Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.41 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 33 - Năm học 2011 – 2012. TUẦN 33  Thứ hai ngày 27 tháng 04 năm 2012 TẬP ĐỌC:. VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tt). I. Mục tiêu: - Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé). - Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK). *KNS: - Kiểm soát cảm xúc; - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. - Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: Gọi 2 HS tiếp nối đọc thuộc lòng 2 bài - 2 em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài. thơ bài "Ngắm trăng và Không đề "và TLCH về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS. - Lớp nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe b. Hướng dẫn luyện đọc v tìm hiểu: * Luyện đọc: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bi (3 - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Luyện đọc các tiếng: lom khom, dải rút, dễ - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp lây, tàn lụi, - Gọi một, hai HS đọc lại cả bài. - Luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Cậu bé đã phát hiện ra những chuyện buồn cười ở + Ở xung quanh cậu đâu? + Vì sao những chuyện đó lại buồn cười? + Vì những câu chuyện đó bất ngờ và trái với tự nhiên. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Bí mật của tiếng cười là gì? - Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu - Yêu cầu HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi : + Tiếng cười đã làm thay đổi cuộc sống ở vương + Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương quốc u buồn như thế nào? mặt đều rạng rỡ tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe. + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì? + Sự mầu nhiệm của tiếng cười đối với con người và mọi vật. * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 3 HS tiếp nối mỗi em đọc 1 đoạn của bài. - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của giáo viên. - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện. - HS luyện đọc theo cặp. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 33 - Năm học 2011 – 2012. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau.. - 3 HS thi đọc cả bài. - HS cả lớp.. Toán: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tiếp theo) I- Mục tiêu: - Thực hiện được nhân, chia phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. II - Đồ dùng dạy học:Bảng phụ , vở toán . III - Hoat động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt đông học A Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS chữa bài tập 2(167) -HS chữa bài . -Nhận xét cho điểm . -HS nhận xét . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng . 2. HD HS ôn tập: *Bài 1: (168) Gọi HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để chữa 1/ HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở bài tập . bài -GV YC HS nêu cách tính ... -HS theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình . - Nhận xét chấm chữa bài. *Bài 2: (168) GV cho HS nêu yêu cầu của bài 2/ HS tìm hiểu yêu cầu -Cho HS tự làm bài . -3HS làm bảng .-HS lớp làm vở . -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm - Lớp nhận xét sửa bài X của mình . *Bài 4 a: (169) 4/ HS đọc tìm hiểu yêu cầu. -Gọi HS đọc đề nêu cách làm . -HS làm bảng ; HS lớp làm vở -Cho HS làm bài . 2 8 Giải : Chu vi tờ giấy là : x 4  (m) -Chữa bài . 5 5 2 2 4 (m2) Diện tích tờ giấy là : x  5 5 25 2 2 4 Diện tích 1 ô vuông là: x (m2)  25 25 625 4 4 Số ô vuông cắt là : :  25 (ô) 25 625 4 4 1 Chiều rộng tờ giấy HCN: :  (m) C. Củng cố Dặn dò: 25 5 5 -Nhận xét giờ học . - Nghe thực hiện. -Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý SGK chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 33 - Năm học 2011 – 2012. - Hiểu nội dung của câu chuyện, đoạn truyện các bạn vừa kể, biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện. *KNS: Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng; Tự nhận thức, đánh giá. - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn; Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: Gọi 3 HS tiếp nối kể từng đoạn truyện - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. "Khát vọng sống" bằng lời của mình. - Nhận xét và cho điểm HS. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe b. Hướng dẫn kể chuyện: - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc thành tiếng. - GV phân tích đề bài. - 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 1, 2 - Quan sát tranh và đọc tên truyện - Cho HS q.sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện. - Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện - Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. - 1 HS đọc thành tiếng. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, * Kể trước lớp: trao đổi về ý nghĩa truyện. - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các - HS cả lớp. bạn kể cho người thân nghe. BUỔI CHIỀU: LUYỆN VIẾT: LUYỆN VIẾT THEO CHỦ ĐỀ I.MỤC TIÊU: - Học sinh luyện viết thơ. - Luyện viết giống chữ bài mẫu; đọc, ngẫm nghĩ và ghi nhớ nội dung tri thức trong bài viết. - Rèn tính cẩn thận, ý thức “Giữ vở sạch –viết chữ đẹp” cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: Vở luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn luyện viết: - Gọi HS đọc bài viết trong vở luyện viết. - HS đọc bài, theo dõi - GV hướng dẫn HS viết. - HS nghe, theo dõi nắm kĩ thuật viết và cách trình bày. + Viết đúng độ cao các con chữ. + Viết đúng khoảng cách giữa con chữ, tiếng. + Trình bày bài viết đúng mẫu; viết theo hai kiểu: đứng thanh đậm và nghiêng thanh đậm. + Viết chữ ngay ngắn, đều, đẹp. - GV cho HS viết bài theo mẫu - GV kiểm tra bài viết một số em,nhận xét - GV cho HS đọc lại bài viết, hỏi để HS ghi nhớ 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 33 - Năm học 2011 – 2012. nội dung tri thức, thông tin trong bài. - HS viết bài trong vở LV 3.Củng cố,dặn dò: - Theo dõi - Khen những HS viết đẹp - GDHS lòng tự hào, yêu quý và biết bảo vệ, giữ - HS đọc lại bài, tìm hiểu về thông tin trong bài gìn di sản Huế. viết. - Dặn HS về luyện viết ở nhà. - HS lắng nghe. Tiếng việt: CHỦ ĐIỂM: TÌNH YÊU CUỘC SỐNG (Tiết 1 – T33) I/ Mục tiêu: - HS đọc lưu loát, rành mạch bài Giấc mơ phò mã, hiểu ND chuyện và làm được BT2. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn học sinh đọc bài: - Cho HS đọc bài: Giấc mơ phò mã - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ - Lớp đọc thầm. trước lớp. GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm... - HS cùng tìm hiểu nghĩa từ khó. - Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó - Luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 3 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo dõi. - Gọi 3 HS đọc lại toàn bài. - Lớp nhận xét cách đọc của bạn. - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - Các nhóm tự đọc theo nhóm. - Mỗi nhóm 5 em. - Các nhóm thi đọc diễn cảm. - Gv nhận xét nhóm đọc hay. - HS nhận xét nhóm đọc hay. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung truyện. - HS nêu nội dung truyện, lớp nhận xét bổ sung. 2. Hướng dẫn HS làm BT: Bài 2: 1/ HS đọc thầm đọc yêu cầu rồi tự làm vào vở. Hướng dẫn rồi cho HS tự làm bài bằng cách - Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài. đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng - Đáp án: a) Ai đỗ cao hơn sẽ lấy người đó. nhất. b) Hai chàng đều đỗ thủ khoa. - Gọi HS nêu kết quả bài làm. c) Gả công chúa cho một chàng. - GV nhận xét, chấm chữa bài. d) Sống cuộc đời giản dị, ngày ngày ngâm thơ dưới bóng tre xanh. e) Ở lại kinh đô, lấy công chúa, leo lên đến chức tể tướng. g) Trạng ngữ chỉ mục đích. 3. Củng cố dặn dò: h) Để các khanh khỏi bối rối. - Nhận xét tiết học. - Nghe thực hiện ở nhà. TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 1 – T33) I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân, chia phân số BT1; Tính giá trị biểu thức BT2; So sánh phân số BT5. - Biết tìm thành phần chưa biết của phân số BT3. - Tính chu vi diện tích của hình chữ nhật BT4. II.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 1/ HS nêu cách đặt tính. - Cho HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - Nhận xét và cho điểm HS, chữa bài. - Lớp nhận xét sửa bài. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 2/ HS nêu cách tính giá trị biểu thức. - Cho HS tự làm bài. - HS lên bảng nối. Lớp làm vào vở. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 33 - Năm học 2011 – 2012. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu - GV cho HS tự làm bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - H.dẫn HS phân tích và tóm tắt. - Cho HS tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.. Bài 5:Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học.. - Lớp nhận xét chữa bài. 3/ HS nêu yêu cầu, quan sát biểu đồ thực hiện. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Lớp nhận xét chữa bài. 4/ HS đọc đề, phân tích và tóm tắt rồi giải. - Cả lớp làm bài vào vở. Chữa bài. Bài giải: 3 2 23 Chu vi hình chữ nhật là: (  ) x 2  (m) 4 5 10 3 2 3 Diện tích hình chữ nhật là: x  (m2) 4 5 10 23 3 2 Đáp số: P: m; S: m 10 10 5/ HS đọc đề. - Cả lớp làm bài vào vở. Chữa bài. 1 1 1   6 4 2 - Nghe thực hiện ở nhà. Thứ ba ngày 28 tháng 04 năm 2012. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa từ lạc quan BT1.biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa BT2, xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa BT3; biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan không nản trí trước khó khăn BT4. *KNS: - Tự nhận thức, đánh giá; Ra quyết định: tìm kiếm lựa chọn. - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: Gọi 3 HS lên bảng đặt câu trong đó - 3 HS lên bảng thực hiện. có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 1/ 1 HS đọc thành tiếng. - Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo + Lắng nghe. luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các nhóm gặp - Hoạt động trong nhóm. khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu - Đọc các câu và giải thích nghĩa. lên bảng. - Bổ sung các ý mà nhóm bạn chưa có. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. 2/ 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để đặt câu với - HS thảo luận trao đổi theo nhóm. các từ ngữ chỉ về sự lạc quan của con người - 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu trong đó có từ "quan" theo các nghĩa khác nhau. - HS đọc kết quả : + Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng. + Nhận xét bổ sung cho bạn. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 33 - Năm học 2011 – 2012. - Gọi 1HS cuối cùng trong nhóm đọc kết quả làm bài. - GV nhận xét ghi điểm HS đặt được câu hay Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn yêu cầu của bài. + Gợi ý HS thực hiện yêu cầu tương tự như BT2. - Gọi HS lên bảng thực hiện đặt câu. - Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài. - Cho điểm những HS đặt câu đúng và hay.. 3/ 1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và thực hiện đặt câu vào nháp. + Tiếp nối đọc lại các câu vừa đặt - Những từ trong đó "quan" có nghĩa là "nhìn, xem" lạc quan. - Bác Hồ là người lạc quan, yêu đời cho dù trong hoàn cảnh khó khăn nào. + Nhận xét bài bạn. 4/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm yêu cầu. + Tự suy nghĩ và làm bài vào vở. + Tiếp nối giải thích nghĩa từng câu tục ngữ.. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài rồi tiếp nối trình bày. - Nhận xét chấm chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, - HS cả lớp. thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm đã học ở trên và chuẩn bị bài sau.. LỊCH SỬ: TỔNG KẾT I. Mục tiêu: - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang - Âu Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang - Âu Lạc; Hơn một nghìn năm chống Bắc thuộc; buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn. - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, quang Trung. II.Chuẩn bị: PHT của HS; Băng thời gian biểu thị các thời kì LS trong SGK được phóng to. III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC: Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. kinh thành Huế? - HS khác nhận xét. - Em biết thêm gì về thiên nhiên và con người ở Huế? GV nhận xét và ghi điểm. 2 .Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Lắng nghe b.Phát triển bài : *Hoạt động cá nhân: - GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian. - HS dựa vào kiến thức đã học, làm theo yêu cầu của GV. - GV đặt câu hỏi: - GV nhận xét, kết luận. - HS lên điền. *Hoạt động nhóm; - HS nhận xét, bổ sung. - GV phát PHT có ghi danh sách các nhân vật LS : - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt về - HS các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt vào công lao của các nhân vật LS trên (khuyến khích các em trong PHT. tìm thêm các nhân vật LS khác và kể về công lao của họ - HS đại diện nhóm trình bày kết quả làm trong các giai đoạn LS đã học ở lớp 4). việc. - GV cho đại diện HS lên trình bày phần tóm tắt của - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 33 - Năm học 2011 – 2012. nhóm mình. GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động cả lớp: - GV đưa ra một số địa danh, di tích LS, văn hóa có đề cập trong SGK. - HS cả lớp lên điền. - GV y.cầu một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện - HS khác nhận xét, bổ sung. LS gắn liền với các địa danh, di tích LS, văn hóa đó. GV nhận xét, kết luận. 3.Củng cố - Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị ôn tập KT HK II. - HS cả lớp. Toán: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tiếp theo) I- Mục tiêu: - Tính giá trị của biểu thức với các phân số. - Giải được các bài toán có lời văn với các phân số. II - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ , vở toán . III - Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt đông học A. Kiểm tra: Gọi HS chữa bài tập 2(168) - HS chữa bài . -Nhận xét cho điểm . - HS nhận xét . B. Bài mới: 1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng. - Lắng nghe 2- HD HS ôn tập: *Bài 1 a,c: (169) 1/ HS làm vào vở bài tập . -GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài - HS theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình . -Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để chữa bài 6 5 3 11 3 11x3 3 VD (  ) x  x   -GV YC HS nêu cách tính ... 11 11 7 11 7 11x7 7 *Bài 2 b: (169) Cho HS nêu yêu cầu của bài 2/ HS đọc, tìm hiểu yêu cầu. - Cho HS tự làm bài . - 4HS làm bảng .-HS lớp làm vở . - GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách làm 2 x3 x 4 2 VD :  của mình . 3 x 4 x5 5 *Bài 3: (168) 3/ HS đọc, tìm hiểu yêu cầu. - GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu - HS làm bảng ; HS lớp làm vở - GV HS cho HSlàm bài –HS chữa bài 4 Giải: Đã may áo hết số mét vải là: 20x  16 ( m) - GV nhận xét . 5 Còn lại số mét vải là :20 – 16 = 4 (m) 2 Số cái túi may được là :4 :  6 (cái ) 3 Đáp số: 6 cái túi . 4/ HSKG *Bài 4 HSKG(169) -Gọi HS đọc đề nêu cách làm , sau đó đọc kết - HS làm bài , báo cáo kết quả . - Nhận xét sửa bài. quả và giải thích cách làm . -GV chữa bài , nhận xét . - Nghe thực hiện. C. Củng cố Dặn dò: Nhận xét giờ học . - Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau CHÍNH TẢ: NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ I. Mục tiêu: 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 33 - Năm học 2011 – 2012. - Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình by hai bi thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, BT do Gv soạn. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b; BT3a, 3b. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: GV gọi 3 HS lên bảng. - 2HS lên bảng viết. - GV nhận xét ghi điểm từng HS. - Nhận xét các từ bạn viết trên bảng. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai bài thơ "Ngắm trăng - 2HS đọc đoạn trong bài viết, lớp đọc thầm - Nói lên lòng lạc quan, thư thái trước những và không đề". khó khăn gian khổ của Bác Hồ . - Hỏi: 2 bài thơ này nói lên điều gì? - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết + HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ lần chính tả và luyện viết. trong bài như: hững hờ, tung bay, xách bương ,... - GV nhớ chú ý cách trình bày từng bài thơ. + GV yêu cầu HS gấp sách nhớ lại để viết vào vở 2 + Nhớ và viết bài vào vở. bài thơ trong bài "Ngắm trăng - Không đề". + Treo bảng phụ 2 bài thơ và đọc lại để HS soát lỗi + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra tự bắt lỗi. ngoài lề. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: 2/ 1 HS đọc thành tiếng. - GV treo bảng đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên bảng. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. - Yêu cầu lớp đọc thầm đề bài, sau đó thực hiện làm - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi bài vào vở. cột rồi ghi vào phiếu. - Gọi 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở. - Bổ sung. - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn - 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương những HS - Nhận xét, bổ sung những từ mà nhóm bạn làm đúng và ghi điểm từng HS. chưa có * Bài tập 3: 3/ 1 HS đọc thành tiếng. - GV treo bảng đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên bảng. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. - Yêu cầu lớp đọc thầm yêu cầu đề bài, sau đó thực - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi hiện làm bài vào vở. cột rồi ghi vào phiếu. - Chú ý điền từ vào bảng chỉ là những từ láy. - 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào vở. - Cho 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở. + Lời giải: - Nhận xét chấm chữa bài. + Nhận xét bổ sung các từ nhóm bạn chưa có 3. Củng cố – dặn dò: - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và - HS cả lớp. chuẩn bị bài sau.. Thứ tư ngày 29 tháng 04 năm 2012 TẬP ĐỌC: CON CHIM CHIỀN CHIỆN I. Mục tiêu: - Bước đầu đọc diễn cảm hai ba khổ thơ với giọng vui tươi, hồn nhiên.. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 33 - Năm học 2011 – 2012. - Hiểu nội dung bài: hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu thương trong cuộc sống. ( trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc hai, ba khổ thơ) *KNS: Tự nhận thức, đánh giá; Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: Gọi 3 HS phân vai đọc bài "Vương quốc - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. vắng nụ cười" và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Lớp nhận xét. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu: * Luyện đọc: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. GV - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: - Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt sửa lỗi phát âm. nghỉ các cụm từ và nhấn giọng. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp. - Gọi một, hai HS đọc lại cả bài. - 2 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, trao đổi và TLCH. + Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cánh + Chim bay lượn trên cánh đồng lúa xanh, giữa thiên nhiên như thế nào? một khung cảnh cao và rộng. + Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con + Là bay cao lên mãi không thôi. chim chiền chiện tự do bay bay lượn, giữa không gian cao rộng? - Yêu cầu 1 HS đọc tiếp đoạn 2 trao đổi và TLCH. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, trao đổi và TLCH. + Hãy tìm những câu thơ trong bài nói về tiếng hót + Khúc hát ngọt ngào của chim chiền chiện? - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn còn lại trao đổi và TLCH. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, trao đổi và TLCH. + Tiếng hát của chim chiền chiện gợi cho em những + Tiếng hát của chim gợi cho em một cảm giác cảm giác như thế nào? về một cuộc sống thanh bình, hạnh phúc + Nội dung bài thơ nói lên điều gì? + Bài thơ gợi lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do chao lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc. * Đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ của bài thơ - 3 HS tiếp nối nhau đọc - Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc diễn cảm. - Cả lớp theo dõi tìm cách đọc - Yêu cầu HS đọc từng khổ. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc - Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp nối. lòng từng khổ rồi cả bài thơ. - 2 đến 3 HS thi đọc đọc thuộc lòng và đọc - Nhận xét và cho điểm từng HS. diễn cảm cả bài thơ. 3. Củng cố – dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị tốt - HS cả lớp. cho bài học sau. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 33 - Năm học 2011 – 2012. Khoa học: QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia *KNS: - Kĩ năng khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật. - Kĩ năng phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên. - Kĩ năng giao tiếp và hợp tác. Giữa các thành viên trong nhóm. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Hình minh hoạ tranh 130, 131 -SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời nội dung bài 64 NX HS lên bảng trả lời nội dung bài 64 1. Khám phá: 2. Kết nối: HĐ1: MQH giữa thực vật và các yếu tố vô sinh trong tự nhiên. GV: Cho HS quan sát hình 130, trao đổi thảo luận TLCH - Gọi hs lên trình bày - HS khác bổ sung - GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và giảng - GV kết luận. HĐ2: Mối quan hệ t/ă giữa các sinh vật. - T/ă của châu chấu là gì ?. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và thảo luận TLCH. - HS quan sát lắng nghe. - HS trao đổi dựa vào kinh nghiệm hiểu biết của mình TLCH. - Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ? - T/ă của ếch là gì ? - Giữa lá ngô , châu chấu và ếch có quan hệ gì ? + GV kết luận và ghi sơ đồ lên bảng 3. Thực hành: HĐ3: Trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi như trong thiết kế. HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. - Gọi các nhóm lên trình bày. cây ngô. châu chấu. Cỏ. Cá. lá rau. cỏ. Người. sâu. lá cây cỏ 4. Vận dụng: - Về nhà học bài - chuẩn bị bài sau. ếch. chim sâu. sâu hươu thỏ. gà hổ cáo. Toán: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tiếp theo) I- Mục tiêu: - Thực hiện được bốn phép tính với phân số. - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. II - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, vở toán . III - Hoat động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt đông học 10 Lop4.com. hổ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 33 - Năm học 2011 – 2012. A. Kiểm tra: Gọi HS chữa bài tập 4(169) -Nhận xét cho điểm . B. Bài mới: 1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2- HD HS ôn tập: *Bài 1(170) -GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS làm bài . -Gọi HS chữa bài .. -HS chữa bài . -HS nhận xét . - Lắng nghe. 1/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. -HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm rồi sửa bài. 4 2 28 10 38 4 2 4 x2 8     x   5 7 35 35 35 5 7 5 x7 35 4 2 28 10 18 4 2 4 7 28     :  x  5 7 35 35 35 5 7 5 2 10 *Bài 2 HSKG(170) 2/ HS đọc tìm hiểu yêu cầu. -GV cho HS nêu yêu cầu của bài -2HS làm bảng .-HS lớp làm vở rồi sửa bài. -Cho HS tự tính và điền vào ô trống . Số bị trừ 4 3 7 -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách 5 4 9 làm của mình . Số trừ 1 1 26 3 4 45 Hiệu 7 1 1 *Bài 3 a (170) 15 2 5 - GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu 3/ HS đọc tìm hiểu yêu cầu. -GV HS cho HSlàm bài –HS chữa bài -HS làm bảng ; HS lớp làm vở rồi sửa bài. -GV nhận xét . 4/ HS đọc tìm hiểu yêu cầu. *Bài 4 a (170) - 1 HS làm bảng , HS lớp làm vở rồi sửa bài.. -Gọi HS đọc đề nêu cách làm . Giải : Sau 2 giờ chảy được số phần bể là : -GV YC HS làm bài . 2 2 4 -GV chữa bài , nhận xét . (bể )   5 5 5 4 C. Củng cố Dặn dò: Đáp số: bể -Nhận xét giờ học . 5 -Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. - Nghe thực hiện. TẬP LÀM VĂN: MIÊU TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. *KNS: Tư duy sáng tạo; Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý về bài văn miêu tả con vật: - Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về con vật. - Thân bài: Tả hình dáng của con vật Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật. - Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với con vật. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra: Gọi 1 HS nhắc lại kiến thức về dàn - 1 HS thực hiện. bài miêu tả con vật - Gọi 2 - 3 HS nêu về sự chuẩn bị của em về dàn bài - 3 HS đọc bài làm. miêu tả một con vật mà em thích. - Nhận xét chung; Ghi điểm từng học sinh 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 33 - Năm học 2011 – 2012. b.GỢI Ý VỀ CÁCH RA ĐỀ: Bốn đề kiểm tra ở tiết tập làm văn là những đề bài gợi ý. GV có thể dùng 4 đề này (vì đó là những đề bài mở). Cũng có thể theo các đề gợi ý, ra đề khác cho HS. - Khi ra đề cần chú ý những điểm sau: - Nêu ra ít nhất 3 đề để HS lựa chọn được 1 đề bài tả một con vật gần gũi, mình ưa thích - Ra đề gắn với những kiến thức TLV (về các cách mở bài, kết bài) vừa học. * Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau.. * Một số đề gợi ý : 1. Hãy tả một vật mà em yêu thích. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. 2. Hãy tả một con vật nuôi trong nhà em. Chú ý kết bài theo cách mở rộng. 3. Em hãy tả một con vật lần đầu em nhìn thấy trong rạp xiếc (hoặc xem trên ti vi) gây cho em nhiều ấn tượng mạnh. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. - 2 HS đọc thành tiếng. + HS thực hiện viết bài vào giấy kiểm tra. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. Thứ năm ngày 30 tháng 04 năm 2012 Toán: ÔN VỀ ĐẠI LƯỢNG I- Mục tiêu: - Chuyển đổi được các số đo khối lượng. - Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng. II - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ , vở toán . III - Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt đông học A. Kiểm tra: Gọi HS chữa bài tập 3-4(170) - HS chữa bài. - Nhận xét cho điểm. - HS nhận xét. B. Bài mới: 1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng. - Lắng nghe 2- HD HS ôn tập: *Bài 1(170) Gọi HS nêu yêu cầu của bài 1/ HS làm vào vở bài tập. -Cho HS làm bài, đọc bài trước lớp để chữa -HS nối tiếp nhau đọc bài –Cả lớp theo dõi bài chữa bài của bạn để tự kiểm tra bài của mình . -GV nhận xét cho điểm. *Bài 2 (171) Gọi HS nêu yêu cầu của bài 2/ HS làm bài thống nhất kết quả. -Cho HS tự làm bài. VD :10 yến = 10kg 50 kg = 5 yến -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách đổi 1 yến = 5 kg 1yến 8 kg = 18 kg đơn vị của mình. 2 *Bài 3 HSKG(171) 3/ 2 HS làm bảng ; HS lớp làm vở. - GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu VD : 2kg 7 hg = 2700 g -GV nhắc HS chuyển đổi về cùng 1 đơn vị rồi 2700g mới so sánh . 5 kg 3 g < 5035 g -GV chữa bài nhận xét. 5003 g .... *Bài 4 (171) 4/ HS làm vở . -Gọi HS đọc đề nêu cách làm . Giải: 1 kg 700g = 1700 g -Cho HS làm bài . Cả con cá và mớ rau nặng là : -Chữa bài . 1700 + 300 = 2000(g)=2 kg Đáp số: 2kg 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 33 - Năm học 2011 – 2012. *Bài 5 HSKG(171) -Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu . -Yêu cầu HS tự làm bài . -YC HS đổi vở kiểm tra kết quả . C. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét giờ học . -Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. 5/ HS làm bảng ; HS lớp làm vở Giải: Xe chở được số gạo cân nặng là : 50 x 32 = 1600(kg) = 16 tạ . Đáp số: 16tạ - Nghe thực hiện.. ĐỊA LÍ: KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM I.Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo( hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển,...). + Khai thác khoáng sản: đầu khí,cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. + Pht triển du lịc. - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta. - Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở biển, đảo và quần đảo: + Khai thác dầu khí, cát trắng. + Đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản. - Ô nhiễm biển do đánh bắt hải sản và khai thác dầu khí. - Khai thác àti nguyên biển hợp lí. II.Chuẩn bị: Bản đồ địa lí tự nhiên VN; Bản đồ công nghiệp, nông nghiệp VN. - Tranh, ảnh về khai thác dầu khí; Khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường biển. III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC: Hãy mô tả vùng biển nước ta. - Nêu vai trò của biển, đảo và các quần đảo đối với - HS trả lời. nước ta. - GV nhận xét, ghi điểm. - Lớp nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Lắng nghe b.Phát triển bài : 1/.Khai thác khoáng sản: *Hoạt động theo từng cặp: - Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh TL các CH sau: +Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng - HS trả lời. - Lớp nhận xét bổ sung. biển VN là gì? +Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển VN? Ở đâu? Dùng để làm gì? +Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó. - Cho HS trình bày kết quả trước lớp. GV nhận xét: - HS trình bày kết quả, lớp nhận xét. 2/.Đánh bắt và nuôi trồng hải sản: *Hoạt động nhóm: - GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, - HS phân nhóm, cử nhóm trưởng SGK thảo luận theo gợi ý: + Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có - HS tiến hành thảo luận nhóm thống nhất ý rất nhiều hải sản. kiến, ghi chép vào phiếu. + Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 33 - Năm học 2011 – 2012. như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ. + Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản? - GV cho nhóm trình bày kết quả lần lượt theo từng câu hỏi, chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt nhiều hải sản. 3.Củng co-Dặn dò: - GV cho HS đọc bài trong khung. - Những yếu tố nào ảnh hưởng nguồn tài nguyên đó? - Về học bài và chuẩn bị bài “Tìm hiểu địa phương”.. - Cử đại diện trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung kiến thức. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS trả lời. - HS cả lớp.. Khoa học: CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên - Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ. *KNS: Kĩ năng bình luận, khái quát, tổng hợp thông tin để biết mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên rất đa dạng; Kĩ năng phân tích phán đoán và hoàn thành 1 so đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch cho bản thân để ngăn chặn các hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS *KTBC: Gọi HS lên viết sơ đồ quan hệ thức ăn của -HS lên bảng viết sơ đồ và chỉ vào sơ đồ đó sinh vật trong tự nhiên mà em biết, sau đó trình bày trình bày. theo sơ đồ. -GV hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật -HS đứng tại chỗ trả lời. trong tự nhiên diễn ra như thế nào ? -Nhận xét sơ đồ, câu trả lời và cho điểm HS. 1. Giới thiệu: -Lắng nghe. 2. Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh -Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và phát phiếu có hình minh họa trang 132, SGK cho từng nhóm. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu (Dựa vào hình 1 để xây dựng sơ đồ (bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa cỏ và bò trong bãi chăn thả bò). -Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ và giải thích sơ đồ đó. -Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung. -Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của từng nhóm. +Thức ăn của bò là gì ? +Giữa cỏ và bò có quan hệ gì ? +Trong quá trình sống bò thải ra môi trường cái gì ? Cái đó có cần thiết cho sự phát triển của cỏ không ? +Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ ? +Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì cung cấp cho 14 Lop4.com. - HS phân nhóm, 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhóm và làm việc theo hướng dẫn của GV. -1 HS đọc thành tiếng. -Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ, nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ. -Đại diện của 4 nhóm lên trình bày. -Trao đổi theo cặp và tiếp nối nhau trả lời. +Là cỏ. +Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò. +Bò thải ra môi trường phân và nước tiểu, rất cần thiết cho sự phát triển của cỏ. +Nhờ vi khuẩn mà phân bò được phân huỷ. +Phân bò phân huỷ thành các chất khoáng cần.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 33 - Năm học 2011 – 2012. cỏ? +Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì ? -Viết sơ đồ lên bảng: Phân bò Cỏ Bò . +Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, bò đâu là yếu tố vô sinh, đâu là yếu tố hữu sinh ? -Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ bằng chữ và giảng để HS hiểu thêm. *Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên -Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. -Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133, SGK , trao đổi và trả lời câu hỏi. +Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?. thiết cho cỏ. Trong quá trình phân huỷ, phân bò còn tạo ra nhiều khí các-bô-níc cần thiết cho đời sống của cỏ. +Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn của cỏ. - HS quan sát. - HS phát biểu - Lắng nghe. -2 HS ngồi cùng bàn hoạt động theo hướng dẫn của GV. -Câu trả lời đúng là: +Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác chết động vật nhờ vi khuẩn. +Thể hiện mối q.hệ về thức ăn trong tự nhiên. +Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì ? +Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ ? +Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn phân hủy thành chất khoáng, chất khoáng này được rễ cỏ -Gọi HS trả lời câu hỏi. Yêu cầu mỗi HS chỉ trả lời 1 hút để nuôi cây. -3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung câu, HS khác bổ sung. -Đây là sơ đồ về một trong các chuỗi thức ăn trong (nếu có). -Quan sát, lắng nghe. tự nhiên-Hỏi: +Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa +Thế nào là chuỗi thức ăn ? các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác. +Từ thực vật. +Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào? -Lắng nghe. -Kết luận. 3. Thực hành:. *Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên -GV tổ chức cho HS vẽ sơ đồ thể hiện các chuỗi thức ăn trong tự nhiên mà em biết. -HS hoạt động theo cặp: đưa ra ý tưởng và vẽ. -Gọi một vài cặp HS lên trình bày trước lớp. -Nhận xét về sơ đồ của HS và cách trình bày. 4. Củng cố dặn dò: - Thế nào là chuỗi thức ăn ? -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. - HS thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên theo cặp đôi. - Vài cặp HS lên trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét. - HS phát biểu, lớp nghe khắc sâu kiến thức. - Nghe thực hiện. Thứ sáu ngày 01 tháng 05 năm 2012. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I. Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời CH Để làm gì ? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? ND Ghi nhớ). 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 33 - Năm học 2011 – 2012. - Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3). *KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xt. - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết: Ba câu văn ở BT1 (phần nhận xét) - Ba câu văn ở BT1 (phần luyện tập) - viết theo hàng ngang. - Bảng phụ viết BT2; BT3 (phần luyện tập) III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng đọc câu tục ngữ và giải thích - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. ý nghĩa của mỗi câu tục ngữ đã học ở BT3 . - + Tiếp nối giải thích nghĩa từng câu tục ngữ - Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS. - Nhận xét câu trả lời của bạn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn nhận xét: Bài 1, 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 3 HS tiếp nối đọc thành tiếng. - GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài "Con cáo và - Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn. chùm nho" lên bảng. - Hoạt động cá nhân. - Yêu cầu HS đọc thầm. - 1 HS lên bảng xác định bộ phận trạng ngữ và - GV nhắc HS trước hết các em cần xác định chủ gạch chân các bộ phận đó. - Để dẹp nỗi bực mình, Cáo bèn nói : ngữ và vị ngữ sau đó tìm thành phần trạng ngữ. - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở. TN - Mời 1 HS lên bảng xác định thành phần trạng - Nho còn xanh lắm. ngữ và gạch chân các thành phần này và nói rõ - TN Để dẹp nỗi bực mình,trả lời cho câu hỏi: Để làm gì?; Nhằm mục đích gì? Trạng ngữ bổ TN nêu ý gì cho câu. - Gọi HS phát biểu. sung cho câu ý nghĩa chỉ mục đích. - GV kết luận. c) Ghi nhớ: - Gọi 2 - 3 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. - 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS học thuộc lòng phần ghi nhớ. - Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK. d. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. 1/ 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở. - Hoạt động cá nhân. - GV treo bảng phụ lên bảng. + 3 HS lên bảng gạch chân dưới bộ phận trạng - Mời 3 HS đại diện lên bảng làm. ngữ có trong mỗi câu. - GV nhắc HS chú ý : + Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp : - Bộ phận trạng ngữ trong câu thứ nhất trả lời câu * Câu a : - Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử hỏi: Nhằm mục đích gì? - Trạng ngữ trong hai câu sau trả lời cho câu hỏi nhiều đội y tế về các bản. Vì cái gì? * Câu b : - Bộ phận trạng ngữ trong câu thứ ba trả lời câu - Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng! hỏi: Nhằm mục đích gì? * Câu c : - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động. - Gọi HS khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét, kết luận các ý đúng. - Nhận xét câu trả lời của bạn. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV gợi ý HS các em cần phải thêm đúng bộ 2/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. phận trạng ngữ nhưng phải là trạng ngữ chỉ mục - Thảo luận trong bàn, suy nghĩ để điền trạng ngữ đích cho câu. chỉ mục đích. 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 33 - Năm học 2011 – 2012. - Mời 3 HS lên bảng làm.. - Tiếp nối đọc các câu văn có trạng ngữ chỉ mục đích trước lớp: - Câu a: Để lấy nước tưới cho ruộng đồng, xã em vừa đào một con mương. - Câu b: Vì danh dự của lớp, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Gọi HS khác nhận xét bổ sung. - Câu c: Để thân thể khoẻ mạnh , Em phải năng + Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS có tập thể dục . - Nhận xét câu trả lời của bạn. câu trả lời đúng nhất. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. 3/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - GV gợi ý HS các em cần phải suy nghĩ lựa chọn - HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. - 4 HS đại diện lên bảng làm trên phiếu. để đặt câu (điền chủ ngữ và vị ngữ). - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. + Tiếp nối đọc lại kết quả - Gọi 4 HS lên bảng làm bài. + Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Gọi HS khác nhận xét bổ sung. + Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất. + Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS có - Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn văn đoạn văn viết tốt. viết đúng chủ đề và viết hay nhất. 3. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. - Dặn về viết hoàn chỉnh 2 câu văn có sử dụng bộ - HS cả lớp. phận trạng ngữ chỉ mục đích, chuẩn bị bài sau. Toán: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tiếp theo) I- Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. II - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ , vở toán . III - Hoat động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt đông học A. Kiểm tra: Gọi HS chữa bài tập 5-4(171) -HS chữa bài. -Nhận xét cho điểm. -HS nhận xét. B. Bài mới: 1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng. -Lắng nghe 2- HD HS ôn tập: *Bài 1(171) Gọi HS nêu yêu cầu của bài 1/ HS làm vào vở bài tập. -Cho HS làm bài, đọc bài trước lớp để chữa bài -HS nối tiếp nhau đọc bài –Cả lớp theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình. -GV nhận xét cho điểm. *Bài 2 (171) Gọi HS nêu yêu cầu của bài 2/HS làm bài thống nhất kết quả . -Cho HS tự làm bài . VD 5 giờ = 60 phút 420 giây = 7phút -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách đổi 3giờ 15 phút = 195phút ..... đơn vị của mình . *Bài 3 HSKG(172) 3/ 2HS làm bảng ; HS lớp làm vở . - GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu VD : 5 giờ 20 phút > 300 phút -GV nhắc HS chuyển đổi về cùng 1 đơn vị rồi 320 phút 495 giây = 8 phút 15 giây mới so sánh . -GV chữa bài nhận xét. 495 giây ....... *Bài 4 (172) 4/ 1HS làm bảng ; HS lớp làm vở . -Gọi HS đọc đề nêu cách làm . Giải : +Thời gian Hà ăn sáng là : -Cho HS làm bài . 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 33 - Năm học 2011 – 2012. -Chữa bài . *Bài 5 HSKG(172) -Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu . -Yêu cầu HS đổi các đơn vị đo thời gian trong bài thành phút và so sánh . -YC HS đổi vở kiểm tra kết quả . C. Củng cố Dặn dò: -Nhận xét giờ học . -Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. +Thời gian Hà ở nhà buổi sáng là : 11giờ 30 phút – 7giờ 30 phút = 4 giờ 5/ HS làm bảng ; HS lớp làm vở Giải : 600giây = 10 phút ; 20 phút 1/4 giờ = 15 phút ; 3/8 giờ = 18 phút Ta có 10 < 15 < 18 < 20 Vậy 20 phút là khoảng thời gian dài nhất trong các khoảng thời gian đã cho . -Nghe thực hiện. TẬP LÀM VĂN: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (BT1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đ nhận được tiền gửi (BT2). - GV có thể hướng dẫn HS điền vào một loại giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa phương. *KNS: Thu thập, xử lí thơng tin; Đảm nhận trách nhiệm công dân. II. Đồ dùng dạy học: Một số bản phô tô mẫu"Thư chuyển tiền" đủ cho từng HS. -1Bản phô tô "Thư chuyển tiền" cỡ to để GV treo bảng khi hướng dẫn học sinh điền vào phiếu III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra: Nhận xét chung về bài kiểm tra viết miêu tả con vật. - Lắng nghe. + Đánh giá về ưu điểm và khuyết điểm của từng học sinh. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. 1/ 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm. - Gọi 1 HS đọc nội dung của bài. - 1 HS đọc. - Giúp HS hiểu về tình huống của bài tập (giúp - Quan sát. mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư + Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu. chuyển tiền về quê biếu bà). + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau + GV treo bảng "Thư chuyển tiền" phô tô phóng - Tiếp nối nhau phát biểu. to lên bảng giải thích những chữ viết tắt, những Mặt - Ngày gửi thư, sau đó là tháng năm từ khó hiểu trong mẫu thư chẳng hạn: trước thư - Họ tên, địa chỉ người gửi tiền + SVĐ, TBT, ĐBT đây là những kí hiệu của - Số tiền gửi (viết toàn bằng chữ) nghành bưu điện các em không cần biết - Họ tên người nhận tiền (viết 2 lần + Nhật ấn là dấu ấn trong ngày của bưu điện vào cả hai bên phải và trái của tờ + Căn cước là giấy chứng minh thư phiếu) + Người làm chứng là người chứng nhận việc đã Mặt - Em thay mẹ viết thư cho người nhận đủ tiền trước thư nhận tiền bà em - viết vào phần: - Yêu cầu HS tự điền vào phiếu in sẵn. Phần dành riêng để viết thư. Sau đó - GV giúp HS những HS gặp khó khăn. đưa cho mẹ kí tên - Mời lần lượt từng HS đọc phiếu "Thư chuyển - Nhận xét phiếu của bạn. tiền" sau khi điền. + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Treo bảng Bản phô tô " Thư chuyển tiền " cỡ + Tiếp nối nhau phát biểu. to, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có. cho điểm từng học sinh Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 2/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm yêu cầu. 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 33 - Năm học 2011 – 2012. + Gọi HS trả lời câu hỏi. * GV hướng dẫn học sinh đóng vai: - Một, hai HS trong vai người nhận tiền (là bà) nói trước lớp: - Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này? - GV hướng dẫn để học sinh biết: Người nhận cần viết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau bức thư chuyển tiền. - Người nhận tiền phải viết: Số chứng minh thư của mình. Ghi rõ tên, địa chỉ hiện tại của mình. - Kiểm tra lại số tiền được nhận xem có đúng với số tiền đã ghi ở mặt trước thư chuyển tiền không. - Kí đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại địa điểm nào. * Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. - Dặn về viết lại hoàn thành "Thư chuyển tiền". - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lên đóng vai, lớp theo dõi nhận xét. + Lắng nghe. + HS thực hành viết vào mẫu thư chuyển tiền. - Tiếp nối từng học sinh đọc thư của mình. - HS khác lắng nghe và nhận xét.. - HS cả lớp.. BUỔI CHIỀU: Tiếng việt: CHỦ ĐIỂM: TÌNH YÊU CUỘC SỐNG (Tiết 2 – T33) I. Mục tiêu: - Biết sắp xếp các đoạn văn thành đoạn thân bài hoàn chỉnh BT1. - Biết tóm tắt nội dung từng đoạn của phần thân bài BT2; Xác định được kiểu mở bài và kết bài của bài văn BT3. II. HĐ trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. 1/ Gọi HS nêu yêu cầu. Cho HS đọc kĩ đoạn văn đẻ sắp xếp các đoạn - HS đọc kĩ các đoạn văn rồi đánh số thứ tự dể sắp theo thứ tự để được phần thân bài hoàn chỉnh xếp các đoạn văn thành đoạn thân bài hoàn chỉnh. bằng cách đánh số thứ tự. 2. Chim chiền chiện... bé nhỏ. - Cho HS đọc lại đoạn thân bài đã hoàn chỉnh. 3. Chiều thu ... bay lên đấy! - GV nhận xét chấm, chữa bài. 4. Theo với cánh chim... đang hót. - Vài HS đọc lại đoạn thân bài đã hoàn chỉnh,lớp nhận xét sửa bài. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. 2/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. Hướng dẫn HS tìm nội dung từng đoạn ở - HS làm bài vào vở; Vài HS trình bày. - Lớp nhận xét, sửa bài. phần thân bài. - Cho HS làm bài vào vở. + Đoạn 1: Chim chiền chiện... bé nhỏ. - Gọi một số HS trình bày bài đã làm. Nội dung: Tả ngoại hình chim chiền chiện. - GV nhận xét chấm, chữa bài. + Đoạn 2: Chiều thu ... bay lên đấy! Nội dung: Tả chim chiền chiện lúc bay. + Đoạn 3: Theo với cánh chim... đang hót.. Nội dung: Tả tiếng hót của chim chiền chiện. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. 3/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - Cho HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở; Vài HS trình bày. - Gọi một số HS trình bày bài đã làm. - Lớp nhận xét, sửa bài. 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 33 - Năm học 2011 – 2012. - GV nhận xét chấm, chữa bài. 2. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật. - Nhận xét tiết học. a) Mở bài gián tiếp. b) Kết bài mở rộng. - HS nêu, lớp nghe khắc sâu kiến thức. - Lắng nghe thực hiện.. TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 2 – T33) I.Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng, đo thời gian. - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. 1/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - Cho HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở rồi nhận xét sửa bài. - GV chữa bài. Nhận xét, cho điểm HS. VD: a) 100kg = 10 tạ; 10kg = 1 yến; 3 tấn = 3000kg... Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu 2/ HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở rồi nhận xét sửa bài. - Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS. Bài giải: 2 tấn 8 tạ = 28 tạ Tuần thứ hai bán được: 28 + 4 = 32 (tạ) Cả hai tuần cửa hang bán được; 28 + 32 = 60 (tạ) = 6 tấn Đáp số: 6 tấn Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. 3/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - Cho HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở rồi nhận xét sửa bài. - GV chữa bài. Nhận xét, cho điểm HS. VD: a) 2 giờ = 60 phút; ½ phút = 30 giây;... Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu 4/ HS nêu cách tính. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở - Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS. - Lớp nhận xét sửa bài. Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu 5/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở rồi nhận xét sửa bài. - Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS. + Phải đặt thêm 1 “hình tròn” vào đĩa cân bên trái của hính C để cân thăng bằng. 4.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Nghe thực hiện ở nhà.. 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×