Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.76 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Thứ Hai ngày 03 tháng 01 năm 2011 Tập đọc. BỐN ANH TÀI I.MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm, bài đọc. - Lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn của - 5HS đọc theo trình tự. bài. + Đoạn 1: Ngày xưa … võ nghệ. - GV kết hợp sửa sai phát âm, giải nghĩa + Đoạn 2: Hồi ấy … yêu tinh. + Đoạn 3: Đến một … trừ yêu tinh từ. + Đoạn 4: Đến một … lên đường. + Đoạn 5: được đi … em út đi theo. - Cho HS đọc theo cặp. - HS đọc theo nhóm đôi. - Gọi HS đọc cả bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và TLCH: - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: + Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì + Đoạn 1 nói về sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây. - Ghi ý chính đoạn 1. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và TLCH: - 2 HS đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi. +Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? + Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai? + Nội dung đoạn 2, 3 và 4 cho biết Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> điều gì ? - Ghi ý chính đoạn 2, 3, 4. - HS đọc đoạn 5, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi. + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? - Ý chính của đoạn 5 là gì? - Ghi ý chính đoạn 5. - Câu chuyện nói lên điều gì?. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.. + Đoạn 5 nói lên sự tài năng của ba người bạn Cẩu Khây. + Nội dung câu chuyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé. - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - HD học sinh tìm đúng giọng đọc. + 5 HS nối tiếp đọc toàn bài, cả lớp đọc - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện thầm tìm giọng đọc. - HS đọc. đọc. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét và cho điểm học sinh. - 3 HS thi đọc toàn bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - HS cả lớp thưc hiện. ------------------------------------Toán. KI - LÔ - MÉT VUÔNG I. Mục tiêu : - Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới - HS nhận xét bài bạn. a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: + Giới thiệu ki - lô - mét vuông : + Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh chụp - Lớp theo dõi giới thiệu Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là hình vuông có cạnh dài 1km + Gợi ý để học sinh nắm được khái niệm - Quan sát để nhận biết về khái niệm về ki lô mét vuông là diện tích hình vuông có đơn vị đo diện tích ki - lô - met vuông cạnh dài 1ki lô mét. - Nắm về tên gọi và cách đọc, cách viết đơn vị đo này. - Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ - Nhẩm và nêu số hình vuông có trong 2 trong hình vuông có diện tích 1dm đã học để hình vuông lớn có 1000 000 hình nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 m2 có - Vậy : 1 km2 = 1000 000 m2. trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ? + Đọc là : Ki - lô - mét vuông - Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách - Tập viết một số đơn vị đo có đơn vị đọc ki - lô mét vuông. đo là km2 - Đọc là : ki - lô - met vuông. - Ba em đọc lại số vừa viết 2 - Viết là : km *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. - 2 em nêu lại ND ki - lô - mét vuông c) Luyện tập : *Bài 1 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Hai học sinh đọc. + GV kẻ sẵn bảng như SGK. + Viết số hoặc chữ vào ô trống. - Gọi HS lên bảng điền kết quả - Một HS lên bảng viết và đọc các số đo có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông: - Nhận xét bài làm học sinh. - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? - Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông. *Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài - Hai HS đọc đề bài. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Hai em sửa bài trên bảng. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Hai học sinh nhận xét bài bạn. - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. *Bài 3: - Gọi HS nêu đề bài. - Hai học sinh đọc. - Giáo viên nhận xét bài HS. - Lớp thực hiện vào vở. Bài 4 - HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài. - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. GV hướng dẫn học sinh. + Một HS làm trên bảng. + Yêu cầu HS đọc kĩ về từng số đo rồi ước lượng với diện tích thực te để chọn lời giải đúng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> CHÍNH TẢ. KIM TỰ THÁP AI CẬP I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). II.Đồ dùng dạy học: - Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. - Ba băng giấy viết nội dung BT3 b III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm trang 5. - Đoạn văn nói lên điều gì ? + Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. * Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn - Các từ: lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở, khi viết chính tả và luyện viết. kiến trúc, buồng, giếng sâu, vận chuyển, ... * Nghe viết chính tả: * Soát lỗi chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc, Trao đổi, thảo luận và tìm từ, - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS, thực ghi vào phiếu. hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các - Bổ sung. nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. - HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: Bài 3: b/ HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi - 1 HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. theo nhóm và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. - 1 HS đọc từ tìm được. - Lời giải viết đúng: thời tiết - công việc chiết cành. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm - HS cả lớp thực hiện. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> được và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------Thứ Ba, ngày 04 tháng 01 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). - GD HS tính tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to và bút dạ, một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở bài tập 1 ( phần luyện tập ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Nhận xét: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập - Một HS đọc, trao đổi, thảo luận. + HS lên bảng gạch chân các câu kể 1. Yêu cầu HS tự làm bài. bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. bảng. Bài 2 : - HS tự làm bài, phát biểu. Nhận xét, chữa + Đọc lại các câu kể : - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 : + Chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa + Chủ ngữ trong câu chỉ người, vật trong gì ? câu. Bài 4 : - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. - Một HS đọc. - Lớp thảo luận trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu và bổ sung + Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. - HS lắng nghe. + Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? là + Phát biểu theo ý hiểu. danh từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm danh từ. - Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. d. Luyện tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. HS tự làm bài, dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng.. - 2 HS đọc. - Tiếp nối đọc câu mình đặt.. - 1 HS đọc. - Hoạt động trong nhóm theo cặp. - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu. - Chữa bài.. Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc, lên bảng làm, HS dưới lớp làm - HS tự làm bài. vào vở - Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải - Nhận xét chữ bài trên bảng. đúng. + HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ? - HS đọc Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Quan sát và trả lời câu hỏi. + Trong tranh những ai đang làm gì ? - Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng - Tự làm bài, trình bày. từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì? - Dặn HS về nhà học bài và viết một - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) KỂ CHUYỆN. BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của Gv, nói được lời thuyết minh cho từng trang minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to ( nếu có ). III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * GV kể chuyện : - Kể mẫu câu chuyện lần 1. HS lắng nghe + Giải nghĩa từ khó trong truyện ( ngày tận số, hung thần, vĩnh viễn ) + GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ từng + Lắng nghe, quan sát từng bức tranh bức tranh minh hoạ. minh hoạ. - Quan sát tranh minh hoạ trong SGK, mô tả những gì em biết qua bức tranh? * Kể trong nhóm: - HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ. - 1 HS đọc. - HS kể chuyện theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể * Kể trước lớp: chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể. - HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về tiết về nội dung, ý nghĩa của truyện. ý nghĩa truyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng - Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu HS. 3. Củng cố – dặn dò: chí đã nêu. - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. TOÁN. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Chuyển đổi các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột - GD HS thêm yêu môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy - học toán lớp 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò - HS thực hiện yêu cầu. - Học sinh nhận xét bài bạn.. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập : *Bài 1 : - HS nêu đề bài, yêu cầu đề bài. - Gọi học sinh lên bảng điền kết quả - Nhận xét bài làm học sinh.. - Lớp theo dõi giới thiệu - Hai học sinh đọc. - 2 HS lên bảng làm.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 3 : - Gọi học sinh nêu đề bài - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. *Bài 4 : (Dành cho HS giỏi) - Gọi học sinh nêu đề bài - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 1 em lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 5 - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài. GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh + HS quan sát kĩ biểu đồ mật độ dân số để tự tìm ra câu trả lời để chọn lời giải đúng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học, về nhà học bài, làm bài.. - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. + Một HS làm trên bảng. b) TP Hồ Chí Minh là thành phố có diện tích lớn nhất, Hà Nội có diện tích bé nhất. - HS nêu đề bài - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 1 em lên bảng làm bài. - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. + Một HS làm trên bảng. a/ Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất. b/ Mật độ dân số TP HCM gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. Khoa học. TẠI SAO CÓ GIÓ ? I. Mục tiêu: - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. - Nhắc nhở HS cẩn thận khi làm thí nghiệm. II. Đồ dùng dạy- học: - HS chuẩn bị chong chóng. - Đồ dùng thí nghiệm : Hộp đối lưu, nến, diêm, vài nén hương. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Những ví dụ nào chứng tỏ không khí cần - HS trả lời. cho sự sống con người, động vật, thực vật ? ? Trong không khí thành phần nào là quan trọng nhất đối với sự thở ? ? Trong trường hợp nào con người phải thở bằng bình ô - xi ? Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hoạt động1: CHƠI CHONG CHÓNG Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió. - GV tổ chức cho HS báo cáo về việc chuẩn bị . - Yêu cầu HS dùg tay quay chong chóng xem chúng có quay được lâu không. - Hướng dẫn HS ra sân chơi chong chóng. + Gợi ý HS trong khi chơi tìm hiểu xem : - Khi nào chong chóng quay ? - Khi nào chong chóng không quay ? - Khi nào chong chóng quay nhanh ? Khi nào chong chóng quay chậm ? + Làm thế nào để chong chóng quay ? - Tổ chức cho HS chơi ngoài sân. GV đi đến từng tổ hướng dẫn HS tìm hiểu bằng cách đặt câu hỏi cho HS. - Gọi HS tổ chức báo cáo kết quả theo nội dung giáo viên đã HD.. - HS lắng nghe.. - Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị của các tổ viên. - HS thực hiện theo yêu cầu.. + Thực hiện theo yêu cầu. Tổ trưởng tổ đọc từng câu hỏi để mỗi thành viên trong tổ suy nghĩ trả lời. - Tổ trưởng báo cáo xem nhóm mình chong chóng của bạn nào quay nhanh * Kết luận. nhất. c. Hoạt động 2: NGUYÊN NHÂN GÂY RA + Lắng nghe. GIÓ Mục tiêu: HS biết giải thích tại sao có gió. + GV giới thiệu về các dụng cụ làm thí + HS chuẩn bị dụng cụ làm thí nghiệm nghiệm như SGK sau đó yêu cầu các nhóm kiểm tra lại đồ thí nghiệm của nhóm mình . + Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và làm theo + Thực hành làm thí nghiệm và quan sát hướng dẫn sách giáo khoa. các hiện tượng xảy ra. - GV yêu cầu HS TLCH sau: + Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm + Phần nào của hộp có không khí nóng ? khác nhận xét bổ sung. Tại sao ? + Phần nào của hộp có không khí lạnh ? + Khói bay qua ống nào ? - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm có thí nghiệm đúng, sáng tạo. + Khói bay ra từ mẩu hương đi ra ống A mà chúng ta nhìn thấy là do có gì tác động ? + GV kết luận. - GV hỏi lại : + Lắng nghe. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Vì sao lại có sự chuyển động của không khí ? +Không khí chuyển động theo chiều như thế nào? + Sự chuyện động của không khí tạo ra gì ? d. Hoạt động 3: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA KHÔNG KHÍ TRONG TỰ NHIÊN Mục tiêu: Giải thích được tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. + GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 6 và 7 trong SGK và trả lời các câu hỏi : + Hình vẽ khoảng thời gian nào trong ngày? + Mô tả hướng gió được minh hoạ trong các hình? + Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4 người để trả lời các câu hỏi : + Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền lại thổi ra biển ? + GV đến giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. + Gọi nhóm xung phong trình bày, Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung ( nếu có ) * Kết luận. + Gọi 2 HS lên bảng chỉ tranh minh hoạ và giải thích chiều gió thổi. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau.. + HS lần lượt trả lời .. -HS lắng nghe.. - Trong nhóm thảo luận và lên chỉ từng bức tranh để trình bày.. - 4 HS ngồi cùng bàn thảo luận trao đổi và giải thích các hiện tượng. - HS trình bày ý kiến. + Lắng nghe.. - 2 HS lên bảng trình bày. - HS cả lớp.. ------------------------------------Thứ Tư ngày 05 tháng 01 năm 2011 TẬP ĐỌC. CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễm cảm được một đoạn thơ. - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9 / SGK T2 (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc từng khổ thơ của bài. - Lưu ý học sinh ngắt nhịp đúng : - HS đọc theo nhóm 2. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc (SGV). * Tìm hiểu bài: - HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trong " câu chuyện cổ tích " này ai là người sinh ra đầu tiên ? + Khổ 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính khổ 1. - HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Sau trẻ em sinh ra cần có ngay mặt trời? + Khổ 2 có nội dung chính là gì? - Ghi ý chính khổ 2. - HS đọc khổ thơ 3, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay người mẹ? - HS đọc các khổ thơ còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì? - Đó chính là ý chính 2 khổ thơ còn lại. - Ghi ý chính khổ 6 và 7. - Gọi HS đọc toàn bài. - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì? - Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các khổ thơ cần luyện đọc. - HS đọc diễn cảm từng khổ thơ. - Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả Lop4.com. Hoạt động của trò - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát, lắng nghe. - HS đọc theo trình tự:. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: + Cho biết trẻ con là người được sinh ra trước tiên trên trái đất. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm TLCH:. +. 1 HS nhắc lại.. +. 1 HS đọc cả lớp đọc thầm TLCH:. + 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầmTLCH: - 2 HS nhắc lại - HS tiếp nối nhau đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 3 HS. - Tiếp nối thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2). - GD HS biết yêu quí và bảo vệ đồ dùng học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả đồ vật. + Bút dạ, 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2 III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS thực hiện. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2 : - 2 HS đọc đề bài. - 2 HS đọc. - Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu. - HS trao đổi, và thực hiện viết đoạn văn mở + Nhắc HS một số lưu ý khi làm bài. bài về tả chiếc bàn học theo 2 cách như yêu - HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, cầu. - Tiếp nối trình bày, nhận xét. diễn đạt nhận xét chung và cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn : Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên TOÁN. HÌNH BÌNH HÀNH I. Mục tiêu: - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. - Giúp HS thêm hứng thú trong học toán. II. Đồ dùng dạy học: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác. - Bộ đồ dạy - học toán 4. - Giấy kẻ ô li. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện yêu cầu. - Học sinh nhận xét bài bạn. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu b) Khai thác: Hình thành biểu tượng về hình bình hành: + Cho HS quan sát hình vẽ trong phần bài - Quan sát hình bình hành ABCD để học của SGK rồi nhận xét hình dạng của hình, nhận biết về biểu tượng hình bình hành từ đó hình thành biểu tượng về hình bình hành. - Hướng dẫn HS tên gọi về hình bình hành. - 2HS đọc: Hình bình hành ABCD. *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. Nhận biết một số đặc điểm về hình bình hành: + HS phát hiện các đặc điểm của hình bình - 1 HS thực hành đo trên bảng. hành. - HS lên bảng đo các cặp cạnh đối diện, ở lớp - HS ở lớp thực hành đo hình bình đọc hình bình hành trong sách giáo khoa và hành trong SGK rút ra nhận xét. + Hình bình hành ABCD có: đưa ra nhận xét. - 2 cặp cạnh đối diện là AB và DC cặp AD và BC. - Cạnh AB song song với DC, cạnh AD song song với BC. - AB = DC và AD = BC + Yêu cầu nêu ví dụ về các đồ vật có dạng - HS nêu một số ví dụ và nhận biết hình bình hành có trong thực tế cuộc sống. một số hình bình hành trên bảng. + Vẽ lên bảng một số hình yêu cầu HS nhận biết nêu tên các hình là hình bình hành. * Hình bình hành có đặc điểm gì? * hình bình hành có hai căp cạnh đối diện song song và bằng nhau . - Yêu cầu học sinh nhắc lại. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. c) Luyện tập : *Bài 1 : - HS nêu đề bài - Hai học sinh đọc. - Hỏi học sinh đặc điểm hình bình hành. - Một HS lên bảng tìm: + GV vẽ các hình như SGK lên bảng. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi 1 học sinh lên bảng xác định, lớp làm vào vở H1. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài. - Vẽ 2 hình như SGK lên bảng. - Hướng dẫn HS nắm về các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD. - Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng sửa bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. * Bài 3 : - Gọi học sinh nêu đề bài - Yêu cầu cả lớp vẽ vào vở. - HS lên bảng vẽ thêm các đoạn thẳng để có các hình bình hành hoàn chỉnh. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. H2. H3. H4 H5 - Các hình 1, 2, 5 là các hình bình hành. - Củng cố biểu tượng về hình bình hành. - 1 em đọc đề bài. - Quan sát hình, thực hành đo để nhận dạng biết các cặp cạnh đối song song và bằng nhau ở tứ giác MNPQ. - 1 em sửa bài trên bảng. N M B A. D Q C P + Tứ giác MNPQ là hình bình hành vì hình này có các cặp đối diện MN và PQ; QM và PN song song và bằng nhau. - Hai học sinh nhận xét bài bạn. - Hai học sinh đọc thành tiếng. - Lớp thực hiện vẽ vào vở.. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ Năm ngày 06 tháng 01 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ TÀI NĂNG I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2) ; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). - GD HS biết trân trọng những người tài, cũng như biết bảo vệ tài nguyên của đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển tiếng việt, hoặc một vài trang phô tô từ điển tiếng Việt phục vụ cho bài học - 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT 1. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng viết. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời, nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - Chia nhóm 4 HS trao đổi thảo luận và tìm - Hoạt động trong nhóm. từ, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Đọc thầm lại các từ mà các bạn chưa - Nhận xét, kết luận các từ đúng. tìm được. a/. Các từ có tiếng tài " có nghĩa là có khả Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, năng hơn người bình thường. tài năng, … b/ Các từ có tiếng tài " có nghĩa là " tiền + tài trợ, tài nguyên, tài sản, tiền tài,… của" Bài 2: - HS đọc yêu cầu, tự làm bài. - HS đọc, tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV 4. - Gọi HS đọc câu đã đặt. - HS đọc câu đã đặt: Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Nghĩa bóng của các câu tục ngữ nào ca + Suy nghĩ và nêu. ngợi sự thông minh, tài trí của con người? - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã a/ Người ta là hoa đất. Nước lã mà vã nên hồ học hoặc đã viết có nội dung như đã nêu ở b/ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan trên. + Nhận xét câu trả lời của HS. + Ghi điểm từng học sinh. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở + Giúp HS hiểu nghĩa bóng. BTTV4. - GV nhận xét, chữa lỗi (nếu có ) cho từng - HS đọc câu tục ngữ mà em thích giải HS thích vì sao lại thích câu đó. - Cho điểm những HS giải thích hay. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài - HS cả lớp thực hiện. năng và chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). - GD HS tính tự giác, sáng tạo trong khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. + Bút dạ, 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2 III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài, trao đổi, thực hiện yêu cầu. - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi nhận xét chung.. Hoạt động của trò - 2 HS thực hiện - HS lắng nghe - 2 HS đọc. - HS trao đổi, và thực hiện tìm đoạn văn kết bài về tả chiếc nón và xác định đoạn kết thuộc cách nào như yêu cầu. - Tiếp nối trình bày, nhận xét.. Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài, trao đổi, lựa - 1 HS đọc. chọn đề bài miêu tả (là cái thước kẻ, hay - HS trao đổi tìm, chọn đề bài miêu tả. cái bàn học, cái trống trường,..). + Nhắc HS chỉ viết một đoạn kết bài + HS lắng nghe. theo kiểu mở rộng cho bài bài văn miêu tả Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> đồ vật do mình tự chọn. + GV phát giấy khổ lớn và bút dạ cho 4 HS làm, dán bài làm lên bảng. HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn kết theo hai cách mở rộng và không mở rộng cho bài văn : Tả cây thước kẻ của em hoặc của bạn em - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng, đọc bài làm và nhận xét. - Tiếp nối trình bày, nhận xét. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. TOÁN. DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I. Mục tiêu : - Biết tính diện tích hình bình hành. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ sách giáo khoa. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. - Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những đặc điểm của hình bình hành? - HS thực hiện yêu cầu. - 2 HS trả lời. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu b) Khai thác: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành: + Vẽ lên bảng hình bình hành ABCD ; vẽ - Quan sát hình bình hành ABCD, đoạn AH vuông góc với CD. thực gọi tên và nhận biết về cạnh đáy + Giới thiệu đến học sinh cạnh đáy chiều và chiều cao của hình bình hành. cao của hình bình hành + GV đạt vấn đề: - Chúng ta hãy tính diện + Thực hành kẻ đường cao AH sau tích hình bình hành. đó cắt ghép thành hình chữ nhật ABIH. + Cho HS quan sát, hướng dẫn HS cắt phần + Hình chữ nhật ABHI có chiều dài tam giác ADH và ghép lại (như hình vẽ SGK bằng đáy hình bình hành và chiều rộng ) để có hình chữ nhật ABIH. bằng chiều cao hình bình hành. + Gợi ý để HS nhận xét mối quan hệ giữa + Tính diện tích hình chữ nhật các yếu tố của hai hình để rút ra công thức ABIH chính là tính diện tích hình bình tính diện tích hình bình hành lên bảng. hành ABCD. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình bình hành thông qua tính diện tích hình chữ nhật. *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. * Giới thiệu công thức tính diện tích hình bình hành. + Nếu gọi diện tích hình bình hành là S. - Đáy hình bình hành là a. - Chiều cao là h . + Ta có công thức : S = a x h - Yêu cầu học sinh nhắc lại. c) Luyện tập : *Bài 1 : - HS nêu đề bài - Nêu các dự kiện và yêu cầu đề bài. + GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng. - Gọi 3 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở 5 cm. + Lấy chiều dài ( đáy ) nhân chiều rộng ( chiều cao ).. - 2 HS nêu lại quy tắc và công thức tính diện tích hình bình hành. - 1 HS đọc. - Cho biết số đo cạnh đáy và số đo chiều cao - Đề bài yêu cầu tính diện tích hình bình hành. - HS ở lớp thực hành vẽ hình và tính diện tích vào vở. + 3 HS lên bảng làm.. 4 cm. 9 cm. 13 cm cm. 9 cm 7 cm. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : - HS nêu đề bài - Các dữ kiện và yêu cầu đề bài.. + GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng + HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật và hình bình hành. - Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 5cm. 5cm Lop4.com. + Tính diện tích hình bình hành khi biết số đo cạnh đáy và chiều cao. - 1 HS nêu. - Cho biết hình chữ nhật và hình bình hành và cho biết số đo chiều rộng, và chiều dài ( hình chữ nhật ) cạnh đáy và số đo chiều cao ( hình bình hành ) - Đề bài yêu cầu tính diện tích hình bình hành. - HS ở lớp vẽ hình và tính diện tích vào vở + 1 HS lên bảng làm..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 10 cm 10cm + Em có nhận xét gì về diện tích hai hình này? - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. * Bài 3 : - Gọi học sinh nêu đề bài, cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 em lên bảng tính. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - Hình chữ nhật và hình bình hành có diện tích bằng nhau. + Tính diện tích hình chữ nhật và hình bình hành khi biết số đo các cạnh. - 1 em đọc đề bài. - Lớp làm bài vào vở. - 1 em sửa bài trên bảng. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. ĐỊA LÍ. THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I. Mục tiêu : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng: + Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm. + Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,… - Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ( lược đồ). * HS khá, giỏi: Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta( Hải Phòng nằm ven biển, bên bờ sông Cấm, thuận tiện cho việc ra, vào, neo đậu của tàu thuyền, noei đây có nhiều cầu tàu,…; có các bãi biển Đồ Sơn, Cát Bà với nhiều cảnh đẹp,…). II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: HS hát. - Cả lớp. 2. KTBC : 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Phát triển bài : - GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 1:Hải Phòng là thành phố cảng. * Hoạt động nhóm: - HS các nhóm thảo luận theo cặp. Yêu cầu HS đọc các thông tin ở SGK, dựa vào vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi: - Thành phố Hải Phòng nằm ở phía nào của đất - Vài HS lên chỉ vị trí ĐBNB nước? - Tìm và chỉ vị trí của thành phố Hải Phòng Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> trên bẩn đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, vị trí tiếp giáp của thành phố Hải Phòng? - Chốt lại nội dung chính. Hoạt động 2: Ngành công nghiệp đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của thành phố Hải Phòng. * Hoạt động nhóm: - Cho HS dựa vào SGK, để thảo luận thuận trả lời câu hỏi: - Ngành công nghiệp nào là quan trọng nhất ở thành phố Hải Phòng? - Vì sao nơi đây là trung tâm công nghiệp đóng tàu lớn? - GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 3: Hải Phòng là thành phố du lịch. - GV yêu cầu HS đọc mục 3 SGK, trả lời câu hỏi: - Hải Phòng còn phát triển ngành nghè nào khác? - Vì sao Hải Phòng lại là trung tâm du lịch nổi tiếng? - GV nhận xét, kết luận. 4. Củng cố : Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 5. Tổng kết - Dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài tiết sau: “Đồng bằng Nam Bộ”.. - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Lớp nhận xét, bổ sung.. - HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi.. - Hai HS đọc ghi nhớ ở SGK - HS cả lớp.. Kĩ thuật LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA I. Mục tiêu: - Biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh một số cây rau, hoa. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động 1: Lợi ích của việc trồng rau và hoa. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, đọc thông - HS đọc và trả lời câu hỏi. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>