Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án Tuần 13 Lớp 4 - Chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.28 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 6 tháng 12 năm 2010 ĐẠO ĐỨC. Yêu lao động ( tiẾt 2 ) I - Mục tiêu - Nêu được ích lợi của lao động - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp , ở trường , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. II - Đồ dùng học tập GV : HS : III – Các hoạt động dạy học GIÁO VIÊN. HỌC SINH. a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. - Hs nêu .. - GV giới thiệu , ghi bảng. b - Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm đôi ( bài tập 5 - Trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm SGK ). đôi .. - Nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng , học tập , - Vài HS trình bày trước lớp . rèn luyện để có thể thực hiện để thực hiện ước mơ nghề - Lớp thảo luận , nhận xét. nghiệp tương lai của mình . c - Hoạt động 3 : HS trình bày , giới thiệu về các bài viết - Trình bày , giới thiệu các bài viết , tranh , tranh vẽ .. các em đã vẽ về một công việc mà các em yêu thích và các tư liệu sưu tầm được . - Cả lớp thảo luận , nhận xét .. => Nhận xét , khen những bài viết , tranh vẽ tốt . Kết luận : - Lao động là vinh quang . Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân gia đình và xã hội . - Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà , ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân . Củng cố – dặn dò - Thực hiện nội dung “ Thực hành “ trong SGK . - Chuẩn bị : Kính trọng , biết ơn người lao động . 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TẬP ĐỌC. RẤt nhiỀu mẶt trăng I – Mục tiêu - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện . - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh, đáng yêu . II – Chuẩn bị Gv: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III – Các hoạt động dạy học GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: Tám dòng đâu +Đoạn 2: Tiếp theo đến Tất nhiên là bằng vàng rồi. +Đoạn 3: Phần còn lại +Kết hợp giải nghĩa từ: vời - GV đọc diễn cảm bài văn c. Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. Các hoạt động cụ thể: Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ? (Đòi hỏi đó không thể thực hiện được ) Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được? Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn? Sau khi biết công chúa muốn có một mặt trăng theo ý nàng, chú hề đã làm gì? Thái độ của cô công chúa như thế nào khi nhận món quà? (Vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.). - Học sinh đọc 2-3 lượt - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài.. Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời. (Công chúa muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay khi có được mặt trăng) (Nhà vua cho vời tất cả các đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa ). Các nhóm đọc thầm. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. (Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống như người lớn.) (Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa, mặt trăng treo ngang ngọn cây, mặt trăng được làm bằng vàng.) (Nhờ thợ kim hoàn làm một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền để đeo vào cổ.). d. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: 3 học sinh đọc Thế là ……..bằng vàng rồi. - GV đọc mẫu -Từng cặp HS luyện đọc - Một vài HS thi đọc diễn cảm.. . Củng cố: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Công chúa nhỏ đáng yêu, ngây thơ. Chú hề thông minh. Nhận xét tiết học. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TOÁN. Luyện tập I – Mục tiêu - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số . - Biết chia cho số có ba chữ số . - Bài tập cần làm bài 1a, bài 3a II – Các hoạt động dạy học Hoạt động Gv. Hoạt động HS. Hoạt động1: Giới thiệu bài mới Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: HS đặt tính rồi tính.. HS đặt tính rồi tính. a/ 54322 : 346. 54322 346. 25275. 108. 25275 : 108 86679 : 214. 86679 214. Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả Bài tập 2: (hs khá ). HS làm bài. Tóm tắt : 240 gói : 18 kg. HS sửa. 1 gói. : ……g?. Bài tập 3: HS ôn lại cách tính chiều rộng của hình chữ nhật khi HS làm bài Chiều rộng của sân bóng đá là. biết diện tích và chiều dài của hình đó.. 7140 : 105 = 68 m Đáp số 68 m HS sửa bài Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập chung.. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> LỊCH SỬ. Ôn tập I. Mục tiêu: Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc, hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước đại Việt thời Lý ; nước Đại Việt thời Trần. II. Chuẩn bị Gv- Băng thời gian trong SGK phóng to . - Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 17. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC : - Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. là đúng hay sai ? Vì sao ? - Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này ? - GV nhận xét ghi điểm. - HS khác nhận xét ,bổ sung. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS lắng nhe. b. Phát triển bài : * Hoạt động nhóm : - GV treo băng thời gian lên bảng và phát PHT cho HS . - HS các nhóm thảo luận và đại diện các Yêu cầu HS thảo luận rồi điền nội dung của từng giai nhóm lên diền kết quả. đoạn tương ứng với thời gian. - Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung hoặc các - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. nhóm báo cáo kết quả sau khi thảo luận. - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động cả lớp : - Chia lớp làm 2 dãy : + Dãy A nội dung “Kể về sự kiện lịch sử”. + Dãy B nội dung “Kể về nhân vật lịch sử”. - HS thảo luận. - GV cho 2 dãy thảo luận với nhau. - Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước cả lớp. - GV nhận xét, kết luận. - Đại diện HS 2 dãy lên báo cáo kết quả 4. Củng cố : - Cho HS nhận xét và bổ sung. - GV cho HS chơi một số trò chơi. 5. Tổng kết - Dặn dò: - HS cả lớp tham gia. - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài tiết sau. - HS cả lớp. - Nhận xét tiết học.. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2010 CHÍNH TẢ. Mùa đông trên rẺo cao I – Mục tiêu - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi - Làm đúng BT 2a II – Chuẩn bị - Gv Bảng phụ viết nội dung BT 2a. III – Các hoạt động dạy học GIÁO VIÊN. HỌC SINH. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Mùa đông…đến đơn sơ. HS theo dõi trong SGK Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: trườn xuống, chít HS đọc thầm bạc, khua lao xao b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:. HS viết bảng con. Nhắc cách trình bày bài đoạn văn. Giáo viên đọc cho HS viết. HS nghe.. Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.. HS viết chính tả.. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.. HS dò bài.. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra. Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả. ngoài lề trang tập. HS đọc yêu cầu bài tập 2a, Giao việc : 2a vài lên bảng HS thi làm bài, 3 HS thi tiếp sức.. Cả lớp đọc thầm. Cả lớp làm bài tập. HS làm bài. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. HS trình bày kết quả bài làm. HS ghi lời giải đúng vào vở.. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) Nhận xét tiết học, làm BT 2a, chuẩn bị tiết ôn tập. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TOÁN. Luyện tập chung I – Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân và phép chia - Biết đọc thông tin trên biểu đồ . - Bài tập cần làm bài 1 bảng 1( 3 cột đầu) bàng 2 ( 3 cột đầu ), bài 4 a; b II – Các hoạt động dạy học GIÁO VIÊN. HỌC SINH. Giới thiệu: Luyện tập Luyện tập : Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. + Bảng 1 (3 cột đầu ). HS làm bài. + Bảng 2 (3 cột đầu ). Thừa số. 27. 23. 23. HS tính rồi ghi vào vở.. Thừa số. 23. 27. 27. Một vài Hs thưc hiện trên bảng.. Tích. 621. 621. 621. 66178. 66178. 66178. Số chia. 203. 203. 326. Thương. 326. 326. 203. Số bị chia. Bài 2: HS đặt tính rồi tính. ( về nhà ). HS sửa bài.. Bài 3: Các bước giải. (về nhà ) Tìm số đồ dùng học toán Sở Giáo Dục – Đào tạo đó đã nhận. Tìm số đồ dùng học toán của mỗi trường.. HS làm bài. Bài 4: Hướng dẫn HS đọc biểu đồ rồi trả lời các câu hỏi. Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 100 cuốn sách. như SGK.. Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3 500 cuốn sách HS sửa bài.. Củng cố – dặn dò: Làm trong VBT Nhận xét tiết học.. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Câu kể ai làm gì I – Mục tiêu - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? II - Đồ dùng dạy học - Gv Bảng phụ viết sẵn từng câu trong đoạn văn để phân tích mẫu. III - Các hoạt động dạy – học giáo viên học sinh a – Hoạt động 1 : Giới thiệu - GV giới thiệu – ghi bảng, b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét * Bài 1, 2. : Giáo viên phát phiếu kẻ sẵn để HS trao đổi theo - 1 HS đọc yêu cầu bài. cặp (không phân tích câu 1 vì không có từ chỉ sự hoạt động ) - Cả lớp đọc thầm và đếm số câu trong đoạn văn. Câu 2 : “ Người lớn đánh trâu ra cày “. + Từ ngữ chỉ hoạt động : “ đánh trâu ra cày” - HS làm việc cá nhân. + Từ ngữ chỉ người hoạt động : “ Người lớn” + Từ ngữ chỉ hoạt động : nhặt cỏ, đốt lá + Từ ngữ chỉ người hoạt động : “ Các cụ già” + Từ ngữ chỉ hoạt động : bắc bếp thổi cơm + Từ ngữ chỉ người hoạt động : Mấy chú bé + Từ ngữ chỉ hoạt động : lom khom tra ngô + Từ ngữ chỉ người hoạt động : Các bà mẹ. + Từ ngữ chỉ hoạt động : ngủ khì trên lưng mẹ + Từ ngữ chỉ người hoạt động : Các em bé + Từ ngữ chỉ hoạt động : sủa om cả rừng + Từ ngữ chỉ người hoạt động : Lũ chó * Bài 3 : + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là : Người lớm làm gì ? + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động là : Ai đánh trâu ra cày ? + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là : Các cụ già làm gì ? + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động là : Ai nhặt cỏ đốt - 1 HS đọc yêu cầu bài. lá ? + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là : Mấy chú bé làm gì ? - HS trao đổi nhóm . + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động là : Ai bắc bếp - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận thổi cơm ? xét. + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là : Các bà mẹ làm gì ? + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động là : Ai lom khom tras ngô ? + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là : Các em bé làm gì ? + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động là : Ai ngủ khì trên lưng mẹ ? + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là : Lũ chó làm gì ? + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động là : Con gì sủa om cả rừng ? c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ HS đọc phần ghi nhớ d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập * Bài tập 1, 2: HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài. (bài 1 làm cá nhân, bài 2 làm thảo luận theo cặp, 3 HS lên - Cả lớp đọc thầm. - HS làm bài và sửa bài. bảng trình bày trên giấy) 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - 3 câu có kiểu câu Ai- làm gì. + Cha / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà , quét sân. + Mẹ /đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau. + Chị tôi /đan móm lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. * Bài tập 3 : - HS viết đoạn văn và xác định kiểu câu kể Ai – làm gì . GV nhắc HS sau khi viết xong đoạn văn hãy gạch dưới những câu trong đoạn là câu kể Ai làm gì?. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân, gạch dưới bằng bút chì.. – Củng cố, dặn dò - Làm lại vào vở các bài tập 3. - Nhận xét tiết học, khen HS tốt. - Chuẩn bị : Vị ngữ trong câu kể “ Ai – làm gì”. KHOA HỌC. BÀI 33 -34: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I – Mục tiêu: - Ôn tập các kiến thức về: +Tháp dinh dưỡng cân đối. +Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. +Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. +Vai trò của nước trong không khí và trong sinh hoạt, lao động sản xuât và vui chơi giải trí. II – Chuẩn bị: - Gv “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện đủ dùng cho cả nhóm. III – Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN HỌC SINH Giới thiệu: Bài “Ôn tập và kiểm tra HKI” Phát triển: Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Chia nhóm, phát hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” - Các nhóm thi đua hoàn thiện “Tháp dinh chưa hoàn thiện. dưỡng cân đối” - Yêu cầu các nhóm thi đua hoàn thiện. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét các sản phẩm và tuyên bố kết quả thi đua. - Hs trả lời các câu hỏi và được cộng điểm cho - Đọc lần lượt các câu hỏi đã chuẩn bị trước nhóm nếu trả lời đúng. +Không khí có những thành phần nào? +Không khí có những tính chất gì? Hoạt động 2: Triễn lãm tranh ảnh về việc sử dụng - Trình bày theo chủ đề, nhóm trưởng phân nước, không khí trong sinh hoạt, sản xuất và vui chơi - Các nhóm tập trung tranh ảnh tư liệu sưu tập được công các thành viên làm việc. Các thành viên và trình bày sao cho vừa đẹp vừa khoa học. tập thuyết trình, giải thích về sản phẩm của nhóm. - Nhận xét, đánh giá và cho điểm theo nhóm. - Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động mình và trả lời câu hỏi nếu có của ban giám - Yêu cầu hs chọn chủ đề cho tranh của nhóm: Bảo vệ khảo. Tham quan các nhóm khác. môi trường nước và bảo vệ môi trường không khí. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo chủ đề đã chọn. - Đánh giá cho điểm - Trình bày kết quả làm việc. Củng cố: 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Triễn lãm các bức tranh và tài liệu trong hoạt động 2 và 3, cho hs tham quan tự do trong lớp, có thể đặt câu hỏi cho các nhóm. Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. Thứ tư , ngày 8 tháng 12 năm 2010 TẬP ĐỌC RẤt nhiỀu mẶt trăng (tiếp theo) I – Mục tiêu - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện . - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. II- Chuẩn bị -Tranh theo SGK III - Các hoạt động dạy học GIÁO VIÊN HOC SINH a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: Sáu dòng đầu +Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo +Đoạn 3: Phần còn lại - GV đọc diễn cảm bài văn c. Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. Các hoạt động cụ thể: Nhà vua lo lắng về điều gì? Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì? Để nghĩ cách làm cho công chúa không nhìn thấy mặt trăng. Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua?. Học sinh đọc 2-3 lượt. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời. HS đọc đoạn 1. Lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại. Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rất rộng nên không có cách nào làm cho công chúa nhìn thấy được. Chú hề muốn dò hỏi với công chúa nghĩ thế nào Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì? khi trông thấy mặt trăng đang chiếu sáng trên Công chúa trả lời thế nào? bầu trời, một mặt trăng đang nằm trên cổ công Khi ta mất một chiếc răng, chiếc mới sẽ mọc ngay chỗ ấy. chúa. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên… Cách giải thích của cô công chúa nói lên điều gì? (GV chọn ý c là phù hợp nhất.) d. Hướng dẫn đọc diễn cảm HS đọc đoạn còn lại - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn : Làm sao mặt trăng…..Nàng đã ngủ. 3 học sinh đọc - GV đọc mẫu -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm.. Củng cố Nhận xét -dặn dò: Nhận xét tiết học. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TOÁN. Dấu hiệu chia hết cho 2 I – Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 . - Biết số chẵn và số lẻ. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2 II – Chuẩn bị: Gv: ghi sẵn các bài toán chia III - Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2. a) GV đặt vấn đề: Giúp HS hiểu vì sao cần phải học các dấu hiệu chia hết mà không thực hiện luôn các phép tính chia. b) GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2. tìm ra kiến thức: dấu hiệu chia hết cho 2 Bước 1: Tự tìm vài số chia hết cho 2 & không chia hết cho 2. Bước 2: Tổ chức thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2 + GV giao cho mỗi nhóm giấy khổ lớn có 2 cột có ghi sẵn các phép tính + Các nhóm tính nhanh kết quả & ghi vào giấy Bước 3: GV cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2”. Bước 4: Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong bài học. Bước 5: GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. Hoạt động 2: GV giới thiệu số chẵn & số lẻ. Giúp HS hiểu số chẵn là những số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 (các số chẵn). Số lẻ là những số có tận cùng là 1, 3, 5, 7 (số lẻ) GV hỏi: Các số chia hết cho 2 là các số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn hay lẻ? GV chốt: Các số chia hết cho 2 là các số chẵn (vì các chữ số hàng đơn vị đều là các số chẵn). Rồi GV yêu cầu HS tự tìm ví dụ về số chẵn (số có thể gồm nhiều chữ số) GV hỏi: số như thế nào được gọi là số chẵn? Hoạt động 3: Thực hành HS vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 & không chia hết cho 2. Bài tập 1: GV yêu cầu HS chọn ra các số chia hết cho 2 .Yêu cầu HS giải thích lí do vì sao chọn số đó. Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc lại yêu cầu của bài. Yêu cầu HS làm bài. Bài tập 3: (hs khá - Yêu cầu HS tự làm vào vở, sau đó chữa miệng. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 5.. 10 Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HS tự tìm & nêu HS thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2.. Vài HS nhắc lại.. HS nêu Vài HS nhắc lại. HS nêu HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TẬP LÀM VĂN. ĐoẠn văn trong bài văn miêu tẢ đồ vẬt . I - Mục tiêu : - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật , hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn . - Nhận biết được cấu tạo của đoạn; viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút. II - Chuẩn bị Gv: Chép bảng phụ nội dung III – Các hoạt động dạy học GIÁO VIÊN. HỌC SINH. Giới thiệu: Hoạt động 1: Hướng dẫn phần nhận xét. Bài tập 1,2,3:. 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập 1,2,3. Cả lớp đọc thầm bài Cái tối tân, suy nghĩ làm bài cá nhân để xác định các đoạn văn trong bài; nêu ý chính. GV nhận xét.. của mỗi đoạn.. Hoạt động 2: Ghi nhớ. Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.. GV nhắc HS học thuộc lòng ghi nhớ. Hoạt động 3: Phần luyện tập Bài tập 1:. 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 Cả lớp đọc thầm Cây bút máy, thực hiện lần lượt theo yêu cầu của BT.. GV cùng HS nhận xét.. HS trình bày. Bài tập 2: Viết đoạn văn.. HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ để viết bài. GV lưu ý:. HS đọc yêu cầu bài tập.. Chỉ tả phần bao quát. Cần quan sát kĩ chiếc bút chì: hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo. Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp bộc lộ cảm. HS viết bài.. xúc khi tả.. HS nối tiếp nhau đọc bài viết.. GV nhận xét. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học.. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Đia lý. ÔN TẬP I. Mục tiêu : - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. II. Chuẩn bị : Gv - BĐ Địa lí tự nhiên, BĐ hành chính VN. - Lược đồ trống VN III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC : - Chỉ vị trí của TP Hải Phòng trên BĐ . - HS trả lời câu hỏi. - Vì sao TP Hải Phòng lại nhanh chóng trở thành trung - HS khác nhận xét, bổ sung. tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của ĐBBB ? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Phát triển bài : *Hoạt động cả lớp: - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh trên bản - HS lên bảng chỉ. đồ. - GV cho HS lên điền các địa danh: ĐB Bắc Bộ sông - HS lên điền tên địa danh. Hồng, sông Thái Bình vào lược đồ. - GV cho HS trình bày kết quả trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. *Hoạt động nhóm: - Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh - Các nhóm thảo luận và điền kết quả vào về thiên nhiên của ĐB Bắc Bộ vào phiếu học tập. Phiếu học tập. - Đại điện các nhóm trình bày trước lớp. Đặc điểm thiên nhiên ĐB Bắc Bộ - Địa hình - Sông ngòi - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đất đai - Khí hậu - HS đọc và trả lời. - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động cá nhân : - GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết câu nào + Sai. đúng, sai? Vì sao ? a/ ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta. b/ Thành phố HN có diện tích lớn nhất và số dân đông + Sai. nhất nước. c/ TP Hải Phòng là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả + Đúng. nước. HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. 4. Củng cố : GV nói thêm như SGV cho HS hiểu. 5. Tổng kết - Dặn dò: - HS cả lớp chuẩn bị. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau.. 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ năm , ngày 9 tháng 12 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Vị ngữ trong câu kể ai làm gì ? I – Mục tiêu - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập. II Đồ dùng dạy học Bảng phụ vẽ sẵn : + Sơ đồ cấu tạo của hai bộ phận của các câu mẫu + Nội dung bài tập 2 ( Phần luyện tập ) III Các hoạt động dạy – học giáo viên học sinh a – Hoạt động 1 : Giới thiệu b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét * Bài 1: - 1 HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài. - Những câu kể kiểu Ai – làm gì có trong đoạn văn : - Cả lớp đọc thầm. + Câu 1 : Hàng trăm con voi đang tiến về bãi . - HS trao đổi nhóm . + Câu 2 : Người các buôn làng kéo về nườm nượp. - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. + Câu 3 : Mấy anh thanh niên khua chiên rộn ràng. * Bài 2 - Vị ngữ trong mỗi câu trên. Ý nghĩa của vị ngữ: + Câu 1 : đang tiến về bãi. - Nêu hoạt động của người , của vật trong câu. + Câu 2 : kéo về nườm nượp. + Câu 3 : khua chiêng rộn ràng. - Do động từ và các từ kèm theo nó tạo thành. * Bài 3 : - HS đọc ghi nhớ trong SGK - Ý nghĩa của vị ngữ trong các câu trên. - HS đọc thầm * Bài 4 : - Vị ngữ của các câu trên do loại từ nào tạo thành ? - Động từ và các từ kèm theo nó là “ cụm động từ “. c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ - GV giải thích lại rõ nội dung này. d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập * Bài tập 1: - Các câu kể kiểu Ai – làm gì trong đoạn văn trên : Câu 3, 4,5,6,7. - Vị ngữ của các câu vừa tìm được : Bài tập 2: HS làm bài GV chốt lại ý đúng. + Đàn cò trắng – bay lượn trên cánh đồng. + Bà em – kể chuyện cổ tích. + Bộ đội – giúp dân gặt lúa. * Bài tập 3 : - GV hướng dẫn HS sửa bài. – Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, khen HS tốt. - Chuẩn bị : Chủ ngữ trong câu kể Ai – làm gì?. 13 Lop4.com. - 1 HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.. + Câu 3 : gỡ bẫy gà, bẫy chim. + Câu 4 : giặt giũ bên những giếng nước. + Câu 5 : đùa vui trước nhà sàn. + Câu 6 : chụm đầu bên những ché rượu cần. + Câu 7 : sửa soạn khung cửi dệt vải . - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, làm việc cá nhân. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TOÁN. Dấu hiệu chia hết cho 5 I – Mục tiêu: Biết dấu hiệu chia hết cho 5. Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5 . Bài tập cần làm bài 1, bài 4 II – Chuẩn bị: Gv: ghi sẵn các bài toán chia III – Các hoạt độ dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5 HS tự tìm & nêu Các bước tiến hành HS thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết hết cho 2. cho 5 & vài số không chia hết cho 5 Bước 2: Tổ chứa thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5 + GV giao cho mỗi nhóm giấy khổ lớn có 5 cột có ghi sẵn các phép tính + Các nhóm tính nhanh kết quả & ghi vào giấy + HS chú ý các số chia hết có số tận cùng là các số nào, các số không chia hết có số tận cùng là các số nào để từ đó có thể rút ra kết luận Bước 3: GV cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5”. + Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các số tận cùng không phải là 0, 5 thì không chia hết cho 5 Bước 4: Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong bài học. Bước 5: GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 5 Vài HS nhắc lại. hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải nếu là 0 hay 5 thì số đó chia hết cho 5; chữ số tận cùng khác 0, 5 thì số đó không chia hết cho 5. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV yêu cầu HS chọn ra các số chia hết cho 5. Yêu cầu HS HS làm bài Số chia hết cho 5 là: 35, 660, 3000, 945 giải thích lí do vì sao chọn số đó. Số còn lại không chia hết cho 5 Bài tập 4: Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả Cách 1: Cho HS tìm các số chia hết cho 5 trước, sau đó xét HS làm bài xem nó có chia hết cho 2 không, nếu có thì chọn. HS sửa Cách 2: Trước khi cho HS tự làm bài, GV có thể gợi ý để HS tự phát hiện ra dấu hiệu của các số vừa chia hết cho 2 HS làm bài a/ chia hết cho 5 và 2 là: 660, 3000 vừa chia hết cho 5 theo các bước sau: b/ chia hết cho 5 là: 35, 945 HS sửa bài Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> KỂ CHUYỆN. MỘt phát minh nho nhỎ I – Mục tiêu - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi ý nghĩa của câu chuyện. II – Chuẩn bị - Gv Tranh minh hoạ truyện III – Các hoạt động dạy học GIÁO VIÊN *Hoạt động 1: GV kể chuyện. HỌC SINH. - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ - Lắng nghe. khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng - Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc to trên bảng.. phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.. - Kể lần 3(nếu cần) *Hoạt động 2: Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập 1, 2.. - Kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo 5. - Cho hs kể theo nhóm.. tranh.. - Cho hs thi kể trước lớp.. - Hs thi kể chuyện.. +Theo nhóm kể nối tiếp.. - Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi cho nhóm kể.. +Kể cá nhân toàn bộ câu chuyện.. - Phát biểu về ý nghĩa câu chuyện. - Bình chọn bạn kể hay.. -Yêu cầu hs trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Chốt. các ý kiến.. Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt - Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> KỶ THUẬT Bài 13 : CẮT, KHÂU , THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (3 TIẾT ). I. MỤC TIÊU: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể vận dụng hai ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Gv: Tranh quy trình đã học III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: giáo viên. học sinh. a.Giới thiệu bài : “Cắt , khâu , thêu sản phẩm tự chọn” -GV ghi tựa bài lên bảng.. - Lắng nghe.. b.Dạy – Học bài mới: *Hoạt động1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1 . - GV yêu cầu HS nhắc lại các mũi khâu , thêu đã học. - GV đặt câu hỏi và gọi một số HS nhắc lại quy trình và cách. -Thực hiện yêu cầu .. cắt vải theo đường vạch dấu; khâu thường ; khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thương , khâu đột thưa ; khâu đột mau. - Một số HS nhắc lại quy trình . Cả. ; khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột lướt vặn;. lớp lắng nghe nhận xét.. thêu móc xích. *Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành sản phẩm tự chọn -GV nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm. -HS có thể cắt, khâu , thêu những sản. : sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng. phẩm đơn giản n. những kĩ thuật cắt , khâu , thêu đã học. - GV hướng dẫn: Cắt , khâu, thêu sản phẩm khác như váy, áo cho búp bê, gối ôm. Đánh giá: -Đánh giá kết qủa kiểm tra theo 2 mức : c.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt.. 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ sáu , ngày 10 tháng 12 năm 2010 TẬP LÀM VĂN. LT: xây dỰng đoẠn văn miêu tẢ đồ vẬt . I - Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả , nội dung miêu tả của từng đoạn , dấu hiệu mở đầu đoạn văn; viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách - Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật . II – Chuẩn bị - Mẫu cặp quan sát III – Các hoạt động dạy học GIÁO VIÊN. HỌC SINH. Giới thiệu: Bài tập 1: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi a, b, c.. HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn tả cái cặp, làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn bên cạnh.. HS cùng GV nhận xét.. HS phát biểu ý kiến.. Bài tập 2:. HS đọc yêu cầu bài tập.. GV lưu ý HS:. Đọc yêu cầu của bài gợi ý.. Chỉ viết 1 đoạn văn, miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn em.. HS đọc yêu cầu bài tập.. Cần chú ý miêu tả đặc điểm riêng của chiếc cặp.. HS làm bài.. Đặt cặp trước mặt để quan sát.. HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình.. GV hận xét. Bài tập 3:. HS đọc phần gợi ý.. GV lưu ý HS:. HS thực hiện phần làm bài. Đề bài chỉ yêu cầu tả bên trong chiếc cặp.. HS nối tiếp đọc bài của mình.. GV cùng HS nhận xét. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học.. 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TOÁN. Luyện tập I - Mục tiêu - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một tình huống đơn giản. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3 II - Các hoạt động dạy học Hoạt động GV. Hoạt động HS. Bài 1 Gv yêu cầu hs làm vào vở. Nêu yêu cầu và làm vào vở- giải thích lựa. Gv cho hs nêu số đã viết ở phần làm bài và giải thích. chọn số chia hết cho 2: 4568, 66814, 2050,. tại sao lựa chọn cá số đó.. 3576, 900 Số chia hết cho 5 là: 2050, 900, 2355. Bài 2 Gv cho hs làm bài. Làm bài tập. Gv cho hs kiểm tra chéo nhau.. Số chia hết cho 2: 444, 666, 888 Số chia hết cho 5: 555, 500, 550 hs kiểm tra chéo nhau.. Bài 3 Gv chú ý yêu cầu hs nêu lí do chon các số trong từng phần hs giải thích nhiều cách khác nhau chẳng hạn: - Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng: 0 ; 5. Hs giải thích theo nhiều cách khác nhau có. - Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng: 0 ; 2; 4; 6; 8. thể loại các số 345; 296; 341; 3995; chon các. - Các số vừa chia hết cho 2 vùa chia hết cho 5 có chữ. số: 480; 2000; 9010.. số tận cùng: 0 Bài 4 (hs khá ) Gv cho hs nhận xét bài 3; khái quát kết quả nêu các chữ số tận cùng là 0 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. Bài 5(hs khá ) Gv cho hs thảo luận theo từng cặp sau đó nêu kết luận. Loan có 10 quả táo. Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 9 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - HS biết được những việc làm được và chưa làm được của mình và của bạn trong tuần qua, đồng thời nhận ra ưu khuyết điểm để sửa chữa. - Nắm được phương hướng của tuần tới. - Có ý thức xây dựng lớp, đoàn kết với bạn bè, II.Chuẩn bị: - Ghi chép của cán sự lớp trong tuần. III.Lên lớp: 1.Lớp trưởng đánh giá hoạt động của cả lớp trong tuần (ưu điểm và tồn tại) - Từng tổ báo cáo kết quả học tập tuần qua 2. Ý kiến phản hồi của HS trong lớp 3. Ý kiến của GV: - Ưu điểm trong tuần: + Đi học chuyên cần,đúng giờ, làm tốt công tác trực nhật. + Vệ sinh cá nhân của một số em rất tốt. + Trong lớp đã biết đoàn kết giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ + Tập, sách có bao bìa và nhãn + Trật tự và chăm chú nghe giảng + Có góc học tập riêng ở nhà + Đồ dùng học tập đầy đủ - Tồn tại: + Một số HS chưa chú ý nghe giảng, - Công tác tuần tới: + Khắc phục những nhược điểm trong tuần. + Vệ sinh lớp học. + Tăng cường việc học ở nhà. + Tiếp tục làm tốt công tác vệ sinh trực nhật. 4. Tổng kết: - Hát tập thể.. 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×