Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.64 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNGTUẦN 29 (Từ ngày 26/3 đến 30/3/2012) Cách ngôn: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn Thứ ngày. Môn. HAI 26/3. Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử. Chào cờ Đường đi Sa pa Luyện tập chung Quang Trung đại phá quân Thanh.. BA 27/3. Toán LT&C K/chuyện K/học. Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ MRVT: D/ lịch – T/hiểm Đôi cánh của Ngựa Trắng Thực vật cần gì để sống ?. TƯ 28/3. Tập đọc Toán TLVăn Địa lí. Trăng ơi… từ đâu đến ? Luyện tập Ôn văn miêu tả cây cối Thành phố Huế. NĂM Toán 29/3 LT&C. Buổi sáng. Môn. Luyện tập Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị. Đạo đức K/thuật L/TV. L/TV HĐTT. Lop4.com. T/trọng Luật Giao thông(t2) Lắp xe nôi( t1) Ôn viết đoạn văn miêu tả vườn rau.. K/học Nhu cầu nước đ/với th/ vật Chính tả Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4…? L/toán Ôn tìm 2 số biết tổng và tỉ NGLL Tổ chức sưu tầm tranh ảnh về cuộc sống thiếu nhi trong nước và trên thế giới Lên xuống tàu, thuyền Toán TLV. SÁU 30/3. Buổi chiều. Luyện tập chung Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật. Ôn Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật. Sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012 ĐƯỜNG ĐI SA PA. Tập đọc: I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yâu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước(trả lời được các câu hỏi thuộc lòng 2 đoạn cuối của bài). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: HS đọc bài Con Sẻ trả lời câu - 3 HS trả bài hỏi SGK 2. Bài mới: a/ Luyện đọc - GV giúp HS xác định từng đoạn văn & - HS xác định từng đoạn của bài - HS đọc nối tiếp từng đoạn nội dung của mỗi đoạn. - Giúp HS hiểu từ ngữ trong bài, chú ý - HS đọc từ ngữ - Luyện đọc theo cặp đọc nghỉ hơi đúng chỗ các câu dài. - 1 HS luyện đọc cả bài - Gv đọc diễn cảm toàn bài. b/ Tìm hiểu bài: + Mỗi đoạn văn trong bài là 1 bức tranh - HS đọc từng đoạn và miêu tả đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những + những bông hoa chuối rực lên như ngọn điều em hình dung được về mỗi bức tranh lửa,cảnh phố huyện rất vui mắt rực rỡ màu ấy ? sắc,… + Những bức tranh phong cảnh bằng lời + HS thảo luận nhóm đôi trình bày trong bài thể hiện sự quan sát rất tinh tế của tác giả. Hãy nêu 1chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy ? + Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “ Món quà + Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi kì diệu của thiên nhiên” ? màu trong 1 ngày ở Sa Pa rất lạ lùng hiếm có. + Bài văn thể hiện tình cảm của Sa Pa với + Tác giả ngưỡng mộ, háo hức .. Ca ngơi tác giả như thế nào ? Sa Pa quả là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta. c/ Luyện đọc diễn cảm: - GV HD học luyện đọc & đọc diễn cảm - HS luyện đọc lại và đọc diễn cảm 1 đoạn “Xe chúng tôi … lướt thướt liễu - HS nhẩm thuộc lòng 2 đoạn cuối của bài rủ” 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Xem bài Trăng ơi…từ đâu đến?. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012 LUYỆN TẬP CHUNG. Toán: I. Mục tiêu: - Ôn tập cách viết tỉ số của 2 số - Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó” II. Đồ dùng học tập: Phiếu học tập, bảng phụ II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: HS giải bài tập 3 (VBT) ở tiết - 1HS trả bài trước 2.Bài mới: HD HS luyện tập Bài 1/149 Cho HS làm bảng con - 4 HS-làm bảng- lớp làm bảng con Bài 3/149HS đọc đề và phân tích đề - Gọi 1 HS lên bảng - lớp làm VBT. Bài 4/149 Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài - Cho HS làm bài theo nhóm. Bài 2; 5/149 ( HS khá, giỏi làm ). - Đọc và phân tích đề + Bài toán thuộc dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó * Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ 2 nên số thứ nhất bằng 1/7 lần số thứ 2 - 1 HS lên bảng - lớp làm VBT - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT Tổng số phần bằng nhau là 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 – 135 = 945 - HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau Tổng số phần bằng nhau là 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là 125 – 50 = 75 (m). 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Xem trước bài Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012 QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH. Lịch sử: I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Dựa vào lược đồ thuật lại sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. II. ĐDDH: - Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra - 2 HS trả lời câu hỏi. Thăng Long. 2/ Bài mới: GV giới thiệu bài. *HĐ1. Quân Thanh xâm lược nước ta - Vì sao quân Thanh sang xâm lược nước - Phương Bắc từ lâu đã muốn thôn tính ta? nước ta, nay mượn cớ giúp nhà Lê khôi phục ngai vàng nên quân Thanh kéo sang - GV giới thiệu nguyên nhân quân Thanh xâm lược nước ta. sang xâm lược nước ta. *HĐ2. Diễn biến: - HS thảo luận nhóm, trình bày: + N1.Khi nghe tin quân Thanh sang xâm - Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế lấy hiệu lược nước, Nguyễn Huệ đã làm gì ? là QT, tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh. + N2.Quang Trung tiến quân đến Tam - Ngày 20 tháng chạp năm Kỷ Dậu, cho Điệp khi nào ? quân ăn Tết trước… + N3. Dựa vào lược đồ, nêu đường tiến của - HS dựa vào lược đồ trình bày. 5 đạo quân. + N4. Trận đánh mở màn diễn ra ở đâu ? - Mở màn là trận Hạ Hồi, diễn ra đêm Khi nào? Kết quả ra sao? mùng 3 Tết, quân Thanh hoảng sợ xin hàng. + N5. Thuật lại trận Ngọc Hồi. - HS thuật lại như Sgk. + N6. Thuật lại trận Đống Đa. - HS thuật lại như Sgk - GV nhận xét, kết luận. *HĐ3.Sự quyết tâm và mưu trí của QT: - Cho HS trao đổi để tìm những sự việc, - HS trao đổi theo hướng dẫn của GV. - Quang Trung cho quân sĩ ăn tết trước, rồi hành động của vua Quang Trung nói lên lòng quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của chia thành 5 đạo quân tiến ra Thăng Long, QT chỉ đạo ghép các mảnh ván thành tấm nhà vua. - GV nhận xét, kết luận. lá chắn đạn, cùng một lúc, QT chỉ đạo quân lính đánh vào các địa điểm khác nhau làm cho quân địch trở tay không kịp,... 3/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Những chính sách về văn hoá và kinh tế của vua QT.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đạo đức: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (tiết 2) I/ Mục tiêu: - Nêu đựơc một số qui định khi tham gia giao thông (những qui định có liên quan đến học sinh). - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày II/ Đồ dùng dạy học: - Một số biển báo giao thông - Đồ dùng hoá trang chơi đóng vai III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: a)Tại sao có những tai nạn giao thông xảy 2 hs lên bảng ra ? b)Em làm gì để tham gia về việc an toàn giao thông ? 2. Bài mới: HĐ1:Trò chơi tìm hiểu biển báo giao thông - GV chia HS thành cách nhóm và phổ - HS quan sát biển báo giao thông và nói biến cách chơi. ý nghĩa của biển báo - 1 HS điều khiển cuộc chơi - GV cùng HS đánh giá kết quả HĐ2: thảo luận nhóm (BT3 SGK) - GV chia thành các nhóm đôi và giao - Nhóm lên báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến nhiệm vụ cho các nhóm - Mỗi nhóm nhận 1 tình huống, thảo luận a) Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc tìm cách giải quyết b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm c) Căn ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng d) Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn đ) Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông HĐ3: trình bày kết quả điều tra thực tiễn e) Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm (BT4 SGK) - GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của - Y/c đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra HS 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012 THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?. Khoa học: I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách làm thí nghiệm, phân tích thí nghiệm để thấy vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với thực vật. -Hiểu được những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường. -Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc thực vật. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Chuẩn bị 5 cây trồng theo yêu cầu sgk. - HS: Mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của -Tổ trưởng báo cáo kết quả. HS ( cây trồng) 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề Hoạt động1: Mô tả thí nghiệm -Tổ chức cho HS báo cáo thí nghiệm -HS hoạt động nhóm và trình bày kết quả về trong nhóm các cây đậu được gieo điều kiện sống của từng cây . Lớp nhận xét . trồng sẵn ở nhà. -GV ghi nhanh những ý HS trình bày -GV nhận xét kết luận như sgk/ 114. Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống -HS thảo luận nhóm và trình bày trước lớp và phát triẻn bình thường -GV tổ chức cho hs hoạt động nhóm nêu được các yếu tố mà cây được cung cấp và dự đoán sự phát triển của cây. với các câu hỏi sau: +Trong 5 cây đậu trên, cây nào sẽ sống -Cây 4, vì được cung cấp đầy đủ các yếu tố và phát triển bình thường ? Vì sao? cần cho sự sống. +Các cây khác sẽ như thế nào ? Vì sao -Không bình thường và có thể chết rất cây đó sẽ không phát triển bình thường nhanh vì thiếu nước, không khí,… và có thể chết rất nhanh ? + Để cây sống và phát triển bình -Cần có đủ điều kiện về : nước, không khí, thường, cần phải có những điều kiện ánh sáng, chất khoáng có ở trong đất. nào? -GV kết luận như sgk/ 115 3/ Củng cố, dặn dò: -Chuẩn bị bài : Nhu cầu nước của thực vật. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ. Toán: I.Mục tiêu: - Giúp HS hiểu cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó” II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ , phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: HS giải bài tập 2;4/149 - 2HS trả bài 2.Bài mới: a/Bài toán 1(SGK) : - GV HD HS phân tích đề - HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài - GV HD HS vẽ sơ đồ như SGK - Gợi ý để HS tìm + Hiệu số phần bằng nhau - HS vẽ sơ đồ như SGK + Tìm giá trị của 1 phần - - HS giải bảng - lớp giải vở nháp + Tìm số bé Giải: + Tìm số lớn Hiệu số phần bằng nhau: 5- 3 = 2 ( phần) Giá trị của 1 phần: 24 : 2 = 12 *GV HD HS có thể giải gộp như SGK Số bé là: 12 x 3 = 36 Số lớn là: 12 x 5 = 60 b/Bài toán 2: Tiến hành như bài toán 1 - HS vẽ sơ đồ rồi giải như SGK 3.Thực hành: Bài 1/150 - HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài - Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài - 1 HS lên bảng - lớp làm VBT - GV HD HS vẽ sơ đồ rồi giải giải - Cho HS làm bài vào VBT Hiệu số bằng nhau là 5 – 2 = 3 (phần) Số thứ nhất là: 123 : 3 x 2 = 82 Số thứ hai là 82 + 123 = 205 Bài 2, 3/150 ( học sinh khá, giỏi làm) 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Xem trước bài Luyện tập -. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012 MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH – THÁM HIỂM. Luyện từ và câu : I.Mục tiêu: - Hiểu các từ du lịch, thám hiển (BT1, BT2) ; bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3 ; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Giới thiệu chủ điểm 2. Bài mới: Bài 1/105: - Cho HS thảo luận nhóm đôi - trình bày - HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài - Gv nhận xét chốt lại ý đúng - HS thảo luận nhóm đôi – trình bày - Ý b là ý đúng Bài 2/105 - GV nhận xét chốt lại lời giải - HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài - HS trả lời miệng - Ý đúng là ý c Bài 3/105 - Cho HS thảo luận theo nhóm trình bày - HS đọc đề bài - GV chốt ý : Đi một ngày đàng học một - HS làm bài theo nhóm lớn- đại diện các sang khôn nghĩa là : Ai được đi nhiều nơi nhóm trình bày sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn. / Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết. Bài 4/105 - Tổ chức HS làm bài dưới hình thức trò - HS tham gia trò chơi – 2 đội mỗi đội 4 chơi “Đố bạn” bạn - GV hướng dẫn học sinh cách chơi - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Xem bài Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012 ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG. Kể chuyện: I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của con ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện(BT2). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ ở SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - HS kể lại câu chuyện em đã chứng -1 HS kể chuyện trước lớp. Cả lớp cùng theo kiến hoặc tham gia nói về lòng dũng dõi và nhận xét. cảm. 2.Bài mới: HĐ1: GV kể chuyện - GV kể lần 1 - GV kể lần 2 kết hợp tranh. -Tranh 1: Mẹ con Ngựa Trắng quấn quýt bên nhau. -Tranh 2: Ngựa Trắng ao ước có cánh để bay được như Đại Bàng Núi. Đại Bàng Núi bảo Ngựa Trắng muốn có cánh thì phải đi tìm, đừng quấn quýt bên mẹ cả ngày. -Tranh 3: Ngựa Trắng xin phép mẹ đi tìm cánh. -Tranh 4: Ngựa Trắng gặp Sói Xám và bị Sói Xám dọa ăn thịt. -Tranh 5: Đại Bàng Núi cứu Ngựa Trắng. -Tranh 6: Ngựa Trắng chồm lên và thấy bốn chân mình thật sự bay như Đại Bàng. HĐ2: HS kể - Ngựa Con là chú ngựa như thế nào ? - Đại Bàng Núi có gì lạ mà ngựa con ao ước ? - Anh Đại Bàng nói với ngựa con điều gì ? - Chuyện gì xảy ra khi ngựa con đi với anh Đại Bàng Núi ? - Anh Đại Bàng đã làm gì khi ngựa con gặp nạn ? - Ngựa Trắng đã có cánh như thế nào ? HĐ nối tiếp: - Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng những gì ? Bài sau: Kể chuyện đã nghe đã đọc. -..quấn quýt bên mẹ -...đôi cánh -muốn có cánh thì phải đi tìm. -..Ngựa Trắng gặp Sói Xám và bị Sói Xám dọa ăn thịt -..Đại Bàng Núi cứu Ngựa Trắng. - HS thi kể chuyện trước lớp Ngựa Trắng biết được thêm nhiều điều và khám phá được sức mạnh của bốn vó khiến nó chạy nhanh chẳng kém gì cánh bay của Đại Bàng.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2012 Địa lí . THÀNH PHỐ HUẾ I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Xác định vị trí Huế trên bản đồ Việt Nam. - Giải thích được vì sao Huế được gọi là cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển. - Tự hào về thành phố Huế (được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới từ năm 1993 ). II. ĐDDH: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Ảnh một số cảnh quan đẹp,công trình kiến trúc mang di tích l/ sử của Huế. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: Người dân và hoạt động sản - 2 HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK xuất… 2/Bài mới: GV giới thiệu bài. *HĐ1.Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ: - Cho HS quan sát bản đồ hành chính VN. - Quan sát bản đồ tìm kí hiệu và tên thành phố Huế. - Hoạt động theo cặp làm các BT Sgk. - Thảo luận nhóm đôi, trình bày: + TP Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. + TP Huế có sông Hương chảy qua + Các công trình kiến trúc cổ: Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén,… - GV nhận xét, kết luận. *HĐ2. Huế - Thành phố du lịch: - Hoạt động nhóm 4, trả lời các câu hỏi - Các địa điểm du lịch dọc theo sông mục 2/Sgk. Hương: lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, khu kinh thành Huế, cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba,… - Kết hợp với ảnh, nêu tên và mô tả cho nhau nghe về địa điểm có thể đến tham quan. - GV nhận xét, mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch đến Huế. - Vì sao Huế trở thành thành phố du lịch ? - HS trao đổi trả lời - GV kết luận bài học. 3/ Củng cố, dặn dò: - Học bài. - Bài sau: Thành phố Đà Nẵng.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2012 TRĂNG ƠI ….. TỪ ĐÂU ĐẾN ?. Tập đọc: I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. (trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc 3,4 khổ thơ trong bài) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: HS đọc bài Đường lên Sa Pa - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. 2.Bài mới: a/ Luyện đọc - HS đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc từ ngữ - GV giảng từ khó hiểu. - Luyện đọc theo cặp - 1 HS luyện đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài b/ Tìm hiếu bài + Trong 2 khổ thơ đầu trăng được so + Trăng hồng như quả chín, Trăng tròn sánh với cái gì ? như mắt cá. + Vì sao tác giả nghĩ trăng từ cánh đồng + Vì trăng hồng như quả chín treo lơ lửng xa, từ biển xanh ? trước nhà ; trăng từ biển xanh đến vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi. + Trong mỗi khổ thơ tiếp theo vầng trăng + sân chơi, quả cầu, chú Cuội, đường hành được gắn với 1 đối tượng cụ thể. Đó là quân,……. những gì ? Những ai ? - Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả + Tác giả yêu trăng, tự hào về quê hương đối với quê hương đất nước như thế nào đất nước, cho rằng ánh trăng thể hiện sự ? thanh bình của đất nước… c/ Luyện đọc diễn cảm và học thuộc - HS luyện đọc diễn cảm ,thi đọc diễn cảm lòng: - HD HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc - Nhẩm HTL bài thơ – thi học thuộc lòng diễn cảm đoạn 2,3 của bài thơ và nhẩm bài thơ HTL bài thơ. 3. Củng cố Dặn dò: - Nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét tiết học - Xem bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2012 LUYỆN TẬP. Toán: I.Mục tiêu: - Giải toán về Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Bài cũ: Nêu các bước giải toán về Tìm hai số khi - 2HS thực hiện biết hiệu và tỉ số của hai số đó Làm bài 2,3/69VBT 2. Bài mới: a/ Luyện tập Bài 1/151 - HS xác định dạng toán - Yc HS đọc đề bài và tự làm bài - HS làm bài vào VBT Hiệu số phân bằng nhau là 3 – 1 = 2 (phần) Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là: 85 + 51 = 136 Bài 2/151 Yc HS đọc đề bài và tự làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT giải Hiệu số bằng nhau là 5 – 3 = 2 (phần) Số bóng đèn màu là: 250 : 2 x 5 = 625 (bóng) Số bóng đèn trắng là: 625 – 250 = 375 Bài 3,4/151 - Yc HS khá, giỏi làm bài HS làm bài - Tìm hiệu số HS lớp 4A và lớp 4B - Tìm số cây 1 HS trồng - Tìm số cây mỗi lớp trồng 3. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Xem bài Luyện tập (tt). Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2012 ÔN TẬP VỀ MIÊU TẢ CÂY CỐI. Tập làm văn: I.Mục tiêu: - Củng cố những hiểu biết về văn miêu tả cây cối. Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối. - Viết được một đoạn văn miêu tả cây cối, thể hiện những quan sát riêng, dùng từ đúng, hay. Câu văn có hình ảnh. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh giàn cây leo III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra 2. Bài mới: HD HS luyện tập a) Đọc bài văn Cây chuối tiêu ( trang 60) -1 HS đọc - Cây chuối trong bài văn được miêu tả - theo trình tự từ bao quát đến chi tiết từng theo trình tự nào ? bộ phận. -Ngoài ra em còn có thể tả cây chuối - Từng thời kì phát triển của cây : cây theo trình tự nào ? chuối con – cây chuối to – cây chuối mẹ. - Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa - HS tìm và nêu được tác giả sử dụng để tả cây chuối - GV kết luận. - Nêu cấu tạo bài văn miêu tả cây cối. - HS nhắc lại b) Viết đoạn văn tả một giàn cây leo - HS đọc yêu cầu bài, nối tiếp nêu tên cây sẽ Lưu ý: cây leo là loại cây thân mềm, tả. nhỏ bò được mọi phía như cà chua, dưa - HS làm bài sau đó vài em nối tiếp trình leo, hoa giấy,… bày trước lớp. - GV chấm một số bài viết của HS và - Lớp nhận xét đọc cho cả lớp nghe vài đoạn văn hay để tham khảo. 3. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Xem bài Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2012 NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT. Khoa học: I/Mục tiêu : Giúp HS : -Hiểu mỗi loài thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. -Kể được một số loài cây thuộc họ ưa ẩm, ưa nước, sống nơi khô hạn. -Ứng dụng nhu cầu về nước của thực vật trong trồng trọt. II/ Đồ dùng dạy học: GV: giấy khổ to và bút dạ. -HS: sưu tầm tranh ảnh, cây thật về những cây sống nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Thực vật cần gì để sống ? -2 HS lên bảng lần lượt trả lời -Hãy mô tả cách làm thí nghiệm để biết cây cần gì để sống ? 2/ Bài mới: Giới thiệu - ghi đề. HĐ1: Mỗi loài thực vật có nhu cầu về nước khác nhau -Cho HS trưng bày tranh ảnh, cây thật -HS phân loại tranh, ảnh đã chuản bị và yêu cầu HS thảo luận nhóm : sẵn + Phân loại tranh, ảnh về các loài cây -HS cùng nhau phân loại cây trong thành 4 nhóm: cây sống ở nơi khô hạn, tranh, ảnh và và dựa vào những hiểu cây sống cả trên cạn và dưới nước. biết của mình để tìm thêm các loại cây khác. -HS trình bày trước lớp. -GV nhận xét và chốt ý đúng. -Em có nhận xét gì về nhu cầu nước -Các loài cây khác nhau có nhu cầu về của các loài cây ? nước khác nhau. -GVkết luận như sgk/117 HĐ2: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây Cho HS quan sát tranh minh hoạ sgk/ 117 và trả lời các câu hỏi sau: +Mô tả những gì em thấy trong hình vẽ -HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi +Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều -H2: ruộng lúa mới cấy, bà con nông nước ? dân đang làm cỏ, ruộng có nhiều nước -Mới cấy đến lúc lúa bắt đầu uốn câu, vào hạt.. -Tại ở giai đoạn mới làm đòng lúa cần -...để sống và phát triển, tạo hạt nhiều nước ? -GV kết luận sgk/117 3/ Củng cố, dặn dò: Bài sau: Nhu cầu chất khoáng của thực vật.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2012 LUYỆN TẬP. Toán: I. Mục tiêu: - Giải bài bài toán Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. - Biết nêu bài toán: Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó theo sơ đồ cho trước. II. Các đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: HS giải bài tập 4/ VBT: 1HS lên bảng. Cả lớp làm vở 2. Bài mới: a/ Luyện tập: Bài 1/ 151 - HS vẽ sơ đồ rồi giải *Lưu ý: Các bài toán dạng tìm 2 số khi Hiệu số phần bằng nhau: 3- 1= 2 (phần) biết hiểu tỉ, nếu tỉ số có dạng 1/n (1>0) nhắc HS tìm số bé trước vì số bé chính là Số bé là: 30: 2 = 15 giá trị của 1 phần bằng nhau Số lớn là: 15+ 30 = 45 Đáp số: SL: 45; SB: 15 Bài 2/151(Cho HS khá, giỏi làm) - Hoạt động nhóm. - Vì số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số Hiệu số phần bằng nhau: 1 5-1= 4 (phần). thứ hai nên số thứ nhất bằng lần số thứ 5 Số thứ nhất: 60 : 4 = 15. hai. Số thứ hai: 15 + 60 = 75. Đáp số: số thứ nhất: 15. số thứ hai: 75. Bài 3/151 - HS làm VBT, 1 HS lên bảng. Hiệu số phần bằng nhau là: 4-1 =3 (phần). Số gạo nếp là: 540 : 3 = 180 (kg) Số gạo tẻ là: 180 + 540 = 720 (kg) Đáp số: Gạo tẻ: 720 (kg) Gạo nếp: 180(kg). Bài 4/151 - HS nêu đề bài và giải vào VBT Hiệu số phần bằng nhau: 6-1 = 5 (phần). Số cây cam là: 170: 5 = 34 (cây) Số cây dừa là : 34+ 170 = 204 (cây) 3. Củng cố Dặn dò: Đáp số: Cây dừa: 204 (cây) - Nhận xét tiết học Cây cam: 34 (cây). - Xem bài Luyện tập. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2012 Luyện từ và câu: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND ghi nhớ). - Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1,2,mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống cho trước (BT4). II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Bài cũ: Thế nào là du lịch, thám hiểm ? Đặt câu - 2 HS trả bài. với từ du lịch, thám hiểm. 2-Bài mới: a/Nhận xét - HS đọc mẩu chuyện và trả lời câu hỏi. - Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị - Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trong mẫu chuyện trên. trễ giờ học. + Vậy, cho mượn bơm, tôi bơm lấy vậy. + Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. - Nhận xét về cách yêu cầu đề nghị của - Hùng yêu cầu bất lịch sự với bác Hai. - Hoa yêu cầu lịch sự Hùng và Hoa. - Thế nào là lịch sự khi yêu cầu đề nghị - Lời yêu cầu đề nghị phù hợp với quan hệ ? giữa người nói với người nghe,có cách xưng hô phù hợp b. Ghi nhớ - Học sinh đọc ghi nhớ. c. Luyện tập Bài 1: - HS đọc đề bài, 2-3 học sinh đọc các câu - GV nhận xét chốt lời giải đúng. khiến trong bài đúng ngữ điệu, lựa chọn cách nói lịch sự ( cách b và c). Bài 2: Tổ chức tương tự bài 1 - HS thảo luận và nêu miệng cách b, c, d là cách nói lịch sự. Bài 3:. - HS nêu miệng + Lan ơi, cho tớ về về với! lời nói lịch sự + Cho đi nhờ một cái! Câu bất lịch sự - Các câu còn lại tổ chức cho học sinh so sánh tương tự. -1 HS viết các câu khiến vào phiếu bài tập - HS nối tiếp nhau đặt câu khiến đã đặt.. Bài 4: Cho HS làm vào vở bài tập 3 . Nhận xét tiết học Vì sao phải giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi ?. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012 CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. Tập làm văn: I. Mục tiêu - Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật. - Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà ( mục III). II. Đồ dùng dạy học - HS chuẩn bị tranh minh họa về một con vật mà mình yêu thích. - Giấy khổ to và bút dạ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Gọi 3 HS đọc đoạn văn đã viết ở tiết -3 HS thực hiện yêu cầu trước. 2-Bài mới: a/ Hướng dẫn làm bài tập - HS đọc tiếp nối bài văn Con mèo hung 2HS đọc và các yêu cầu. - Em đã học những kiểu bài miêu tả nào? + Các loại bài văn đã học: miêu tả đồ vật, miêu tả cây cối. - Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả . + Bài văn miêu tả thường có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. + Bài văn trên có mấy đoạn ? HS thảo luận và nêu + Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên  Đoạn 1: Giới thiệu con mèo định tả là gì ?  Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo  Đoạn 3: Tả hoạt động, thói quen của con mèo  Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về con mèo + Bài văn miêu tả con vật gồm có mấy - HS đọc ghi nhớ SGK phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì b/ Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS dùng tranh minh họa giới thiệu con vật mình sẽ lập dàn ý tả. - HS lập dàn ý theo nhóm và trình bày -Yêu cầu HS lập dàn ý trước lớp. + Dàn ý cần cụ thể, chi tiết về hình dáng, hoạt động của con vật 3. Củng cố - dặn dò : + Bài văn miêu tả con vật gồm có mấy phần ? Nội dung chính của mỗi phần là gì ? Bài sau: Luyện tập quan sát con vật. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012 LUYỆN TẬP CHUNG. Toán: I/ Mục tiêu - Giải các bài toán về tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1-Bài cũ: Bài 2,3/72 VBT - 2HS thực hiện 2-Bài mới: a/ Luyện tập Bài 2/152 - YC HS đọc đề bài và nêu tỉ số của hai số - HS biết được số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là 10 – 1 = 9 (phần) Số thứ hai là: 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là: 82 + 738 = 820 Đáp số: 82 và 820 Bài 1; 3/152 (HS khá, giỏi làm) Tổng số túi gạo là 10 + 12 = 22 (túi) Mỗi túi gạo nặng là 220 : 22 = 10 (kg) Số gạo nếp nặng là 10 x 10 = 100 (kg) Số gạo tẻ nặng là 12 x 10 = 120 (kg) Đáp số: nếp:100kg Bài 4/152 tẻ: 120 kg - Nêu cách giải một bài toán tổng tỉ. - 1HS làm bảng, cả lớp làm VBT Tổng số phần bằng nhau là 5 + 3 = 8 (phần) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là 840 : 8 x 3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là 840 – 315 = 525 (m) 3. Củng cố dặn dò: Đáp số: 315m và 525m. - Nhận xét tiết học - Bài sau: Luyện tập chung. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2012 AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4, …?. Chính tả : I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số. - Viết đúng tên riêng nước ngoài - Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh được bài tập). II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết sẵn bài tập 3 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - GV đọc HS viết: nắng gắt, trắng muốt, -1hS viết bảng lớp – cả lớp viết vào bảng gió thoảng, tản mát. con 2.Bài mới: HĐ1 : HD HS nghe viết - GV đọc bài chính tả - HS đọc lại bài viết + Em hãy nêu nội dung của câu chuyện ? + Giải thích các chữ số 1,2, 3, 4, …. Không phải do người A Rập nghĩ ra. Một nhà thiên văn người Ấn Độ khi sang Bátđa ngẫu nhiên truyền bá 1 bản thiên văn có các chữ cổ Ấn Độ 1,3,3,4,… - Cho HS luyện viết các tên riêng nước - HS luyện viết bảng con ngoài - GV đọc bài cho HS viết bài vào vở - HS viết bài vào vở - GV đọc lại HS soát lỗi - HS soát lỗi - Gv chấm bài nhận xét HĐ2: Luyện tập Bài tập 2: Gv nêu yêu cầu của bài tập - HS làm bài vào VBT - Cho HS làm VBT a) trai, trảm, trâu, trăng,.. - GV nhận xét chữa bài châu, chai, chăng, chân,... b) Nghếch, kết, tết, … -HS đặt câu với những tiếng vừa tìm được. Bài tập 3: - Tìm những tiếng thích hợp điền vào - HS đọc thầm câu chuyện Trí nhớ tốt và chỗ trống. làm bài tập. * nghếch mắt, châu Mĩ, kết thúc, trầm trồ + Em hãy nêu tính khôi hài của truyện ? * Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ được những chuyện xảy ra từng 500 năm trướcchị đã sống 500 năm. 3. Nhận xét tiết học:. TUẦN: 29 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Kĩ thuật: LẰP XE NÔI (T1) I. Mục tiêu: HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật , đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi. II. ĐDDH:- Mẫu xe nôi đã lắp sẵn., Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: Nhận xét sản phẩm tiết trước. - HS ghi nhớ, rút kinh nghiệm. 2/Bài mới: GV giới thiệu bài. *HĐ1.Quan sát, nhận xét mẫu: - Cho HS quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn. - HS quan sát xe và quan sát kĩ từng bộ - Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận phận của xe nôi. của xe + Để lắp được xe nôi, cần lắp mấy bộ - 5 bộ phận: tay kéo, thanh đỡ giá bánh xe, phận? giá đỡ bánh xe, thành xe với mu xe, trục bánh xe. + Nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế ? - Xe nôi dành cho em bé nằm. *HĐ2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - HDHS chọn các chi tiết theo Sgk. - HS chọn đúng, đủ các chi tiết như trong bảng Sgk - HD lắp từng bộ phận như Sgk. - HS quan sát thao tác mẫu của GV, sau đó trình bày lại: + Lắp tay kéo ( h.2-Sgk ) + Lắp giá đỡ trục bánh xe ( h.3- Sgk ) + Lắp thanh đỡ giá bánh xe ( h.4-Sgk ) + Lắp thành xe với mui xe ( h.5-Sgk ) + Lắp trục bánh xe ( h.6-Sgk ) - Lắp ráp xe nôi hoàn chỉnh. - HD lắp ráp xe nôi. - HS thực hành lắp xe nôi theo nhóm 4 - HD tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp. - HS tháo rời các chi tiết , xếp gọn vào hộp. 3/ Củng cố, dặn dò: Đọc kĩ các bước lắp xe nôi. Tiết sau thực hành. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×