Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án Buổi chiều lớp 4 - Tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.46 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6 NS:2/10/2010 NG:4/10/2010 Tiết 1:. Tiết 2:. LUYỆN ÂM NHẠC (Giáo viên bộ môn dạy). Tập đọc. NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I.Mục tiêu: + Biết đọc với giọng kể tình cảm, chậm rãi, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. + Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. + Gd Hs lòng trung thực, Ý thức nghiêm khắc với bản thân và trách nhiệm với người thân. II. Đồ dùng dạy học: * Gv: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK. + Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. * Hs: Sgk. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. thơGà trống và Cá và trả lời câu hỏi. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: -Lắng nghe. * Luyện đọc: -Yêu cầu HS mở SGK trang 55, - 1HS đọc toàn bài. - Gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn .GV sửa -HS đọc tiếp nối theo trình tự. lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu + Đoạn 1:An-đrây-ca …đến mang về nhà. + Đoạn 2: Bước vào phòng … đến ít năm có) -2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2,GV kết hợp nữa. giải thích từ khó (SGK) - HS đọc nối tiếp lần 3,GV nhận xét. -HS luyện đọc theo nhóm đôi. - HS luyện đọc theo nhóm. - 2 HS đọc toàn bài. -2 HS đọc toàn bài. * Toàn bài đọc với giọng trầm buồn, xúc -GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. động. Lời ông đọc với giọng mệt nhọc, * Tìm hiểu bài: Yết ớt. Lời mẹ đọc với giọng thông cảm, 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Gọi HS đọc đoạn 1 -Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:. an ủi, diệu dàng. Ý nghĨ của An-đrây-ca đọc với giọng buồn day dứt. * Nhấn giọng ở những từ ngữ: nhanh nhẹn, hoảng hốt, khóc nấc, oà khóc, nức nở, an ủi, tự dằn vặt,… -1 HS đọc thành tiếng. -Đọc thầm và trả lời. +Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy +An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. thế nào? +Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho +An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay. ông, thái độ của cậu như thế nào? +An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua +An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá thuốc cho ông? bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà. -Đoạn 1 kể với em chuyện gì? -An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn. -Gọi HS đọc đoạn 2. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS đọc thần và trả lời câu hỏi: +Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua +An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang thuốc về nhà? khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời. +Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế +Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang nào? thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. +An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? +An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình. +An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. +Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình . + Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là +An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu một cậu bé như thế nào? không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất. +An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình. -Nội dung chính của đoạn 2 là gì? +An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận * Đọc diễn cảm: lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản -Gọi 1 HS đọc thành tiếng từng đoạn. Cả lớp thân về lỗi lầm của mình. -Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. Bước vào phòng ông nằm, em hoảng hốt -1 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách thấy mẹ khóc nấc lên. Thì ra ông đã qua đọc hay 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đời. “Chỉ vì mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết”. An-đrây-ca oà khóc và kể hết mọi chuyệncho mẹ nghe. Mẹ an ủi em: -Không, con không có lỗi. Chẳng thuốc nào cứu nổi ông đâu. Oâng đã mất từ lúc con vừa ra khỏi nhà. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. -Hướng dẫn HS đọc phân vai. -Thi đọc toàn truyện. -Nhận xét, cho điểm học sinh. 3. Củng cố-dặn dò: Nêu nội dung chính của bài? +Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ tên cho câu truyện là gì?. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.. -3 đến 5 HS thi đọc. -4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca) -3 đến 5 HS thi đọc. + Chú bé An-đrây-ca. + Tự trách mình. + Chú bé trung thực. + Bạn đừng ân hận nữa, ông bạn chắc cũng hiểu bạn mà. - Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn? + Hãy cố gắng để làm ông vui khi nghĩ -Nhận xét tiết học. đến mình, An-đrây-ca ạ. -Dặn HS về nhà học bài.CB chu đáo bài + Mọi người hiểu cậu mà, đừng tự dằn mới:Chị em tôi vặt mình như thế. Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức, trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. +Gọi vài em nêu ý kién của mình Tiết 3. Luyện toán. TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I Mục tiêu: Hs nắm vững cách tìm số trung bình cộng có 2 bước: +Bước 1:Tìm tổng của các số hạng +Bước 2: Chia cho số các sô hạng -Nhận biết và đọc được các dạng biểu đồ -Vẽ được vài biểu đồ đơn giản của biểu đồ hình cột II ĐDHT: -Vở bài tập toán Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b-.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào làm bài. VBT. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a) Số trung bình cộng của 42 và 52 là : (42 + 52) : 2 = 47 b) Số trung củachỉ 36, cần 42 vàviết 57 là : (36 + 42 + 57) : 3 = 45 -GV chữa bài.bình Lưucộng ý HS Số trung cộng củacộng 34, 43, 52 và 39 là : (34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42 biểuc)thức tính sốbình trung bình là được, không bắt buộc viết câu trả lời. Bài 2: -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối VBT và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình lớp 4 và lớp 5 đã trồng. gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ? -Có những lớp nào tham gia trồng cây ? -Hãy nêu số cây trồng được của từng -Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. lớp. -Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp -Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây. cây, đó là những lớp nào ? -Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? -Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó Đó là những lớp nào ? là 5A, 5B, 5C. -Lớp nào trồng được nhiều cây nhất - -Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp Lớp nào trồng được ít cây nhất ? 4A, 5A, 5B. -Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và -Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. -Lớp 5C trồng được ít cây nhất. khối lớp 5 là bao nhiêu cây ? Bài 3 -Số cây của cả khối lớp Bốn và khối lớp Năm -GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường trồng được là: 35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây) tiểu học Hòa Bình trong từng năm học. -HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – 2002 có 4 -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? lớp, năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có 4 lớp. -GV treo biểu đồ như SGK (nếu có) và -Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ hỏi: Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn rồi trả lời câu hỏi. -Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001 gì ? -Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền 2002. gì vào đó ? Vì sao ? -Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm -Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp ? 2001 – 2002. -Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 Biểu diễn 3 lớp. -Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình có 3 lớp lớpMột? -Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 Vào Một. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chỗ trống dưới cột 2. -GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại. chì điền vào SGK. -GV kiểm tra phần làm bài của một số HS, sau đó chuyển sang phần b. -GV yêu cầu HS tự làm phần b. 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý của -GV chữa bài và cho điểm HS. bài. HS cả lớp làm bài vào vơr 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà ôn lại bài chu đáo và chuẩn bị bài sau.Luyện tập -HS cả lớp. NS:2/10/2010 Ng: thứ 3/10/2010 Tiết 1. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu:  Nghe - Kể lại được từng đoạn câu chuyệntheo tranh minh hoạ( Sgk); Kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng.  Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người.  Có ý thức rèn luyện mình có lòng tự trọng và thói quen ham đọc sách. II. Đồ dùng dạy học:  Bảng lớp viết sẵn đề bài.  GV và HS chuẩn bị những câu chuyện, tập truyện ngắn nói về lòng tự trọng. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi HS kể lại câu chuyện về tính trung thực và -3 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa. nói ý nghĩa của truyện. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của HS . -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của -Những đức tính: trung thực, tự trong, không các bạn. tham lam… của con người đều rất đáng quý. -Lắng nghe. Hôn nay lớp ta sẽ thi xem bạn nào kể chuyện về lòng tự trọng mới lạ và hấp dẫn nhất. b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: -Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề. + 1 HS đọc đề bài. -GV gạch chân những từ ngữ quan trọng bằng +1 HS phân tích đề bằng cách nêu phấn màu: lòng tự trọng, được nghe, được đọc. những từ ngữ quan trọng trong đề. -Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. -4 HS nối tiếp nhau đọc. -Hỏi: +Thế nào là lòng tự trọng? +Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình. +Em đã đọc những câu truyện nào nói về lòng tự * Truyện kể về danh tướng Trần Bình trọng? Trọng với câu nói nổi tiếng “ta thà làm giặc nước Nam còn hớn làm 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> vương xú Bắc” * Truyện kể về cậu bé Nen-li trong câu truyện buổi học thể dục * Truyện kể về Mai An Tiêm trong truyện cổ tích Sự tích dưa hấu. *Truyện kể về anh Quốc trong truyện cổ tích Sự tích con Cuốc. +Em đọc câu chuyện đó ở đâu? +Em đọc trong truyện cổ tích Việt Nam, trong truyện đọc lớp 4, SGK tiếng Việt 4, xem ti vi, đọc trên báo… -Những câu chuyện các em vừa nêu trên rất bổ -Lắng nghe. ích. Chúng đem lại cho ta lời khuyên chân thành về lòng tự trọng của con ngừơi. -Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. -GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng: -2 HS đọc thành tiếng. +Nội dung câu truyện đúng củ đề: 4 điểm. +Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm. +Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp cử chỉ, điệu bộ: 3 điểm. +Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 2 điểm. +Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm. b/. Kể chuyện trong nhóm: -Chia nhóm 4 HS . -GV đi giúp đỡ từng nhóm.yêu cầu HS kể lại -4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể theo đúng trình tự ở mục 3 và HS nào cũng được chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. tham gia kể câu chuyện của mình. -Gợi ý cho HS các câu họi: *HS kể hỏi: +Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật nào? Vì sao? +Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất? +Câu chuyện tớ kể muốn nói với mọi người điều gì? * HS nghe kể hỏi: + Cậu thấy nhân vật chính có đức tính gì đáng quý? +Qua câu chuyện, cậu muốn nói với mọi người điều gì? * Thi kể chuyện: -Tổ chức cho HS thi kể chuyện. Lưu ý: GV nên dành nhiều thời gian cho HS kể chuyện. Khi HS kểGV ghi hoặc cử HS ghi tên chuyện, xuất xứ, ý nghĩa, giọng kể trả lời/ đặt câu hỏi của từng HS vào cột trên bảng. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. -Cho điểm HS . -Bình chọn: +Bạn có câu chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. -Tuyên dương, trao phần thưởng (nếu có) cho HS đoạt giải. 3. Củng cố-dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Khuyết khích HS nêu đọc truyện. -Dặn HS về nhà kể những câu truyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau. Tiết 2. -HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn để tạo không khí hào hứng, sôi nổi trong lớp. -Nhận xét bạn kể.. Luyện Tiếng Việt. DANH TỪ CHUNG-DANH TỪ RIÊNG I Mục tiêu: -HS nắm vững danh từ chung là danh từ chỉ chung sự vật. - Danh từ riêng là danh từ chỉ tên riêng người địa danh, viết đúng các danh từ riêng(viết hoa cá chữ cái đầu) -Gd cho HS biết một số địa danh của quê hương, đất nước Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Danh từ -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. là gì? Cho ví dụ. -Yêu cầu HS đọc đoạn văn viết về con vật và tìn các danh từ có trong đoạn văn đó. -Yêu cầu HS tìm các danh từ trong đọan thơ -2 HS đọc bài. sau: Vua Hùng một sáng đi săn,, -HS trả lời: vua / Hùng/một /sáng /trưa/ Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này. bóng/ nắng /chân/ chốn / này/ dân/ một / quả/ xôi / bánh chưng/ bánh giầy/ mấy/ cặp/ Dân dâng một quả xôi đầy Bánh chưng mấy cặp bánh giầy mấy đôi. đôi.. -Nhận xét, cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Hỏi : + Em có nhận xét gì về cách viết các -Danh từ Hùng được viết hoa, còn các danh danh từ vừ tìm được trong đoạn thơ? từ khác không viết hoa. -Tại sao có danh từ viết hoa, có danh từ lại -Lắng nghe. không viết hoa? b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. -2 HS đọc thành tiếng. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Yêu cầu HS thảo luận cặp đội và tìm từ đúng. -Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự nhiên Việt Nam (vừa nói vừa chỉ vào bản đồ một số sông đặc bịêt là sông Cửu Long) và giới thiệu vua Lê Lợi, người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Hậu Lê ở nước ta. Bài 2: -Thế nào là danh từ chung?. -Thảo luận, tìm từ. a/ sông b/. Cửu Long c/. vua d/. Lê Lợi. -Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung. -Yêu cầu HS nêu vài danh từ chung -Công nhân, nhà máy, bộ đội, đồi, núi, nước -Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu non, áo quần, cây cối... +Danh từ chung là tên của một loại vật: hỏi. sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh,… -Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ -Lắng nghe. sung. -Thế nào là danh từ riêng? +Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: -Viết các ví dụ của các em lên bảng con +GV đưa 1bảng đúng và một bảng sai cho HS nhận xét vì sao đúng, vì sao sai? +Nêu cách viết các danh từ riêng +Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa các chữ cái đầu. -2 đến 3 HS đọc thành tiếng. Bài 3: một dãy núi và được viết hoa. -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đội và trả lời câu -Viết tên bạn vào vở bài tập (nếu có) hoặc hỏi. -Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ vở nháp. 3 HS lên bảng viết. sung. -Danh từ riêng chỉ người địa danh cụ thể +Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ luôn luôn phải viết hoa. một người cụ thể nên phải viết hoa. c. Ghi nhớ: -Lắng nghe. +Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Lấy ví dụ. +Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì? -Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. d. Luyện tập: -Nêu vài địa danh của đất nước và viết lần 3. Củng cố- dặn dò: lượt các địa danh đó lên bảng con -Nhận xét tiết học. -Làm toàn bộ bài tập ở vở bài tập . Gọi HS -Dặn HS về nhà học bài và viết vào vở: 10 chữa bài tập GV bổ sung danh từ chung chỉ đồ dùng, 10 danh từ riêng chỉ người hoặc địa danh 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×