Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Tuần 22 Lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.65 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 22 ( Từ 18 – 22 /01/10) Thứ. Tiết. 2. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. Chào cờ Tập đọc Lịch Sử Toán Đạo đức Chính tả Luyện từ và câu Khoa học Toán Thể dục Kể chuyện Tập đọc Âm nhạc Toán Mĩ Thuật. Sinh hoạt đầu tuần Sầu Riêng Trường học thời Hậu lê Luyện Tập chung Lịch sự với mọi người T2 Nghe viết: Sầu Riêng Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? Âm thanh trong cuộc sống So sánh 2 phân số cùng mẫu số Nhảy dây kiểu chụm 2 chân “ trò chơi đi qua cầu” Con vịt xấu xí Chợ Tết Ôn tập bài hát: Bàn tay Mẹ - TĐN số 6 Luyện tập Vẽ theo mẫu: Vẽ cái ca và quả. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. Tập làm văn Luyện từ và câu Địa lí Toán Thể dục Tập làm văn Khoa học Kĩ Thuật Toán Sinh hoạt lớp. Luyện tập quan sát cây cối Mở rộng vốn từ: Cái đẹp Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB So sánh 2 phân số khác mẫu số Nhảy dây kiểu chụm 2 chân “ trò chơi đi qua cầu” Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối Âm thanh trong cuộc sống ( TT) Trồng cây ra hoa T1 Luyện tập Sinh hoạt cuối tuần. 3. 4. 5. 6. Môn. Tên bài học. Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2010. Chào cờ NS: 17/01/2010 ND: 18/01/2010 Tập đọc. Sầu riêng I. Mục tiêu cần đạt: Bước đầu biết đọc 1 đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độ đáo về dáng cây.( trả lời các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Phiếu ghi đoạn đọc diễn cảm, nội dung, câu văn dài. III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định: 2.KTBC: Bè xuôi sông la Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hai hs đọc HTL nối tiếp bài + TLCH 1, 3 trong SGK. - 1 em nêu ý nghĩa bài. GV nhận xét chung. 3.Bài mới: a.GTB: gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Bài chia làm 3 đoạn. HS nối tiếp nhau đọc bài (3 lần) + luyện phát âm từ khó + giải nghĩa từ ở cuối bài + luyện ngắt nghỉ câu dài. - HS luyện đọc theo cặp, 1 hs khá đọc, gv đọc mẫu bài. * Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH 1 trong SGK: ? Câu 1 : Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ? (của miền Nam) HS đọc thầm cả bài + TLCH 2, 3 trong SGK: ? Câu 2: Dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng? (Hoa : trổ vào cuối năm… lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa . Quả : lủng lẳng dưới cành … ngọt vị mật ong già hạn. Dáng cây : thân khẳng khiu cao vút … hơi khép lại tưởng là héo). - GV theo dõi hướng dẫn hs yếu trả lời. ? Câu 3: Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ? (Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam,… Vậy mà khi trái chín hương thơm đến kì lạ, vị ngọt đến đam mê.) c. Luyện đọc diễn cảm: Gọi 4 em đọc tiếp nối bài. Cả lớp theo dõi nhận xét giọng đọc. GV chọn 1 đoạn hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm. “ Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam … béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.” Hướng dẫn nhấn giọng các từ ngữ, cụm từ như trong SGV. GV đọc mẫu – 2 hs khá đọc – lớp đọc theo cặp. HS thi đọc trước lớp. GV và cả lớp bình cho chọn bạn có đọc hay nhất. 4.Củng cố, dặn dò: ? Bài văn miêu tả điều gì? - GVNX chung tiết học. - Dặn dò: về nhà xem bài , chuẩn bị tiết sau: “ Chợ tết ”.. Lịch sử. Trường học thời Hậu Lê I.Mục tiêu cần đạt: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Biết được sự phát triển của GD thời Hậu Lê( Những sự kiện cụ thể về tổ chức GD, chính sách khuyến học): + Đến thời Hậu Lê GD có qui củ chặt chẽ: ở KĐ có Quốc Tử Giám, các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; 3 năm có 1 kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo… + Chính sách khuyến khích học tập: Dặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá vào Văn Miếu II. Đồ dùng dạy học: - Tranh trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: Nhà Hậu Lê và việc quản lí đất nước ? Những sự việc nào thể hiện sự tối cao của nhà vua ? ? Bộ luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi cho ai ? - GV nhận xét chung. 3. Bài mới: a. GTB: gv giới thệu và ghi tên bài lên bảng. b. Tìm hiểu bài: + Hoạt động 1: 1) Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê: HS đọc đoạn 1 +2 SGK + TL nhóm 4 TLCH: Hãy khoanh vào ý đúng nhất trước câu trả lời đúng: 1. Nhà Hậu Lê đã tổ chức trường học như thế nào? A. Dựng lại Quốc Tử Giám, xây dựng nhà thái học. B. Xây dựng chỗ cho HS trong trường. C. Mở trường công ở các Đạo. D. Tất cả các ý trên. 2 . Dưới thời Lê những ai được học dưới trường Quốc Tử Giám? A. Tất cả mọi người có tiền đều được học. B. Chỉ con cháu vua quan mới được theo học. C. Trường thu nhận con cháu , vua quan và cả dân thường học giỏi. Đoạn: Nội dung học tập … nho giáo: Bỏ. 3. Nền nếp thi cử dưới thời Hậu Lê được quy định như thế nào? A. Cứ 5 năm có 1 kì thi hương ở các địa phương và thi hội ở kinh thành. B. Tất cả các người có học đều tham gia 3 kì thi: Thi hương, thi hội, thi đình . C. Cứ 3 năm có 1 kì thi hương, thi hội ở kinh thành. Những người đỗ kì thi hội được dự kì thi đình để chọn tiến sĩ. Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, GVNX, chốt lại ý đúng. * Hoạt động 2: 2)Những biện pháp khuyến khích học tập của Nhà Hậu Lê: HS đọc thầm đoạn : “ Ngoài ra … nhà Hậu lê … người có tài”. HSTL cặp đôi: Đọc thầm phần kênh chữ để TLCH: ? Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập ? (3 ’) Đại diện vài cặp trình bày, cặp khác nhận xét, bổ sung. GV chốt lại: Tổ chức lễ xứng danh, lễ vinh quy, khắc tên người đỗ đạt vào bia đá dựng ở văn miếu … Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV chốt lại rút ra ghi nhớ trong SGK, vài hs nêu lại. 4. Củng cố, dặn dò: ? Sửa lại câu 1: Hãy kể về tổ chức GD ở thời Hậu Lê? GVNX chung tiết học. - Dặn dò: về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau: “Văn học và khoa học thời Hậu lê”. Toán. Luyện tập chung I. Mục tiêu cần đạt : Rút gọn dược phân số. Qui đồng dược mẫu số 2 phân số. II .Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định: 2.KTBC: Luyện tập - 2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp: QĐMS các phân số 2 và 3 2 và 4 3 5 ; 10 5 GVNX chung . 3.Bài mới: a) GTB: gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. b) Thực hành: + Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập: Rút gọn các phân số. Bài 1 ? Khi rút gọn phân số ta làm như thế nào? HS làm vào vở nháp, 1 em làm trên bảng phụ. HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét chốt lại kết quả đúng: 2 4 2 2 5 ; 9 ; 5 ; 3 + Bài 2: HS nêu yêu cầu bài. Bài 2 HSTL cặp đôi: Tìm phân số bằng 2 (3’) 9 Đại diện vài cặp trình bày, cặp khác nhận xét. GVNX, chốt lại ý đúng: + Các phân số bằng 2 là : 6 và 14 9 27 63 + Bài 3 : HS nêu yêu cầu bài. Bài 3 abc HS làm cá nhân vào VBT: Quy đồng MS các phân số.1 em làm trên bảng phụ (3’). Đại diện trình bày, hs khác nhận xét, gvnx bài làm đúng: a) 32 và 15 b) 36 và 25 24 24 45 45 c) 48 và 108 108 - GV theo dõi hướng dẫn hs yếu . GV chấm chữa bài cho hs. 4.Củng cố dăn dò : - GV nhận xét chung tiết học. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Dặn dò: Về nhà xem bài, chuẩn bị tiết sau: “ So sánh hai phân số có cùng mẫu số ”.. Đạo đức. Lịch sự với mọi người (T2) I. Mục tiêucần đạt - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh II. Tài liệu và phương tiện: - SGK đạo đức. Mỗi em có 3 thẻ. III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định: 2.KTBC: Lịch sự với mọi người (T1) ? Thế nào là lịch sự với mọi người? ? Em đã làm gì thể hiện lịch sự với mọi người? - GVNX chung. 3. Bài mới: a.GTB: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. b. Tìm hiểu truyện: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2 – SGK) * Hoạt động 1: HS nêu y/c bài tập. GV nêu lần lượt từng tình huống, HS suy nghĩ giơ thẻ và giải thích tại sao em chọn thẻ đó? HS trình bày, GVNX chốt lại: Thẻ đỏ: c , d. Thẻ xanh: a, b, đ HS nêu y/ c bài. * Hoạt động 2: Đóng vai (BT4). HSTL nhóm 4: + Nhóm 1 + 2 tình huống a ;+Nhóm3+4 tình huống b ( 2’) Các nhóm đóng vai, GV và cả lớp NX, tuyên dương nhóm đóng hay nhất. + Hoạt động 3:Thảo luận nhóm tìm hiểu ý nghĩa 1 số câu ca dao, tục ngữ. HSTL nhóm 4: Đọc các câu ca dao tục ngữ và nêu ý nghĩa các câu ca dao? ( 3’) GV theo dõi gợi ý cho HS yếu. Vài nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét, gv nhận xét, chốt lại: khi nói chuyện cần lựa lời nói khéo léo để làm cho cuộc giao tiếp thoải mái, dễ chịu. 4. Củng cố , dặn dò: ? Thế nào là lịch sự với mọi người? - GVNX chung tiết học. - Dặn về xem bài , chuẩn bị tiết sau : “ Giữ gìn các công trình công cộng”.( T1 ). Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm2010 NS: 18/01/10 ND: 19/01/10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chính tả (nghe – viết). Sầu riêng I. Mục tiêu cần đạt: - Nghe và viết đúng c/tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập 3( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh;) BT2b II. Đồ dùng dạy học : -VBT tiếng việt 4 – tập 2. III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định: 2.KTBC : Chuyện cổ tích về loài người Gọi 1 em lên bảng, cả lớp viết vào bảng con: cặp da , giao thông GVNX chung. 3.Bài mới: a.GTB: gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. b.Hướng dẫn chính tả: - 1 em đọc đoạn viết của bài chính tả. Cả lớp đọc nhẩm và TLCH: ? Đoạn văn tả vẻ đẹp gì? (… nét đặc sắc của hoa và quả sầu riêng) ? Nêu cách trình bày đoạn thơ? - HS tìm ra từ khó dễ viết sai, gv chốt lại, gạch chân những các từ khó: - Cả lớp viết vào bảng con, 2 em lên bảng viết. GV so sánh, giải thích, phân tích: Trổ vào , toả ; lác đác - Hai, ba em đoc lại các từ khó. Cả lớp đọc lại. - GV đọc đoạn viết trên, HS đọc nhẩm theo. ? Nêu cách kẻ lỗi và tư thế ngồi viết? GV đọc từng cụm từ, câu cho hs viết bài . GV theo dõi giúp đỡ hs còn yếu. GV đọc bài cho hs soát lại bài và đổi vở cho bạn bên cạnh để sửa lỗi cho nhau. GV chấm vở cho hs. c. Luyện tập: +Bài 2 : (Lựa chọn) HS nêu và xác định y/ c bài. 2b) HS làm bài cá nhân vào VBT, 1 em làm trên bảng phụ, hs khác nhận xét, gv nhận xét, chốt lại: Thứ tự cần điền là: trúc, bút, bút . ? Các câu thơ trên nói gì ? ( HSTL ) . + Bài 3: HS nêu và xác định y/ c bài. 1 em đọc nội dung đoạn văn . HSTL cặp đôi: Điền từ thích hợp vào chỗ trốngvào vở bài tập, 1 cặp làm trên bảng phụ (4’). Cặp khác nhận xét, gvnx, chốt lại ý đúng: + ( Nắng, trúc xanh, cúc, lóng lánh, nên, vút, náo nức ) 4) Củng cố, dặn dò: 1 em lên bảng viết từ: thơm ngát, trúc xanh GVNX chung tiết học . Dặn dò: Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau : “Chợ tết”. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Luyện từ và câu. Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? I. Mục tiêu cần đạt: Hiểu được cấu tọa và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào?( Nội dung ghi nhớ) Nhận biết đượ câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn( Bt1 Muc 3) Viết đượ đoạn văn khoảng 5 câu trong đó có câu kể Ai thế nào? Bt2 II. Đồ dùng dạy học: - VBT Tiếng Việt 4 (tập 2) III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? Hai em đọc câu văn kể về các cây hoa mà em thích. - GVNX chung. 3. Bài mới : a. GT bài: gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. b. Phần nhận xét: + Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. ? Đoạn văn gồm mấy đoạn? HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi với bạn theo cặp đôi: Tìm các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn? (3’) Đại diện cặp trình bày, cặp khác nhận xét, gv nhận xét, chốt lại ý đúng: + Các câu kể Ai thế nào? là câu: 1, 2, 4, 6, 7. + Bài 2: HS nêu và xác định y/c bài. Hai hs ngồi cạnh nhau: Xác định CN trong câu vừa tìm được, gạch dưới bộ phận CN 1 gạch bằng bút chì, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ (4’) HS nhận xét, chốt lại ý đúng. HS nêu và xác định y/c bài. * Bài 3: HSTL nhóm 4: Dựa vào ghi nhớ để TLCH (3’). Các nhóm trình bày, gvnx, chốt lại. + Câu 1: chủ ngữ chỉ đặc điểm của Hà Nội do danh từ tạo thành. + Câu 2: // // // vùng trời - do cụm danh từ tạo thành. + Câu 4: // // của các cụ già - do cụm danh từ tạo thành. + Câu 5: // ////những cô gái thủ đô-do cụm danh từ tạo thành. + Câu 7: // chỉ đặc điểm của người do cụm tính từ tạo thành. c. Phần ghi nhớ: GV nêu câu hỏi, hs trả lời, gv chốt lại rút ra ghi nhớ trong SGK. d. Luyện tập: + Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. HS TL theo bàn làm vào VBT: Tìm câu kể Ai thế nào trong đoạn văn, sau đó gạch dưới bộ phận Chủ ngữ trong câu. Đại diện trình bày, HS nhận xét, gv nhận xét ý đúng: Các câu 3, 4, 5 , 6, 8 là câu kể Ai thế nào? + Câu 3: Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. + Câu 4: Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. + Câu 5: Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Câu 6: Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. + Câu 8: Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân. + Các câu còn lại có thể hỏi thuộc loại câu kể nào? + Bài 2: HS nêu và xác định y/c bài: Viết đoạn văn khoảng 5 câu về 1 loại trái cây mà em thích, trong đó có dùng các câu kể Ai thế nào? HS làm bài vào vở nháp, sau đó viết vào vở BT. - HDHS yếu làm. HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa làm xong, nêu rõ câu nào là câu kể Ai thế nào? 4. Củng cố, dặn dò: ? Đặt 1 câu kể Ai thế nào? GVNX chung tiết học. Dặn dò: về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau: “ Mở rộng vốn từ: Cái đẹp ”.. Hs viết được đoạn văn có 23 câu theo mẫu Ai thế nào?. Khoa học. Âm thanh trong cuộc sống I/ Mục tiêu cần đạt: Nêu được vd về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí dùng để báo hiệu( còi tàu, xe, trống trường) II. Đồ dùng dạy học: - 5 chai giống nhau và tranh, ảnh trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: Sự lan truyền của âm thanh ? Âm thanh truyền qua được những gì? ? Am thanh khi lan truyền ra xa sẽ mạnh lên hay yếu đi? - GVNX chung . 3. Bài mới : a. GTB: gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. b. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1 : 1) Vai trò của âm thanh trong đời sống: - Mục tiêu: Nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống (giao tiếp với nhau: qua nói, hát, nghe, dùng để làm tín hiệu (tiếng trống, tiếng còi xe, …) - Tiến hành: GV chia lớp làm 4 nhóm: Quan sát các hình trong SGK trang 86 để ghi lại vai trò của âm thanh và bổ sung thêm những vai trò khác mà em biết. Nhóm 1 + 2 quan sát hình 1, 2 Nhóm 3 + 4 quan sát hình 3, 4 để TLCH: ? Âm thanh rất cần cho cuộc sống chúng ta ntn? (3’) Đại diện nhóm 1, 3 trình bày, nhóm 2, 4 nhận xét. GV chốt lại: Âm thanh trong cuộc sống giúp chúng ta thưởng thức âm nhạc, nói chuyện và học tập với nhau, nghe được báo hiệu của tiếng trống, tiếng còi, … Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 2: 2) Những âm thanh ưa thích và âm thanh không ưa thích: - Mục tiêu:Giúp hs diễn tả thái độ trước thế giới âm thanh phát triển kĩ năng đánh giá - Tiến hành: HS suy nghĩ cá nhân, 1 em làm trên bảng phụ. GV nêu nhiệm vụ: ? Hãy nêu những âm thanh em ưa thích hoặc không ưa thích và giải thích lí do thích và không thích? GV theo dõi hướng dẫn hs yếu trả lời. HS nhận xét, bổ sung. GV chốt lại ý đúng. + Hoạt đông 3: 3/ Ích lợi của việc ghi lại âm thanh: - Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc ghi lại âm thanh. Hiểu được ý nghĩa của các nghiên cứu khoa học và có thái độ trân trọng. - Tiến hành: ? Các em thích nghe bài hát nào? Do ai sáng tác? HSTL cặp đôi: thảo luận và nhớ lại bài hát nào mà các em đã được nghe trong băng cắt sét. + Hoạt động 4: 4/ Trò chơi: Làm nhạc cụ. - Mục tiêu: Nhận xét được âm thanh, có thể nghe cao, thấp (bổng, trầm) khác nhau. - Tiến hàn: GV tổ chức cho các nhóm thực hiện: Đổ nước vào 5 chai từ vơi đến đầy. ? So sánh âm thanh do các chai phát ra khi gõ? (3’) Các nhóm lần lượt biểu diễn và nêu kết quả, nhóm khác nhận xét, đánh giá bài biểu diễn của các bạn. 4. Củng cố, dặn dò: ? Nêu vai trò của âm thanh trong cuộc sống? GVNX chung tiết học. Dặn dò: về nhà xem bài, chuẩn bị tiết sau : “ Âm thanh trong cuộc sống (TT)”. *. Toán. So sánh hai phân số cùng Mẫu số I. Mục tiêu cần đạt : - Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số. - Nhận biết 1 phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1 III. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SGK. II. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định: 2.KTBC: Luyện tập chung Gọi 2 em lên bảng, hs làm vào vở nháp. Quy đồng mẫu số 2 phân số: a) 4 và 3 2 ; 1 và 2 ; 5 8 5 2 3 GVNX chung. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 2: 3.Bài mới: a) GTB: gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. b) So sánh hai phân số cùng mẫu số: GV nêu ví dụ lên bảng, hs đọc lại ví dụ. GV thực hiện các thao tác: vẽ đoạn AB gồm 5 phần bằng nhau, AC = 2 phần, AD bằng 3 phần và đặt câu hỏi gợi ý, HS trả lời: ? Đoạn AC bằng 2 phần mấy đoạn AB? ? Đoạn AD bằng 3 phần mấy đoạn AB? ? Vậy đoạn nào dài hơn đoạn nào? (AD dài hơn AC) ? như thế nào với ? ? Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số? (3 > 2) ? Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào? (Ta chỉ cần so sánh tử số: psố nào có tử số bé hơn thì bé hơn). GV nêu tiếp ví dụ: So sánh 2 phân số: 4 và 4 *. 5. 5. ? Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của hai phân số? (TS và MS bằng nhau) ? Hai phân số có tử số bằng nhau thì như thế nào? (bằng nhau) GV chốt lại rồi rút ra nội dung chính trong SGK. Vài hs nêu lại. * Hoạt động 3: c) Luyện tập thực hành: + Bài 1: HS nêu yêu cầu bài: So sánh hai phân số. HS làm vào bảng con, gv chọn bảng dán lên, hs nhận xét, gvnx, chốt lại: Bài 1 a) 3 < 5 ; b) 4 > 2 c) 7 > 5 d) 2 < 9 ; ; 7 7 3 3 8 8 11 11 + Bài 2: HS nêu và xác định yêu cầu bài toán: So sánh hai phân số. GV hướng dẫn hs so sánh câu a. 2 và 5 Bài 2 a,b( 3 ý 5 5 đầu) ? Phân số 5 bằng bao nhiêu? (bằng 1) 5. Ta có:. 2 < 5 nên 2 < 1 mà 5 = 1 5 5 5 5 ? Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân số 2 ? (TS < MS) 5. ? Nếu TS < MS thì phân số như thế nào với 1? (… bé hơn 1) Tương tự bài trên, HS thảo luận theo cặp đôi làm vào VBT, 1 cặp làm trên bảng phụ. GV chốt lại kết quả đúng. 4.Củng cố dăn dò : - GV nhận xét chung tiết học. Dặn dò: Về nhà xem bài, chuẩn bị tiết sau: “Luyện tập”.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thể dục. Nhảy dây kiểu chụm hai chân Trò chơi: “Đi qua cầu” I. Muïc tieâu cần đạt: Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân, động tác nhảy nhẹ nhàng. Biết cách so dây, quay dây, nhịp điệu và bật nhảy mỗi khi dây đến. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi đượ trò chơi II. Ñòa ñieåm – phöông tieän Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phöông tieän: Chuaån bò coøi, hai em moät daây nhaûy vaø duïng cuï saân chôi cho troø chôi “Ñi qua caàu”. III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1 . Phần mở đầu -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh báo cáo. -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. -HS taäp baøi theå duïc phaùt trieån chung. -Khởi động: Chạy chậm theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên quanh sân tập. -Troø chôi: “Bòt maét baét deâ”. 2. Phaàn cô baûn a) Baøi taäp reøn luyeän tö theá cô baûn * OÂn nhaûy daây caù nhaân kieåu chuïm hai chaân -GV cho HS khởi động lại các khớp, ôn cách so dây, chao dây, quay dây và chuïm hai chaân baät nhaûy qua daây nheï nhaøng theo nhòp quay daây. -GV chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. Các tổ trưởng dùng lời và tiếng vỗ tay điều khiển nhịp cho tổ của mình nhảy. Riêng mỗi tổ khi tập luyện có thể chia thành từng đôi tập hoặc cho luân phiên từng nhóm thay nhau tập và đếm số lần, GV phát hiện và sửa chữa động tác sai cho HS. Kết thúc nội dung xem tổ nào, bạn nào nhảy được nhiều lần nhất. -Cả lớp nhảy dây theo nhịp hô. Em nào có số lần nhảy nhiều nhất được  bieåu döông. b) Troø chôi : “Ñi qua caàu” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Neâu teân troø chôi. -GV phoå bieán caùch chôi. Chuaån bò : Sử dụng ghế băng hoặc cầu thăng bằng hoặc nơi có bậc gạch xây có bề mặt 15 – 20 cm, độ cao cách mặt đất 20 – 30cm. Caùch chôi : Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Các em lần lượt bước lên đầu cầu hoặc ghế băng, rồi đi sang phía bên kia, tương tự như đang đi qua cầu. Trong quá trình chơi quy định cho các em từng đợt như: đi đồng thời hai tay chống hông, dang ngang, giơ lên cao hoặc đi kiểng gót, đi có mang trọng vật … Đi đến đầu cầu bên kia thì nhảy xuống vòng về tập hợp ở cuối hàng (có thể đi sang đầu cầu rồi đi quay trở lại). Lần lượt hết em nọ rồi đến em kia. -GV cho HS tập trước 1 số lần đi trên mặt đất, sau đó đứng và đi trên cầu để làm quen và tập giữ thăng bằng rồi tổ chức cho tập thử đi trên cầu theo toå. -GV tổ chức cho HS chơi chính thức. Tổ nào thực hiện đúng nhất, tổ đó thaéng. Lưu ý: GV nhắc nhở các nhóm giúp đỡ nhau trong luyện tập, tránh để xảy ra chaán thöông. 3. Phaàn keát thuùc -Chạy nhẹ nhàng, sau đó đứng tại chỗ tập một số động tác hồi tĩnh thả lỏng tay chân kết hợp hít thở sâu. -GV cuøng hoïc sinh heä thoáng baøi hoïc. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. -GVø giao baøi taäp veà nhaø oân nhaûy daây kieåu chuïm hai chaân. -GV hoâ giaûi taùn.. Thứ tư ngày 20 tháng 01 năm 2010 NS: 19/01/10 ND: 20/01/10 Kể chuyện. Con vịt xấu xí I.Mục tiêu cần đạt: Dựa theo lời kể của giáo viên, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước(SGK) bước đầu kể lại từng đoạn câu chuyện Con vịt Xấu Xí rõ ý chính , đúng diễn biến. Hiểu đượ lời khuyên qua câu chuyệ: cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 2 em kể 1 câu chuyện về 1 người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết. - GV nhận xét chung. 3. Bài mới: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> a. GTB: gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. b. GV kể chuyện: GV kể chuyện lần 1,2,3.HS theo dõi vào tranh và lời dưới tranh minh hoạ trong SGK. HSTL cặp đôi: Quan sát các tranh và sắp xếp các tranh lại theo thứ tự câu chuyện. HS trình bày, gvnx cách sắp xếp đúng theo thứ tự các tranh theo nd câu chuyện. c. HS thực hành kể chuyện: Kể chuyện từng đoạn, toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. HS đọc yêu cầu bài 2, 3, 4. * Kể chuyện theo nhóm: GV chia lớp theo 6 nhóm, mỗi em tiếp nối nhau kể theo 1 – 2 tranh. Sau đó mỗi em kể toàn bộ câu chuyện, trả lời câu hỏi về lời khuyên của câu chuyện. * Thi kể chuyện trước lớp: Vài tốp hs (mỗi tốp 2 hoặc 4 em) thi kể từng đoạn cau chuyện. Mỗi hs kể xong đều TLCH: ? Nhà văn An – đéc – xen muốn nói gì với các em qua câu chuyện này? ? Vì sao đàn vịt con đối xử tốt với Thiên Nga? ? Bạn thấy Thiên Nga có tính cách gì? Cả lớp và gv bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét chung tiết học. Dặn dò: về nhà xem bài, chuẩn bị tiết sau “Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Tập đọc. Chợ tết I. Mục tiêu cần đạt: Biết đọc một đoạn diễn cảm trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Hiểu ND : Cảnh chợ tết miền trung du co nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tã cuộc sống êm đềm của người dân quê.( trả lời các CH) thuộc được 1 vài câu thơ yêu thích. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Phiếu ghi ND bài; III.Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2.KTBC: Sầu riêng - 1 em đọc đoạn 1 + TLCH 1 trong SGK. - 1 em đọc đoạn 2, 3 + TLCH 2, 3 trong SGK. 1 em nêu nội dung bài. GV nhận xét chung. 3.Bài mới: a. GTB: gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Luyện. đọc: - Bài chia thành 4 đoạn. Ba hs nối tiếp nhau đọc bài + luyện phát âm từ khó + giải nghĩa từ ở cuối bài + luyện ngắt nghỉ câu dài, câu thơ theo nhịp thơ: 3/5 hay 5/3. (theo SGV) HS luyện đọc theo cặp, 1 hs khá đọc, gv đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm bài thơ + TLCH 1, 2, 3 trong SGK: HSTL cặp đôi, TLCH 1: Hãy đánh dấu nhân vào ý đúng nhất: Nói về người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp: Mặt trời đỏ dần có những dải mây trắng và những làn sương sớm. Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trong ruộng lúa. Tất cả các ý trên. ? Câu 2: Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ ra sao? (theo SGV) ? Câu 3: Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ có đặc điểm gì chung? (ai ai cũng vui vẻ, tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên bãi cỏ biếc) - 1 em đọc bài thơ + trả lời câu hỏi 4 trong SGK. Hai em ngồi gần nhau thảo luận TLCH 4 (2’) ? Những từ ngữ nào tạo lên bức tranh giàu màu sắc ấy? c. Luyện đọc diễn cảm: Gọi 4 em đọc tiếp nối đoạn bài. Cả lớp theo dõi nhận xét giọng đọc. GV chọn đoạn 1, 2 hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm “Dải mây trắng đỏ dần trên đỉnh núi . . . . . Sương trắng rỏ đầu cành như giọt sữa Hd các em nhấn giọng các từ ngữ: đỏ dần, ôm ấp, viền trắng, từng bừng, kéo hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ, nép đầu, đuổi theo sau. GV đọc mẫu – 2 hs khá đọc – lớp đọc theo cặp. Hs đọc nhẩm HTLòng đoạn thơ (2’) Gọi 4 em đọc Htlòng nối tiếp 4 đoạn. - 1 em đọc lại cả bài. Ba em đọc thi HTL. GV và cả lớp bình chọn nhóm đọc hay nhất. 4.Củng cố, dặn dò: - GVNX chung tiết học. - Dặn dò: về nhà xem bài , chuẩn bị tiết sau: “Hoa học trò”. Âm nhạc. Ôn tập bài hát : Bàn tay mẹ Tập đọc nhạc : Số 6 I. Mục tiêu cần đạt: Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. Biết hát kết hợp vận động phụ họa. II. Chuẩn bị: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giáo viên: Nhạc cụ, chép sẵn bài TĐN số 6 lên bảng - Học sinh: Nhạc cụ, sách giáo khoa. III. Phương pháp: - Giảng giải, đàm thoại, phân tích, lý thuyết, thực hành. Iv. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 em lên bảng hát bài “Bàn tay mẹ”. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Tiết âm nhạc hôm nay chúng ta sẽ ôn lại bài hát … và TĐN bài số 6 b. Nội dung: * Hoạt động 1: Ôn bài hát “Bàn tay mẹ” - Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát ôn lại bài hát dưới nhiều hình thức cả lớp, dãy, bàn, tổ. - Gọi 2 - 3 nhóm học sinh lên thể hiện bài hát trước lớp. - Cho học sinh hát kết hợp gõ đệm theo nhịp và phách, kết hợp với vận động phụ họa. * Hoạt động 2: TĐN số 6 Biết đọc bài tập - Luyện cao độ nhạc số 6 - Hướng dẫn học sinh luyện cao độ - Luyện tập tiết tấu yêu cầu học sinh lấy thanh phách ra tập gõ tiết tấu. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc nhạc và ghép lời ca bài TĐN số 6 múa vui - Tổ chức cho 1 dãy đọc nhạc, 1 dãy hát lời ca và ngược lại. - Gọi cá nhân, 1 vài nhóm lên bảng hát lại bài TĐN số 6. 4. Củng cố dặn dò - Cho cả lớp hát lại bài hát và bài TĐN 1 lần. - Giáo viên nhận xét tinh thần giờ học. - Dặn dò: Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau.. Toán. Luyện tập I. Mục tiêu cần đạt : Biết so sánh 2 phân số khác mẫu số So sánh được 1 phân số với 1 Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. II. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định: 2.KTBC: So sánh hai phân số có cùng mẫu số Gọi 1 em lên bảng, hs làm vào bảng So sánh 2 phân số: 2 ? Nêu cách so sánh hai PS? 8 Lop4.com. và. 9 8.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GVNX chung. 3.Bài mới: a) GTB: gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. b)Thực hành: + Bài 1: HS nêu yêu cầu bài: So sánh hai phân số . ? Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm gì ? HS làm vàobảng con. GVNX kết quả đúng: a) 3 > 1 ; b) 9 < 11 ; c) 13 < 16 ; d) 25 > 22 5 5 10 20 17 75 19 19 + Bài 2: HS nêu và xác định yêu cầu bài toán: So sánh các phân số với 1. ? Phân số có TS < MS thì phân số như thế nào với 1? (Bé hơn 1 ) ? Nếu tử số bằng MS thì PS như thế nào với 1? ( bằng 1) ? Nếu // lớn hơn MS // // 1? (bằng 1 ) HS làm bài cá nhân vào VBT, sau đó gọi lần lượt 2 em làm bảng phụ . -GV theo dõi hướng dẫn HS yếu . cả lớp nhận xét, gv chốt lại kết quả đúng: + Các phân số bé hơn 1 là : 1 ; 3 ; 14 4 7 15 + Các PS lớn hơn 1 là: 9 ; 7 ; 14 5 3 11 + Các PS bằng 1 là : 16 16 Bài 3 a,c Hs nêu yêu cầu: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: Hs suy nghĩ lần lượt trả lời; Hs nhận xét , GV nhận xét 4.Củng cố dăn dò : - GV nhận xét chung tiết học. Dặn dò: Về nhà xem bài, chuẩn bị tiết sau: “ So sánh hai phân số khác mẫu số ”. Mĩ thuật. Vẽ theo mẫu: Vẽ cái ca và quả I- Mục tiêu cần đạt. Hiểu hình dáng, cấu tạo của cái ca và quả. Biết cách vẽ theo mẫu cái ca và quả. Vẽ được hình cái ca và quả theo mẫu II- Thiết bị dạy học. GV: - Mẫu vẽ, hình gợi ý cách vẽ cái ca và quả. - Một số bài vẽ của HS năm trước, tranh tỉnh vật của hoạ sĩ. HS: Mẫu vẽ, giấy vẽ hặc vở thực hành, bút chì, tẩy, màu vẽ,… III. Hoạt động dạy học. Lop4.com. Bài 1. Bài 2( 5 ý cuối). Bài 3 a,c.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giới thiệu bài mới. HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - GV đặt mẫu vẽ và gợi ý: + Vật nào đứng trước, vật nào đứng sau ? + Cái ca gồm những bộ phận nào ? + Cái ca có dạng hình gì ? + Quả có dạng hình gì ? - GV củng cố: - GV cho HS xem 1 số bài vẽ của HS và gợi ý về: Bố cục, hình, độ đậm, nhạt,… - GV nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ. - GV y/c HS nêu cách vẽ theo mẫu ? - GV vẽ minh hoạ và hướng dẫn. HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành. - GV y/c HS chia nhóm. - GV y/c các nhóm đặt mẫu vẽ. - GV bao quát lớp, nhắc nhở HS vẽ bố cục sao cho cân đối, nhìn mẫu để vẽ hình, vẽ đậm, vẽ nhạt theo ý thích,… - GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi. HĐ4: Nhận xét, đánh giá. - GV y/c các nhóm trình bày sản phẩm. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung. * Dặn dò: - Quan sát các dáng người. - Đưa vở, bút chì, tẩy, màu,…/.. Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. Thứ năm ngày 21 tháng 01 năm 2010 NS: 20/01/2010 ND: 21/01/2010 Tập làm văn. Luyện tập quan sát cây cối I. Mục tiêu cần đạt: 1.Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tã một loài cây với miêu tã 1 cái cây( bt 1) Ghi lại được các ý quan sát về 1 cây em thích, theo một trình tự nhất định( bt2) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi 2 hs khá đọc bài dàn ý tả cây ăn quả ở BT 2 tiết trước. GVNX chung. 3. Bài mới: a. GTB: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. b)Luyện tập: + Bài 1: HS nêu và xác định yêu cầu bài. HSTL nhóm 4: Đọc các bài văn: Bãi ngô, cây gạo, Sầu riêng, trao đổi và trả lời miệng câu hỏi: ? Tác giả mỗi bài văn quan sát theo trình tự nào ? ? Quan sát cây bằng giác quan nào ? ? Chỉ ra những hình ảnh so sánh và nhân hoá mà em thích? Các hình ảnh đó có tác dụng gì? (4’). Đại diện trình bày, GVNX, chốt lại: + Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. + Bài Cây gạo tả // // của cây. + Bài Sầu riêng tả từng bộ phận của cây. + Các hình ảnh so sánh và nhân hoá: -H/a so sánh: “ Sầu riêng thơm ngát như hương cau, hương bưởi.” - H/a nhân hoá: “ Búp ngô non núp trong cuống lá…” HSTL cặp đôi để TLCH: ? Tìm trong 3 bài văn: Bài nào tả 1 loài cây, bài nào tả 1 loài cây? Hai cách miêu tả đó có gì giống và khác nhau? ( 3’) Đại diện trình bày, GVNX, chốt lại ý đúng: + Bài Sầu riêng, bãi ngô tả 1 loài cây + Bài Bãi ngô tả 1 cái cây. + Giống nhau: phải quan sát kĩ và sử dụng các giác quan, tả các bộ phận của cây, tả cảnh xung quanh, dùng biện pháp so sánh, nhân hoá,…. + Khác nhau: Tả 1 loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loại cây này với cây khá. Tả 1 cây cần chú ý đặc điểm của cây đó. + Bài 2: HS nêu và xác định y/c bài. HS quan sát và ghi lại những điều đã quan sát của 1 cây ở trường dựa theo gợi ý SGK để làm bài vào vở nháp , sau đó đọc lại rồi viết vào VBT. - GV theo dõi hướng dẫn HS yếu làm bài. - HS nối tiếp nhau đọc bài làm cho lớp nghe. 4. Củng cố , dặn dò: GVNX chung tiết học. Dặn dò: về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau: “Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối”. Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: Cái đẹp I. Mục tiêu cần đạt: Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm vẽ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học( bt1,2,3) bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp( bt 4). II. Đồ dùng dạy học: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - VBT Tiếng Việt 4 (tập 2) III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: Chủ ngữ trong Câu kể Ai thế nào? - Gọi hai em đọc đoạn văn kể về trái cây mà em thích, trong đó có dùng câu kể Ai thế nào? - GVNX chung. 3. Bài mới: a. GT bài: gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. b. Luyện tập: + Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. HSTL cặp đôi: Tìm các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài và tính cách trong tâm hồn của con người vào VBT, 1 nhóm làm vào bảng phụ ( 4’) Đại diện trình bày, GVNX, chốt lại ý đúng: a) Từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: đẹp, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi , xinh xinh, duyên dáng, tươi tắn … b) Từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính chất của con người: thuỳ mị, hiền dịu, đậm đà, thật thà, ngay thẳng, dũng cảm, … + Bài 2: HS nêu và xác định y/c bài. HSTL nhóm 3: Tìm các từ thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật và từ thể hiện cả thiên nhiên, cảnh vật và con người? ( 5’) Đại diện trình bày, GVNX, chốt lại ý đúng: a) Các từ thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng , tráng lệ, hùng vĩ, hoành tráng. b) Các từ thể hiện cả thiên nhiên, con người và cảnh vật: xinh xắn, xinh đẹp, … + Bài 3: HS nêu và xác định y/c bài. GV hướng dẫn hs yếu viết bài. HS làm cá nhân vào VBT, vài em đọc bài làm của mình lên, GVNX, sửa chữa. GV chấm bài cho HS. + Bài 4: HS nêu và xác định y/c bài. HSTL nhóm 4: Điền các thành ngữ ở cột A vào chỗ cấm ở cột B, 1 nhóm làm vào bảng phụ, gvnx, chốt lại ý đúng. 4. Củng cố , dặn dò: ? Tìm các từ ngữ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người? GVNX chung tiết học. Dặn dò: về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau: “Dấu gạch ngang”. ÑÒA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. Mục tiêu cần đạt: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐBNB. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> +Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thủy sản. + Chế biến lương thực II.Chuaån bò : -BÑ noâng nghieäp VN. -Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐB Nam Bộ. III.Hoạt động trên lớp : 1.OÅn ñònh: Cho HS haùt . 2.KTBC : +Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ có đặc điểm gì ? +Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ chức lễ hội trong dịp nào? Lễ hội có những hoạt động gì ? -GV nhaän xeùt, ghi ñieåm . 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phaùt trieån baøi : GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây? 1.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước Biết những Hoạt động cả lớp thuận lợi để GV cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho biết : +ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái ĐBNB trở thành vùng cây lớn nhất cả nước ? sản xuất lúa -Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu ? gao, trái cây GV nhaän xeùt, keát luaän. và thủy sản Hoạt động nhóm: lớn nhất cả nước: đất -GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời các câu hỏi sau : đai màu mỡ, +Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ . khí hậu nóng ẩm, người +Kể tên các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam dân cần cù Boä . lao động -GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ . ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới. 2.Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước GV giải thích từ thủy sản, hải sản . Hoạt động nhóm -GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý +Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản xuất được nhiều thủy sản ? +Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×