Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài soạn Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.84 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Diễn Cát N¨m häc: 2009 - 2010 Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010. TUẦN 29 TẬP ĐỌC. Đường đi Sa Pa I Mục tiêu: - KT: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với vẻ đẹp đất nước. - KN: Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ gợi tả. II.Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - HS: SGK. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ:(5p’) -Gọi 1-2 HS đọc bài Con Sẻ, trả lời các câu hỏi SGK. -Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: (33p’) -Giới thiệu bài HĐ 1: Luyện đọc. -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. -Chú ý sửa lỗi phát âm. -Yêu cầu tìm hiểu nghĩa của từ mới, khó trong bài. -Yêu cầu luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu bài. -Đọc mẫu. -Gọi HS đọc câu hỏi 1. -Yêu cầu trao đổi cặp.. Học sinh -HS thực hiện theo yêu cầu. -Nhận xét. -2 -3 HS nhắc lại. -3 HS nối tiếp thực hiện theo yêu cầu. -HS đọc phần chú giải. -2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau luyện đọc. -1-2 HS đọc toàn baì. -Theo dõi GV đọc mẫu. -1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. -2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm nói cho nhau nghe về những gì mình hình dung ra. -3 HS nối tiếp nhau phát biểu. -Nhận xét bổ sung. -Đoạn 1 phong cảnh đường lên Sa Pa -Đoạn 2 phong cảnh 1 thị trấn trên đường lên Sa pa. -Đoạn 3 Cảnh đẹp Sa pa. -Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến các chi tiết. +Những đám mây trắng nhỏ xà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo… GV: NguyÔn ThÞ Minh Thñy. +Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì ở Sa pa? -KL: Ghi ý chính của từng đoạn. +Những bức tranh bằng lời… theo em những chi tiết nào cho thấy sự quan sát TuÇn 29 líp 4 1. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Diễn Cát tinh tế ấy của tác giả ? +Vì sao tác giả gọi Sa pa là món quà tặng diệu kì của thiên nhiên? +Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với cảnh Sa pa như thế nào? -Em hãy nêu ý chính của bài văn? -KL: Ghi ý chính của bài. HĐ 3: Đọc diễn cảm đọc thuộc lòng. -Gọi HS đọc nối tiếp cả bài. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm Đ1 -Treo bảng phụ có đoạn văn. -Đọc mẫu. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc diễn cảm. -Nhận xét cho điểm từng học sinh. 3.Củng cố – dặn dò:(2p’) -Nêu lại tên ND bài học ? -Gọi 2 -3 em đọc lại toàn bài. -Nhận xét tiết học.. N¨m häc: 2009 - 2010 +Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa trong một ngày. Sa pa rất lạ lùng hiếm có. +Ca ngợi Sa pa của là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta. -Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo…….. -1-2 HS nhắc lại ý kiến của bài. -Đọc bài tìm cách đọc. -Theo dõi. -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm. -3-4 HS thi đọc. -2-3 HS nhắc lại.. TOÁN Luyện tập chung I.Mục tiêu: + KT: Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. Giải đượcbài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. HS khá, giỏi bài 1 (c, d), bài 2, 5. + KN: Làm đúng các bài tập. II.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ( phiếu bài tập ). - HS: SGK. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5p’) -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -2HS lên bảng làm bài tập. -Nhận xét chung ghi điểm. 2.Bài mới: (33p’) -Giới thiệu bài. Bài 1(a,b): -Nhắc lại tên bài học -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -Bài tập yêu cầu gì? -1HS đọc yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS làm lần lượt từng bài vào -Viết tỉ số của a và b, biết: a) a = 3 b) a = 5m c) a= 12kg bảng con. 2 em lên bảng làm b=4 b = 7m b=3kg -Lần lượt HS lên bảng làm. TuÇn 29 líp 4. GV: NguyÔn ThÞ Minh Thñy 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Diễn Cát. N¨m häc: 2009 - 2010 -Lớp làm bài vào bảng con. 3 5 12 a/ ; b / ; c / kg ; 4 7 3. -Nhận xét sửa bài của HS. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Nêu tỉ số của bài?. -1HS đọc yêu cầu của bài. 1 -Là : 7 -Em nêu cách giải bài toán? -2 -3 em nêu các bước giải . -Gọi 1 em lên bảng tóm tắy và giải . -1HS lên bảng tóm tắt và giải. Cả lớp làm bài vào vở. -Theo dõi giúp đỡ HS yếu. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 1 + 7 = 8 (Phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là 1080- 135 = 945 Đáp số: Số thứ nhất là 135 Số thứ hai là: 945 -Nhận xét cho điểm. -Nhận xét sửa bài trên bảng. Bài 4: -2 HS nêu. -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Yêu cầuHS làm vở-Nhận xét chấm một -HS tự làm vào vở. Bài giải số bài. Tổng số phần bằng nhau là 2 + 3 = 5 ( phần ) Chiều rộng hình chữ nhật là : 125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là : 125 – 50 = 75 ( m) Đáp số :Chiều rộng : 50 m Chiều dài : 75 m. -2-3 HS nhắc lại. 3.Củng cố – dặn dò: (2p’) -Về chuẩn bị. -Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà luyện tập thêm dạng bài tập này. CHÍNH TẢ Nghe – viết: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, …? I.Mục tiêu: - KT: Nghe-viết đúng bài CT, bài viết sai không quá 5 lỗi; trình bày bài báo ngắn có sáu chữ số. Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc lại mẫu chuyện sau khi hoàn chỉnh bài tập). TuÇn 29 líp 4. GV: NguyÔn ThÞ Minh Thñy 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Diễn Cát - KN: Trình bày sạch, đẹp. II.Chuẩn bị: - GV: Bài tập 2a. - HS: SGK. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (5p’) -Kiểm tra HS đọc và viết các từ ngữ cần chú ý của tiết chính tả trước. -Nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: (33p’) -Giới thiệu bài. HĐ 1: Trao đổi về nội dung đoạn viết. -Gọi HS đọc bài văn. +Đầu tiên người ta cho rằng Ai đã nghĩ ra các chữ số ? +Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số?. N¨m häc: 2009 - 2010. Học sinh -1 HS lên bảng viết. Lớp viết bảng con. -2-3 HS nhắc lại . -2 -3 em đọc . + … Người Ả Rập đã nghĩ ra các chữ số. +Và người nghĩ ra các chữ số là một nhà thiên văn học người Ấn Độ. +Nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4…….. +Mẩu chuyện có nội dung là gì?. -Tìm và viết lại các từ khó vào vở nháp.. HĐ 2: Hướng dẫn viết từ khó. -Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn và viết các lỗi sai vào vở nháp. GV theo dõi giúp đỡ. -Yêu cầu HS viết các lỗi sai đa số HS mắc phải. -Nhận xét, sửa sai. -Hướng dẫn cách trình bày bài viết. HĐ 3: Hướng dẫn làm baì tập Bài 2a: -Gọi HS đọc lại đoạn viết . -Đọc cho HS viết bài vào vở . -Đọc từng câu cho HS soát lỗi . -Thu một số vở ghi điểm . Yêu cầu cả lớp đổi chéo vở sửa sai . -Nhận xét sửa sai. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Yêu cầuHS xác định nội dung chính câu hỏi . -Yêu cầu cả lớp làm vở. Phát phiếu khổ lớn cho 1- 2 em làm. -Gọi HS trình bày. Nhận xét chốt kết quả đúng. KQ: Ví dụ :trai, trải , trái , trại / Hè tới,. -Cả lớp cùng nhận xét, sửa sai. -Nắm cách trình bày.. -Nghe viết chính tả. -Soát lỗi. -Đổi vở soát lỗi bài bạn và ghi ra dưới vở . -1-2 HS đọc yêu cầu bài tập. -1 ,2 em nêu. -2 HS làm phiếu khổ lớn. Cả lớp làm vào vở: +Trai, trái, traỉ, traị……. -Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp. -Cô em vừa sinh con trai……… -2 – 3 HS nhắc lại.. TuÇn 29 líp 4. GV: NguyÔn ThÞ Minh Thñy 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Diễn Cát lớp chúng em sẽ đi cắm trại ./ …. 3.Củng cố – dặn dò: (2p’) -Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà tìm câu với mỗi từ tìm đựơc………. N¨m häc: 2009 - 2010. -Về chuẩn bị.. Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010 TOÁN Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó I.Mục tiêu: Giúp HS: - KT: Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. - KN: làm thành thạo các bài tập. II.Chuẩn bị: - GV: Phiếu khổ lớn. - HS: SGK. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5p’) -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -2HS lên bảng làm bài tập. -Nhận xét chung ghi điểm. 2.Bài mới: (33p’) -Giới thiệu bài. HĐ 1. Cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số -Nhắc lại tên bài học của hai số đó. -Nêu bài toán 1: -1HS đọc yêu cầu của bài toán. -Phân tích đề toán. -Trả lời câu hỏi của GV để hiểu đề -Vẽ sơ đồ. toán. HD giải theo các bước. -Vẽ sơ đồ và vở nháp. +Tìm hiệu số phần bằng nhau. -Thực hiện giải bài toán theo HD. Hiệu số phần bằng nhau là: +Tìm giá trị của một phần. 5 – 3 = 2 (phần) Trị giá 1 phần là: +Tìm số bé. 24 : 2 = 12 (m) Số bé: +Tìm số lớn. 12 x 3 = 36 Số lớn: 36 + 24 = 60 Đáp số: Số bé: 12 -Nêu bài toán 2: Số lớn: 36 HD giải: -1HS đọc lại yêu cầu của bài tập. -Khi trình bày bài giải có thể gộp bước nào -Thực hiện giải theo HD. -2 – 3 HS nêu: Bước 2 và bước 3 vào với bước nào? TuÇn 29 líp 4. GV: NguyÔn ThÞ Minh Thñy 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Diễn Cát HĐ 2: Luyện tập. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài +Bài tập cho biết gì ? +Bài toán hỏi gì?. N¨m häc: 2009 - 2010 -Đọc yêu cầu của bài. -Hiệu 2 số là 85. Tỉ là. -Nêu cách giải bài toán? -Gọi 1 HS lên bảng làm . Yêu cầu cả lớp làm vở. -Theo dõi giúp đỡ HS yếu.. -Nhận xét chấm bài. Bài 2, 3: Còn thời gian thì hướng dẫn cho hs làm. 3.Củng cố – dặn dò: (2p’) -Nêu lại tên ND bài học ? -Nêu lại các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó . -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà luyện tập thêm về dạng này.. 2 . 5. -Tìm 2 số ( số lớn và số bé ) -1HS nêu: +Tìm hiệu số phần bằng nhau. +Tìm số bé. +Tìm số lớn. -1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là 5 – 2 = 3 (phần) Số bé là 123 : 3 x 2 = 82 Số lớn là: 123 + 82 = 205. Đáp số: Số bé: 82 Số lớn: 205 -Nhận xét sửa bài trên bảng. -2 – 3 HS nhắc lại -2 -3 HS nêu. -Về chuẩn bị.. LUYỆN TƯ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Du lịch –Thám hiểm I.Mục tiêu: - KT: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1.2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; chọn được tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. - KN: Làm được các bài tập. - GDMT: Bảo vệ các dòng sông. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Một số tờ giấy để HS các nhóm làm BT4. - HS: SGK. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5p’) -Yêu cầu HS lên bảng. Mỗi HS đặt 3 câu -3 HS làm bảng lớp. HS dưới lớp làm kể dạng Ai làm gì?, Ai thế nào? Ai là gì? vào vở. -Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. -Nhận xét, cho điểm từng HS. -Nhận xét. TuÇn 29 líp 4. GV: NguyÔn ThÞ Minh Thñy 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Diễn Cát 2.Bài mới: (33p’) -Giới thiệu bài. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài học. -Yêu cầu HS trao đổi, tìm câu trả lời đúng. -Gọi HS làm bài bằng cách khoanh tròn trước chữ cái chỉ ý đúng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng: + Ý b/ - Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh . -Yêu cầu HS đặt câu với từ du lịch, GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm câu trả lời đúng. - GV treo bảng phụ gọi 1 HS làm bài bằng cách khoanh tròn trước chữ cái chỉ ý đúng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng: Ý c/ Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. -Yêu cầu HS đặt câu với từ thám hiểm. GV chú ý sửa lỗi cho HS nếu có.. N¨m häc: 2009 - 2010. -2 -3 HS nhắc lại . -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài. -1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.. -3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp VD: Em thích đi du lịch. -1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. -HS suy nghĩ làm bài vào vở -1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở . -Sửa sai.. Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm . Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. -Nhận xét, kết luận. Câu tục ngữ đi một ngày đàng học một sàng khôn……… -Yêu cầu HS nêu tình huống có thể sử dụng câu Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Tổ chức cho HS chơi trò chơi Du lịch trên sông bằng hình thức Hái hoa dân chủ. -Cách chơi : Nhóm 1đọc câu hỏi / mhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết nữa bài thơ thì đổi ngược lại . -Nhận xét, tổng kết nhóm thằng cuộc. -Yêu cầu HS đọc thành tiếng câu đố và câu trả lời. TuÇn 29 líp 4. -3-5 HS nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp. VD: Cô-lôm-bô là một nhà thám hiểm tài ba./ … -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. -Thảo luận nhóm 4. - Dại diện các nhóm phát biểu ý kiến. -2 HS khá nêu tình huống trước lớp. VD: Mùa hè trời nóng nực, bố em rủ cả nhà đi nghỉ mát……. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. GV: NguyÔn ThÞ Minh Thñy. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Diễn Cát -Nếu còn thời gian GV có thể cho HS kể những điều em biết về các dòng sông hoặc giới thiệu các dòng sông khác mà em biết. 3.Củng cố – dặn dò: (2p’) -Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ ở BT4 và chuẩn bị bài sau.. N¨m häc: 2009 - 2010 - Nắm cách chơi và yêu cầu . -HS chơi. -1 dãy HS đọc câu đố, 1 dãy HS đọc câu trả lời tiếp nối. -2 -3 em đọc. -2-3 HS nhắc lại. -Về chuẩn bị.. ĐẠO ĐỨC Tôn trọng luật giao thông (tiết 2) I.Mục tiêu: - KT: Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định liên quan đến hs). -Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao Thông và vi phạm Luật Giao Thông. - KN: Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao Thông trong cuộc sống hằng ngày. II.Đồ dùng dạy học: - GV: SGK Đạo đức 4. Một số biển báo giao thông. - HS: Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : (5p’) -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -2HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét đánh giá. Tai nạn giao thông để lại những hậu 2.Bài mới: (33p’) quả gì? -Giới thiệu bài. -2 -3 HS nhắc lại . HĐ 1: Bày tỏ ý kiến. -Chia lớp thành 4 nhóm. -Tiến hành thảo luận nhóm -Yêu cầu các nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến -Đaị diện các nhóm trả lời, trình nhận xét về các ý kiến sau: bày ý kiến. Câu trả lời đúng. +Đang vội, bác Minh nhìn không thấy chú -Sai vì nếu làm như vậy có thể bác công an ở ngã tư liền cho xe vượt qua. Minh sẽ gây ra tai nạn hoặc sẽ +Thấy có báo hiệu đường sắt sắp đi qua. không an toàn khi vượt qua ngã tư. -Đúng. Vì không nên cố vượt rào, Thắng bảo anh dừng xe lại, không cố vượt qua rào chắn. sẽ gây nguy hiểm cho chính bản -Nhận xét câu trả lời của HS. thân mình. -KL: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật lệ giao thông mọi lúc, mọi nơi. -HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. HĐ 2: Tìm hiểu các biển báo giao thông. -GV chuẩn bị một số biển báo giao thông như sau: +Biển báo đường 1 chiều. +Biển báo có đường sắt. -HS quan sát và trả lời câu hỏi theo TuÇn 29 líp 4. GV: NguyÔn ThÞ Minh Thñy 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Diễn Cát +Biển báo có HS đi qua. +Biển báo cấm dùng còi trong thành phố. -GV lần lượt giơ biển và đố HS. -Nhận xét câu trả lời của HS. -Giúp HS nhận xét về các loại biển báo giao thông. -GV giơ biển báo. -GV nói ý nghĩa của biển báo. -Nhận xét câu trả lời của HS. HĐ 3: Thi thực hiện đúng luật giao thông. -GV chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội cử 2 HS trong một lượt chơi. -GV phổ biến luật chơi. -GV tổ chức cho HS chơi thử. -GV tổ chức cho HS chơi -Nhận xét HS chơi. HĐ 4: Thi lái xe giỏi. -GV chuẩn bị sẵn các cột có biển báo, hệ thống đèn xanh đèn đỏ, vẽ các đường đi trên nền đất. +Sơ đồ GV tham khảo sách thiết kế. -GV phổ biến luật chơi. + Cả lớp chia làm 4 nhóm- là 4 đội . +Sau lượt chơi GV có thể thay đổi vị trí của các đèn giao thông. -GV tổ chức cho HS chơi thử -GV tổ chức cho HS chơi. -GV cùng HS nhận xét . -GV khen thưởng những đội chơi chiến thắng và khuyến khích, nhắc nhở những đội chơi đi chưa đúng luật. 3.Củng cố – dặn dò: (2p’) -GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. -GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm các thông tin có liên quan đến môi trường Việt Nam và thế giới, sau đó ghi ghép lại.. N¨m häc: 2009 - 2010 đúng sự hiểu biết. -HS dưới lớp nghe, nhận xét. -HS nói lại ý nghĩa của biển báo. -HS lên chọn và giơ biển. -HS dưới lớp nhận xét bổ sung. -Cử lần lượt 2 người trong một lượt chơi.. -HS chơi thử. -HS chơi. -Mỗi lần chơi, mỗi đội sẽ được 30 giây thảo luận. -Cử đại diện lên trình diễn. -HS chơi thử -HS chơi. -2-3 HS đọc ghi nhớ. -Thực hiện theo yêu cầu.. Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010 TOÁN Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS: - Giải toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. - HS khá giỏi làm bài 3, 4 TuÇn 29 líp 4. GV: NguyÔn ThÞ Minh Thñy 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Diễn Cát II.Chuẩn bị: - GV: SGK. - HS: SGK. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (5p’) -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. 2.Bài mới: (33p’) -Giới thiệu bài: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài -Nêu cách thực hiện giải toán? -Yêu cầu 1HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và giải . -Theo dõi giúp đỡ HS yếu.. -Nhận xét cho điểm. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài -Nêu tỉ số của bài toán?. N¨m häc: 2009 - 2010. Học sinh -2HS lên bảng làm bài tập.. -Nhắc lại tên bài học -1HS đọc yêu cầu. - Hs nêu các bước giải . -Vẽ sơ đồ tóm tắt vào vở. -1HS lên bảng làm, lớp làm vàovở. Bài giải: Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau là: 8 – 3 = 5 (phần) Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là 85 + 51 = 136 Đáp số: Số bé: 51 Số lớn là: 136 -Nhận xét chữa bài trên bảng.. -1HS đọc yêu cầu của bài tập. 5 -Tỉ số của 2 là -Bài toán cho biết gì? 3 -Bài toán hỏi gì? -Hiệu 2 số là 250. -Gọi 1HS lên bảng giải, Yêu cầu cả lớp -Tìm 2 số đó. làm bài vào vở. -1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở. -Theo dõi giúp đỡ HS làm bài. -Nhận xét. -Nhận xét cho điểm. Bài 3,4: Còn thời gian hướng dẫn cho hs làm bài. 3.Củng cố – dặn dò: (2p’) -Nêu lại tên ND bài học ? -2-3 HS nhắc lại. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà luyện tập thêm. -Về chuẩn bị.. TuÇn 29 líp 4. GV: NguyÔn ThÞ Minh Thñy 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Diễn Cát. N¨m häc: 2009 - 2010 TẬP LÀM VĂN Luyện tập tóm tắt tin tức. I.Mục tiêu: - KT: Biết tóm tắt một tin bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt. - KN: Bước đầu biết tựï tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một hoặc vài câu. HS khá, giỏi biết tóm tắt cả 2 tin ở bài tập 1. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Một vài tờ giấy trắng khổ rộng cho HS làm BT1,2,3. - HS: Một số tin cắt từ báo nhi đồng, thiếu niên tiền phong hoặc tờ báo bất kì sưu tầm. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5p’) -Thế nào là tóm tắt tin tức? -2 Hs lên bảng làm theo yêu cầu. +Khi tóm tắt tin tức cần thực hiện các bước nào? -Nhận xét câu trả lời của HS. 2.Bài mới: (33p’) -Giới thiệu bài. -2 -3 HS nhắc lại . Bài 1,2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội -2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. dung bài tập. -Yêu cầu Hs tự làm bài. -3 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở. -Gợi ý: giúp HS thực hiện . - Cả lớp theo dõi , nhận xét bổ sung. -Gọi HS dán phiếu lên bảng, cả lớp -3-5 HS đọc bài làm của mình. nhận xét, bổ sung. -Nhận xét, kết luận về tóm tắt đúng. -Ghi điểm những bài làm tốt . -Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình. -Nhận xét, cho điểm HS viết tốt. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -Kiểm tra việc học sinh chuẩn bị các - Các nhóm báo cáo sự chuẩn bị -Làm bài vào vở. tin tức trên báo. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gợi ý: giúp đỡ các em . -Gọi HS trình bày. -2 HS ngồi cùng bàn trình bày, 1 HS đọc -Nhận xét, cho điểm HS làm tốt. tin tức, 1 HS đọc tóm tắt và ngược lại. 3.Củng cố – dặn dò: (2p’) -Nhận xét tiết học. -Nghe, rút kinh nghiệm. -Về thực hiện.. TuÇn 29 líp 4. GV: NguyÔn ThÞ Minh Thñy 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Diễn Cát -Dặn HS về nhà hoàn thành tốt bài và quan sát một con vật nuôi trong nhà, mà em thích.. N¨m häc: 2009 - 2010. TẬP ĐỌC Trăng ơi ...Từ đâu đến ? I.Mục tiêu: - KT: Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ với trăng và thiên nhiên đất nước. (trả lời được câu hỏi SGK, thuộc 3,4 khổ thơ trong bài) - KN: Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhắt nhịp đúng ở các dòng thơ. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - HS: SGK. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5p’) -Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn cuối -2-3 HS lên thực hiện yêu cầu. bài. Đường đi Sa pa -Nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: (33p’) -Giới thiệu bài -2 -3 HS nhắc lại . HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc. -Gọi HS đọc tiếp nối từng khổ thơ. -HS 1 đọc khổ thơ 1…. HS 6 đọc khổ thơ 6. -Kết hợp giải nghĩa từ. -1 HS đọc phần chú giải -Luyện đọc theo cặp. -2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. -Gọi HS đọc toàn bài. -2 HS đọc toàn bài. -Đọc mẫu. -Theo dõi GV đọc mẫu. HĐ 2: Tìm hiều bài. -Nêu hình ảnh trăng trong bài thơ đẹp và -2 HS ngồi cùng bạn đọc thầm trao sinh động như thế nào? đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. Các em cùng tìm hiểu bài. -Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả +Trăng được so sánh với quả chính lời câu hỏi: và mắt cá. -Trong hai khổ thơ đầu trăng được so sánh với những gì? - GV giảng: Qua hai khổ thơ đầu có thể thấy tác giả quan sát trăng … -GV yêu cầu HS đọc thầm 4 khổ thơ còn lại và trả lời câu hỏi 3 +Trong 4 khổ thơ tiếp vầng trăng gần với +Đó là gắn với quả bóng, sân chơi, một đối tượng cụ thể. Đó là những gì, những lời mẹ ru, chú cuội , chú bộ đội hành TuÇn 29 líp 4. GV: NguyÔn ThÞ Minh Thñy 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Diễn Cát ai? -Giảng bài: Để lí giải về nơi trăng đến, tác giả đã đưa ra những sự vật, con người rất gần gũi thân thương,… -GV yêu cầu: Hãy đọc thầm bài thơ và cho biết bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào? +Câu thơ nào cho thấy rõ nhất tình yêu, lòng tự hào về quê hương của Tác giả? KL: bài thơ không những cho chúng ta cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo, gần gũi của trăng mà còn cho thấy tình yêu quê hương đất nước tha thiết của tác giả. HĐ 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. -Yêu cầu 6 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ. HS cả lớp theo dõi và tìm cách đọc hay. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu. -Treo bảng phụ có sẵn đoạn văn. -GV đọc mẫu. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Tổ chức cho HS thi đọc -Nhận xét, cho điểm từng học sinh. -Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. -Yêu cầu HS luyện đọc thuộc lòng theo cặp. -Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ. -Nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố – dặn dò: (2p’) -Nêu lại tên ND bài học ? +Em thích hình ảnh thơ nào trong bài? Vì sao ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài.. N¨m häc: 2009 - 2010 quân,. -HS đọc thầm.. +Câu thơ: Trăng ơi, có nơi nào/ sáng hơn đất nước em. -Nghe và ghi ý chính của bài.. -6 HS đọc thành tiếng cả lớp theo dõi tìm cách đọc. -Theo dõi và nắm cách đọc . -2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc. -3 HS thi đọc. -2 HS ngồi cùng bàn nhẩm thuộc lòng. -6 HS tiếp nối đọc thuộc lòng từng khổ thơ -Tiếp nối nhau phát biểu. -2 – 3 HS nhắc lại. HS nêu.VD:Trăng hồng như quả chín, kơ lửng lên trước nhà / … -Về chuẩn bị.. Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010 TOÁN Luyện tập I.Mục tiêu: + KT: Giúp HS: -Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. TuÇn 29 líp 4. GV: NguyÔn ThÞ Minh Thñy 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Diễn Cát N¨m häc: 2009 - 2010 -Biết nêu bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”, theo sơ đồ cho trước. + KN: Làm được các bài tập trong SGK. II.Chuẩn bị: - GV: Phiếu khổ lớn. - HS: SGK. III.Các hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5p’) -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -2HS lên bảng làm bài tập. -Nhận xét chung ghi điểm. 2.Bài mới: (33p’) -Giới thiệu bài: Bài 1: -Nhắc lại tên bài học -Gọi HS đọc yêu cầu của bài -Nêu cách thực hiện giải toán? -1HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu 1HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán - Hs nêu các bước giải . -Vẽ sơ đồ tóm tắt vào vở. và giải . -Theo dõi giúp đỡ HS yếu. -1HS lên bảng làm, lớp làm vàovở. -Nhận xét cho điểm. -Nhận xét chữa bài trên bảng. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài -Nêu tỉ số của bài toán? -1HS đọc yêu cầu của bài tập. 1 -Tỉ số của 2 là -Bài toán cho biết gì? 4 -Bài toán hỏi gì? -Hiệu 2 số là 540. -Gọi 1HS lên bảng giải, Yêu cầu cả lớp -Tìm 2 số đó. làm bài vào vở. -1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở. -Theo dõi giúp đỡ HS làm bài. Bài giải Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Cữa hàng đó có số gạo nếp là: 540 : 3 = 180 (kg) Cữa hàng đó có số gạo tẻ là: 540 - 180 = 360 (kg) Đáp số: Gạo nếp: 180 (kg) Gạo tẻ: 360 (kg) -Nhận xét cho điểm. -Nhận xét. Bài 4. -Gọi HS đọc yêu cầu của bài -Nêu tỉ số của bài toán? -1HS đọc yêu cầu của bài tập. 5 -Tỉ số của 2 là -Bài toán cho biết gì? 9 TuÇn 29 líp 4 GV: NguyÔn ThÞ Minh Thñy 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Diễn Cát -Bài toán hỏi gì? -Gọi 1HS lên bảng giải, Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. -Theo dõi giúp đỡ HS làm bài. Bài 3: Còn thời gian hướng dẫn cho hs làm bài. 3.Củng cố – dặn dò: (2p’) -Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà luyện tập thêm.. N¨m häc: 2009 - 2010 -Hiệu 2 số là 72. -Tìm 2 số đó. -1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở.. -2-3 HS nhắc lại. -Về chuẩn bị.. To¸n(¤n) ¤n tËp vÒ h×nh thoi, diÖn tÝch h×nh thoi vµ gi¶i to¸n vÒ tØ sè. I.I. Môc Môc tiªu tiªu :: Gióp Gióp HS HS -- Cñng Cñng cè cè vÒ về đặc đặc điểm ®iÓm cña cña h×nh h×nh thoi, thoi, tÝnh tÝnh diÖn diÖn tÝch tÝch cña cña h×nh h×nh thoi thoi -- RÌn RÌn luyÖn luyÖn kÜ kÜ n¨ng n¨ng gi¶i gi¶i mét mét sè sè bµi bµi to¸n to¸n vÒ vÒ tØtØ sè sè II. II. Lªn Lªn líp líp 1, 1, KiÓm KiÓm tra tra bµi bµi cò cò 2, 2, Bµi Bµi míi míi :: a. a. Giíi Giíi thiÖu thiÖu bµi bµi b. b. C¸c C¸c ho¹t hoạt động động Ho¹t Ho¹t Hoạt động động của cña GV GV Hoạt động động của cña HS HS I.I. Hoµn Hoµn thµnh thµnh kiÕn kiÕn thøc thøc buæi buæi s¸ng s¸ng (NÕu (NÕu cßn) cßn) II. II. LuyÖn LuyÖn tËp tËp Bµi 4 VBT Bµi 4 VBT // 61 61 -- HS §äc HS đọc đọc đề đề bài, bµi, quan quan s¸t s¸t h×nh h×nh Đọc đề đề bài bµi -- X¸c Xác định định độ độ dài dµi c¸c c¸c c¹nh c¹nh trong trong c¸c c¸c h×nh h×nh -- Tù Lµm Tù lµm lµm bµi bµi vµo vµo vë vë Lµm bµi bµi -- Ch÷a §äc Ch÷a bµi bµi :: HS HS đọc đọc chữa ch÷a bµi bµi §äc ch÷a ch÷a bµi bµi KQ : a. C. H×nh thoi KQ : a. C. H×nh thoi b. b. A. A. H×nh H×nh vu«ng vu«ng -- YC HS gi¶I thÝch YC HS gi¶I thÝch vµ vµ nªu nªu c¸ch c¸ch tÝnh tÝnh diÖn diÖn tÝch tÝch cña cña tõng tõng h×nh h×nh ** Cñng cè vÒ diÖn tÝch cña h×nh vu«ng, h×nh ch÷ nhËt, Cñng cè vÒ diÖn tÝch cña h×nh vu«ng, h×nh ch÷ nhËt, h×nh h×nh thoi thoi Bµi Bµi 11 VBT VBT // 62 62 -- HS HS đọc đọc đề đề bài bµi -- Tù lµm bµi Tù lµm bµi -- Ch÷a Ch÷a bµi bµi :: HS HS đọc đọc chữa ch÷a bµi bµi vµ vµ cho cho biÕt biÕt tØtØ sè sè nµy nµy cho cho biÕt ®iÒu g×? biÕt ®iÒu g×? Bµi Bµi 44 VBT VBT // 62 62 -- HS HS đọc đọc đề đề bài bµi -- Th¶o Th¶o luËn luËn nhãm nhãm -- Lµm Lµm bµi bµi vµo vµo vë vë TuÇn 29 líp 4. §äc Đọc đề đề bài bµi Lµm bµi Lµm bµi. §äc Đọc đề đề bài bµi Th¶o Th¶o luËn luËn nhãm nhãm GV: NguyÔn ThÞ Minh Thñy 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Diễn Cát -- §æi §æi vë vë kiÓm kiÓm tra tra chÐo chÐo -- Ch÷a bµi : HS lªn Ch÷a bµi : HS lªn b¶ng b¶ng vÏ vÏ s¬ sơ đồ đồ. N¨m häc: 2009 - 2010 Lµm Lµm bµi bµi vµo vµo vë vë Ch÷a Ch÷a bµi bµi. 3. 3. Cñng Cñng cè cè – – DÆn DÆn dß dß Nªu Nªu néi néi dung dung «n «n tËp tËp. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị I.Mục tiêu: - KT: HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - KN: Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự; phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự: bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống cho trước. - HS khá, giỏi đặt được 2 câu khiến khác nhau với 2 tình huống đã cho ở bài tập 4. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Một số tờ phiếu ghi lời giải BT2, 3. Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 - HS: SGK. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (5p’) -GV kiểm tra HS làm bài tập 4 tiết luyện -4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả từ và câu trước. lớp theo dõi và nhận xét. -Nhận xét, cho điểm HS. 2.Bài mới: (33p’) -Giới thiệu bài. - 2 -3 HS nhắc lại . HĐ 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1,2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc -Yêu cầu HS đọc thầm và tìm các câu nêu thầm, dùng bút chì gạch chân dưới các từ cần nêu yêu cầu, đề nghị. yêu cầu, đề nghị. -Gọi HS phát biểu. -Các câu yêu cầu, đề nghị. Bài 3,4: -Bơm cho cái bánh trước, nhanh lê nhé, -Em có nhận xét gì về cách nêu yêu cầu, trễ giờ học rồi. -HS trả lời: Bạn Hùng nói trống không, đề nghị của hai bạn Hùng và Hoa. -Giảng: Hùng và Hoa đều có yêu cầu như yêu cầu bất lịch sự với bác Hai. Bạn Hoa yêu cầu lịch sự nhau là muốn mượn bơm. … +Theo em như thế nào là lịch sự khi yêu -HS nghe. cầu, đề nghị? +Tại sao cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu, +Lịch sự là khi yêu cầu, đề nghị là lời đề nghị? yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa -Giảng bài: Lời yêu cầu, đề nghị với quan người nói và người nghe … . +Cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu, đề hệ giữa người nói với người nghe … HĐ 2: Phần ghi nhớ. nghị để người nghe hài lòng, vui vẻ, TuÇn 29 líp 4. GV: NguyÔn ThÞ Minh Thñy 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Diễn Cát -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. -Yêu cầu HS nói các câu yêu cầu, đề nghị để minh hoạ cho ghi nhớ. HĐ 3: Luyện tập Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS hoạt động theo cặp. -Gợi ý: giúp đỡ . -Gọi HS phát biểu. Cả lớp nhận xét. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 -Gọi HS nêu nội dung bài tập 2. -GV tổ chức cho HS làm BT2 (Tương tự như cách tổ chức làm bài tập 1.) Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS hoạt động theo cặp. -GV gợi ý giúp đỡ. -Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh vào cột tương ứng ở trên bảng phụ. -Nhận xét, kết luận. a)Lan ơi, cho tớ về với! -Cho đi nhờ …. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. -Gợi ý: Với mỗi tình huống, chúng ta có nhiều cách đặt câu khiến……….. -Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử đại diện đọc yêu cầu HS đọc dùng ngữ điệu từng câu. -Gọi các nhóm khác bổ sung, -Nhận xét, kết luận các câu đúng. 3.Củng cố – dặn dò : (2p’) -Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.. N¨m häc: 2009 - 2010 sẵn sàng làm cho mình. -3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc bài tại lớp. -3-5 HS tiếp nối nhau nói. Mai mẹ cho con tiền nộp học mẹ nhé! -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. -2 HS ngồi cùng bàn đọc và trao đổi. -Tiếp nối nhau phát biểu và nhận xét -Chữa bài nếu sai. -2 -3 em nêu. +Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi các em có thể nói. VD: Bác ơi, mấy giờ rồi ạ./ ... -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -2 HS ngồi cùng bàn thực hiện yêu cầu. -HS tiếp nối nhau trình bày từng cặp. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -Trao đổi, viết các câu khiến vào giấy. -Dán phiếu đọc bài. -Bổ sung những câu mà nhóm bạn chưa có. -Viết vào vở. -2-3 HS nhắc lại. -Về chuẩn bị.. KỂ CHUYỆN Đôi cánh của ngựa trắng I.Mục tiêu: TuÇn 29 líp 4. GV: NguyÔn ThÞ Minh Thñy 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Diễn Cát N¨m häc: 2009 - 2010 - KT: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện “Đôi cánh của ngựa trắng” rõ ràng, đủ ý. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - KN: kể chuyện hay, hấp dẫn. - GDMT: Bảo vệ động vật hoang dã. II.Các đồ dùng dạy học: - GV: SGK. - HS: SGK. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5p’) -Gọi HS kể lại câu chuyện em đã chứng -1 HS kể chuyện trước lớp. kiến hoặc tham gia nói về lòng dũng cảm. -Nhận xét, -Nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: (33p’) -Giới thiệu bài -Nghe và nhắc lại tên bài. HĐ 1: Kể chuyện. -Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc -Thực hiện theo yêu cầu. thầm các yêu cầu của bài học. -GV kể lần 1: Giọng kể chậm rãi… -Nghe GV kể. -Kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào từng tranh -Theo dõi và quan sát tranh. minh hoạ phóng to. -Kết hợp đọc các câu hỏi. -Nối tiếp trả lời câu hỏi. +Ngựa con là chú ngựa như thế nào? +Ngựa còn nhỏ chưa đến tuổi trưởng +Ngựa mẹ yêu con như thế nào? thành . +Đại Bàng núi có gì lạ mà Ngựa con ao +Âu yếm dạy dỗ con, sẵn sàng cứu con ước? không sợ nguy hiểm. … … +Có đôi cánh to , vững vàng và bay HĐ 2: Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi ý lượn rất giỏi . nghĩa câu chuyện. -Treo tranh minh hoạ câu chuyện. -Làm việc theo căp, cùng trao đổi quan -Nêu yêu cầu HS trao đổi theo cặp nắm sát tranh để kể lại chi tiết được minh hoạ. các chi tiết , kể từng đoạn trong nhóm . -Gọi một số em lên kể lại từng đoạn của -HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu câu chuyện . -Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện . chuyện theo tranh. -Nhận xét tuyên dương. - 4 ,5 em kể lại toàn bộ câu chuyện . -Yêu cầu HS thảo luận nêu ý nghĩa câu -Cả lớp nhận xét bổ sung. -HS thảo luận nhóm nêu ý nghĩa câu chuyện . -Gọi đại diện các nhóm nêu ý nghĩa câu chuyện . -Đại diện nhóm nêu kết quả . chuyện . -Nhận xét , bổ sung . 2 -3 em nêu lại ý nghĩa . -KL và thống nhất nội dung ý nghĩa . -Gọi 2 nhóm thi kể và nêu nội dung ý -2 Nhóm thi kể tiếp nối. nghĩa câu chuyện . TuÇn 29 líp 4. GV: NguyÔn ThÞ Minh Thñy 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Diễn Cát +Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa cùng đại Bàng Núi ? +Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng điều gì ? -GV cùng cả lớp nhận xét bạn kể và bình chọn bạn kể hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất . 3.Củng cố – dặn dò: (2p’) -Nêu lại tên ND bài học ? -Em có thể dùng câu tục ngữ để nói về chuyến đi của Ngựa Trắng ? -Nhận xét tiết học -Dặn HS về tập kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.. N¨m häc: 2009 - 2010 -2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp theo 6 tranh . -Trao đổi với nhau trước lớp về nội dung ý nghĩa câu chuyện. +Vì nó ước mơ có được đôi cánh giống như đại bàng . +Mang lại nhiều hiểu biết giúp Ngựa Trắng bạo dạn hơn, làm cho 4 vó của ngựa trở thành những cái cánh , … -Nhận xét, bình chọn. -2-3 HS nhắc lại. -HS có thể nêu.VD: Đi cho biết đó biết đây Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn -Về thực hiện.. Thứ s¸u ngày 2 tháng 4 năm 2010 TOÁN Luyện tập chung I.Mục tiêu: - KT: Giúp HS: Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”. - KN: HS làm các bài tập trong SGK. - HS giỏi làm bài tập 3 II.Đồ dùng dạy học: - GV: SGK. - HS: SGK III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5p’) -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -2HS lên bảng làm bài tập. -Nhận xét chung ghi điểm. 2.Bài mới: (33p’) -Giới thiệu bài: Bài 2: -Nhắc lại tên bài học -Gọi HS đọc bài toán. -Bài toán thuộc dạng toán gì ? -1HS đọc yêu cầu bài tập. -Nêu cách làm dạng toán này? -Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai -Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. Gọi 1 số đó. - HS nêu. em lên bảng giải . -1HS lên bảng tóm tắt và giải Lớp làm bài vào vở. -Theo dõi giúp đỡ HS. Bài giải TuÇn 29 líp 4 GV: NguyÔn ThÞ Minh Thñy 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Diễn Cát. -Nhận xét chấm một số bài. Bài 4: -Gọi HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 . Trình bày bài giải . GV hỏi thêm về cách giải . +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? -Bài toán thuộc dạng toán nào? -Nêu cách giải dạng toán này?. -Nhận xét chấm một số bài. Bài 1,3: Còn thời gian thì hướng dẫn cho hs làm. 3.Củng cố – dặn dò: (2p’) -Nêu lại tên ND bài học ? -Nêu lại cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu ? -Nhận xét tiết học.. N¨m häc: 2009 - 2010 Hiệu số phần bằng nhau là 10 – 1 = 9 (phần) Số thứ hai là 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là 738 + 82 = 820 Đáp số: Số thứ nhất là: 820 Số thứ hai là:82 -Nhận xét sửa bài. -1HS đọc yêu cầu của bài. -Thảo luận nhóm. Trình bày kết quả.. -Bài toán thuộc dạng Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -2HS nêu lại các bước giải. -1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. -Nhận xét bài làm trên bảng.. -2 – 3 HS nhắc lại. -3 -4 em nêu.. TẬP LÀM VĂN Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật I.Mục tiêu: - KT: Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả con vật. Nắm được cấu tạo của bài văn tả con vật. - KN: Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn miêu tả con vật để lập dàn ý tả con vật nuôi trong nhà. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK; tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà; GV và HS sưu tầm. - HS: Một số tờ giấy khổ rộng để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả vật nuôi III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5p’) -Gọi HS đọc tin và tóm tắt tin các em đã -3 HS lên thực hiện theo yêu cầu của GV. đọc trên báo nhi đồng hoặc thiếu niên tiền phong. TuÇn 29 líp 4. GV: NguyÔn ThÞ Minh Thñy 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×