Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Xuân Hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.8 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. TUẦN 13: Tiết 1 : Chào cờ: Tiết 2 : Toán:. Thứ hai ngày 07 tháng 11 năm 2011. GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ 11. I. Mục tiêu: - Biết cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11. - Bài tập cần làm: BT1, 3. HS, KG. BT2, 4. - GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của H/S A. KTBC: (3’) - Gọi HS chữa bài 1/69 - 2 HS chữa bài - NX và đánh giá B. Bài mới: 1. GTB:(2’) - GTB – ghi bảng - Nghe 2. Trường hợp - GV viết lên bảng phép tính: 27 x 11 tổng hai chữ số bé - YC HS đặt tính và thực hiện phép - Thực hiện - TL hơn 10: (6’) tính + Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên? - TL + Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 27 x 11 27 27 297 Rút ra kết luận: Như vậy, khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số của 27 rồi viết 9 (là tổng của 2 và 7 ) vào giữa 2 và 7 của số 27. - Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: + 2cộng 7 bằng 9 + Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27 được 297. 3.Trường hợp tổng + Vậy 27 x 11 = 297 - Thực hiện và nêu kq hai chữ số lớn hơn - Gv viết lên bảng phép tính: 48 x 11 - YC HS áp dụng cách nhân nhẩm vừa - Thực hiện hoặc bằng 10: Giáo án lớp 4A Lop4.com. 219.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. (6’). c. Thực hành: Bài 1: (5’). Bài 2.K,G(5’). Bài 3: (5’). 220. học để nhân nhẩm - YC HS đặt tính và thực hiện phép tính + Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên? + Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 48 x 11? - GV YC HS dựa vào KQ vừa tính được và nêu cách nhẩm. 48 x 11 48 48 528 KL: + 4 cộng 8 bằng 12 + Viết 2 xen kẽ 4 và 8 được 428 + Thêm 1 vào 4 của 428 được 528 Vậy: 48 x 11 = 528 - GV yêu cầu HS tự nhẩm và cho học sinh làm bài vào bảng . - NX và chữa bài: a. 34 x 11 = 374 b. 11 x 95 = 1045 c. 82 x 11 = 902 Gọi HS lên bảng làm bài GGV nhận xét và sửa chữa. a, x : 11 = 25 b, x : 11 = 78 x = 25x11 x = 78x11 x = 275 x = 858 - Gọi HS đọc yc bài toán - Hướng dần HS tìm hiểu bài và tóm tắt. - Cho HS làm bài vào vở – 2 HS làm bài vào bảng nhóm - Cho HS trình bày bài giải - Nhận xét và chữa bài: Bài giải: Số HS của khối lớp 4 có là: 11 x 17 = 187 ( Học sinh ) Số HS của khối lớp 5 có là: Giáo án lớp 4A Lop4.com. - TL - TL - Nêu. - Thực hiện trên bảng. - 2 em lên bảng ở lớp làm vào vở.. - Đọc - Làm bài - Trình bày.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. Bài 4:K,G (6’). 3. Củng cố – dặn dò:(2’). 11 x 15 = 165 ( Học sinh ) Số học sinh của cả hai khối lớp là: 187 + 165 = 352 ( Học sinh ) Đáp số : 352 Học sinh - Có thể giới thiệu cho HS cách 2 của bài. - Y/C 1 HS đọc đề. - HD HS tính số người có trong mỗi phòng họp và so sánh rồi rút ra KL - Cho các nhóm trao đổi, thảo luận rút ra câu đúng, sai. - YC đại diện một số nhóm nêu kq thảo luận - Nhận xét và chữa bài: + Câu b đúng, các câu a,c,d sai. - Nhận xét chung tiết học. - Giao BTVN - Dặn HS chuẩn bị bài sau:. - QS và nghe - Đọc - Làm bài - Thảo luận - Trình bày - Nghe. Tiết 4: Tập đọc: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: - Giọng đọc rành mạch, trôi chảy. Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GD cho HS ý thức tự giác học bài và luôn biết kiên trì, bền bỉ trong học tập, cũng như trong mọi lĩnh vực. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh SGK - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của Giáo viên HĐ của H/S A. KTBC: (3’) - Gọi HS đọc bài : “ Vẽ trứng” và TLCH - 2 HS đọc về nội dung bài. B. Bài mới: - NX và đánh giá 1. GTB:(2’) 2. HD luyện đọc - GTB – Ghi đầu bài - Lắng nghe và tìm hiểu bài: Giáo án lớp 4A Lop4.com. 221.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. a. Luyện đọc: (10’). b. Tìm hiểu bài: (10’). c. Luyện đọc diễn cảm: (12’) 222. - Gọi 1 HS đọc toàn bài + Bài được chia làm mấy đoạn? (4 đoạn) - Gọi HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn L1: đọc kết hợp luyện đọc từ khó L2: Kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - GV HD và đọc mẫu - YC HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH ? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? (... được bay lên bầu trời) ? Đoạn 1cho em biết điều gì? Ý1: Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki - Đọc đoạn 2, 3và TL ? Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốpxki đã làm gì? ? Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình ntn? ? Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì? ? Đoạn 2, 3 cho em biết điều gì? Ý2, 3: Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp -YC HS đọc đoạn 4 và trao đổi và TLCH + Đoạn 4 cho em biết điều gì? Ý4: Sự thành công của Xi-ôn-cốp-xki - GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki cho HS nghe. ? Nêu ND của bài? ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôncốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao * Truyện giúp em hiểu điều gì?( muốn làm được việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn lại) - Gọi 4 HS đọc nối tiếp lại toàn bộ câu chuyện. ? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN? -Luyện đọc đoạn” Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki ..... có khi đến hàng trăm năm” + GV đọc mẫu và cho HS gạch chân những từ cần nhấn giọng + Cho HS luyện đọc theo cặp Giáo án lớp 4A Lop4.com. - Đọc - Chia đoạn - HS đọc nt - Đọc nt - Thi đọc - Nghe - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời. HS đọc và TLCH. -HS đọc và TLCH. - 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Tìm ra cách đọc. - Đọc theo cặp.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. 3. Củng cố – dặn dò:(3’). + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp - NX và cho điểm. - NX giờ học: Ôn bài. CB bài :Văn hay chữ tốt.. - 2 HS đọc. - HS theo dõi. - Nghe. Buổi chiều. Tiết 2: Luyện tiếng việt. LUYỆN VIẾT I-Mục tiêu: - Giúp HS viết đúng, chính xác đoạn văn theo yêu cầu của GV. - Giúp HS có kĩ năng viết và có kĩ thuật viết liền mạch - Rèn tính kiên trì cẩn thận khi viết. II –Hoạt động dạy học: 1- GT bài ghi đầu bài. 2- HD Hs viết bài (từ đầu đến chỉ tiết kiệm thôi). Gọi HS đọc cả bài một lượt. Hướng dẫn học sinh viết bài, nhắc các em viết liền mạch các chữ trong tiếng. - Giáo viên cho học sinh chép bài . - Nhóm yếu - yêu cầu các em viết được một đoạn trong bài viết. - Nhóm trung bình - yêu cầu các em viết được theo yêu cầu của bài viết. - Nhóm khá, giỏi - Yêu cầu học sinh viết được bài theo yêu cầu, bài viết đạt , sạch sẽ,…. Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lại bài. Thu bài chấm bài của HS nhận xét bài của HS. 1- Củng cố-dặn dò: - Nhắc lại bài về nhà viết lại bài.. Buổi sáng: Tiết 1:Toán:. Thứ ba ngày 08 tháng 11 năm 2011. NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có 3 chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. - Làm được các bài tập.1,3.HS K,G: BT 2: Giáo án lớp 4A Lop4.com. 223.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. - GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của H/S A. KTBC: (3’) - 2 HS chữa bài - Gọi HS chữa bài 1/ 71 - NX và đánh giá B. Bài mới: 1. GTB:(1’) - GTB – Ghi bảng 2. Phép nhân 164 - Nghe - GV viết phép tính 164 x 123 x 123 - Yêu cầu HS áp dụng tính chất một số (’) - Nêu nhân với một tổng để tính a/164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3 ) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16400 + 3280 + 492 = 20172 - Vậy 164 x 123 bằng bao nhiêu? - Gv nêu và HD cách đặt tính và tính - Nghe dựa vào cách nhân với số có hai chữ số 3. Giới thiệu cách b/ YC HS nêu và tính đặt tính và tính: - B1: Đặt tính (7’) - B2: Tính tích riêng thứ nhất - B3: Tính tích riêng thứ hai - B4: Tính tích riêng thứ ba - B5: Cộng ba tích riêng với nhau 164 x 123 492 328 164 20172 c/ GV giới thiệu: - 492 là tích riêng thứ nhất. - 328 là tích riêng thứ hai.Tích riêng thứ hai được viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất - 164 là tích riêng thứ ba... 4. Thực hành: Bài 1: (7’) 224. - YC HS nêu lại từng bước nhân. Giáo án lớp 4A Lop4.com. - Nghe. - Nêu - Đọc.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Hd và cho HS lần lượt thực hiện các phép tính trên bảng con - Cho HS giơ bảng và nhận xét chữa bài - Gv treo bảng số như đề bài trong SGK Bài 2:K,G: (7’) - Hd và nhắc HS tính ra nháp và viết kết quả tính vào bảng - NX và chữa bài – Cho HS đổi vở và kiểm tra kq cho nhau: a 262 262 263 b 130 131 131 a xb 34060 34322 34453 Bài 3: (7’). 3. Củng cố – dặn dò:(2’). - Gọi HS đọc đề bài - HD và cho HS làm bài vào vở - Nhận xét và chữa bài: Bài giải: Diện tích của mảnh vườn là: 125 x 125 = 15625 (m2) Đáp số: 15625 m2 - Nhận xét chung tiết học - Giao BTVN: - Dặn HS chuẩn bị bài sau:. - Thực hiện. - Quan sát - Làm bài - Đổi vở KT kq cho nhau. - Đọc - Làm bài. - Nghe. Tiết 4: Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ- NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2) viết đoạn văn ngắn (BT3)có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. - GD cho HS ý thức tự giác, tích cực học bài và làm bài. Vận dụng vào nói viêt hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ: PHT. III. Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của H/S A. KTBC: (3’) - Làm lại bài tập 1 tiết trước. - 1 HS làm bài Giáo án lớp 4A Lop4.com. 225.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. GTB:(2’) 2. Bài tập: Bài tập 1: (10’). Bài tập 2: (10’). - GTB – Ghi bảng. - Nghe. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. - Cho các nhóm thảo luận và tìm từ, ghi vào nháp những từ trên. - YC đại diện một số nhóm trình bày - Nhận xét, kết luận: a) Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, ... b) khó khăn, gian khó, gian khổ, thử thách, ... - Gọi HS đọc yêu cầu - Hdhs đặt câu.. - Một HS đọc - Các nhóm thảo luận. - Gọi một số HS đọc câu của mình đặt trước lớp. - GV ghi lên bảng vài câu tiêu biểu. - Nhận xét bài và ghi điểm Bài 3: (13’). 3. Củng cố – dặn dò:(2’). - Gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài + Đoạn văn yêu cầu chúng ta viết về nội dung gì? + Bằng cách nào em biết được điều đó? - Cho HS tự làm bài - Gọi HS trình bày đoạn văn - GV nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm bài lại các bài tập, chuẩn bị bài sau:. Buổi sáng : Tiết 1: Tập đọc:. - Một HS đọc - HS làm bài độc lập vào vở. - 5-7 em đọc 2 câu mình đã đặt được.. - 1HS đọc. - Làm bài - 2,3 HS đọc bài - HS khác nhận xét, bổ sung - Nghe. Thứ tư ngày 09 tháng 11 nam 2011. VĂN HAY CHỮ TỐT. I. Mục tiêu: 226. - Đại dện các nhóm trình bày. Giáo án lớp 4A Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. - Đọc rành mạch, đọc trôi chảy. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. -Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao bá Quát. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GD HS. Cần có đức tính kiên trì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên HĐ của H/S A. Kiểm tra bài - Đọc bài: Người tìm đường lên các vì sao, 2 em đọc bài ’ NX cũ. 5 trả lời câu hỏi. B. Bài mới . 1. Giới thiệu bài. - GT bài và ghi đầu bài. 2. Luyện tập đọc và Tìm hiểu bài. a, Luyện đọc. - Gọi 1 hs đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc, ’ 15 -HD chia đoạn (3 đoạn) - L1:nối tiếp đọc từng đoạn, luyện đọc từ -Nối tiếp theo đoạn. khó - L2: nối tiếp đọc đoạn, giải nghĩa từ. -Luyện đọc đoạn - Đọc theo cặp. từng cặp. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài. 7’. Câu 1: Đọc đoạn 1 - Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém? ( Vì chữ viết xấu dù bài văn của ông viết rất hay). - Thái độ của CBQ như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn. (CBQ nói: Tưởng việc gì khó,……cháu xin sẵn lòng). Câu 2: - Đọc đoạn 2. - Sự việc gì xảy ra khiến Cao Bá Quát phải ân hận? - Lá đơn của CBQ và chữ quá xấu…. không giải được nỗi oan. Câu 3: - Đọc đoạn còn lại. Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như Giáo án lớp 4A Lop4.com. Đọc thầm đoạn 1. Trả lời câu hỏi. - Đọc thầm đoạn 2. Trả lời câu hỏi. - Đọc thầm đoạn cuối. 227.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. c,Đọc diễn cảm. 8’. thế nào? - Sáng ông cầm que vạch lên …..suốt mấy năm trời. Câu 4: + MB: 2 dòng đầu. + TB: Từ một hôm….nhiều kiểu chữ khác nhau. + KB: Đoạn còn lại. ND: Phần I. - Luyện đọc diễn cảm.- Đọc theo đoạn - GV đọc mẫu - Thi đọc trước lớp.. Trả lời câu hỏi - Đọc thầm Trả lời câu hỏi - 1 hs đọc - 3 học sinh đọc 3 đoạn (nối tiếp) - Đọc phân vai nhân vật, đọc đúng giọng. - 3,4 học sinh thi đọc. - lắng nghe. 3.Củng cố, dặn dò. - Nhận xét, đánh giá. 5’ - Nhận xét chung tiết học. - Luyện đọc lại bài, chuẩn bị làm bài sau. Tiết 3:Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có 3 chữ sốmà chữ số hàng chục là 0. - Làm được các BT1,2. HS K,G:BT3. - GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của H/S A. KTBC: (3’) - Gọi HS làm BT1(T73) 3 em làm BT - NX chữa bài NX B. Bài mới: 1. GTB:(2’) GT bài ghi đầu bài - Lắng nghe 2. Giới thiệu cách - Đặt tính và tính. - QS và tính 258 x 203. - nêu KQ đặt tính và tính: ’ 15 x 258 x 258 203 203 774 774 228. Giáo án lớp 4A Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. 000 516 516 52374 52374 - Em có NX gì về các tích riêng? - NX + Tích riêng thứ 2 gồm toàn chữ số 0. Không cần viết tích riêng này. Viết 516 lùi sang bên trái hai cột. Khi nhân với số có 3 chữ số mà hàng chục là chữ số 0 em làm như thế nào? 3.Thực hành 15’ Bài tập 1. Bài tập 2 Bài tập 3.K,G. 3. Củng cố – dặn dò:(5’). - Nêu đầu bài, a. 523 b. 563 x x 305 308 2615 4504 1569 1689 159515 173404. c.. 1309. - Làm bảng con. x 202 2618 2618 264418. - GV HD h/s làm bài sau đó chữa bài - ý a, b, sai ý c, đúng.(92568). - Cho HS K,G làm bài rồi chữa bài. Bài giải Số thức ăn trại chăn nuôi cần trong 1 ngày là. 104 x 375 = 39000(g) 39000 g = 39 kg Số thức ăn trại chăn nuôi cần trong10 ngày là. 39 x 10 390 (kg) Đáp số: 390 kg - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm bài, chuẩn bị bài sau.. - HS làm bài vào nháp - Làm bài rồi chữa bài. - Lắng nghe. Tiết 4:Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài văn kể chuyện (đúng ý bố cục rõ,dùng từ đặt câuvà viết đúng chính tả,…) tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài văn theo sự HD của GV.HS K,G biết nhận xét và sửa lỗi các câu văn hay. Giáo án lớp 4A Lop4.com. 229.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. - GD HS.Biết áp dụng các bài văn vào cuộc sống. II. Đồ dùng học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của Giáo viên A. KTBC: (3’) B. Bài mới: 1. GTB:(2’) - GT bài và ghi đầu bài 2. Nhận xét chung - Đọc đề bài. bài làm của học - Giáo viên nhận xét chung: Ưu điểm: - Viết đúng yêu cầu của đề sinh. 10’ từ xưng hô dứât khoát diễn đạt tuơng đối tốt liên kết các phần.Tương đối sáng tạo trình bày tương đối. -Tên học sinh làm tốt: Tồn tại: Chữ viết ẩu. 3. Hưỡng dẫn học - Giáo viên trả bài. - Hiểu ND bài, viết đủ ND. sinh chữa bài. ’ 10 - Từ xưng hô " tôi" - Câu văn không lủng củng. - Nhiều bài sáng tạo. - Có bài viết vẫn ẩu….. 3. Học tập những - Giáo viên đọc 1 vài bài tốt. đoạn văn, bài văn - Tìm ra cái hay, cái tốt của bài. hay. 5’ 4. Chọn viết lại 1 - Tự chọn đoạn cần viết lại. - Sửa 2 đoạn văn. đoạn. 5’ - Nhận xét, đánh giá.. 5. Củng cố, dặn dò. 5’. Hoạt động của H/S - Lắng nghe - 1 Học sinh đọc lại đề bài.. - Đọc thầm bài viết gồm. - Đổi bài, KT bài bạn. - Trao đổi .. - Đọc đoạn văn vừa viết lại.. - Nhận xét chung tiết học, yêu cầu hoàn thành bài ( riêng 1 vài học - lắng nghe sinh). - Đọc trước ND bài: Ôn tập văn KC.. Buổi chiều: Tiết 1: Luyện toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có 3 chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. II- Bài mới. 230. Giáo án lớp 4A Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. 1- GT bài. - GV nhắc lại bài ,chia lớp thành các nhóm. a, Nhóm HS yếu. GV giao cho các em làm BT 1(72). Cho HS làm BT sau đó chữa bài. VD: Kết quả là: 428 x 213 = 91164 1316 x 324 = 426384 b, Nhóm HS trung bình. Cho h/s làm BT 3(72). VD. Bài giải. Diện tích của khu đất hình vuông là. 215 x 215 = 46225 (m2) Đáp số: 46 225 m2 c, Nhóm HS khá,giỏi. Cho HS làm BT4(72). GV nhận xét và sửa chữa. VD. 264 x 123 = 32472 Sau đó cho HS so sánh ý b, 2. Củng cố dặn dò. GV nhắc lại bài ,về nhà làm lại các BT. Tiết 3:Luyện tiếng việt: Luyện đọc: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: - Giọng đọc rành mạch,trôi chảy. - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki);biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. II- bài mới. 1- GT bài. GV nhắc lại bài và giao nhiệm vụ cho các nhóm. a, Nhóm 1. HS yếu. GV giao cho các em đọc đoạn từ đầu… mà vẫn bay được. Gọi h/s đọc cá nhân GV và cả lớp nhận xét. b, Nhóm HS trung bình. Cho các em đọc từ đầu cho đến chỉ tiết kiệm thôi. Kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK. GV nhận xét và sửa chữa. c, Nhóm HS khá,giỏi Cho các em đọc đoạn. Đúng là quanh năm đến các vì sao. Giáo án lớp 4A Lop4.com. 231.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. Trả lời câu hỏi trong SGK. GV nhận xét và sửa chữa. 2- Củng cố dặn dò. - GV nhắc lại bài,về nhà tập đọc lại bài.. Buổi sáng: Tiết 2:Toán:. Thứ năm ngày 10 tháng 11 nă 2011. LUYỆN TẬP. I- Mục tiêu: - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính(bằng chữ)và tính được diện tích hình chữ nhật. - Bài tập cần làm .BT1,3 bt5(a).HS K,G:BT 2,4: - GD HS: Rèn tính cẩn thận trong tính toán. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của H/S A. KTBC: (3’) Gọi HS làm BT1(73) - 2 em làm BT NX NX ’ B. Bài mới: 32 1. GTB:(2’) - GT bài ghi đầu bài - Lắng nghe 2- luyện tập Bài 1:(74) Tính.Gọi h/s lên bảng làm BT 3 em lên bảng làm bt - Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính ở lớp làm vào vở 345 x 200 = 69000 237 x 24 = 5688 403 x 346 = 139438 Bài 2: K,G(74). Bài 3(74) Tính bằng cách thuận 232. - GV nhận xét và sửa chữa. Tính.Gọi h/s lên bảng tính - Tính giá trị của biểu thức. VD. 95 + 11 x 206 = 95 + 2266 = 2361 - Áp dụng các tính chất của phép nhân. a.142 x12 +142 x18 =142 x (12 +18) Giáo án lớp 4A Lop4.com. - lên bảng làm bt. - lên bảng làm bài.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. tiện nhất.. Bài 4:K,G(74). Bài 5: (74) B. b. a 3. Củng cố – dặn dò:(3’). =142x30= 4260 b.49 x 365 – 39 x 365 = 17885 – 14235 = 3650 c.4 x 18 x 25 = 18 x 100 = 1800. Giải toán Gọi h/s đọc đầu bài sau đó lên bảng làm bài Tóm tắt Có: 32 phòng học 1 phòng: 8 bóng Bài giải Số bóng điện lắp đủ cho 32 phòng học là: 8 x 32 = 256 ( bóng) Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho 32P là 3500 x 256 = 896.000(đồng) Đáp số = 896.000 ( đồng). Tính diện tích hcn. a. Vơí a = 12 cm, b = 5cm thi s = 12x5 = 60 (cm) Với a = 15, b = 10m thì s = 15 x 10 = 150(m2) - nhận xét tiết học - Về nhà làm BT. - Đọc đầu bài - lên bảng làm bài. - làm bài. - Lắng nghe. Tiết 3: Luyện từ & câu: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. Mục tiêu: - Hiểu tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND ghi nhớ). - Xác định đợc câu hỏi trong một văn bản (BT1 mục III);bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo ND, yêu cầu cho trước (BT2,3). HS khá, giỏi đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2,3 ND khác nhau. - GD HS Biết đặt câu hỏi và dấu chấm hỏi để áp dụng vào thực tế hằng ngày. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Giáo án lớp 4A Lop4.com. 233.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. ND - TG Hoạt động của Giáo viên A. Kiểm tra bài - Làm lại 2 bài tập 1,3( tiết 25). - Nhận xét, đánh giá. cũ. 5’. B. Bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2. Phần NX. 15’ Bài 1: Bài 2,3:. 3. Phần ghi nhớ. 4. luyện tập: 15’ Bài tập 1:. Bài tập 2:. 234. Hoạt động của H/S - 1 học sinh làm bài 1. - 2 học sinh đọc đoạn văn viết về người có ý chí nghị lực.. - Làm BT 1,2,3. - Đọc lại bài: Người - Đọc yêu cầu của tìm đường lên các vì sao. bài. Giáo viên bảng phụ gồm các cột. Câu hỏi: Của ai, hỏi ai, dấu hiệu. Tìm câu hỏi. - Chép các câu hỏi trong chuyện vào cột câu hỏi. 1. Vì sao?vẫn bay được. 2. Câu làm thế nào?.như thế? - Làm bài theo cặp. 1. Xi - ôn - cấp - xki 2. Một người bạn. 1. Tự hỏi như thế nào; 2 Xi - Ôn - Cốp - Xki 1. Tự hỏi vì sao? dâú hỏi. 2. Từ thế nào? Dấu. Ghi vào nội dung các cột. - Của ai. - Hỏi ai. - Dấu hiệu. học sinh đọc nội dung phải ghi nhớ. - 3,4 học sinh đọc. Tìm các câu hỏi - Làm bài vào vở, ghi theo mẫu: T2 câu hỏi câu hỏi của ai? Từ nghi vẫn. - Đọc bài: Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay em. 1. Con vừa bảo gì? Ai xui con thế? 2. Anh có yêu nước không? Anh có thể giữ bí mật không?... - Đặt câu hỏi trao đổi về ND bài. - Chọn 3,4 câu trong bài "văn hay chữ tốt" trong cặp hỏi - đáp về nội dung. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Đặt câu hỏi để tự hỏi như thế nào? Giáo án lớp 4A Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. Bài tập 3:. - Làm bài, viết câu hỏi vào vở và đọc câu. Cho HS đặt câu VD: Hôm nay mình để quên cái áo ở đâu nhỉ - Nhận xét, đánh giá.. 3. Củng cố, dặn - Nhận xét chung tiết học. dò. 5’ - Ôn và làm bài lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.. Tiết 4: chính tả:(Nghe- viết) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b. - GD cho HS ý thức tự giác viết bài và luôn giữ gìn vở sạch chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của H/S A. KTBC: (3’) - GV đọc từ: Châu báu; trân trọng. - Viết vào nháp B. Bài mới: - NX và đánh giá 1. GTB:(2’) 2. Hướng dẫn - GTB – Ghi bảng - Nghe - GV đọc bài viết - Theo dõi SGK nghe viết: (23’) - Gọi HS đọc đoạn viết - Đọc - Đoạn văn viết về ai? (..viết về nhà bác - TL học Xi-ôn-côp-ki.) - Câu chuyện về nhà khoa học Xi-ôncôp-ki kể về chuyện gì làm em cảm - Nêu phục? Giáo án lớp 4A Lop4.com. 235.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. - Nêu từ khó viết? (Xi-ôn-côp-ki, rủi ro, dại dột, cửa sổ,…) - Cho HS luyện viết - NX và HD HS viết cho đúng. - GV đọc bài cho HS nghe và viết bài vào vở - Cho HS đổi vở và KT soát lỗi cho nhau. - Luyện viết từ khó - Viết bài vào vở - Đổi bài kiểm tra chéo. - GV chấm, nhận xét 1 số bài 3. Bài tập: Bài 2(a): (5’). Bài 3(b): (5’). 3. Củng cố – dặn dò:(2’). - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm làm bài vào phiếu - Gọi các nhóm báo cáo kq - NX và chữa bài: a. lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, ... nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, ... - Gọi HS đọc yc - Y/C HS trao đổi theo cặp và tìm từ - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Nx và kết luận từ đúng: kim khâu; tiết kiệm; tim. - Nhận xét đánh giá - Nhận xét chung giờ học - Luyện viết lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Đọc - Làm bài theo nhóm - Báo cáo. - Đọc - Trao đổi theo cặp - Nêu - Nghe. Buổi chiều. Tiết 2: Luyện toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp) I- Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0. - Qua tiết luyện tập HS có kỹ năng làm các BT nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0. II- Bài mới: 1- Vào bài. GV nhắc lại bài chia lớp thành các nhóm. a, Nhóm 1: HS yếu: GV giao cho các em làm BT 1(73). HS làm bài GV nhận xét và sửa chữa. 236. Giáo án lớp 4A Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. VD. Kết quả là: 235 x 503 = 118205 307 x 653 =200471 b, Nhóm 2: HS TB: GV giao cho các em làm BT 2(73). HS làm bài GV nhận xét và sửa chữa. VD. ý c đúng ; ý a,b,d sai c, Nhóm 3: HS k,G: GV giao cho các em làm BT (73). HS làm bài GV nhận xét và sửa chữa. VD. Bài giải. Diện tích khu đất hình chữ nhật là. 125 x 105 =13125 (m2) Đáp số : 13125 m2 2 - Củng cố dặn dò: GV nhắc lại bài về nhà làm lại các BT(VBT). Tiết 3: Luyện tiếng việt: Luyện viết: VĂN HAY CHỮ TỐT I- Mục tiêu: - HS viết đúng đoạn văn, bài văn đúng mẫu chữ viết đúng viết đẹp, - HS biết trình bày bài viết đẹp. II- các hoạt động dạy học: 1- GV GT bài ,chia lớp thành Các nhóm. a, Nhóm HS yếu: Cho HS viết đoạn gồm đầu bài và đoạn 1. HS viết xong GV nhận xét và sưả Chữa. b, Nhóm 2: HS trung bình. Giao cho các em viết đoạn 2; HS viết xong Gv nhận xét và sửa chữa bài Biểu dương những em có tinh thần viết đúng mẫu chữ c, Nhóm 3: HS K.G; Yêu cầu các em viết đoạn 2,3. Sau khi HS viết xong G Vnhận xét bài viết của các em. 2- Củng cố dặn dò: - GV nhắc lại bài về nhà viết lại bài.. Giáo án lớp 4A Lop4.com. 237.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Nấm Ản – Nguyễn Xuân Hải. Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011. Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu. - Chuyển đổi được một số đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2, dm2, m2). - Thực hiện được nhân với số có 2 hoặc 3 chữ số. - Biết vận dụng t/c của phép nhân trong thực hành tính,tính nhanh. - Bài tập cần làm.BT1, BT2(dòng 1)BT3.HS K,G BT4, 5. - GD HS: Rèn tính cẩn thận trong học tập,yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của H/S A. KTBC: (3’) Gọi HS làm BT1(74) 2 em làm BT NX NX B. Bài mới: 1. GTB:(2’) - GT bài ghi đầu bài - lắng nghe ’ 2- luyện tập.35 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Ôn đơn vị đo. - Làm bài cá nhân. a. 10 kg = 1yến b. 1.000kg = 1 tấn 50 kg = 5 yến 8.000kg = 8 tấn 80 kg = 8 yến 15.000kg = 15 tấn c.100cm2= dm2; 800cm2 = dm2 1.700cm2 = dm2. - Đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng? Tính. Bài2: - Đặt tính, rồi tính - Nêu cách làm. - Làm bài vào vở. x 268 x 324 x 475 x 309 235 250 205 207 1340 000 2375 2163 804 1620 000 000 536 648 950 618 62980 81000 97375 63963 Bài3:. 238. Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Làm bài vào vở. - áp dụng tính chất của phép nhân. a.2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39 = 10 x 39 = 390 b.302 x 16 + 302 x 4 = 302 x ( 16 + 4 ) = 302 x 20 = 6040 Giáo án lớp 4A Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×