Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 27 - GV: Nguyễn Ngọc Dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.27 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. TUẦN 27 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010 HĐTT:. NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN --------------------. ------------------. TẬP ĐỌC: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I. Mục tiêu : 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: bác bỏ, sửng sốt, phản bảo, cổ vũ, vẫn quay, giản dị, Ga - li - lê; Cô - pec - ních, .... - Đọc rành mạch, trôi chảy ; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: tà thuyết, bác bỏ, sửng sốt, cổ vũ, lập tức, tội phạm, ... II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh minh hoạ chụp về nhà khoa học Cô - péc - ních và Ga - li – lê. - Sơ đồ Trái Đất trong hệ Mặt Trời. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - Chú ý câu hỏi: Ga - li - lê viết sách nhằm mục đích gì ? - HS đọc phần chú giải. + GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc. 153 Lop4.com. Hoạt động của trò - HS lên bảng đọc và trả lời. + Tranh chụp chân dung của hai nhà bác học Cô - péc - ních và Ga - li - lê. - Lớp lắng nghe. - 3 HS đọc theo trình tự.. - 1 HS đọc.. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - HS đọc lại các câu trên. + GV lưu ý HS đọc đúng tên riêng tiếng nước ngoài. - HS luyện đọc theo cặp - Gọi một, hai HS đọc lại cả bài. + HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong những câu văn dài. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời. + Ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?. + 2 HS luyện đọc. + Luyện đọc các tiếng: Ga - li - lê, Cô péc - ních - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.. - Lắng nghe GV đọc.. - 1 HS, lớp đọc thầm. - Thời đó người ta cho rắng Trái Đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ còn mặt trời, Mặt trăng và các Vì sao đều phải quay quanh Trái Đất và Cô péc - ních thì lại chứng minh ngược lại: + GV sử dụng sơ đồ Trái đất trong hệ Mặt Chính Trái đất mới là hành tinh quay trời để HS thấy được ý kiến của Cô - péc - quanh Mặt trời. ních. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? +Sự chứng minh khoa học về Trái Đất - Ghi ý chính đoạn 1. của Cô - péc - ních. - 1HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và trả lời -2 HS đọc. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài trả lời câu câu hỏi. hỏi: +Ga-li - lê viết sách nhằm mục đích gì ? - Ga - li - lê viết sách nhằm bày tỏ sự ủng hộ với nhà khoa học Cô - péc - ních. + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? + Tòa án lúc bấy giờ phạt Ga - li - lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược lại lời phán - Ghi bảng ý chính đoạn 2. bảo của chúa trời.. - 1HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và trả lời - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. câu hỏi. - Lòng dũng cảm của Cô - péc - ních và Ga - li - lê thể hiện ở chỗ nào? + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? + Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần dũng cảm không sợ nguy hiểm để bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác - Ghi bảng ý chính đoạn 3. học Cô - péc - ních và Ga - li - lê. - HS đọc thầm câu truyện trao đổi và trả - 2 HS đọc, lớp đọc thầm, trao đổi trả lời lời câu hỏi. câu hỏi. -Truyện đọc trên nói lên điều gì ? + Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ 154 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Ghi nội dung chính của bài. - Gọi HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: - 3 HS đọc từng đoạn của bài. - Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.. chân lí khoa học. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của giáo viên. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.. - HS luyện đọc. - Cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. --------------------. - 3 HS thi đọc cả bài. - HS trả lới. - HS cả lớp thực hiện. ------------------. TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Rút gọn được phân số . - Nhận biết được phân số bằng nhau . - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. - GD HS tính cẩn thận, tự giác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Phiếu bài tập. - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1 : + HS đọc đề bài. - HS lên bảng giải bài, lớp làm bài vào vở - HS chỉ ra các phân số bằng nhau. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.. Hoạt động của trò - 1HS lên bảng thực hiện. - Lắng nghe giới thiệu bài.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS tự thực hiện vào vở. - 2 HS lên làm bài trên bảng. - Nhận xét bạn bạn.. 155 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. Bài 2 : + HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS lên bảng giải bài, lớp làm bài + Lắng nghe hướng dẫn. Tự làm vào vở - 1 HS lên bảng giải bài. vào vở - HS chỉ ra các phân số bằng nhau. - HS khác nhận xét bài bạn. + HS nhận xét bài bạn. - Gợi ý : Lập phân số. - Tìm phân số của một số Bài 3 : + HS nêu đề bài. Gợi ý HS: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tìm độ dài đoạn đường đã đi. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Tìm độ dài đoạn đường còn lại. - HS tự làm bài vào vở. - Tự làm bài vào vở. - Gọi 1em lên bảng giải bài - 1 HS lên bảng thực hiện. - HS khác nhận xét bài bạn. - HS nhận xét bài bạn. Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi) + HS nêu đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Gợi ý HS: + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Tìm số xăng lấy ra lần sau. - Tìm số xăng lấy ra cả hai lần. - Tự làm bài vào vở. - Tìm số xăng lúc đầu có trong kho. - 1 HS lên bảng thực hiện. - HS tự làm bài vào vở. - HS nhận xét bài bạn. - HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập - Nhận xét đánh giá tiết học. còn lại. - Dặn về nhà học bài và làm bài. ------------------------------------CHÍNH TA:. BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. Mục tiêu : - Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, BT do Gv soạn. - Giáo dục HS ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học: - 3- 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống. 156 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS. - Bảng phụ viết sẵn bài "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" đe HS đối chiếu khi soát lỗi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ trong bài: " Bài thơ về tiểu đội xe không kính " - Đoạn thơ này nói lên điều gì ? * Hướng dẫn viết chữ khó:. Hoạt động của trò - HS thực hiện theo yêu cầu. - Lớp lắng nghe.. - 3 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.. - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: + GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để viết vào vở đoạn trích trong bài " Bài thơ về tiểu đội xe không kính " * Soát lỗi chấm bài: + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 : - Dán phiếu viết sẵn bài tập lên bảng. - GV giải thích bài tập 2. - Lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở. - Phát phiếu lớn cho 4 HS. - Nhóm nào làm xong thì dán phiếu lên bảng. - HS nhóm khác nhận xét bổ sung bài bạn. - GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương những HS làm đúng và cho điểm.. + Đoạn thơ nói về tinh thần dũng cảm lạc quan không sợ nguy hiểm của các anh chiến sĩ lái xe. - Các từ: xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa, vào, ướt,... + Nhớ lại và viết bài vào vở. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập.. -1 HS đọc. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. -Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu. - Bổ sung. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: + Thứ tự các từ có âm đầu là s / x cần chọn để điền là: a/ Viết với âm s * Viết với âm x + Trường hơp không viết với dấu ngã. 157. Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. * Bài tập 3: - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. + HS đọc đoạn văn. - Quan sát tranh. - Treo tranh minh hoạ để học sinh - 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào vở. a/ Tiếng viết sai: (xa mạc ) sửa lại là sa mạc quan sát. - GV dán phiếu, 4 HS lên bảng thi làm b/ Tiếng viết sai: đáy (biễn) và thung (lủng) - Sửa lại là: đáy biển - thung lũng. bài. - Gạch chân những tiếng viết sai chỉnh - Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. tả, sau đó viết lại cho đúng để hoàn - Nhận xét bài bạn. chỉnh câu văn. + HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn - HS cả lớp thực hiện. chỉnh - GV nhận xét ghi điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010 TOÁN:. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II (Kiểm tra theo đề của chuyên môn nhà trường) --------------------. ------------------. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU KHIẾN I. Mục tiêu : - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nd Ghi nhớ). - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). *HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (Bt2, mục III) ; đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết câu khiến ở BT1( phần nhận xét ) - 1 tờ giấy khổ to viết lời giải ở BT 2 - 4 băng giấy để HS làm BT 2 và 3 ( phần luyện tập ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC:. Hoạt động của trò - 3 HS thực hiện tìm 3- 4 câu thành ngữ hoặc tục ngữ.. 2. Bài mới: 158 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b) Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài - HS đọc, trao đổi, thảo luận, gạch chân tập 1. câu có trong đoạn văn bằng phấn màu, lớp - HS tự làm bài. gạch bằng chì vào SGK. - HS nhận xét bài bạn. + Chỉ ra tác dụng của câu này dùng để + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. làm gì - Nhận xét, bổ sung. Đọc lại các câu khiến vừa tìm được Bài 2 : - HS tự làm bài. - HS phát biểu. Nhận xét, cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Gợi ý: Mỗi em đều đặt mình trong trường hợp muốn mượn một quyển vở của bạn bên cạnh. - HS tự làm bài. + Gọi 4 - 6 HS tiếp nối nhau lên bảng, mỗi HS đặt 1 câu. Mỗi em đặt các câu khác nhau - HS khác nhận xét bổ sung câu của bạn. - GV kết luận: Khi viết câu yêu cầu đề nghị, mong muốn, nhờ vả,... của mình với người khác, ta có thể đặt ở cuối câu dấu chấm hoặc dấu chấm than. * Ghi nhớ: - HS đọc nội dung ghi nhớ. - HS tiếp nối đặt câu khiến. - GV sửa lỗi dùng từ cho điểm HS viết tốt . 4* Phần luyện tập: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1 HS tự làm bài. + GV dán 4 băng giấy viết một đoạn văn như sách giáo khoa. - 4 HS lên bảng gạch chân dưới những câu khiến có trong đoạn văn. - Yêu cầu HS đọc lại câu khiến theo đúng. - HS đọc kết quả. + Cuối câu khiến có dấu chấm cảm. + 1 HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. +Tiếp nối nhau đọc bài làm: + Từng cặp HS đổi tập sửa lỗi cho nhau. + Lắng nghe.. - 3 - 4 HS đọc, lớp đọc thầm. + Tiếp nối nhau đặt: - 3 - 4 HS đọc lớp đọc thầm trao đổi, thảo luận cặp đôi. + 4 HS lên bảng gạch chân câu khiến, lớp gạch bằng chì vào SGK. + Sau đó đọc lại câu theo đúng giọng phù hợp với câu khiến. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng. + Đọc lại các câu khiến vừa tìm được. 159 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. giọng điệu phù hợp với câu khiến. - HS nhận xét bài bạn. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 : - HS đọc đề bài. + Nhắc HS: trong sách giáo khoa câu khiến thường được dùng để yêu cầu HS trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập. - Cuối các câu khiến này thường có dấu chấm. - GV phát giấy khổ rộng cho các nhóm. - Các nhóm làm vào phiếu, tìm các câu khiến có trong sách Toán hoặc sách Tiếng Việt lớp 4. - Nhóm nào xong trước lên dán tờ phiếu lên bảng và đọc các câu khiến vừa tìm được. -Lớp nhận xét bài nhóm bạn. Bài 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - GV nhắc HS: Đặt câu khiến phải phù hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị mong muốn. - HS tự làm bài đặt câu khiến vào vở. - HS tiếp nối đọc câu khiến vừa đặt 3. Củng cố - dặn dò: Khi nào thì chúng ta sử dụng Câu khiến ? - Dặn HS về nhà học bài và viết 3 đến 5 câu khiến --------------------. + HS khác nhận xét bổ sung bài bạn. - 1 HS đọc. - Lắng nghe. - Thảo luận theo nhóm để hoàn thành bài bài tập. - Cử đại diện lên dán tờ phiếu lên bảng và đọc lại các câu khiến vừa tìm được. + Nhận xét các câu khiến của nhóm bạn.. + HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Thực hiện đặt câu khiến vào vở theo từng đối tượng khác nhau. - Tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt. + Tiếp nối nhau nhắc lại. - HS cả lớp thực hiện. ------------------. KỂ CHUYỆN:. KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu : - Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm, theo gợi ý trong SGK. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng ; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. 160 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Một số tranh ảnh thuộc đề tài của bài như: không sợ nguy hiểm để cứu bạn, dám nói thẳng nói thật với các bạn về một việc làm sai của bản thân, ... . - Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện - Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện; * Tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: Kể một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc tham gia. - 4 HS tiếp nối đọc gợi ý 1, 2, 3, 4 - HS quan sát tranh minh hoạ về một số việc làm thể hiện lòng dũng cảm của con người.. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - Lắng nghe giới thiệu bài. - 2 HS đọc. - Lắng nghe phân tích. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - Quan sát tranh và đọc tên truyện: - Dũng cảm cứu em bé bị rơi xuống dòng nước lũ. - Thắng thắn nhận lỗi với mẹ về việc làm nguy hiểm leo trèo cây của mình.. - Trong các câu truyện được nêu làm ví + HS lắng nghe. dụ trong tranh minh hoạ thì các em phải tự nhớ lại một số chuyện khác có nội dung nói về lòng dũng cảm của con người như: - Không sợ nguy hiểm để cứu bạn khi bạn rơi xuống suối sâu, thẳng thắn phê bình khi bạn không chịu học bài, nói với cha, mẹ, thầy cô khi bạn mình có khuyết điểm như trốn học đi chơi, ... + Cần kể những việc chính em (hoặc người xung quanh) đã làm, thể hiện lòng dũng cảm. - (Trong trường hợp HS có ấn tượng hơn với một câu chuyện em không tham gia mà chỉ là một người chứng kiến thì GV cũng chấp nhận cho HS kể theo hướng đó ) + HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. + 2 HS đọc lại. 161 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. + Kể chuyện ngoài các tranh minh hoạ đã nêu thì sẽ được cộng thêm điểm. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. + Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt.. Líp 4B - Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện: . Câu chuyện được diễn ra như sau ... - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện.. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. + Bạn thích nhất là nhan vật nào trong câu chuyện? Vì sao? + Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm động nhất ? + Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì 3. Củng cố – dặn dò: + Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được - Nhận sét tiết học. bài học gì về những đức tính đẹp? - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nghe các bạn kể cho người thân nghe. nêu - HS cả lớp thực hiện. -------------------------------------. ĐẠO ĐỨC:. TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT 2). I. Mục tiêu : - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. (Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo). - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. - GD HS biết thương yêu và giúp đỡ người khác. II. Đồ dùng dạy học: - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5) III. Hoạt động trên lớp:. 162 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4- SGK/39) - GV nêu yêu cầu bài tập. Những việc làm nào sau là nhân đạo? a. Uống nước ngọt để lấy thưởng. b. Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo. c. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ những trẻ em khuyết tật. d. Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng đá của trường. e. Hiến máu tại các bệnh viện. - GV kết luận: + b, c, e là việc làm nhân đạo. + a, d không phải là việc làm nhân đạo. * Hoạt động2: Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/38- 39) - GV chia 2 nhóm và giao cho mỗi nhóm HS thảo luận 1 tình huống. Nhóm 1: a.Nếu trong lớp em có bạn bị liệt chân. Nhóm 2: b.Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cô đơn, không nơi nương tựa. - GV kết luận: + Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn mua xe (nếu bạn có xe và có nhu cầu … ),… + Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt thường ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 5- SGK/39) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, cách tham gia hoạn nạn bằng những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. Kết luận chung: 163 Lop4.com. Hoạt động của trò - HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp - Cả lớp nhận xét, bổ sung.. - HS lắng nghe.. - Các nhóm thảo luận. - Theo từng nội dung, đại diện các nhóm cùng lớp trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến.. - Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào phiếu điều tra theo mẫu. - Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, bình luận. - HS lắng nghe.. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - GV mời 1- 2 HS đọc to mục “Ghi nhớ” – - HS đọc ghi nhớ. SGK/38. * Củng cố - Dặn dò: - HS thực hiện dự án giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết quả - Cả lớp thực hiện. bài tập 5. - Chuẩn bị bài tiết sau. -----------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010 TẬP ĐỌC:. CON SẺ. I. Mục tiêu : * Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: rít lên, thảm thiết, phủ kín, hung dữ, khản đặc, lùi bối rối, kính cẩn. - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung ; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. * Đọc - hiểu: - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Hiểu nghĩa các từ ngữ : tuồng như, khản đặc, náu, bối rối, kính cẩn,... II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: + HS lắng nghe. b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc từng khổ thơ của bài. - HS đọc theo trình tự: + Đoạn 1: Tôi đi dọc … tổ xuống. + Đoạn 2: Con chó … răng của con chó. + Đoạn 3: Sẻ già lao... nó xuống đất. + Đoạn 4: Con chó … đầy thán phục. - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng + Đoạn 5 : Đoạn còn lại. + Lắng nghe hướng dẫn để nắm cách ngắt cho từng HS. 164 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh - Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 2 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Đọc diễn cảm cả bài theo đúng diễn biến trong truyện: * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn1 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Việc gì đột ngột xảy ra khiến con con chó dừng lại và lùi ? + Em hiểu "khản đặc " có nghĩa là gì? + Đoạn này có nội dung chính là gì?. Líp 4B nghỉ các cụm từ và nhấn giọng. + Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. + HS lắng nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Nói về con chó gặp con sẻ non rơi từ trên tổ xuống. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.. - Nói lên hành động dũng cảm của sẻ già cứu trẻ non. - Ghi ý chính của đoạn 2. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu -1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo hỏi. cặp và trả lời câu hỏi. + Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào ? + Đoạn 3 cho em biết điều gì ? - Miêu tả hình ảnh dũng cảm quyết liệt cứu con của sẻ già. - Ghi ý chính của đoạn 3. - HS nhắc lại . - HS đọc đoạn 4 trao đổi và trả lời câu - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo hỏi. cặp. - HS đọc đoạn 5 trao đổi và trả lời câu -1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo hỏi. cặp. - Ý nghĩa của bài này nói lên điều gì? - Ca ngợi hành động dũng cảm xả thân cứu sẻ non của sẻ già. - Ghi ý chính của bài. - 2 HS nhắc lại . * Đọc diễn cảm: - Gọi 5HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - 5 HS tiếp nối đọc theo hình thức phân vai. -Cả lớp theo dõi tìm cách đọc. của câu truyện. + HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. của bài, lớp theo dõi để tìm cách đọc. - Giới thiệu các câu luyện đọc diễn cảm + HS lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn. + Thi đọc từng đoạn theo hình thức tiếp nối. - HS thi đọc diễn cảm bài văn. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 165 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài văn này cho chúng ta biết điều - HS trả lời + HS cả lớp về nhà thực hiện. gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. ------------------------------------TOÁN :. HÌNH THOI. I. Mục tiêu : - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. - GD HS tính cẩn thận, tự giác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. - Chuẩn bị 4 thanh tre mỏng dài khoảng 30 cm, ở hai đầu có khoét lỗ, để có thể lắp ráp được thành hình vuông hoặc hình thoi. + HS: - Giấy kẻ ô li, mỗi ô có cạnh 1 cm, thước kẻ, ê ke, kéo. - Mỗi HS chuẩn bị 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật để có thể lắp ghép thành hình vuông hoặc hình thoi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: + Hình thành biểu tượng về hình thoi: + GV và HS cùng lắp ghép mô hình thành hình vuông + HS từ mô hình vừa ghép hãy vẽ vào vở hình vuông. - GV vẽ hình lên bảng. + GV làm lệch hình vuông nói trên để tạo thành một hình mới và giới thiệu HS đó là hình thoi. - GV vẽ hình này lên bảng. + HS quan sát các hình vẽ rồi nhận xét hình dạng của hình, nhận thấy biểu tượng về hình thoi có trong các văn hoa trang trí. -Tên gọi về hình thoi ABCD.. Hoạt động của trò - HS thực hiện yêu cầu. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. + Thực hành ghép hình tạo thành hình vuông như hướng dẫn. - Vẽ hình vuông vừa ráp được vào vở. - HS quan sát. - HS vẽ hình vào vở. + Quan sát nhận dạng các hình thoi có trong các hoạ tiết trang trí.. 166 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. -Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. + Nhận biết một số đặc điểm về hình bình hành: + HS phát hiện các đặc điểm của hình thoi. - HS lên bảng đo các cạnh của hình thoi, ở lớp đo hình thoi trong SGK và nhận xét. + Nêu ví dụ về các đồ vật có dạng hình thoi có trong thực tế cuộc sống. + Vẽ lên bảng một số hình yêu cầu HS nhận biết nêu tên các hình là hình thoi. * Hình thoi có đặc điểm gì ? - Yêu cầu học sinh nhắc lại. c) Luyện tập: *Bài 1 : - HS nêu đề bài,nêu đặc điểm hình thoi. + GV vẽ các hình như SGK lên bảng. - Gọi HS lên bảng xác định, lớp làm vào vở. + Gọi tên hình thoi ABCD. - 2HS đọc: Hình thoi ABCD. -1 HS thực hành đo trên bảng. - HS ở lớp thực hành đo hình thoi trong SGK rút ra nhận xét. + Hình thoi ABCD có: - Các cạnh AB, BC, CD, DA đều bằng nhau. - Cạnh AB song song với DC, cạnh AD song song với BC. - HS nêu một số ví dụ và nhận biết một số hình thoi trên bảng. * Hình thoi có hai căp cạnh đối diện song song với nhau có 4 cạnh đều bằng nhau. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc. - Một HS lên bảng tìm.. H2 H1. H3. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 2 : - HS nêu yêu cầu đề bài. - Vẽ hình như SGK lên bảng. - HS đo và rút ra nhận xét về đặc điểm của 2 đường chéo của hình thoi ABCD. - Lớp làm vào vở. - HS lên bảng thực hành đo và nhận xét.. H5. H4. - Các hình 1, 3 là hình thoi. - Hình 2 là hình chữ nhật. - Củng cố biểu tượng về hình thoi. - HS đọc đề bài. - 2 HS thực hành đo trên bảng. B A. O. C. D 167 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B a/ HS dùng e ke đo để nhận biết hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau. b. HS dùng thước có chia vạch xen ti mét để kiểm tra và chứng tỏ rằng hai đường chéo hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - HS nhận xét bài bạn.. - Gọi em khác nhận xét bài bạn * Ghi nhận xét: Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. + Gọi HS nhắc lại. * Bài 3 :(Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài - Cả lớp thực hành gấp hình thoi. - HS lên bảng thao tác gấp, cắt bìa để tạo thành hình thoi hoàn chỉnh. - GV nhận xét bài học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết họ. - Dặn về nhà học bài và làm bài. --------------------. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - 2HS đọc. - Lớp thực hiện gấp, cắt hình thoi theo hướng dẫn của giáo viên.. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ------------------. TẬP LÀM VĂN:. MIÊU TẢ CÂY CỐI ( Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu : - Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn) ; bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. - GD HS biết yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý ve bài văn miêu tả cây cối: - Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây. -Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. - Kết bài: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây. - HS: Giấy kiểm tra để làm bài kiểm tra. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò - 2 HS thực hiện. 168 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Gợi ý về cách ra đề: - 3 HS đọc bài làm. Bốn đề kiểm tra ở tiết tập làm văn là * Một số đề gợi ý: những đề bài gợi ý. GV có thể dùng 4 1. Hãy tả một cái cây ở trường gắn với đề này (vì đó là những đề bài mở). nhiều kỉ niệm của em. Chú ý mở bài theo Cũng có thể theo các đe gợi ý, ra đề cách gián tiếp. khác cho HS. Khi ra đề cần chú ý 2. Hãy tả một cái cây do chính em vun những điểm sau: trồng. Chú ý kết bài theo cách mở rộng. - Nêu ra ít nhất 3 đề để HS lựa chọn 3. Em thích loài hoa nào nhất? Hãy tả loài được 1 đề bài tả một cái cây gần gũi, hoa đó. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. - 2 HS đọc. mình ưa thích. - Ra đề gắn với những kiến thức TLV + HS viết bài vào giấy kiểm tra. (về các cách mở bài, kết bài ) vừa học. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo * Củng cố – dặn dò: viên - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau. -----------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010 TOÁN :. DIỆN TÍCH HÌNH THOI. I. Mục tiêu : - Biết cách tính diện tích hình thoi. - Khơi gọi ở các em sự yêu thích môn Toán II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ sách giáo khoa. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. - Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: +Hình thành công thức tính diện tích hình hình thoi: + Vẽ lên bảng hình thoi ABCD. + Cho HS quan sát và kẻ được hai. Hoạt động của trò - HS thực hiện yêu cầu. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Quan sát hình thoi ABCD, thực gọi tên và nhận biết về hai đường chéo của hình 169. Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. đường chéo hình thoi, hướng dẫn HS cắt theo đường chéo để tạo thành 4 hình tam giác vuông và ghép lại ( như SGK) để có hình chữ nhật ACNM. + Nhận xét và so sánh diện tích của hình thoi ABCD và hình chữ nhật ACNM vừa tạo thành. + Nhận xét về mối quan hệ giữa hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình thoi. thoi ABCD.. + GV kết luận và ghi quy tắc và công thức diện tích hình thoi lên bảng. + Nếu gọi diện tích hình thoi là S. - Đường chéo thứ nhất là m. - Đường chéo thứ hai là n.. + Qui tắc: Diện tích hình thoi bằng tích độ dài của hai đường chéo chia cho 2.. +Ta có công thức :. - 2HS nêu lại qui tắc và công thức, lớp đọc thầm.. S=mx n 2. - HS nhắc lại quy tắc. c) Luyện tập: *Bài 1 : - HS nêu đề bài nêu các dử kiện và yêu cầu đề bài. + GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng. + HS nhắc lại cách tính diện tích hình thoi. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm, lớp B làm vào vở A. + Thực hành cắt theo đường chéo hình thoi sau đó ghép thành hình chữ nhật ACNM. + Hình chữ nhật ACNM có diện tích bằng diện tích hình thoi ABCD. + Tính diện tích hình chữ nhật ACNM là mx. n n mXn mà : m x = . 2 2 2. + Vậy diện tích hình thoi ABCD là :. + 1 HS đọc. - HS ở lớp thực hành vẽ hình và tính diện tích vào vở. + 3 HS lên bảng làm.. C O D. - Nhận xét bài làm học sinh. -Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì *Bài 2 : - HS nêu đề bài HS nêu đề bài nêu các dử kiện và yêu cầu đề bài.. mXn 2. + Cách tính diện tích hình thoi. -1 HS đọc. HS tự làm vào vở. + 2 HS lên bảng làm.. 170 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh + HS tự làm bài vào vở. Gọi 2HS lên bảng làm. - Nhận xét, bài làm học sinh. * Bài 3 ::(Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - Gợi ý : Tính diện tích hình thoi và diện tích hình chữ nhật. - So sánh diện tích hình thoi và hình chữ nhật. - Đối chiếu để trả lời câu nào đúng câu nào sai. - Cả lớp làm vào vở. HS lên bảng tính. M Q. Líp 4B + Nhận xét bài bạn. - HS đọc đề bài. Vẽ hình vào vở. + Lắng nghe GV hướng dẫn.. - Lớp làm bài vào vở. -1 HS làm bài trên bảng.. N 5cm. P. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN. I. Mục tiêu : - Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III) ; bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2) ; biết đặt câu với từ cho trước (hãy, xin, đi) theo cách đã học (BT3). *HS khá, giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4). II. Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu khổ to, mỗi băng đều viết câu văn (Nhà vua hoàn lại gươm cho Long Vương) bằng mực xanh đặt trong các khung khác nhau để 3 HS làm BT1 ( phần nhận xét ) - chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau. - Cách 1 : Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương - Cách 2 : Nhà Vua hoàn kiếm lại cho Long Vương 171 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Cách 3 : nhà vua hoàn kiếm lại cho Long Vương 4 băng giấy - mỗi băng viết một câu văn BT1 ( phần luyện tập). 3 tờ giấy khổ rộng - mỗi tờ viết 1 tình huống (a, b hoặc c ) của BT2, giấy tương tự để 3 HS làm BT3. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Phần nhận xét: - HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS biết cách chuyển câu kể Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương thành câu khiến theo 4 cách đã nêu trong sách giáo khoa. - HS suy nghĩ tự làm bài. - GV dán 3 băng giấy, phát bút màu đỏ mời 3 HS lên bảng chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau. - HS đọc lại các câu khiến vừa tạo ra theo giọng điệu phù hợp . - HS nhận xét. + Cách 4: HS đọc lại nguyên văn câu kể: Nhà vua trả kiếm lại cho Long Vương, chuyển câu này thành câu khiến chỉ nhờ vào giọng điệu phù hợp với câu khiến. + HS đặt câu theo giọng điệu phù hợp và đặt dấu câu hợp lí. + Nhận xét các câu HS vừa đặt. * Ghi nhớ : - HS dựa vào cách làm bài tập, tự nêu 4 cách đặt câu khiến. - HS đọc ghi nhơ. c. Luyện tập thực hành: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. + Có thể dùng phối hợp các cách mà. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét trả lời của bạn. - Lắng nghegiới thiệu bài. - 1 HS đọc - Hoạt động cá nhân. - Lớp làm vào vở, 3 HS đại diện lên bảng làm trên 3 băng giấy. - Đọc các câu khiến vừa tìm được. - Cách 1: Nhà vua. hãy(nên, phải đừng , chớ ). hoàn gươm lại cho Long Vương. - Cách 2: Nhà vua hoàn kiếm lại cho Long Vương. đi , thôi , nào. - Cách 3: Xin / Mong. nhà vua hoàn kiếm lại cho Long Vương. - HS nhận xét câu của bạn. + Tiếp nối nhau đặt câu khiến + HS tự phát biểu ghi nhớ. - 4 HS nhắc lại.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 172 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×