Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Sơn Thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.19 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Sơn Thủy. Giáo án tuần 17 – Lớp 4B. TUẦN 17 Thứ bảy, ngày 27 tháng 12 năm 2014 Dạy bù bài thứ hai tuần 17 Tiếng Anh Cô Hằng dạy ------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (Phơ - bơ) I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng; chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ:. Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 163, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - Trong quán ăn “Ba cá bống” + Chú bé Bu- ra- ti- nô cần moi bí mật gì ở lão Ba- ra- ba? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: 1’ Trẻ em nghĩ về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này qua bài: “Rất nhiều mặt trăng”. GV ghi đề. b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. HĐ1: Luyện đọc. 8’ GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Ở vương quốc nọ… nhà vua. + Đoạn 2: Nhà vua..…đến bằng vàng rồi. + Đoạn 3: Chú hề …đến tung tăng khắp vườn. + Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu. Lời chú hề: vui điềm đạm. Lời nàng công chúa: hồn nhiên, ngây thơ. Đoạn kết bài, với giọng vui nhanh hơn. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. + HS luyện đọc câu văn dài - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - GV giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc diễn cảm cả bài. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. Năm học 2014 - 2015 Lop4.com. 24.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Sơn Thủy. Giáo án tuần 17 – Lớp 4B. HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’ - Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi: + Chuyện gì đã xảy ra với công chúa?(Cô bị ốm nặng.) + Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?(Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói cô sẽ khỏi ngay nếu cô có mặt trăng.) + Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?(Nhà vua cho vời hết tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn lấy mặt trăng cho công chúa.) + Tại sao họ cho rằng đó là điều không thể thực hiện đuợc? (Vì mặt trăng ở rất xa và rất to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.) - Đọc thầm đoạn 2 để trả lời câu hỏi : + Nhà vua đã than phiền với ai?(Nhà vua than phiền với chú hề.) + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?(Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ con khác với người lớn.) + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với người lớn?(Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng.) - Đọc thầm đoạn 3 để trả lời + Chú hề đã làm gì để có “mặt trăng” cho công chúa?(Chú hề tức tối đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của cô công chúa, cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng cho công chúa đeo vào cổ ) + Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận đuợc món quà đó?(Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.) HĐ3: Đọc diễn cảm:5’ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2. + Đọc mẫu đoạn văn. + Luyện đọc phân vai theo nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. + Theo dõi, uốn nắn + Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: 5’ - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu ý nghĩa bài học? Ý nghĩa:Câu chuyện giúp ta hiểu cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. 5. Dặn dò: 1’ HS học bài và Chuẩn bị bài “Rất nhiều mặt trăng” Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------------------------. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số. Năm học 2014 - 2015 Lop4.com. 25.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Sơn Thủy. Giáo án tuần 17 – Lớp 4B. * Bài 1 (a), bài 2 II. CHUẨN BỊ:. GV: Kế hoạch dạy học – Sgk HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:5’ - GV gọi HS lên bảng làm lại bài 1. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có 3 chữ số. b.Luyện tập, thực hành HĐ1: Cá nhân: 20’ Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 54322 346 25275 108 1972 157 367 234 2422 435 0 03 86679 214 1079 405 09 - GV nhận xét để bài làm của HS. Bài 2: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. + GV đặt câu hỏi gợi mở. - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt 240 gói: 18 kg 1 gói: ….g? Bài giải 18 kg = 18 000 g Số gam muối có trong mỗi gói là: 18 000: 240 = 75 (g) Đáp số: 75 g - GV nhận xét, cho điểm HS. 4.Củng cố, dặn dò:3’ - GV củng cố bài học. - Dặn dò HS học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Năm học 2014 - 2015 Lop4.com. 26.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Sơn Thủy. Giáo án tuần 17 – Lớp 4B. Âm nhạc Thầy Thịnh dạy ----------------------------------------------------------KHOA HỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU:. Ôn tập các kiến thức về: - Tháp dinh dưỡng cân đối. - Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. (Không yêu cầu tất cả học sinh vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ môi trường nước và không khí. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm) II. CHUẨN BỊ:. - HS chuẩn bị các tranh, ảnh về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. Bút màu, giấy vẽ. - GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân và giấy khổ A0. - Các thẻ điểm 8, 9, 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ + Không khí gồm những thành phần nào chính? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ củng cố lại cho các em những kiến thức cơ bản về vật chất đề chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kỳ I. b. Hướng dẫn ôn tập: HĐ1:Trò chơi ai nhanh, ai đúng? 8’ - GV chuẩn bị phiếu học tập cho từng nhóm (tháp dinh dưỡng cân đối) - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu khoảng 5 đến 7 phút. - GV cùng BGK đại diện của nhóm chấm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. HĐ2:Vai trò của nước, không khí trong đời sống sinh hoạt. 15’ - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình. - Phát giấy khổ A0 cho mỗi nhóm. - Yêu cầu các nhóm có thể trình bày theo từng chủ đề theo các cách sau: + Vai trò của nước. + Vai trò của không khí. + Xen kẽ nước và không khí. - Yêu cầu nhắc nhở, giúp HS trình bày đẹp, khoa học, thảo luận về nội dung thuyết trình. Năm học 2014 - 2015 Lop4.com. 27.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Sơn Thủy. Giáo án tuần 17 – Lớp 4B. - Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện vào ban giám khảo. - Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác có thể đặt câu hỏi. - Ban giám khảo đánh giá theo các tiêu chí. + Nội dung đầy đủ. + Tranh, ảnh phong phú. + Trình bày đẹp, khoa học. + Thuyết minh rõ ràng, mạch lạc. + Trả lời các câu hỏi đặt ra (nếu có). - GV chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm. - GV nhận xét chung. HĐ3: Cuộc thi: Tuyên truyền viên xuất sắc. 8’ - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi. - GV giới thiệu: Môi trường nước, không khí của chúng ta đang ngày càng bị tàn phá. Vậy các em hãy gửi thông điệp tới tất cả mọi người. Hãy bảo vệ môi trường nước và không khí. Lớp mình sẽ thi xem đôi bạn nào sẽ là người tuyên truyền viên xuất sắc. 4.Củng cố- dặn dò:3’. - Nêu một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra. -----------------------------------------------------------------------Thứ hai, ngày 29 tháng 12 năm 2014 Day bù bài thứ ba – Tuần 17 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. MỤC TIÊU:. - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III). II. CHUẨN BỊ:. - Đoạn văn bài tập 1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. - Giấy khổ to và bút dạ. - Bài tập 1 phần Luyện tập viết vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1.Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Thế nào là câu kể? - HS lên bảng đặt câu kể tự chọn theo các đề tài ở bài tập 2 - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: 1’ b.Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ Bài 1, 2: Đọc đoạn văn sau: Năm học 2014 - 2015 Lop4.com. 28.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Sơn Thủy. Giáo án tuần 17 – Lớp 4B. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Viết bảng câu: Người lớn đánh trâu ra cày. - Trong câu văn trên, từ chỉ hoạt động. (đánh trâu ra cày,) - Từ chỉ người hoạt động:người lớn - Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Câu Từ ngữ chỉ hoạt Từ ngữ chỉ người động hoạt động 3) Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. nhặt cỏ, đốt lá các cụ già 4) Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. bắc bếp thổi cơm mấy chú bé 5) Các bà mẹ tra ngô. tra ngô các bà mẹ 6) Các em bé ngủ khì trên lưng ngủ khì trên lưng mẹ các em bé sủa om cả rừng lũ chó mẹ. 7) Lũ chó sủa om cả rừng. Câu: Trên nương, mỗi người một việc cũng là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động, vị ngữ của câu là cụm danh từ. Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu. + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì? + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động ta hỏi thế nào? - Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể. (1 HS đặt 2 câu: 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động, 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động). Câu hỏi cho từ ngữ Câu hỏi cho từ ngữ Câu chỉ hoạt động chỉ người hoạt động hoặc vật HĐ 2) Người lớn đánh trâu ra cày. Người lớn làm gì? Ai đánh trâu ra cày? 3) Các cụ già nhặt cỏ đốt lá Các cụ già làm gì? Ai nhặt cỏ đốt lá? 4)Mấy chú bé bắc bếp thổi Mấy chú bé làm gì? Ai bắc bếp thổi cơm? Các bà mẹ làm gì? Ai tra ngô? cơm. 5) Các bà mẹ tra ngô. Các em bé làm gì? Ai ngủ khì trên lưng 6)Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ? Lũ chó làm gì? Con gì sủa om cả mẹ. 7) Lũ chó sủa om cả rừng. rừng? c) Ghi nhớ 4. Luyện tập- thực hành: HĐ2: Cá nhân: 15’ Bài 1: Tìm những câu kể Ai làm gì?Trong... - 1 HS dùng phấn màu gạch chân dưới câu kể Ai làm gì? HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào SGK. - 1 HS chữa bài của bạn trên bảng (nếu sai) Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau. Câu 3: Chị tôi đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 2: Tìm CN và VN trong mỗi câu vừa tìm được ở bài tập 1. Năm học 2014 - 2015 Lop4.com. 29.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Sơn Thủy. Giáo án tuần 17 – Lớp 4B. - HS tự làm bài. GV nhắc HS gạch chân dưới chủ ngữ, vị ngữ. Chủ ngữ viết tắt ở dưới là CN. Vị ngữ viết tắt ở dưới là VN. Ranh giới giữa CN,VN có 1 dấu gạch chéo (/) Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà. CN VN Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau. CN VN Chị tôi / đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. CN VN Gọi HS chữa bài - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự viết bài vào vở, gạch chân bằng bút chì dưới những câu kể Ai làm gì? 2 HS ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau để chữa bài. - 3 đến 5 HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu và cho điểm HS viết tốt. 4. Củng cố, dặn dò.3’ - Câu kể Ai làm gì? có những bộ phận nào? Cho ví dụ? - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 3 và chuẩn bị bài Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:. - Thực hiện được phép nhân, phép chia. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ. * Bài 1: + bảng 1 (3 cột đầu); + bảng 2 (3 cột đầu), bài 4 (a, b) II. CHUẨN BỊ:. GV: Kế hoạch bài học- SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1.Ổn định:1’ 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được củng cố kĩ năng giải một số dạng toán đã học. b. Luyện tập, thực hành HĐ1: Cả lớp: 22’ Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống + HS đọc yêu cầu bài tập. + GV hướng dẫn HS làm bài. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - GV chữa bài và cho điểm HS. Thừa số. 27. 23. 23. Năm học 2014 - 2015 Lop4.com. 152. 134. 134 30.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Sơn Thủy. Giáo án tuần 17 – Lớp 4B. Thừa số 23 27 27 134 152 Tích 621 621 621 20368 20368 Số bị chia 66178 66178 66178 16250 16250 Số chia 203 203 326 125 125 Thương 326 326 203 130 130 HĐ2: Nhóm: 8’ Bài 4: - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trang 91 / SGK. - Biểu đồ cho biết điều gì? - Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần. - Số sách bán được trong 4 tuần. - HS nêu: Tuần 1: 4500 cuốn Tuần 2: 6250 cuốn Tuần 3: 5750 cuốn Tuần 4: 5500 cuốn - Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài. HS thảo luận theo lời câu hỏi. a. Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là: 5500 – 4500 = 1000 (cuốn) b. Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là: 6250 – 5750 = 500 (cuốn) c. Trung bình mỗi tuần bán được là: (4500 + 6250 + 5750 + 5500): 4 = 5500 (cuốn). - Nhận xét, khen. 4.Củng cố, dặn dò:3’ - GV củng cố bài học. - Dặn dò HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài “Dấu hiệu chia hết cho 2” - Nhận xét tiết học.. 152 20368 16250 125 130. nhóm, trả. --------------------------------------------------------ĐỊA LÍ ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU:. Nội dung ôn tập và kiểm tra định kì: Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, lược đồ trống Việt Nam. Tranh ảnh về dãy Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên, đồng bằng Bắc Bộ, tranh ảnh sưu tầm về Hà Nội. - Giấy to, bảng phụ, sơ đồ, bút dạ cho HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1.Khởi động: 1’ Năm học 2014 - 2015 Lop4.com. 31.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Sơn Thủy. Giáo án tuần 17 – Lớp 4B. 2.Kiểm tra bài cũ:5’ - Kể tên một số nghề thủ công của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? - Kể về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ? - GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ Để chuẩn bị cho tiết kiểm tra định kì cuối học kì I. Tiết địa lí hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập củng cố lại các kiến thức đã học. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 10’ C¸c nhãm th¶o luËn vµ tr¶ lêi c©u hái sau: Câu 1: Người dân sống ở Đồng Bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào? Câu 2: Đồng Bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vụ lúa thứ hai của đất nước? Câu 3: Em hãy nêu một số nghề thủ công truyền thống của người dân ở §ång B»ng B¾c Bé? Câu 4: Chợ phiên ở Đồng Bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? Câu 5: Thủ đô Hà Nội có những tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiªu tuæi? - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi - GV phát cho HS lược đồ trống Việt Nam. Yêu cầu HS điền tên dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi- păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt. - GV kiểm tra một số HS và khen trước lớp một số bài làm tốt. HĐ2: Nhom: 12’ - Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm thông tin điền vào bảng. Đặc điểm thiên nhiên Tên địa lí Địa hình Khí hậu Dãy núi cao, đồ sộ, nhiều Ở những nơi cao lạnh đỉnh nhọn, sườn núi rất quanh năm, các tháng Hoàng Liên Sơn dốc, thung lũng thường mùa đông có khi có tuyết hẹp và sâu. rơi. Vùng đất cao, rộng lớn Có 2 mùa rõ rệt: mùa Tây Nguyên gồm các cao nguyên xếp mưa và mùa khô. tầng cao thấp khác nhau. Vùng đồi với đỉnh tròn Vùng trung du Bắc Bộ sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. Có dạng hình tam giác với Có mùa đông lạnh kéo đỉnh ở Việt Trì và cạnh dài từ 3 đến 4 tháng. Đồng bằng Bắc Bộ đáy là đường bờ biển kéo Trong thời gian này nhiệt dài từ Quảng Yên xuống độ thường giảm nhanh tận Ninh Bình. mỗi khi có các đợt gió mùa đông bắc thổi về. 2. Hoạt động sản xuất của con người: HĐ3: Cá nhân: 8’ Năm học 2014 - 2015 Lop4.com. 32.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Sơn Thủy. Giáo án tuần 17 – Lớp 4B. + Em hãy nêu một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn và hoạt động sản xuất của người dân ở đây? (Dân tộc Thái, Dao, Mông; Người đan ở đây thường trồng lúa, ngô, chè trên nương rẫy, ruộng bậc thang,....) + Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên bao gồm những ngành nghề nào?(Người dân ở Tây Nguyên họ trồng cây CN lâu năm và chăn nuôi gia súc trên những đồng cỏ,...) + Kể tên các loại cây trồng và vật nuôi thường gặp ở Bắc Bộ?(Ngoài trồng lúa người dân ở đây còn chăn nuôi gia súc, gia cầm và làm đồ thủ công,...) + Nêu những hoạt động sản xuất chính ở đồng bằng Bắc Bộ.(Hoạt động chính là trồng lúa.) 4. Củng cố, dặn dò.3’ - Tiết địa lí hôm nay các em ôn tập những nội dung gì? - Dặn HS về nhà ôn lại bài để chuẩn bị tiết Kiểm tra định (Cuối học kì 1) - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. MỤC TIÊU:. - Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. II. CHUẨN BỊ:. Tranh minh hoạ trang 167, SGK (phóng to nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1.Khởi động: 1’ 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Thế giới xung quanh ta có rất nhiều điều thú vị. Hãy thử một lần khám phá các em sẽ ham thích ngay. Câu chuyện Một phát minh nho nhỏ mà các em nghe kể hôm nay kể về tính ham quan sát, tìm tòi, khám phá những quy luật trong giới tự nhiên của bác học người Đức khi còn nhỏ. Bà tên Ma- ri- a Gô- e- pớt May- ơ (sinh năm 1906, mất năm 1972). b. Tìm hiểu bài: HĐ1: GV kể chuyện:7’ - GV kể chuyện lần 1: chậm rãi, thong thả, phân biệt được lời nhân vật. - GV kể lần 2: kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ. Tranh 1:Ma- ri- a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên, bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa. Tranh 2: Ma- ri- a tò mò, lẻn ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm. Tranh 3: Ma- ri- a làm thí nghiệm với đống bát đĩa trên bàn ăn. Anh trai của Mari- a xuất hiện và trêu em. Tranh 4: Ma- ri- a và anh trai tranh luận về điều cô bé phát hiện. Tranh 5: Người cha ôn tồn giải thích cho hai em. - HS kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa truyện. Năm học 2014 - 2015 Lop4.com. 33.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Sơn Thủy. Giáo án tuần 17 – Lớp 4B. - HS thi kể, mỗi HS chỉ kể về nội dung một bức tranh. HĐ2: Hướng dẫn KC, nêu ý nghĩa chuyện: 28’ * Kể trong nhóm - Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn hoặc viết phần nội dung chính dưới mỗi bức tranh để HS ghi nhớ. * Kể trước lớp - Gọi HS thi kể tiếp nối. 3 HS thi kể. - Gọi HS kể toàn truyện. GV khuyến khích HS dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể. + Theo bạn Ma- ri- a là người như thế nào?(Là một cô bé rất thích quan sát,..) + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?(Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh.) + Bạn học tập ở Ma- ri- a đức tính gì?(Chịu khó quan sát...) + Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như Ma- ri- a không?(Nên vì như sthế sẽ giúp chúng ta hiểu...) - Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi và cho điểm từng HS. 4. Củng cố, dặn dò: 3’ + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? * Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh. * Muốn trở thành HS giỏi cần phải biết quan sát, tìm tòi, học hỏi, tự kiểm nghiệm những điều đó bằng thực tiễn. - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------CHÍNH TẢ MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I. MỤC TIÊU:. - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT 3. GD BVMT:. -HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ:. Phiếu ghi nội dung bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi HS lên bảng viết các từ sau: ra vào, gia đình, cặp da, cái giỏ, cái bấc, tất bật, lật đật, lấc cấc, lấc xấc, vật nhau,… - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Năm học 2014 - 2015 Lop4.com. 34.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Sơn Thủy. Giáo án tuần 17 – Lớp 4B. - Tiết chính tả hôm nay, các em nghe- viết đoạn văn Mùa đông trên rẻo cao và làm bài tập chính tả phân biệt l / n hoặc ât / ât. b.Tìm hiểu bài: HĐ1:Hướng dẫn viết chính tả:18’ 1. Nghe – viết: Màu đông trên rẻo cao. * Tìm hiểu nội dung đoạn văn + Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao?(Mây theo các trườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành.) * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. Các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao xao,… * Nghe- viết chính tả - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải (khoảng 90 chữ / 15 phút). Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định. * Soát lỗi và chấm bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. - Thu chấm 5 đến 7 bài. - Nhận xét bài viết của HS và sửa lỗi. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 12’ Bài 2 (lựa chọn) a) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Dùng bút chì viết vào vở nháp. - Đọc bài, nhận xét, bổ sung. + Đáp án: loại nhạc cụ – lễ hội – nổi tiếng. - Gọi HS đọc bài và bổ sung (nếu sai) - Kết luận lời giải đúng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Tổ chức thi làm bài.GV chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu HS lần lượt lên bảng dùng bút màu gạch chân vào từ đúng(mỗi HS chỉ chọn 1 từ). - Đáp án: giấc mộng – làm người – xuất hiện – nửa mặt – lấc láo – cất tiếng – lên tiếng – nhấc chàng – đất – lảo đảo – thật dài – nắm tay. - Nhận xét khen nhóm thắng cuộc, làm đúng, nhanh. 4. Củng cố, dặn dò: 3’ - GV củng cố bài học. - GV cho HS viết lại một số từ đã viết sai trong bài. - Dặn HS về nhà đọc lại bài tập 3 và chuẩn bị bài. Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------------------------Dạy bù bài thứ tư – tuần 17 Thứ ba, ngày 30 tháng 12 năm 2014 Năm học 2014 - 2015 Lop4.com. 35.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Sơn Thủy. Giáo án tuần 17 – Lớp 4B TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (TT) (Phơ - bơ). I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng; chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ:. Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 168, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Ổn định: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’” Rất nhiều mặt trăng” + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Tiếp tục chúng ta cùng tìm hiểu cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu như thế nào? Qua bài: “Rất nhiều mặt trăng”. GV ghi đề. b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. HĐ1:Luyện đọc: 8’ GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Nhà vua rất mừng … đều bó tay. + Đoạn 2: Mặt trăng … đến dây chuyền ở cổ. + Đoạn 3: Làm sao mặt trăng … đến khỏi phòng * Toàn bài đọc với giọng: căng thẳng ở đoạn đầu khi các quan đại thần và các nhà khoa học đều bó tay, nhà vua lo lắng; nhẹ nhàng ở đoạn sau, khi chú hề tìm ra cách giải quyết. Lời người dẫn chuyện hồi hộp, lời chú hề nhẹ nhàng, khôn khéo. Lời công chúa hồn nhiên, tự tin, thông minh. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. + HS luyện đọc câu văn dài - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2:Tìm hiểu bài: 13’ - Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi: + Nhà vua lo lắng về điều gì?(Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ soi sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại.) Năm học 2014 - 2015 Lop4.com. 36.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Sơn Thủy. Giáo án tuần 17 – Lớp 4B. + Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì?(Vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để nghĩ cách để làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng.) + Vì sao một lần nữa các vị đại thần, các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua?(Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, tỏa sáng rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không nhìn thấy được.) - Các vị đại thần, các nhà khoa học một lần nữa lại bó tay trước yêu cầu của nhà vua vì họ cho rằng phải che giấu mặt trăng theo kiểu nghĩ của người lớn. Mà đúng là không thể giấu mặt trăng theo cách đó được. + Đọc thầm đọc phần còn lại, trả lời câu hỏi : + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?(Chú hề đặt câu hỏi như vậy để dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang nằm trên cổ cô.) + Công chúa trả lời thế nào?(Khi ta mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên … mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy.) - Cách giải thích của công chúa nói lên điều gì?(HS nêu ý kiến riêng của mình.) - Câu trả lời của các em đều đúng nhưng đúng nhất là ý c.Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn. HĐ3: Đọc diễn cảm:5’ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 3 +GV đọc mẫu đoạn văn. + Luyện đọc phân vai theo nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. 4. Củng cố: 5’ - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu nội dung bài đọc ? Nội dung : Câu chuyện nói lên ý nghĩ của trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn 5. Dặn dò:1’ HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài “Ôn tập học kì I” Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. MỤC TIÊU:. - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Biết số chẵn, số lẻ. * Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ:. - SGK, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Khởi động:1’ 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ Năm học 2014 - 2015 Lop4.com. 37.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Sơn Thủy. Giáo án tuần 17 – Lớp 4B. Thế nào là số chẳn, là số lẻ? Những số nào chia hết cho 2? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Dấu hiệu chia hết cho 2”ghi tựa. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ ** GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2 - Trong toán học cũng như trong thực tế, ta không nhất thiết phải thực hiện phép chia mà chỉ cần quan sát, dựa vào dấu hiệu nào đó mà biết một số có chia hết cho số khác hay không. Các dấu hiệu đó gọi là dấu hiệu chia hết. Việc tìm ra các dấu hiệu chia hết không khó, cả lớp sẽ cùng nhau tự phát hiện ra các dấu hiệu đó. - GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2: + GV chia nhóm, cho các nhóm thảo luận để tìm ra các số chia hết cho 2, các số không chia hết cho 2 + Sau khi thảo luận xong GV cho các nhóm lên viết các số đó vào nhóm chia hết và không chia hết cho 2. + GV cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2. GV hỏi: số 24 có chữ số tận cùng là số mấy?(Là số 4.) Số 24 chia hết cho 2, GV cho HS nhẩm nhanh các số 4, 14, 34, … có chữ số tận cùng là mấy?(Tận cùng là 4.) Các số này có chia hết cho 2 không?(Các số này chia hết cho 2.) Từ đó GV rút ra kết luận: Các số có tận cùng là 4 thì chia hết cho 2. - GV cho HS tiến hành tương tự với các số còn lại:0, 2, 6, 8. - Sau đó GV hỏi:Vậy các số chia hết cho 2 có tận cùng là những chữ số nào?(Là những số 0, 2, 4, 6, 8.) - GV cho quan sát và nhận xét đối với các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì có chia hết cho 2 không. Vì sao?(- Không chia hết cho 2 vì: các phép chia đều có dư.) - GV gọi HS nêu kết luận trong SGK. - GV chốt lại:Muốn biết một số có chia hết cho 2 không ta chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. *GV giới thiệu số chẵn và số lẻ - GV nêu: “Các số chia hết cho 2 gọi là các số chẵn” - GV cho HS nêu VD về các số chẵn. GV chọn và ghi lại 5 VD về số chẵn có các chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8. Sau đó cho HS khai thác một cách nêu nêu khái niệm về các số chẵn nữ là: Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn. - GV nêu tiếp “Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ” và cho HS tiến hành như trên. - GV cho cả lớp thảo luận và nhận xét:Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ. 4.Luyện tập – Thực hành: HĐ2: Cá nhân: 8’ Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc và 2 HS lên bảng làm, cả lớp là vào vở + Các số chia hết cho 2 là: Số 98, 1000, 744, 7536, 5782. Năm học 2014 - 2015 Lop4.com. 38.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Sơn Thủy. Giáo án tuần 17 – Lớp 4B. + Các số không chia hết cho 2 là: 89, 867, 84 683, 8401. + Nhận xét, ghi điểm. - Bài 2: GV gọi HS dọc đề. - HS tự làm vào vở. - Báo cáo kết quả. a. Viết bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2: 12, 36, 58, 96,.. b. Viết hai số có ba chữ số, mỗi số dều không chia hết cho 2: 347, 975, 875,... + Nhận xét, ghi điểm 5.Củng cố - Dặn dò: 3’ - GV củng cố bài học. - Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2. - Nêu ví dụ số chia hết cho 2 và ngược lại. - Về chuẩn bị bài cho tiết sau - Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------------------------------. Kĩ thuật Cô Hải dạy -------------------------------------------------------------------------. Thể dục Cô Sương dạy -----------------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU:. - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2). II. CHUẨN BỊ:. Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Ổn định: 1’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ ** Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu kĩ hơn về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. Lớp mình cùng thi đua xem bạn nào viết văn hay nhất. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ Bài 1: Đọc lại bài “Cái cối tân” - Gọi HS đọc bài Cái cối tân trang 143, 144, SGK. Yêu cầu HS theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS tìm các đoạn văn và nêu nội dung chính của mỗi đoạn văn. + Đoạn1:(Mở bài) Cái cối xinh xinh … đến gian nhà trống (Giới thiệu về cái cối được tả trong bài) Năm học 2014 - 2015 Lop4.com. 39.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Sơn Thủy. Giáo án tuần 17 – Lớp 4B. + Đoạn 2:(Thân bài) U gọi nó là cái cối tân … đến cối kêu ù ù.(Tả hình dáng bên ngoài của cái cối) + Đoạn 3:(Thân bài)Chọn được ngày lành tháng tốt … đến vui cả xóm. (Tả hoạt động của cái cối). + Đoạn 4: (Kết bài): Cái cối xay cũng như …đến dõi từng bước anh đi (Nêu cảm nghĩ về cái cối) - Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói về một đoạn - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào?(Đoạn văn miêu tả đồ vật thường giới thiệu đồ vật được tả, tả hình dáng, hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó.) + Nhờ đâu em nhận biết được bài văn có mấy đoạn. ( Nhờ các dấu dấu chấm xuống dòng để biết được số đoạn trong bài văn.) c) Ghi nhớ 4.Luyện tập- thực hành: HĐ2: Nhóm:15’ Bài 1: Đọc đoạn văn dưới đây và... - Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận và làm bài. - Gọi HS trình bày. a) Bài văn gồm có 4 đoạn. + Đoạn 1: Hồi học lớp 2 … đến một cây bút bằng nhựa. + Đoạn 2: Cây bút dài … đến bằng sắt mạ bóng loáng. + Đoạn 3: Mở nắp ra, … đến trước khi cất vào cặp. + Đoạn 4: Đã mấy tháng rồi......cày trên đồng ruộng. b) Đoạn 2: Tả hình dáng của cây bút. c) Đoạn 3: Tả cái ngòi bút. d) Trong đoạn 3: - Câu mở đoạn: Mở nắp ra, em thấy ngòi bút sáng loáng, hình lá tre, có mấy chữ rất nhỏ, không rõ - Câu kết đoạn: Rồi em tra nắp bút.........vào cặp. Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó, cách bạn HS giữ gìn ngòi bút. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận về câu trả lời đúng. Bài 2: Em hãy viết một đoạn văn tả bao quát chiếc bút... - Yêu cầu HS tự làm bài. GV chú ý nhắc HS. + Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút, không tả chi tiết từng bộ phận, không viết cả bài. + Quan sát kĩ về: hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu cấu tạo, những đặc điểm riêng mà cái bút của em không giống cái bút của bạn + Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình với cái bút. - Gọi HS trình bày. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS và cho điểm những HS viết tốt. 4. Củng cố, dặn dò: 3’ + GV củng cố bài văn. - Nhắc lại nội dung bài học. Năm học 2014 - 2015 Lop4.com. 40.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Sơn Thủy. Giáo án tuần 17 – Lớp 4B. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập 2 và quan sát kĩ chiếc cặp sách của em.Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------Chiều dạy bài thứ năm – Tuần 17 TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I. MỤC TIÊU:. - Biết dấu hiệu chia hết cho 5. - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. * Bài 1, bài 4 II. CHUẨN BỊ:. - SGK, bảng phụ, bảng từ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ:5’ - GV gọi HS lên bảng viết các số chia hết cho 2 và các số không chia hết cho 2. + Nhận xét, sửa sai. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:1’ Chúng ta đã học về Dấu hiệu chia hết cho rồi. Hôm nay ta xem dấu hiệu chia hết cho 5 có tương tự như thế không? Chúng ta cùng học bài: “Dấu hiệu chia hết cho 5”. GV ghi đề.. b. Bài mới: HĐ1: Cả lớp: 15’ * Dấu hiệu chia hết cho 5. + Nêu các ví dụ về các số chia hết cho 5 và không chia hết cho 5. Các số chia hết cho 5 là: 15,25,20,30,35,455,... - Các số không chia hết cho 5 là: 26, 37, 48,... - GV cho HS chú ý đến các số chia hết cho 5 để rút ra nhận xét chung về các số chia hết cho 5. - GV gợi ý để HS có thể nhận ra chữ số tận cùng của các số chia hết cho 5: + Các số các em đã tìm em cho là số chia hết cho 5 vậy những số đó có chữ số tận cùng là những số nào?(Tận cùng là 0 và 5.) - GV cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho 5: “Các số có chữ số tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5”.(Các số có tận cùng là chữ số 0 hoặc5 thì chia hết cho 5.) + Cho HS nhận xét những số không chia hết cho 5 có các chữ số tận cùng là số nào?(Tận cùng là chữ số 6,7,8,...) + Các số đó không chia hết cho 5 không? Vì sao? (Không chi hết cho 5 vì có dư. ) + GV kết luận chung. 4.Luyện tập – Thực hành: HĐ2: Cá nhân:15’ - Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài miệng. a. Số chia hết cho 5 là:35, 660, 3000, 945. Năm học 2014 - 2015 Lop4.com. 41.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Sơn Thủy. Giáo án tuần 17 – Lớp 4B. b. Số không chia hết cho 5 là: 8, 57, 4674, 5553. - Nhận xét. Bài 4: Trong các số... - HS tự làm bài, nêu kết qủa a. Số vừa chia hết cho 5 và cho 2 là: 660, 3000. b. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là các số: 35, 945. + GV cho HS nhận xét, ghi điểm. 5.Dặn dò - Củng cố:3’ - Nêu dấu hiệu chia hết cho 5. - Dấu hiệu nào cho biết số vừa chia hết cho 5 và cho 2. - Chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. MỤC TIÊU:. - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). * HS khá, giỏi nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III). II. CHUẨN BỊ:. - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1 phần Nhận xét. - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 phần Luyện tập. - Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi HS đọc lại đoạn văn ở bài tập 3. + Câu kể Ai làm ì gồm mấy bộ phận? - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Hôm nay chúng ta học bài: “Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1:Cả lớp: 15’ Bài 1: Tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. - Trao đổi, thảo luận cặp đôi. Báo cáo kết quả. 1, Hàng trăm con voi đang tiến về bãi 2, Người các buôn làng kéo về nườm nượp. 3, Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Các câu 4,5,6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào? Các em sẽ được học kĩ hơn ở tiết sau. Năm học 2014 - 2015 Lop4.com. 42.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Sơn Thủy. Giáo án tuần 17 – Lớp 4B. Bài 2: Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được? - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm nháp. 1, Hàng trăm con voi / đang tiến về bãi. VN 2, Người các buôn làng / kéo về nườm nượp. VN 3, Mấy thanh niên / khua chiêng rộn ràng. VN - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 + Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì?(Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người và vật trong câu.) ** Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu lên hoạt động của người, con vật (đồ vật, cây cối được nhân hóa). Bài 4: Cho biết vị ngữ... - Gọi HS trả lời và nhận xét. Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành. + Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? có thể là động từ, hoặc động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm động từ. c) Ghi nhớ 4. Luyện tập- thực hành: HĐ2: Nhóm:7’ Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi: - Hoạt động theo nhóm. + Thanh niên / đeo gùi vào rừng. VN + Phụ nữ / giặt giũ bên những giếng nước. VN + Em nhỏ / đùa vui trước nhà sàn. VN + Các cụ già / chụm đầu bên những ché rượu cần. VN + Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. HĐ3: Cá nhân: 8’ Bài 2: Ghép các từ ở cột A với... - 1 HS lên bảng nối, HS dưới lớp làm vào vở. + Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng. + Bà em kể chuyện cổ tích. + Bộ đội giúp dân gặt lúa. - Gọi HS nhận xét, chữa bài trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì? Bài 3: Quan sát tranh vẽ dưới đây... Năm học 2014 - 2015 Lop4.com. 43.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×