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ. -HS đọc nối tiếp đoạn lần 3 cho tốt hơn -GV đọc diễn cảm toàn bài. +Đoạn 1: đọc với giọng hồi hộp. +Đoạn 2: giọng gấp gáp, dồn dập. +Anh em Cẩu Khây gặp bà cụ còn sống 3/ Tìm hiểu bài: sót, bà cụ cho ăn và ngủ nhờ -GV nêu lần lượt câu hỏi cho HS trả lời: +Có phép thuật phun nước như mưa +Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây +Anh em Cåu Khây đòan kết, có sức gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> +Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? +Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh +Ý nghĩa của câu chuyện này là gì? 4/ Luyện đọc diễn cảm: -Cho HS đọc nối tiếp -GV luyện đọc cho cả lớp (Từ Cẩu Khây hé cửa … tối sầm lại) trên bảng phụ -Tổ chức cho HS thi đua đọc diển cảm toàn bài 5/ Củng cố – Dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về đọc kĩ bài và chuẩn bị baøi mới. khoẻ, có tài năng phi thường, có lòng dũng cảm. +Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiên đấu quy phục yêu tinh, cứu dân làng của anh em Cẩu Khây. -HS đọc nối tiếp 2 đoạn -Lớp luyện đọc diễn cảm -HS thi đua đọc cá nhân -Lắng nghe. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Toán PHÂN SỐ I.Mục tiêu: -Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số II.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: -Lắng nghe 2/ Giới thiệu phân số -Hướng dẫn hs quan sát một hình tròn ( -Quan sát hình trong SGK SGK) -Nêu câu hỏi ,thông qua trả lời ,nhận biết -Trả lời được : +Hình tròn đã được chia thành 6 phần bằng nhau. +5 phần ( trong 6 phần bằng nhau đó) đã được tô màu. -Nêu:Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn . +Năm phần sáu viết thành. 5 (viết số 5, viết 6. gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngangvà thẳng cột với số 5).Đọc :năm phần sáu. 5 là phân số. 6 5 +Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6. 6. -vài hs đọc. +Ta gọi. +HD hs nhận ra : M S viết dưới gạch ngang. MS cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0(MS phải khác 0). Tử số viết trên gạch ngang. Tử số đã tô màu 5 phần bằng nhau. 5 là STN. -Làm tương tự với các phân số. -vài hs nhắc lại -vài hs nhắc lại. 1 3 4 , , 2 4 7. *Kết luận: (SGK) 3/ Thực hành Bài 1: Viết rồi đọc phân số -Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài theo yêu cầu -Nhận xét,chữa bài Bài 2: Viết theo mẫu. -Nêu y/c a), b) , làm bài và chữa bài -2HS lần lượt lên bảng viết và nêu, lớp làm vở nháp. 4. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Hướng dẫn cách làm và cho HS làm bài Bài 3: Viết các phân số -Nhận xét, chưã bài Bài 4: Đọc phân số -Tổ chức thành trò chơi học tập. 4/ Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn HS về xem kĩ bài, tìm thêm nhiều phân số khác. -Làm bài vở, đổi vở kiểm tra kết quả -Thi đua đọc đúng, chỉ bạn khác đọc (nếu đọc sai thầy sửa, đọc đúng lại chỉ bạn khác đọc.) -Lắng nghe. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Khoa học KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I.Mục tiêu : -Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,… II.Đồ dùng dạy học: -Hình vẽ trang 78, 79 SGK. -Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. III.Hoạt động dạy-học: A.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS làm bài tập 3, 4 / 49 VBT Khoa học. -GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn khai thác bài học: a)Hoạt động1: Tìm hiểu khơng khí bị ơ nhiễm và khơng khí sạch *Mục tiêu : Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm). *Cách tiến hành : Bước 1 : -GV yêu cầu HS lần lượt quan sát các hình trang 78, 79 SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? Bước 2 : -GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. -GV yêu cầu HS nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn. *Kết luận: Như kết luận trong SGV trang 143 b)Hoạt động 2 : Thảo luận về những nguyên nhân gây ơ nhiễm khơng khí *Mục tiêu: Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí.. -Lắng nghe. -Làm việc theo cặp.. -Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. -HS nhắc lại một số tính chất của không khí.. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> *Cách tiến hành : -GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và phát biểu: +Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói +Do khí thải của các nhà máy ; khói, khí chung và nguyên nhân làm không khí ở địa độc, bụi do các phương tiện ô tô thải ra ; phương bị ô nhiễm nói riêng? khí độc vi khuẩn,…do các rác thải sinh ra. Kết luận: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm: -Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người (bụi nhà máy, xe cộ, bụi phóng xạ, bụi than, xi măng, …) -Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hóa học. 3/ Củng cố -dặn dò: -Yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết. -2 HS đọc. -GV nhận xét tiết học. -Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đạo đức KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I.Mục tiêu -Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động -Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của người lao động. * KNS : Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động. Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng ,lễ phép với người lao động . II. Đồ dùng dạy – học - SGK đạo đức III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bi -Lắng nghe 2.Hướng dẫn tìm hiểu bi 2.1. Thảo luận truyện : - GV đọc truyện - Lắng nghe -Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi SGK - HS thảo luận theo nhóm 2 +Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe + Một số HS trả lời trước lớp,lớp nhận Hà kể về nghề của bố mình? xét bổ sung để hoàn thành câu trả lời + Nếu em là bạn cùng lớp với Hà em sẽ làm gì +Pht biểu trong tình huống đó? * Nhận xét và kết luận: cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người LĐ bình thường nhất. 2.2. Bài tập Bài tập1 - Gọi HS nu yêu cầu bi tập -1HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 - HS thảo luận và hệ thống ra những người lao động và giải thích vì sao. - Nhận xét hệ thống lại câu trả lời của HS . - Các nhóm nêu kết quả thảo luận trước lớp. - Giải thích cho HS những người còn lại không - Cả lớp cùng tranh luận phải là người lao động vì họ không mang lại lợi ích cho xã hội Bài tập 2 - Yêu cầu HS quan sát hình SGK và trả lời câu - HS trả lời cá nhân, cả lớp cùng bổ sung hỏi trong sách cho bạn * Nhận xt , ký luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội Bài tập 3 -Yêu cầu HS làm bài tập cá nhân - HS lựa chọn những việc làm thể hiện sự 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Mời HS nu kết quả *GV kết luận: các việc làm a,c, d,đ,e,g là thể hiện sự kính trong và biết ơn người lao động - Mời 2 HS đọc phần ghi nhớ 3. Củng cố, dặn dò : - Hệ thống lại nội dung bài -Hướng dẫn HS thực hành. kính trọng và biết ơn người lao động. - Nêu kết quả của mình - HS đọc ghi nhớ SGK. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ ba ngày 6 tháng 1 năm 2015 Chính tả CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I.Mục tiêu : -Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài. -Làm đúng bài tập 2b. II.Đồ dùng dạy học -TV4, Tập hai III.Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: -GV đọc cho HS viết bảng lớp: Thân thiết, -2HS viết ở bảng lớp. nhiệt tình, thiết tha…. -HS coøn laïi vieát vaøo baûng con. -GV nhân xét,kết luận. B.Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: -Lắng nghe 2/ Hướng dẫn viết chính tả: -GV đọc bài lần 1 -GV: cha đẻ của chiếc lốp xe đạp là ai? -Lắng nghe,1HSđọc lại bài chính -Luyện viết các từ ngữ dễ viết sai: taû. Đân - lốp, nẹp sắt, rất xĩc, cao su, suýt ngã -Đân -lốp HS nước anh -GV lưu ý HS cách trình bày bài chính -HS phát hiện một số từ khó viết tả:Nhớ viết hoa danh từ riêng Đân - lốp, -HS phaân tích – vieát baûng con Anh. -HS nghe. 3/ Nghe – viết -GV đọc từng câu,từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. Theo dõi, giúp đỡ HS viết yếu -HS vieát chính taû. 4/ Chấm, chữa bài -GV đọc toàn bài chính tả một lượt. -Chấm chữa 5 đến 7 bài. -GV nêu nhận xét chung. -HS rà soát lại. 5/ Luyện tập -Từng cặp HS đổi tập cho nhau Bài tập 2.b). để soát lỗi + sửa lỗi -Gọi HS đọc yêu cầu -Cho HS laøm baøi. -1HS đọc to, lớp lắng nghe. 6/.Cuûng coá, daën doø: -2 nhóm lên thi tiếp sức điền vào -GV nhaän xeùt tieát hoïc. chỗ trống.Lớp làm vào vở bài tập -Yêu cầu HS ghi nhớ những từ đã luyện tập để không viết sai chính tả. -HS laéng nghe 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I.Mục tiêu: -Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiện ( khác 0 ) có thể viết thành một phân số : tử số là số chia , mẫu số là số chia . II.Đồ dùng dạy học: -Mô hình, hình vẽ SGK III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: -Cho Hs nêu vài phân số -2-3 HS nêu B.Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hình thành phép chia phân số: a)Gv nêu :“Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam?” -Nêu câu hỏi khi trả lời hs nhận biết được: -Nêu lại vấn đề tự nhẩm để tìm ra: Kết quả của phép chia 1 STN cho 1 STN khác 8:4 = 2( quả cam) 0 có thể là một số tự nhiên. b) Nêu:“ Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái -Nhắc lại rồi tự nêu cách chia: Chia bánh?” mỗi bánh thành 4 phần bằng nhau, rồi chia cho mỗi em 1 phần , tức là 1 cái bánh. Sau 3 lần chia như thế , 4 3 mỗi em được cái bánh (xem hình 4. *Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một phân số c) Nêu câu hỏi hs trả lơiø nhận ra được: Thương của phép chia số tự nhiên chia cho số tự nhiên ( khác 0 ) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. 3/ Thực hành Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số -Cho HS làm bài bảng con, rồi nhận xétvà chữa bài Bài 2: Viết theo mãu Bài 3: a) Viết theo mẫu. vẽ SGK trả lời ) . - cho ví dụ : 8: 4 =. 8 ; …… 4. -Làm bảng con. -Làm bảiồi nhận xét,chữa bài 11. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b) Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1. 4/ Củng cố- dặn dò -Nhận xét tiết học,dặn HS chuẩn bị bài sau. -Tự suy nghĩ cách giải thích.. 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Lịch sử CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng): +Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợicủa khởi ngiã Lam Sơn. +Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy. +Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước. - Nắm được việc nhà Hậu Lê thành lập: +Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê lợi lên ngôi Hoàng đế (năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê. - nêu các mẩu truyện về lê lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần…) *HSKG: Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: ải là vùng hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sượn núi đồng loạt tấn công. -Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng II. Đồ dùng dạy học: -Hình trong sách giáo khoa -Phiếu học tập học sinh III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A .Kiểm tra bài cũ: -Hãy trình bày tình hình nước ta vào cuối thời - 2-3 HS trả lời Trần ? -Nhận xét, cho điểm HS -Nhận xét và bổ sung B.Dạy bài mới 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn khai thác bài học: a. Hoạt đông1: Làm việc cả lớ p -Giáo viên trình bày bố i cảnh dẫn đến trận Chi -Lắng nghe Lăng b.Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Theo dõi và quan sát lược đồ -Giáo viên cho học sinh quan sát lược đồ trong - Đọc SGK và trả lời câu hỏi SGK c.Hoạt động 3: Thảo luận nhóm -Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> +Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kỵ binh ta đã hành động như thế nào ? +Kỵ binh của nhà Minh đã phản ứng ntn trước hành động của quân ta? + Kỵ binh của nhà Minh đã thua trận ra sao ? +Gọi học sinh thuật lại diễn biến về trận Chi Lăng d.Hoạt động 4: Làm việc cả lớp -Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh nắm được tài thao lược của quân ta và kết quả ý nghĩa của trận Chi Lăng +Trong trận Chi Lăng nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh ntn ? - 2-3 HS đọc +Sau trận Chi Lăng thái độ quân Minh ra sao ? -GV kết luận và cho HS đọc ghi nhớ 3 / Cũng cố, dặn dò: -Nêu kết quả và ý nghĩa của trận Chi Lăng -Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Địa lí ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của Đồng Bằng Nam Bộ: + Đồng Bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta do phù sa của hệ thống sông Mê Kông và sông Đồng Nai bồi đắp. + Đồng Bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn có nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo -Chỉ được vị trí Đồng Bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam -Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của Đồng Bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu II.Đồ dùng dạy học: -Bản đồ địa lí tự nhiên việt Nam. -Lược đồ tự nhiên đồng bằng Nam bộ III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài -Trong những bài học trước chúng ta đã được tìm hiểu về nhiều vùng miền khác -Nghe nhau của Việt Nam.... 2.Hướng dẫn tìm hiểu bi: 1. Đồng Bằng lớn nhất của nước ta -Yêu cầu quan sát lược đồ vị trí địa lí tự nhiên Việt Nam, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi sau -Quan sát, thảo luận cặp đôi và trả lời 1) Đồng Bằng Nam Bộ do những sông nào câu hỏi +Sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp lên? 2) Em có nhận xét gì về diện tích và so +Diện tích lớn nhất nước ta. Khoảng 3 sánh với đồng Bằng Bắc Bộ? 3) Nêu các loại đất ở đồng Bằng Nam Bộ? lần Đồng Bằng Bắc Bộ -Nhận xét câu trả lời của HS + Đất phù sa Đất chua, Đất mặn 2. Mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt -Yêu cầu thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi -Tiến hành thảo luận nhóm sau: +Quan sát hình 2 em hãy: 1) Nêu tên một số dòng sông lớn, kênh +Sông lớn:Sông mê công, sông đồng rạch ở đồng bằng Nam Bo? nai +Kênh: Rạch Sỏi, Phụng Hiệp... 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2) Hãy nêu nhận xét về mạng lưới kênh rạch đó? -Gọi vài HS trả lời + Hỏi:Từ những đặc điểm về sông ngòi kênh rạch như vậy em có thể suy ra được những gì về đặc điểm đất đai của đồng bằng Nam Bộ - Nhận xét phần trả lời của HS, giảng giải thêm kiến thức về mạng lưới sông ngòi kênh rạch của Đồng Bằng Nam Bộ như SGK 3.Củng cố dặn dò: -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. -Hệ thống lại tồn bi. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. +Sông ngòi kênh rạch mạng lưới dày đặc và chằng chịt -Đại diện nhóm vừa trình bày ý vừa chỉ trên bản đồ... -2-3 HS trả lời +Đất ở đồng Bằng Nam Bộ rất màu mỡ.......... -Nghe. - 2 HS đọc. 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Kĩ thuật VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA I. Mục tiêu: - Biết đặc điểm , tác dụng của một số vật liệu , dụng cụ thường dùng để gieo trồng , chăm sóc rau , hoa . - Biết sử dụng một số dụng cụ trồng rau , hoa đơn giản . - Có ý thức giữ gìn , bảo quản và đảm bảo an tồn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau , hoa . II. Chuẩn bị : - Mẫu : Hạt giống , một số loại phân hóa học , phân vi sinh , cuốc , cào , vồ đập đất , dầm xới , bình có vòi hoa sen , bình xịt nước . III. LÊN LỚP : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Lợi ích của việc trồng rau , hoa . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 2. Bài mới : - Cá nhân nêu Vật liệu và dụng cụ trồng rau , hoa . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu bài học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau , hoa . *MT: Giúp HS nắm đặc điểm những vật liệu được sử dụng khi trồng rau , hoa . *PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên , tác dụng - Đọc nội dung 1 SGK . của những vật liệu cần thiết thường được sử -HS Trả lời các câu hỏi trong SGK dụng khi trồng rau , hoa . và bổ sung một số ý sau : - Nhận xét các câu trả lời của HS + Muốn gieo trồng bất cứ một loại cây nào , trước hết phải có hạt giống ( cây giống ) . Có rất nhiều loại hạt giống rau , hoa khác nhau . Mỗi loại có kích thước , hình dạng khác nhau . + Cây cần dinh dưỡng để lớn lên , ra hoa , kết quả . Phân bón là nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây . Có nhiều loại phân bón . Sử dụng loại nào và như thế nào còn tùy thuộc vào loại cây rau , hoa ta trồng + Nơi nào có đất trồng , nơi đó có 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> thể trồng được cây rau , hoa . Trong điều kiện không có vườn , ruộng , chúng ta có thể cho đất vào những dụng cụ như : chậu , thùng , xô , hộp gỗ … để trồng . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau , hoa . *MT: Giúp HS nắm đặc điểm những dụng cụ dùng gieo trồng, chăm sóc rau , hoa . *PP: Trực quan, giảng giải, đàm thoại . - Nhận xét, giới thiệu từng dụng cụ . - Nhắc HS phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và an tồn lao động khi sử dụng các dụng cụ như : không đứng hoặc ngồi trước người đang sử dụng cuốc, không được cầm dụng cụ để đùa nghịch, phải rửa sạch dụng cụ và để vào nơi quy định sau khi dùng xong … - Bổ sung : Trong sản xuất nông nghiệp , người ta còn sử dụng các công cụ khác như : cày , bừa , máy cày , máy bừa , máy làm cỏ , hệ thống tưới nước bằng máy phun mưa … giúp cho công việc nhẹ nhàng hơn , nhanh hơn , năng suất cao hơn 3. Củng cố : - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn , bảo quản và đảm bảo an tồn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau , hoa . 4. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học tập của HS - Dặn HS về nhà đọc trước bài học sau. - Đọc mục 2 SGK . - Trả lời các câu hỏi về đặc điểm, hình dạng, cấu tạo, cách sử dụng một số dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau , hoa .. 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ tư ngày 7 tháng 1 năm 2015 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ: AI LÀM GÌ? I.Mục tiêu: -Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể tìm được (BT2) -Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3) *HS khá, giỏi: Viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3) II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 III.Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở -1-2HS đọc BT3 tiết LTVC trước. -GV nhận xét và cho điểm. B.Bài mới: 1/ Giới thiệu bài : -HS laéng nghe. 2/ Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -Cho HS làm bài. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -HS trao đổi theo cặp, tìm câu kể Ai -Cho HS trình bày kết quả làm. làm gì có trong đoạn văn. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Trong -HS phaùt bieåu yù kieán. đoạn văn có 4 câu kể là câu 3, 4, 5, 7. -Lớp nhận xét. Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT. -Cho HS làm bài. -GV treo bảng phụ đã viết 4 câu văn. -1HS đọc. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: -Lớp làm bài cá nhân. -2 HS leân baûng laøm baøi. Bài tập 3: -Lớp nhận xét, viết lời giải đúng vào -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -Cho HS làm việc: - Cho HS trình bày đoạn vở. văn. -GV nhận xét, khen những HS viết hay. 3/ Củng cố, dặn dò: -1HS đọc, lớp lắng nghe. -GV nhận xét tiết học. -HSlàm bài vào vở- HS lần lượt đọc -Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về đoạn văn. 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> nhaø vieát laïi.. -Lớp nhận xét. -HS laéng nghe. 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×