Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Lớp 4 - Học kì I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.38 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. Bài 6: NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. HS hiểu: _Trẻ em có quyền có quốc tịch _Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh _Quốc kì tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng, giữ gìn 2. HS biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam 3. HS có kĩ năng nhận biết được Tổ quốc; phân biệt được tư thế đứng chào cờ đúng với tư thế sai, biết nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Vở bài tập Đạo đức 1 _Một lá cờ Việt Nam (đúng quy cách, bằng vải hoặc giấy) _Bài hát “ Lá cờ Việt Nam” (Nhạc và lời: Đỗ Mạnh Thường và Lý Trọng) _Bút màu, giấy vẽ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Thời Hoạt động của giáo viên gian 1’ 1.Khởi động:. Hoạt động của học sinh. ĐDDH. _Cả lớp hát tập thể bài “ Lá cờ Việt Nam”. 5’. 5’. 18’. Hoạt động 1: Tập chào cờ _GV làm mẫu. +Cá nhân. _HS tập chào cờ. +3 HS (mỗi tổ một em) lên tập chào cờ trên bảng. Cả lớp theo dõi và nhận xét. +Cả lớp +Cả lớp tập đứng chào cờ theo hiệu lệnh của GV hoặc Hoạt động 2: Thi “ Chào cờ lớp trưởng. giữa các tổ. _GV phổ biến yêu cầu cuộc _Theo dõi thi. _Cho HS thực hành theo từng _Từng tổ đứng chào cờ theo tổ hiệu lệnh của tổ trưởng. _Cả lớp theo dõi, nhận xét và cùng GV cho điểm từng tổ. _Đánh giá: Tổ nào điểm cao -Bài nhất sẽ thắng cuộc. tập 4 Hoạt động 3: Vẽ và tô màu (bút Quốc kì (bài tập 4). màu) _GV nêu yêu cầu vẽ và tô _HS vẽ và tô màu Quốc kì.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> màu Quốc kì: Vẽ và tô màu đúng đẹp, không quá thời gian quy định. _Nhận xét. 1’. _HS giới thiệu tranh vẽ của mình. _Cả lớp cùng GV nhận xét và khen các bạn vẽ Quốc kì đẹp nhất. _HS đọc đồng thanh câu thơ cuối bài theo sự hướng dẫn của GV. “Nghiêm trang chào lá Quốc kì, Tình yêu đất nước em ghi vào lòng”.. Kết luận chung: _Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam. _Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam. 2.Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 7 “Đi học đều và đúng giờ”. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: – HS biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. _HS thực hiện việc đi học đều và đúng giờ II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Vở bài tập Đạo đức 1 _Tranh bài tập 1, bài tập 4 phóng to (nếu có thể) _Điều 28 Công ước quốc tế về quyền trẻ em _Bài hát “ Tới lớp, tới trường” (Nhạc và lời: Hồng Vân) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời Hoạt động của giáo viên gian 9’ Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập và thảo luận nhóm. _GV giới thiệu tranh bài tập 1: Thỏ và Rùa là hai bạn học cùng lớp. Thỏ thì nhanh nhẹn còn Rùa vốn tính chậm chạp. Chúng ta hãy đón xem chuyện gì xảy ra với hai bạn? _Cho HS trình bày nội dung tranh. Hoạt động của học sinh. ĐDDH. _HS làm việc theo nhóm 2 -Bài người. tập 1. _HS trình bày (kết hợp chỉ tranh). “Đến giờ vào học, bác Gấu đánh trống vào lớp. Rùa đã ngồi vào bàn học. Thỏ đang la cà, nhở nhơ ngồi đường hái hoa, bắt bướm chưa vào lớp học”. +Thỏ đang la cà nên đi học muộn. Rùa tuy chậm chạp _GV hỏi: nhưng rất cố gắng đi học +Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi đúng giờ. học muộn, còn Rùa chậm +Bạn Rùa đáng khen chạp lại đi học đúng giờ?. 10’. +Qua câu chuyện, em thấy bạn nào đáng khen? Vì sao? Kết luận: _Thỏ đang la cà nên đi học muộn. _Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng đi học đúng giờ. _Bạn Rùa đáng khen _Hai HS ngồi cạnh nhau làm thành một nhóm đóng -Bài. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 2: HS đóng vai theo tình huống “Trước giờ đi học”. _GV phân vai _Thực hành:. vai hai nhân vật trong tình tập 2 huống. _Các nhóm chuẩn bị đóng vai. +HS đóng vai trước lớp. _HS nhận xét và thảo luận: “Nếu em có mặt ở đó, em sẽ nói gì với bạn? Vì sao?”. 10’ _HS trả lời. 1’. Hoạt động 3: HS liên hệ. _GV nêu câu hỏi gợi ý: +Bạn nào lớp mình luôn đi học đúng giờ? +Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ? GV kết luận: _Được đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình. _Để đi học đúng giờ cần phải: + Chuẩn bị quần áo, sách vở đầy đủ từ tối hôm trước. + Không thức khuya. + Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi dậy đúng giờ. *Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 7: ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: –HS biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. _HS thực hiện việc đi học đều và đúng giờ II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Vở bài tập Đạo đức 1 _Tranh bài tập 1, bài tập 4 phóng to (nếu có thể) _Điều 28: Công ước quốc tế về quyền trẻ em _Bài hát “ Tới lớp, tới trường” (Nhạc và lời: Hồng Vân) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời Hoạt động của giáo viên gian 1’ 1.Giới thiệu bài: 9’ Hoạt động 1: Sắm vai tình huống trong bài tập 4. _GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong bài tập 4. (GV đọc cho HS nghe lời nói trong hai bức tranh).. 9’. Hoạt động của học sinh. ĐDDH -Bài tập 4. _Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. _HS đóng vai trước lớp. _Cả lớp trao đổi, nhận xét và trả lời câu hỏi: Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. _Giúp em được nghe giảng _GV hỏi: Đi học đều và đúng đầy đủ. giờ sẽ có lợi gì? GV kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. -Bài tập 5 Hoạt động 2: Thảo luận _HS thảo luận nhóm. _Đại diện các nhóm HS nhóm bài tập 5. _GV nêu yêu cầu thảo luận. trình bày trước lớp. _Cả lớp trao đổi, nhận xét. GV kết luận: Trời mưa, các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học. 10’. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 3: Thảo luận lớp. _Đi học đều có lợi gì? _Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ? _Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học cần phải làm gì? _Cho HS đọc hai câu thơ cuối bài. _Cho HS hát 1 bài 1’. _Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. _Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi dậy đúng giờ. _Khi bị ốm nặng và phải xin phép cô giáo. _HS đọc hai câu thơ cuối bài “Trò ngoan đến lớp đúng giờ, Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì”. _Cả lớp cùng hát bài “ Tới lớp, tới trường”.. Kết luận chung: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình. 2.Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 8: “Trật tự trong giờ học”. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> BÀI 8: TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. HS hiểu: _Cần phải giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp _Giữ trật tự trong giờ học và khi ra, vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an tồn của trẻ em 2. HS có ý thức giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Vở bài tập Đạo đức _Tranh bài tập 3, bài tập phóng to (nếu có thể) _Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp _Điều 28 Công ước quốc tế quyền trẻ em III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời Hoạt động của giáo viên gian 1’ 1.Giới thiệu bài: 14’ Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận. _Giáo viên chia nhóm, yêu cầu học sinh quan sách tranh bài tập 1 và thảo luận về việc ra vào lớp của các bạn trong tranh _Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn trong tranh 2? _Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì? GV kết luận: Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra, vào lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây vấp ngã. Hoạt động của học sinh. _Các nhóm thảo luận. _Đại diện các nhóm trình bày _Cả lớp trao đổi, tranh luận. _Bạn làm không đúng _Khuyên bạn không nên làm.. 14’ Hoạt động 2: Thi xếp hàng ra, vào lớp giữa các tổ. _Thành lập ban giám khảo gồm giáo viên và các bạn cán bộ lớp. _GV nêu yêu cầu cuộc thi: _Nghe phổ biến cách thức + Tổ trưởng biết điều khiển tiến hành các bạn. (1 điểm) + Ra, vào lớp không chen lấn, xô đẩy. (1 điểm) + Đi cách đều nhau, cầm hoặc. Lop4.com. ĐDDH. -Bài tập 1.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1’. đeo cặp sách gọn gàng. (1 điểm) + Không kéo lê giầy dép gây bụi, gây ồn. (1 điểm) _Tiến hành cuộc thi. _Ban giám khảo nhận xét, cho điểm, công bố kết quả và khen thưởng các tổ cao nhất. 2.Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 8: TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. HS hiểu: _Cần phải giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp _Giữ trật tự trong giờ học và khi ra, vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an tồn của trẻ em 2. HS có ý thức giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Vở bài tập Đạo đức _Tranh bài tập 3, bài tập phóng to (nếu có thể) _Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp _Điều 28: Công ước quốc tế quyền trẻ em III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học ĐDDH gian sinh 1’ 1. Giới thiệu bài: 9’ Hoạt động 1: Quan sát tranh bài -Bài tập 3 và thảo luận. tập 3 _Cho HS thảo luận theo câu hỏi _Học sinh quan sát sau: tranh bài tập 3 và thảo +Các bạn trong tranh ngồi như thế luận: _Đại diện các nhóm nào? HS trình bày. _Cả lớp trao đổi thảo GV kết luận: luận. 9’. 9’. Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói truyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.. -Bài Hoạt động 2: Tô màu tranh bài tập _HS tô màu vào quần tập 4 4 áo, các bạn giữ trật tự _Cho HS thảo luận: trong giờ học. +Vì các bạn đó biết +Vì sao em lại tô màu vào quần áo giữ trật tự trong giờ các bạn đó? học. +Chúng ta có nên học tập các bạn +Nên. Vì các bạn đó đó không? Vì sao? biết giữ trật tự trong giờ học. GV kết luận: Chúng ta nên học tập các bạn giữ -Bài trật tự trong giờ học. tập 5 Hoạt động 3: HS làm bài tập 5 _Cho HS thảo luận theo câu hỏi gợi _Cả lớp thảo luận. ý: +Việc làm của 2 bạn đó đúng hay. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> sai? Vì sao? +Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì?. +Sai. Vì hai bạn đã giành nhau quyển truyện +Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài. Làm mất thời gian của cô giáo. Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh.. GV kết luận: _Hai bạn đã giằng nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học. _Tác hại của mất trật tự trong giờ học +Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài. +Làm mất thời gian của cô giáo. làm ảnh hưởng đến các bạn xung _HS đọc theo GV: “Trò ngoan vào lớp quanh. _Cho HS đọc 2 câu thơ cuối bài nhẹ nhàng, Trật tự nghe giảng, em càng ngoan hơn”.. 1’. Kết luận chung: _Khi ra, vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng, không chen lấn, xô đẩy, đùa nghịch. _Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng, không đùa nghịch, không làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. _Giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học. Giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.. 2.Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 9: “lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo”. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO CÔ GIÁO. Tiết1 ). I. MỤC TIÊU: 1.Học sinh hiểu: Thầy giáo, cô giáo là những người đã không quản khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ em. Vì vậy, các em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo 2.Học sinh có thái độ: Học sinh biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Vở bài tập Đạo đức 1. - Bút chì màu. - Tranh bài tập 2 phóng to (nếu có thể ). - Điều 12 Công ước quốc tế quyền trẻ em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 14’ * Hoạt động 1: Đóng vai (bài _Các nhóm chuẩn bị đóng tập 1) _GV chia nhóm vai. _Một số nhóm lên đóng _Yêu cầu mỗi nhóm học sinh vai trước lớp. đóng vai theo 1 tình huống của _Cả lớp thảo luận, nhận bài tập 1. xét: _Qua việc đóng vai của các nhóm, em thấy: + Cần chào hỏi lễ phép + Nhóm nào thể hiện được lễ + Khi đưa: Thưa cô đây phép và vâng lời thấy giáo, cô ạ! Khi nhận : Em cám ơn giáo? cô! + Cần là gì khi gặp thầy giáo, cô giáo? + Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy giáo, cô giáo? GV kết luận: _Khi gặp thầy giáo, cô giáo cần chào hỏi lễ phép. _Khi đưa hoặc nhận vật gì từ 14’ thầy giáo, cô giáo cần đưa bằng hai tay. Lời nói khi đưa: Thưa cô đây ạ! _HS làm bài tập 2. Lời nói khi nhận lại: Em cám ơn _HS tô màu tranh. _HS trình bày, giải thích cô! lí do vì sao lại tô màu vào * Hoạt động 2: HS làm bài tập quần áo bạn đó?. Lop4.com. ĐDDH -Vở bài tập Đạo đức. -Vở bài tập Đạo đức.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2.. 2’. _Cả lớp trao đổi, nhận xét.. GV kết luận: Thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc chăm sóc, dạy dỗ các em. Để tỏ lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo, các em cần lễ phép, lắng nghe và làm theo lời thầy giáo, cô giáo dạy bảo. _Hoạt động nối tiếp: _HS chuẩn bị kể về một bạn biết lễ phép và vâng *Nhận xét- dặn dò: lời thầy giáo, cô giáo. _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 9: “Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo”. -------------------------------------------. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 9: LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO CÔ GIÁO (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1.Học sinh hiểu: Thầy giáo, cô giáo là những người đã không quản khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ em. Vì vậy, các em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo 2.Học sinh có thái độ: Học sinh biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Vở bài tập Đạo đức 1 _Bút chì màu _Tranh bài tập 2 phóng to (nếu có thể) _Điều 12 Công ước quốc tế quyền trẻ em III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời Hoạt động của giáo viên gian 8’ * Hoạt Động 1: HS làm bài tập 3. 10’. Hoạt động của học sinh. HS làm bài tập 3 _Một số HS kể trước lớp _Giáo viên kể 1-2 tấm gương của _Cả lớp trao đổi các bạn trong lớp, trong trường. _Sau mỗi câu truyện, cả lớp nhận xét: bạn nào trong câu truyện đã lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo? * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm _Các nhóm thảo luận theo bài tập 4. _GV chia nhóm và nêu yêu cầu: +Đại diện từng nhóm +Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ trình bày phép, chưa vâng lời thầy giáo, cô +Cả lớp trao đổi, nhận giáo? xét. GV kết luận: Khi bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo, cô giáo, em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy.. 10’. 2’. * Hoạt động 3: Múa hát về chủ đề _Học sinh vui múa hát về “Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô chủ đề “ Lễ phép, vâng giáo” lời thầy giáo, cô giáo” _Học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài. “Thầy cô như thể mẹ cha. Vâng lời, lễ phép mới là trò ngoan”. *Nhận xét –dặn dò:. Lop4.com. ĐDDH -Vở bài tập Đạo đức. -Vở bài tập Đạo đức. -Vở bài tập Đạo đức.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 10: “Em và các bạn”. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 10:. EM VÀ CÁC BẠN (tiết 1 ). I. MỤC TIÊU: 1. Giúp học sinh hiểu: _Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao với bạn bè _Cần phải đồn kết, thân ái với bạn khi cùng học, cùng chơi 2. Hình thành cho học sinh: _Kỹ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học, khi chơi với bạn. _Hành vi cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Mỗi học sinh chuẩn bị cắt 3 bông hoa bằng giấy màu để chơi trò chơi “tặng hoa”. _Một lẵng nhỏ để đựng hoa khi chơi _Phần thưởng cho 3 em học sinh biết cư xử tốt với bạn nhất _Bút màu, giấy vẽ _Bài hát “ Lớp chúng ta kết đồn “ (Nhạc và lời: Mộng Lân) III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời Hoạt động của giáo viên gian 7’ *Hoạt động 1: _Cách chơi: Mỗi học sinh chọn 3 bạn trong lớp mà mình thích được cùng học, cùng chơi nhất và viết tên bạn lên bông hoa bằng giấy màu để tặng cho bạn. _GV (căn cứ vào tên đã ghi trên hoa) chuyển hoa tới những em được các bạn chọn. _Giáo viên chọn ra 3 HS được tặng hoa nhiều nhất, khen và tặng quà cho các em (cần chú ý là có nhiều 7’ cách chọn khác nhau). * Hoạt động 2: Đàm thoại _Em có muốn được các bạn được tặng nhiều hoa như bạn A, bạn B, bạn C không? _Chúng ta hãy tìm hiểu xem vì sao bạn A, bạn B, bạn C lại được tặng nhiều hoa nhé. _Những ai đã tặng hoa cho bạn A? bạn B? bạn C? HS giơ tay, GV hỏi những HS giơ tay:. Hoạt động của học ĐDDH sinh HS chơi trò chơi “ tặng hoa” _Học sinh là người bỏ hoa vào lẵng. _Vì ba bạn đã biết cư xử đúng với các bạn khi học, khi chơi.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 7’. 7’. 2’. _Vì sao em lại tặng hoa cho bạn A? Cho bạn B? Cho bạn C? GV kết luận: Ba bạn được tặng hoa nhiều vì đã biết cư xử đúng với các bạn khi học, khi chơi. * Hoạt động 3: _HS quan sát tranh _GV hỏi: của bài tập 2 và đàm thoại. +Các bạn nhỏ trong tranh đang làm +Cùng nhau đi học, gì? chơi kéo co, cùng học, chơi nhảy dây. +Có bạn cùng học +Chơi, học một mình vui hơn hay cùng chơi vui hơn. khi có bạn cùng chơi, cùng học vui +Phải biết cư xử tốt hơn? với bạn khi học, khi +Muốn có bạn cùng học, cùng chơi, chơi. em cần phải đối xử với bạn thế nào khi học, khi chơi? GV kết luận: +Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, được tự do kết bạn. +Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui hơn khi chỉ có một mình. +Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi phải biết cư xử tốt với Học sinh thảo luận bạn khi học, khi chơi. * Hoạt động 4: nhóm bài tập 3. _Các nhóm HS thảo _GV chia nhóm và giao nhiệm vụ luận làm bài tập 3. _Đại diện từng nhóm thảo luận cho các nhóm. trình bày _Cả lớp nhận xét, bổ sung GV kết luận: _Tranh 1, 3, 5, 6 là những hành vi nên làm khi cùng học, cùng chơi với bạn _Tranh 2, 4 là những hành vi không nên làm khi cùng học, cùng chơi với bạn.. *Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 10 “ Em và các bạn”. Lop4.com. -Vở bài tập Đạo đức. -Vở bài tập Đạo đức.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 10:. EM VÀ CÁC BẠN (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Giúp học sinh hiểu: _Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao với bạn bè _Cần phải đồn kết, thân ái với bạn khi cùng học, cùng chơi 2. Hình thành cho học sinh: _Kỹ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học, khi chơi với bạn. _Hành vi cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Mỗi học sinh chuẩn bị cắt 3 bông hoa bằng giấy màu để chơi trò chơi “tặng hoa” _Một lẵng nhỏ để đựng hoa khi chơi _Phần thưởng cho 3 em học sinh biết cư xử tốt với bạn nhất _Bút màu, giấy vẽ _Bài hát “ Lớp chúng ta kết đồn “ (Nhạc và lời: Mộng Lân) III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời Hoạt động của giáo viên gian 2’ 1.Khởi động: _Cho HS hát tập thể 12’. 14’. Hoạt động của học sinh _HS hát tập thể bài “ Lớp chúng ta kết đồn”.. * Hoạt động 1: Đóng vai _GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm HS chuẩn bị đóng vai một tình huống cùng học, cùng chơi với bạn (có thể gợi ý HS sử dụng các tình huống trong các tranh 1, 3, 5, 6 của bài tập 3). _Cho HS thảo luận: +Em cảm thấy thế nào khi: -Em được bạn cư xử tốt? -Em cư xử tốt với bạn? GV nhận xét, chốt lại cách ứng xử phù hợp trong tình huống và kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn * Hoạt động 2: HS vẽ tranh về. _HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai. _Các nhóm HS lên đóng vai trước lớp. _Cả lớp theo dõi, nhận xét.. Lop4.com. ĐDDH.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> chủ đề “Bạn em”. _GV nên yêu cầu vẽ tranh.. _HS vẽ tranh (Có thể theo nhóm hoặc cá nhân). _HS trưng bày tranh lên bảng hoặc trên tường xung quanh lớp học. Cả lớp cùng đi xem và nhận _GV nhận xét, khen ngợi tranh vẽ xét. của các nhóm. Chú ý: Có thể cho HS vẽ trước ở nhà, đến lớp chỉ trưng bày và giới thiệu tranh. Kết luận chung: _Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do kết bạn bè. 2’. _Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.. 2.Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 11: “Đi bộ đúng qui định”. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> LUYỆN TIẾNG VIỆT TẬp ĐỌC +CHÍNH TẢ H Đ 1) Tập đọc: Luyện đọc diễn cảm bài :. Tuần 1 Thứ hai ngày 25 tháng 8 năm 2008 Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU A- Mục đích yêu cầu: 1- Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ và câu, tiếng khó. Giọng đọc phù hợp với câu chuyện 2- Hiểu các từ ngữ trong bài. ý nghĩa chuyện: “Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc C- Các hoạt động dạy học:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của thầy I- Tổ chức II-Kiểm tra:(5ph) Giới thiệu qua ND-TV lớp 4 III- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu chủ điểm và bài học: - Cho HS quan sát tranh chủ điểm - GV giới thiệu truyện Dế Mèn phiêu...ký.Bài TĐ là một trích đoạn 2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc: - Đọc nối tiếp đoạn - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - Luyện đọc cá nhân - GV đọc diễn cảm cả bài HĐ2: Tìm hiểu bài: Chia lớp thành 4 nhóm - Hướng dẫn đọc thầm và trả lời câu hỏi + Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong H/cảnh? +Tìm chi tiết cho thấy chị N/Trò yếu ớt?. Hoạt động của trò - Sĩ số, hát - Học sinh lắng nghe - Mở sách và quan sát tranh. - Học sinh nối tiếp đọc mỗi em một đoạn( 2-3lượt) - Luyện phát âm từ khó- Đọc chú thích - HS đọc theo cặp ( đọc theo bàn) - Hai em đọc cả bài - Các nhóm nối tiếp đọc đoạn - Đang đi nghe tiếng khóc...đá cuội - Thân hình bé nhỏ gầy yếu...Cánh ...Vì ốm yếu nên lâm vào cảnh nghèo. ...chăng tơ chặn đường,đe ăn thịt. - Lời nói: em đừng sợ...Cử chỉ: xoè cả... - Học sinh nêu - Nhận xét và bổ sung. + Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, doạ ntn? + Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ntn? + Tìm H/ảnh n/ hoá mà em thích? Vì sao? - 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn của bài HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Học sinh luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc nối tiếp - Nhận xét và bổ xung - Nhận xét và hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 (treo bảng phụ và h/dẵn) - GV sửa cho học sinh IV- HĐNTIẾP: - Giúp HS liên hệ: Em nhận được gì ở nhân vật Dế Mèn? - Nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài sau. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×