Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

giáo án lớp 4 tuàn 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.22 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> TUẦN 10 </b>


<b>NS: 8 / 11 / 2018</b>

<b> </b>



<b>NG: 12 / 11 / 2018 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2018</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (tiết 1)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức:-</b> Kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc
hiểu.Yc kỹ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học.


<b>2. Kĩ năng:</b> Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các
bài tập đọc và kể chuyện thuộc chủ điểm: <i>Thương người như thể thương thân.</i>


- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện giọng đọc đã nêu trong SGK.


<b>3.Thái độ</b>: Đọc diễn cảm đoạn văn đúng yêu cầu về giọng đọc.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Phiết viết tên từng bài tập đọc.
- Phiếu khổ to viết sẵn bài 2.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>(5’)


<b>B. Dạy bài mới:</b>



<b>A. Gtb:</b> - Giờ học hôm nay sẽ giúp các
em ôn tập và kiểm tra kiến thức đã học
thuộc chủ điểm “ <i>Thương người như</i>
<i>thể thương thân</i>”. Luyện đọc diễn cảm.


<b>B.Ôn tập:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>


<b>2. Kiểm tra tập đọc và HTL 15’</b>


- HS lên bốc thăm và đọc bài


- GV đặt câu hỏi về nội dung tương
ứng cho HS trả lời.


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b>* Bài 2:8’</b>


- HS đọc yêu cầu. - GV nêu câu hỏi.
? Những bài tập đọc như thế nào được
coi là kể chuyện?


? Hãy kể tên những bài tập đọc là
truyện kể thuộc chủ điểm: Thương
người như thể thương thân.


- HS đọc thầm các chuyện, trao đổi theo
cặp về tên bài, tên tác giả, nội dung


chính, nhân vật rồi ghi vào bảng.


- HS lắng nghe


- 7 đến 10 em lên bảng bốc thăm bài
đọc và câu hỏi.


2. Ghi lại những điều cần nhớ về các
bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ
điểm <i>Thương người như thể thương</i>
<i>thân </i>vào bảng theo mẫu.


- Đó là những bài kể một chuỗi sự
việc có đầu có cuối, liên quan đến
một hay một số nhân vật để nói lên
một điều có ý nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 3:7’</b> - Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân


- Gọi HS phát biểu ý kiến - Nhận xét
- HS đọc thầm diễn cảm trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm.


<b>* Đáp án:</b>


a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu
mến.


b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết.


.


c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ,
răn đe


<b>3. Củng cố-dặn dò:</b>(3’)
- Củng cố ndung ôn tập.
- Nxét tiết học


- Yêu cầu các về nhà luyện đọc ôn lại
quy tắc viết hoa.


<b>3. Trong các bài tập đọc trên, tìm</b>
<b>đoạn văn có giọng đọc:</b>


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm
được


- Đọc đoạn văn mình tìm được.
+ Là đoạn cuối truyện <b>Người ăn xin</b>:
Từ Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi
nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia,…
đến Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: Cả tôi
nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì
của ơng lão.


+ Là đoạn <b>Nhà Trò</b> (<i>truyện Dế Mèn</i>
<i>bênh vực kẻ yếu, phần1</i>) kể nỗi khổ


của mình:


Từ Năm trước, gặp khi trời làm đói
kém, mẹ em phải vay lương ăn của
bọn nhện…đến… Hôm nay bọn
chúng chăng tơ ngang đường đe bắt
em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em.
+ Là đoạn <b>Dế Mèn đe doạ bọn</b>
<b>nhện</b>, bênh vực Nhà Trò (<i>truyện Dế</i>
<i>Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 2</i> ):
Từ Tơi thét:


- Các ngươi có của ăn của để, béo
múp béo míp..đến Có phá hết các
vịng vây đi khơng?


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 46</b>

:

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Giúp HS củng cố về:


<b>1.Kiến thức:</b> - Nhận biết góc nhọn, góc vng, góc tù, góc bẹt,đường cao của
hình tam giác.


<b> 2. Kĩ năng:</b> - Vẽ hình vng, hình chữ nhật.
<b>3. Thái độ:</b> - GD HS tính cẩn thận khi làm tốn.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b> - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

B
A


?Nêu đặc điểm của góc nhọn, góc tù,
góc bẹt?


? Nêu các vẽ các đường thẳng vng
góc, song song?


- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:2’</b>
<b>2. Thực hành:</b>


* <b>Bài 1 ( SGK – 55) 8’</b>


- HS nêu yêu cầu.


- HS làm bài cá nhân, 4 HS lên bảng
làm bài.


a, A


? Giải thích cách làm?



? Nêu mối quan hệ về độ lớn các góc
tù, nhọn, bẹt với góc vng?


- Nhận xét đúng sai.


b,


D C
* Gv chốt: Củng cố cho Hs cách nhận
biết về các loại góc và cách đọc tên các
góc và cạnh của nó.


<i>+ Góc nhọn bé hơn góc vng, góc tù</i>
<i>lớn hơn góc vng. </i>


<i>+ 1 góc bẹt bằng hai góc vng. </i>


* <b>Bài 2 ( SGK – 56) 7’</b>


- HS trả lời
- Nhận xét


- HS lắng nghe


<b>1. Nêu các góc vng, góc nhọn,</b>
<b>góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình</b>
<b>sau:</b>


a, Góc vng đỉnh A; cạnh AC, AB


- Góc nhọn:


+ Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA,
BM


+ Góc nhọn đỉnh B; cạnh BM,
BC


+ Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BC
+ Góc nhọn đỉnh C; cạnh CM,
CB.


+ Góc nhọn đỉnh M; cạnh MA,
MB.


- Góc tù: Góc tù đỉnh M; cạnh MB,
MC.


- Góc bẹt: Góc bẹt đỉnh M; cạnh MA,
MC.


b, Góc vuông:


+ Góc vng đỉnh A; cạnh
AD,AB


+ Góc vng đỉnh B; cạnh BD,
BC


+ Góc vng đỉnh D; cạnh


AD,DC


- Góc nhọn :


+ Góc nhọn đỉnh C; cạnh BC, DC
+ Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA,BD
+ Góc nhọn đỉnh D; cạnh DB, DC
+ Góc nhọn đỉnh D: cạnh AD, DB
- Góc tù đỉnh B; cạnh AB, BC


<b>2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô</b>
<b>trống.</b>


AH là đường cao của tam
giácABC=><b>S</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

?Vì sao AB được gọi là đường cao của
hình tam giác ABC?


- Hỏi tương tự với đường cao CB.
<i>* GV kết luận: (SGV)</i>


? Vì sao AH khơng phải là đường cao
của hình tam giác ABC?


? Đường cao trong tam giác vng có
gì đặc biệt?


* <b>Bài 3 ( SGK – 56) 8’</b>



? Giải thích cách vẽ?


? Nêu cách vẽ hai đường thẳng vng
góc với nhau?


? Nêu cách vẽ khác?


? Nêu cách vẽ hai đường thẳng // với
nhau?


<b>* Bài 4(SGK- 56) 7’</b>


- Chữa bài:


? Giải thích cách vẽ?


? Nêu đặc điểm của hình chữ nhật?
? Nêu đặc điểm của hai đường
thẳng //?


- Nhận xét. - GV thống nhất kết quả.


<b>3. Củng cố-dặn dị:</b>( 3’)


? Nêu cách vẽ hình vng dựa vào quy
tắc vẽ 2 đường thẳng song song và 2
đường thẳng vuông góc?


- Nhận xét tiết học.



- Dặn HS về nhà làm bài tập về nhà
trong VBT và chuẩn bị trước bài sau.


<b>=> Đường cao của tam giác:</b> Là AB
và CB.


- Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A
của tam giác và vng góc với cạnh
BC của tam giác.


- HS trả lời tương tự như trên.


- Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng khơng
vng góc với cạnh BC của hình tam
giác ABC.


- HS đọc yêu cầu.


- HS làm cá nhân, một HS làm bảng.
A 3 cm B


C D
- HS đọc yêu cầu.


- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều
dài AB=6cm. chiều rộng AD=4cm.
b) xác định trung điểm M của cạnh
AD, trung điểm N của cạnh BC. Nối
điểm M và điểm N ta được các hình


tứ giác đều là hình chữ nhật.


- Hs nêu


2 hs nêu


<b>CHÍNH TẢ (Nghe - viết)</b>


<b>TIẾT 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (tiết 2)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>- Nghe viết đúng chính tả trình bày đúng bài <b>Lời hứa</b>.


<b>2. kĩ năng</b>- Hệ thống hoá các qui tắc viết hoa tên riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>- Phiếu học tập


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. ổn định lớp </b>(5’)


<b>B. Dạy bài mới: </b>(30’)


<b>1. Giới thiệu bài:2’</b>


- Nêu mục đích yêu cầu của bài.


<b>2. Hướng dẫn nghe viết:20’</b>



- Gv đọc bài lời hứa.


- Một Hs đọc lại, cả lớp đọc
thầm.


? Hãy cho biết nghĩa của từ
“Trung sĩ”?


- Cho HS luyện viết các từ khó
- Yêu cầu HS nêu lại cách trình
bày bài chính tả.


- Khi viết: dấu hai chấm, xuống
dòng gạch đầu dịng, mở ngoặc
kép, đóng ngoặc kép.


- GV đọc HS viết bài.
- GV đọc HS soát lỗi.
- Gv chấm nhận xét.


<b>3. Hdẫn làm bài tập chính tả:</b>
<b>* Bài 1:5’</b> - HS đọc yêu cầu.
? Em bé được giao nhiệm vụ gì
trong trị chơi đánh trận giả?


? Vì sao trời đã tối, em không
về?


? Các dấu ngoặc kép trong bài


dùng để làm gì?


? Có thể đưa bộ phận trong dấu
ngoặc kép xuống dòng đặt sau
dấu gạch ngang đầu dịng
khơng? Vì sao


<b>* Bài 2. 5’</b>


- GV chốt bài làm đúng


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>(3’)
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà đọc các bài tập
đọc và HTL để chuẩn bị bài sau.


- HS nghe


- 1 HS đọc lại bài


- Từ khó: <i>ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ…</i>


- HS thảo luận. Đại diện trình bày bài làm.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn
- Em không về vì đã hứa khơng bỏ vị trí gác
khi chưa có người đến thay.



- Dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời
nói của bạn em bé hay của em bé.


- Khơng được. Vì trong mẩu chuyện có hai
cuộc đối thoại. Cuộc đối thoại nằm trong
dấu ngoặc kép là cuộc đối thoại do em bé
thuật lại nên phải ở trong dấu ngoặc kép.
- HS nêu yêu cầu.


- Thảo luận làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>NS: 8 / 11 / 2018</b>

<b> </b>


<b>NG: 13 / 11 / 2018 </b>


<b>Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2018</b>
<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 47: LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>Giúp học sinh củng cố về:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Thực hiện các phép tính cộng trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số.


- Áp dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu
thức bằng cách thuận tiện.


- Giải bài tốn có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.



<b>2. Kĩ năng</b>:


- Vẽ hình vng, hình chữ nhật.


<b>3. Thái độ:</b>


- u thích học tốn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>Thước thẳng và ê ke.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>( 5’)


-1 HS lên bảng chữa bài tập
4-SGK-56.


- ở dưới lớp trả lời bài 1
- Nhận xét


<b>B. Bài mới</b>:


<b>1. Giới thiệu bài</b>:2’


<b>2. Thực hành:</b>


<b>* Bài 1( SGK – 56) 7’</b>


- HS đọc yêu cầu.



- HS làm bài cá nhân, hai HS làm
bảng.


- Nhận xét bài làm của bạn.


? Khi đặt tính c/ta cần lưu ý điều gì?
? Một bạn thực hiện phép tính.


- GV nhận xét đúng sai, thống nhất
kết quả, cho điểm HS.


* GV chốt: <i>Củng cố cho HS cách đặt</i>
<i>tính rồi tính. Lưu ý cách đặt tính.</i>


<b>* Bài 2( SGK-56) 7’</b>


- HS đọc yêu cầu.


? Thế nào là tính bằng cách thuận
tiện?


- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.


<b>-</b> 1HS lên bảng làm trên bảng phụ
<b>-</b> Nhận xét.


<b>1. Đặt tính rồi tính.</b>


a)



386 259 726 485
260 837 452 936


<b> 647 096 273 549</b>


b)


528 946 435 260
73 529 92 753
<b>602 475 342 507</b>
<b>2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:</b>


a) 6257+989+743 <b>= (6257 + 743) +</b>
<b>989</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Chữa bài:


? Giải thích cách làm?


? Em đã áp dụng tính chất nào để làm
bài tập này? Nêu lại tính chất đó?
- Nhận xét đúng sai.


- GV thống nhất kết quả, cho điểm
HS.


<b>* Bài 3 ( SGK- 56) 8’</b>


- HS đọc bài



- GV treo bảng phụ.


- GV yêu cầu HS qsát hình trên bảng
- GV phân tích lại yêu cầu.


- Yêu cầu HS làm bài, 3 HS lên bảng,
mỗi HS làm một phần.


- Chữa bài.


<b>* Bài 4(SGK- 56) 8’</b>


- HS đọc bài toán
? Bài toán cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?


- GV tóm tắt bài trên bảng.
- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.


? Để tính được diện tính của hình chữ
nhật ta cần biết các yếu tố nào?


? Nửa chu vi công thức là gì?
? Bài tốn quay về dạng tốn nào?


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>( 3’)


- HS nối tiếp nêu nội dung vừa luyện
tập.



- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập về nhà
trong VBT và chuẩn bị trước bài sau.


<b> = 7989</b>


b)5798+322+4678<b>=5798 + (322 +</b>
<b>4678)</b>


<b> = 5798 + 5 000</b>
<b> = 10 798</b>


<b>3.</b> Cho hình vng ABCD có cạnh
3cm. Vẽ tiếp hình vng BIHC để có
hình chữ nhật AIHD


a) Hình vng BIHC có cạnh bằng
mấy cm?


b) Cạnh DH vng góc với những
cạnh nào?


c) Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.


<b>4.Tóm tắt</b>


<i>Nửa chu vi : 16cm</i>
<i>Dài hơn rộng: 4cm</i>


<i>Diện tích :…….cm2<sub>?</sub></i>


<b>Bài giải</b>:<b> </b>


<i>Chiều rộng của hình chữ nhật là:</i>
<i>(16 – 4) : 2 = 6 (cm)</i>
<i>Chiều dài hình chữ nhật là:</i>


<i>6 + 4 = 10 (cm)</i>
<i>Diện tích của hình chữ nhật là:</i>


<i>10 x 6 = 60 (cm2<sub>)</sub></i>


<i> Đáp số: 60cm2</i>


+ Tìm chiều dài hình chữ nhật trước
sau đó tìm chiều rộng.


<b>LUYỆN TỪ - CÂU</b>


<b>TIẾT 19: ÔN TẬP GIỮA HOC KỲ I (Tiết 3)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Kiểm tra đọc


- Kiểm tra các kiến thức cần ghi nhớ về nội dung chính, nhân vật, giọng đọc các
bài là chuyện kể thuộc chủ điểm: <i>Măng mọc thẳng.</i>



<b>2. Kỹ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>3. Thái độ: </b>


- Giáo dục học sinh đức tính trung thực.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>-</b> Phiếu ghi tên các bài TĐ. Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở tập 2.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. ổn định lớp</b>( 5’)


<b>B. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:2’</b>


- Nêu mục đích yêu cầu.


<b>2. Kiểm tra đọc: 15’</b>


- HS bốc thăm bài đọc( Tiến hành
tương tự như tiết 1).


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b>Bài 2 ( SGK – 97) 15’</b>


? Thế nào là truyện kể?



- Trong chủ điểm “<i>Măng mọc thẳng</i>”,
những bài nào là truyện kể?


- HS nối tiếp đọc các câu chuyện đã
nêu.


- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.


- Vừa rồi, các con đã tìm được tên các
bài tập đọc là truyện kể rơi`, vậy, nội
dung chính, nhân vật và giọng đọc của
từng bài này như thế nào.


- GV treo phiếu có kẻ sẵn bảng
- GV hướng dẫn các cột, dòng


- Chia 6 nhóm, yêu cầu HS thảo luận
làm vào VBT, 1 nhóm làm phiếu.


- Đọc bài làm trên phiếu và nhận xét
- HS bổ sung


- GV nhận xét, chữa bài.


<b>4. Củng cố-dặn dò: </b>(3’)


? Chủ điểm măng mọc thẳng gợi cho
em suy nghĩ gì?



? Những chuyện kể các em vừa đọc
khuyên chúng ta điều gì?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS chưa có điểm đọc phải chuẩn
bị tốt để tiết sau kiểm tra và chuẩn bị
trước bài sau.


- HS lắng nghe.


- 7 HS lên bốc thăm và đọc bài, trả
lời câu hỏi.


2. Hoàn thành bảng : - HS nêu yêu
cầu.


- Là bài có một chuỗi các sự việc
liên quan đến một hay một số nhân
vật, truyện có ý nghĩa.


- Các truyện kể là:


+ Một người chính trực (Trang 36)
+ Những hạt thóc giống (Trang 46).
+ Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
(Tr/55)


+ Chị em tôi ( Trang 59).



<b>-</b> Hs trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tiết 10: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (T2)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS hiểu được: Thời giờ là cái quý nhất nên cần phải tiết kiệm.
- Biết cách tiết kiệm thời giờ & quý trọng thời giờ.


- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,. .hằng ngày một cách hợp lí.
* GDTTHCM: Giáo dục cho học sinh biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết
kiệm theo gương Bác Hồ.


<b>II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI</b>


- Kĩ năng xd giá trị của thời gian là vô giá.
- Kĩ năng lập kế hoạch có hiệu quả.


- Kí năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập.
- Kĩ năng bình luận phê phán lãng phí thời gian.


<b>III. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG</b>


- Các truyện về tấm gương tiết kiệm thời giờ (nhóm tổ sưu tầm).
- Mỗi HS có 2 tấm bìa màu: xanh, đỏ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



<i><b> </b></i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>


- Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm
thời giờ ?


- Nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


1. Gtb (2'):
2. Nội dung:


<i><b>*Hoạt động 1: 7’Làm việc cá nhân</b></i>
(bài tập 3 –SGK)


- GV nêu yêu cầu bài tập 1:


Em tán thành hay không tán thành
việc làm của từng bạn nhỏ trong mỗi
tình huống sau? Vì sao? a, b, c, d, đ,
e


- GV kết luận:


+ Các việc làm a, c, d là tiết kiệm
thời giờ.


+ Các việc làm b, đ, e không phải là
tiết kiệm thời giờ



<i><b>*Hoạt động 2:7’Thảo luận theo nhóm</b></i>
đơi


(Bài tập 4- SGK/16)


- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã
biết SD tiết kiệm thời giờ, nhắc nhở
những HS còn sử dụng lãng phí thời
giờ


<i><b> *Hoạt động 3:8’’ </b></i> Thảo luận theo
nhóm đơi


- 2 hs trả lời
- Lớp nhận xét.


- Cả lớp làm việc cá nhân.


- HS trình bày, trao đổi trước lớp.


- Một học sinh trình bày trước lớp
- Lớp trao đổi chất vấn nhận nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

(Bài tập 6- SGK/16)
- GV nêu yêu cầu bài tập 6.


? Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi
với các bạn trong nhóm về thời gian
biểu của mình.



- GV gọi một vài HS trình bày trước
lớp.


- GV nhận xét, khen ngợi những HS
đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và
nhắc nhở các HS cịn sử dụng lãng phí
thời giờ.


<i><b>*Hoạt động </b><b> 4 :8’ </b></i>Trình bày, giới thiệu
các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm.


(Bài tập 5- SGK/16)


- GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận chung:


+Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải
sử dụng tiết kiệm.


+Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời
giờ một cách hợp lí, có hiệu quả.


<b>4. Củng cố - Dặn dị: 3’</b>


* GDTTHCM: Em học được đúc tính
gì ở Bác Hồ?


*GDKNS: Để tiết kiệm thời giờ em cần
làm gì?



- Nhận xét tiết học.


- Nhắc nhở chuẩn bị bài cho tiết sau.


- HS trình bày.


- Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.
- HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ,
bài viết hoặc các tư liệu các em sưu
tầm được.


- HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý
nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ,
truyện, tấm gương … vừa trình bày.
HS cả lớp thực hiện.


- Học tập đức tính tiết kiệm theo
gương Bác Hồ.


- Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để
sử dụng thời gian hiệu quả.


- Quản lí thời gian trong sinh hoạt học
tập hằng ngày.


<b>KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT19: </b>

<b>ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiếp)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khỏe.


- Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất
của cơ thể người và môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng tránh
một số bệnh thông thường và tai nạn sông nước.


- Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về
dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.


<b>2. Kĩ năng</b>:


- Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày.


<b>3. Thái độ:</b> - Ln có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật tai nạn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b><i>:</i> 5’ GV kiểm tra


việc hoàn thành phiếu của HS.


-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi
phiếu cho nhau để đánh giá xem bạn


đã có những bữa ăn cân đối chưa ? đã
đảm bảo phối hợp nhiều loại thức ăn
và thường xuyên thay đổi món chưa ?
-Thu phiếu và nhận xét chung về
hiểu biết của HS về chế độ ăn uống.


<b>B. Dạy bài mới</b><i>:</i>


1.Giới thiệu bài. 2’
2. Hướng dẫn bài


Hoạt động 2:15’ <i>Trị chơi</i>: <i><b>Ơ chữ</b></i>
<i><b>kì diệu</b></i>.


-GV phổ biến luật chơi:


-GV đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ
hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc. Mỗi
ô chữ hàng ngang là một nội dung
kiến thức đã học và kèm theo lời gợi
ý.


+Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để
giành được quyền trả lời.


+Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi
được 10 điểm.


+Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền
trả lời cho nhóm khác.



+Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được
nhiều chữ nhất.


+Tìm được từ ở hàng dọc được 20
điểm.


+Trị chơi kết thúc khi ơ chữ hàng dọc
được đoán ra.


-GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
-GV tổ chức cho các nhóm HS chơi.
-GV nhận xét.


* HĐ3: 15’ <i>Trò chơi</i>: “<i><b>Ai chọn thức </b></i>
<i><b>ăn hợp lý?”</b></i>


-GV cho HS tiến hành hoạt động
trong nhóm. Sử dụng những mơ hình
đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa
ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại
lựa chọn như vậy.


-1 HS nhắc lại: Một bữa ăn có nhiều loại
thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ
lệ hợp lí là một bữa ăn cân đối.


-Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét,
đánh giá về chế độ ăn uống của bạn.
-HS lắng nghe.



-HS thực hiện.


-Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Yc các nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét.


-GV nhận xét, tuyên dương những
nhóm HS chọn thức ăn phù hợp.


<b>3.Củng cố- dặn dò</b><i>:3’</i>


-Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh
dưỡng hợp lý.


-Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức
tranh để nói với mọi người cùng thực
hiện một trong 10 điều khuyên dinh
dưỡng (T40)


-Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài
học để chuẩn bị kiểm tra.


<b>-</b> Hs đọc


<b>NS: 8 / 11 / 2018</b>

<b> </b>


<b>NG: 14 / 11 / 2018 </b>


<b>Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2018</b>


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 48: ƠN TẬP GIỮA KÌ I</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>Giúp học sinh củng cố về:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Thực hiện các phép tính cộng trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số.


- Áp dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu
thức bằng cách thuận tiện.


- Giải bài tốn có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.


<b>2. Kĩ năng</b>:


- Vẽ hình vng, hình chữ nhật.


<b>3. Thái độ:</b>


- u thích học tốn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>Thước thẳng và ê ke.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>( 5’)



-1 HS lên bảng thực hiện phép tính
- Nhận xét


<b>B. Bài mới</b>:


<b>1. Giới thiệu bài</b>:2’


<b>2. Thực hành:</b>


<b>* Bài 17’</b>


- HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài cá nhân, hai HS làm


<b>-</b> 1HS lên bảng làm trên bảng phụ
<b>-</b> Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

bảng.


- Nhận xét bài làm của bạn.


? Khi đặt tính c/ta cần lưu ý điều gì?
? Một bạn thực hiện phép tính.


- GV nhận xét đúng sai, thống nhất
kết quả, cho điểm HS.


* GV chốt: <i>Củng cố cho HS cách đặt</i>
<i>tính rồi tính. Lưu ý cách đặt tính.</i>



<b>* Bài 27’</b>


- HS đọc yêu cầu.


? Thế nào là tính bằng cách thuận
tiện?


- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:


? Giải thích cách làm?


? Em đã áp dụng tính chất nào để làm
bài tập này? Nêu lại tính chất đó?
- Nhận xét đúng sai.


- GV thống nhất kết quả, cho điểm
HS.


<b>* Bài 3 ( SGK- 56) 8’</b>


- HS đọc bài


- GV treo bảng phụ.


- GV yêu cầu HS qsát hình trên bảng
- GV phân tích lại yêu cầu.


- Yêu cầu HS làm bài, 3 HS lên bảng,


mỗi HS làm một phần.


- Chữa bài.


<b> * Bài 4(SGK- 56) 8’</b>
<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>( 3’)


- HS nối tiếp nêu nội dung vừa luyện
tập.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập về nhà
trong VBT và chuẩn bị trước bài sau.


- Hs làm bài


<b>2.Tính bằng cách thuận tiện nhất:</b>


- Hs làm bài


<b>3.</b> Cho hình vng ABCD có cạnh
6cm. Vẽ tiếp hình vng BIHC để có
hình chữ nhật AIHD


<b>4.Tóm tắt</b>


- Làm bài


<b>KỂ CHUYỆN</b>



<b>TIẾT 10: ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I </b>

(TIẾT 4)



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Học sinh đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, văn bản trong SGK Tiếng
Việt 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong SGK (4 câu kiểm tra sự hiểu bài, 4 câu kiểm
tra về từ và câu gắn với những kiến thức đã học).


- Thời gian làm bài: 30 phút.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục lòng ham học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>- Đề kiểm tra (cho từng học sinh) - Đáp án (cho GV)


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoat động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC 5’</b>


<b>2. Tiến hành kiểm tra. 32’</b>


- GV phát đề cho từng học sinh
- Hướng dẫn cách thực hiện



- Quan sát nhắc nhở học sinh làm bài
- Thu bài, chấm


* Đề bài
- Phần đọc thầm:
- Phần trả lời câu hỏi:


* Đáp án phần trả lời câu hỏi
Câu 1 : ý b (Hòn Đất)


Câu 2 : ý c (vùng biển)


Câu 3 : ý c (sóng biển, cửa biển, xóm
lưới, làng biển, lưới)


Câu 4 : ý b (vòi vọi)


Câu 5 : ý b (chỉ có vần và thanh).
Câu 6 : ý a (oa oa, da dẻ, vòi vọi,
nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ,
trùi trũi, tròn trịa).


Câu 7 : ý c (thần tiên).


Câu 8 : ý c (3 từ:chị Sứ, Hòn Đất, núi
Ba Thê).


<b>3.Củng cố, dặn dò.3’</b>



- Nhận xét ý thức làm bài


- Dặn tiếp tục ôn bài, chuẩn bị KT viết.


- Hát
- Nghe


- Học sinh nhận đề
- Đọc thầm


- Trả lời câu hỏi


- Học sinh thực hành làm bài
- Nộp bài


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (TIẾT 5)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hệ thống hoá và hiểu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- u thích mơn học, tự hào về truyền thống dân tộc.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Bảng phụ kẻ sẵn bài 1, 2.- Bút dạ


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Ổn định lớp</b>(5’)


<b>B Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:2’</b>


? Từ tuần 1 đến tuần 9 em đã được
học những chủ điểm nào?


<b>2. Hướng dẫn ôn tập:</b>


* Bài 1:10’
- HS nêu yêu cầu.


? Em hãy nhắc lại các bài MRVT
trong 3 chủ điểm vừa nêu.


- GV treo phiếu đã kẻ sẵn bảng, giải
thích lại yêu cầu bài và làm mẫu 1 từ
ở từng chủ điểm.


- Chia nhóm thảo luận



- HS thảo luận nhóm, làm VBT. Phát
phiếu và bút dạ cho 2 nhóm làm.
- Các nhóm đọc từ của mình đã viết.
- Nhận xét 2 nhóm làm trên phiếu
- Nhận xét, bổ sung.


? Em hiểu thế nào là “cưu mang”?
? Em hãy liên hệ xem mình đã biết
giúp đỡ người khác chưa? Đã sống
nhân hậu chưa?


<b>* Bài 2:10’</b>


- HS nối tiếp nhau đọc các câu thành
ngữ, tục ngữ thuộc từng chủ điểm
một.


- GV ghi nhanh các câu đó lên bảng.
- chốt các câu tục ngữ,một HS đọc lại
toàn bộ các câu tục ngữ trên bảng.
- GV yêu cầu HS đặt câu và giải
nghĩa một số câu tục ngữ:


- Thương người như thể thương thân;
Măng mọc thẳng;


Trên đôi cánh ước mơ.


<b>Thương người như thể thương thân</b>


<b>Măng mọc th</b>


<b>ng</b>


<b>Trên đôi cánh ước mơ</b>


Từ cùng nghĩa: thương người, nhân hậu,
đùm bọc, đoàn kết, bao dung, ủng hộ,
bênh vực, cưu mang, nâng đỡ…..


Từ cùng nghĩa: Trung thực, trung thành,
thẳng tính, ngay thật, thật thà, thực bụng,
chính trực, tự trọng,….


ước mơ, mong muốn, ước vọng,


+Trường em luôn có tinh thần <i>lá lành</i>
<i>đùm lá rách.</i>


+ Bạn Hằng lớp em tính <i>thẳng như </i>
<i>ruột ngựa</i>.


+ Bà em ln dặn con cháu <i>đói cho</i>
<i>sạch, rách cho thơm.</i>


<b>3. Lập bảng thống kê về dấu câu:</b>


- HS lên bảng viết VD.


<b>Thương</b>


<b>người như</b>
<b>thể</b>
<b>thương</b>
<b>thân</b>
<b>Măng</b>
<b>mọc</b>
<b>thẳng</b>
<b>Trên đôi</b>
<b>cánh ước</b>
<b>mơ</b>


- ở hiền gặp
lành.


- Một cây
làm chẳng
lên non….núi
cao.


- Hiền như
bụt.


- Lành như
đất.
<b>*Trung </b>
<b>thực:</b>
- Thẳng
như ruột
ngựa;
- Thuốc


đắng dã
tật.


- Cây ngay
không sợ chết
đứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>* Bài 3:10’</b>


- HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài cá nhân, trình bày
miệng


- GV nhận xét.


<b>3. Củng cố – dặn dò: </b>(3’)
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc các từ,
thành ngữ, tục ngữ vừa học.


- Chuẩn bị bài sau.


<b>NS: 8 / 11 / 2018</b>

<b> </b>


<b>NG: 15 / 11 / 2018 </b>


<b>Thứ 5 ngày 15 tháng 11 năm 2018</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>



<b>TIẾT 20: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 6)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Xác định được các tiếng trong đọc văn theo mơ hình âm tiết đã học. Các
tiếng chỉ có vần thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Tìm được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ, tính từ, trong các câu văn
đọan văn.


<b>3. Thái độ:</b>


- u thích mơn học, tự hào về truyền thống dân tộc.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn.
- Phiếu kẻ sẵn và bút dạ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Ổn định lớp</b>(5’)


<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>:2’


- Nêu mục đích yêu cầu.


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b>* Bài 1</b>:8’ <b> Đọc đoạn văn sau:</b>


? Cảnh đẹp của đất nước được q/s ở


- 2 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

vị trí nào?


? Những cảnh đẹp của đất nước hiện
ra cho em biết điều gì về đất nước
ta?


Bài 2:8’<b> Tìm trong đoạn văn trên</b>
<b>những tiếng có mơ hình cấu tạo</b>
<b>như sau:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát phiếu cho HS, thảo luận và
hoàn thành phiếu. làm xong dán
phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


? Tiếng đầy đủ bao gồm mấy bộ
phận?


? Trong các bộ phận đó, bộ phận nào


có thể khuyết thiếu? B/p nào không
thể khuyết thiếu?


<b>-</b> Nhận xét, kết luận phiếu đúng.


<i><b>Bài 3:7’</b></i><b> Tìm trong đoạn văn trên: 3</b>
<b>từ đơn, 3 từ láy, 3 từ ghép.</b>


- HS đọc yêu cầu.


? Thế nào là từ đơn? cho ví dụ.
? Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.
? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.


- Ycầu HS thảo luận cặp đơi và tìm
từ.


- HS lên bảng viết các từ mình tìm
được.


- Gọi HS bổ sung những từ cịn thiếu.
? Ngồi các từ này ra, bạn nào tìm
được các từ khác khơng?


- GV chốt lại kiến thức của 2 loại từ:
<i>Từ đơn, từ phức, trong từ phức lại</i>
<i>gồm từ láy và ghép</i>


<i><b>Bài 4:</b></i><b>7’ Tìm trong đoạn văn trên:</b>
<b>3 danh từ, 3 động từ .</b>



- Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?
+ Thế nào là động từ? Cho ví dụ.
- Tiến hành tương tự bài 3.


<b>3. Củng cố – dặn dò: 3’</b>


+ Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước
ta rất thanh bình, đẹp hiền hồ.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn
thành phiếu.


- Chữa bài (nếu sai).


- 1 HS trình bày yêu cầu trong SGK.
+ Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn…
+ Từ ghép là từ được ghép các tiếng có
nghĩa lại với nhau.


Ví dụ: <i>Dãy núi, ngôi nhà…</i>


+ Từ láy là từ phối hợp những tiếng có
âm hay vần giống nhau.


Ví dụ: <i>Long lanh, lao xao,…</i>
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ
vào giấy nháp.



- 4 HS lên viết, mỗi HS viết mỗi loại 1
từ.


- Viết vào vở bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Danh từ là những từ chỉ sự vật (người,
vật, hiện tượng).


Ví dụ: <i>Học sinh, mây, đạo đức</i>.
+ Động từ là những từ chỉ hoạt động,
trạng thái của sự vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV hệ thống kiến thức bài học
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà ôn kĩ bài để chuẩn bị kiểm
tra.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>


<b>TIẾT 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (tiết 7)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức</b>- Kiểm tra đọc lấy điểm (yêu cầu như tiết 1), Nhận biết các thể loại
văn xuôi, kịch, thơ.


<b>2. Kĩ năng</b>:- Bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện


kể đã học.


<b>3. Thái độ</b>: Yêu thích mơn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Giới thiệu bài: (2’)</b>


- Nêu mục đích yêu cầu.


<b>2. Kiểm tra tập đọc, HTL: (10’)</b>


- Kiểm tra số HS còn lại (cách thức
kiểm tra tương tự tiết 1).


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập: (20’)</b>


a) Bài 2:10’
- HS đọc yêu cầu.


- HS đọc tên các bài tập đọc, số trang
thuộc chủ điểm <i>Đôi cánh ước mơ. </i>
- Phát phiếu cho nhóm. HS trao đổi,
làm việc trong nhóm. dán phiếu lên


bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Kết luận phiếu đúng.


- Gọi HS đọc lại phiếu.
b) Bài 3:10’


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>(3’)


? Các bài tập đọc thuộc chủ điểm
<i>Trên đôi cánh ước mơ</i> giúp em hiểu
điều gì?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ôn tập các bài:
<i>Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ </i>
<i>ghép và từ láy, Danh từ </i>


- Đọc yêu cầu trong SGK.
- Các bài tập đọc.


* Trung thu độc lập - trang 66.


* Ở Vương quốc Tương Lai - trang 70.
* Nếu chúng mình có phép lạ - trang
76.


* Đôi giày ba ta màu xanh - trang 81.
* Thưa chuyện với mẹ - trang 85.
* Điều ước của vua Mi- đat - trang 90.


- Hoạt động trong nhóm.


- 6 HS nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc yêu cầu bài.


- HS nêu tên bài tập đọc và truyện kể.
- HS trao đổi làm nhóm bàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 49: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Giúp HS: Biết thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số
(khơng nhớ và có nhớ).


<b> 2. Kỹ năng:</b>


- Áp dụng phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số để giải các bài tốn có
liên quan.


<b>3. Thái độ:</b>


<b> - </b>Tích cực tự giác hoàn thành các bài tập.


<b> -</b> Yêu thích mơn tốn học.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>- Bảng phụ


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC:</b> 5’


- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết 48, đồng thới kiểm tra VBT
về nhà của một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét.


<b>B. Bài mới : </b>


<i><b> </b></i><b>1. Giới thiệu bài:2’</b>


2<b>. Hướng dẫn thực hiện phép nhân</b>
<b>số có sáu chữ số với số có một chữ</b>
<b>số : 12’</b>


<b>* Phép nhân 241324 x2 (</b><i><b>phép nhân</b></i>
<i><b>không nhớ)</b></i>


- GV viết bảng phép nhân: 241324 x
2.


- Dựa vào cách đặt tính phép nhân số
có sáu chữ số với số có một chữ số,


hãy đặt tính để thực hiện phép nhân
241324 x 2.


- Khi thực hiện phép nhân này, ta
phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu ?
<b>* Phép nhân 136204 x 4 (</b><i><b>phép</b></i>
<i><b>nhân có nhớ)</b></i>


- GV viết lên bảng : 136204 x 4.
- HS đặt tính và thực hiện phép tính,
chú ý đây là phép nhân có nhớ.


- GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc: 241324 x 2.


- 2 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính
vào giấy nháp.


+ Bắt đầu tính từ hàng đơn vị, đến hàng
chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn (<i>tính từ phải</i>
<i>sang trái). </i>


- HS đọc: 136204 x 4.



- 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả
lớp làm bài vào giấy nháp.


- HS nêu các bước như trên.
Kết quả: <b>136 204 x 4 = 544 816</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

yêu cầu HS nêu lại từng bước thực
hiện phép nhân của mình.


<b>3. Luyện tập, thực hành: </b>


Bài 1: Đặt tính rồi tính.5’
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2:5’ Viết giá trị biểu thức vào ô</b></i>
<i><b>trống.</b></i>


? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hãy đọc biểu thức trong bài.


? Chúng ta phải tính giá trị của biểu
thức 201634 x m với những giá trị
nào của m ?


? Muốn tính giá trị của biểu thức
20634 x m với m = 2 ta làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.



<i><b> Bài 3: Tính.4’</b></i>


- GV nêu ycầu BT và cho HS tự làm
bài.


a) 321475 + 423507 x 2
843275 - 123568 x 5
b) 1306 x 8 + 24573
609 x 9 - 4845


- GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép
tính theo đúng thứ tự.


<i><b> Bài 4: Bài toán 4’</b></i>


- GV gọi một HS đọc đề bài tốn.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải.
- Gv nhận xét đánh giá kết quả .


<b>4. Củng cố- Dặn dò: 3’</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính
& thực hiện phép tính nhân


-> <i>Đặt thừa số này dưới số hạng kia,</i>
<i>sao cho những chữ số cùng một hàng</i>
<i>thẳng cột với nhau. Nhân theo thứ tự</i>
<i>phải sang trái</i>.


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà


làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


vào VBT.


- Lần lượt từng HS đã lên bảng trình bày
cách tính của mình đã thực hiện.


+ Viết giá trị thích hợp của biểu thức
vào ơ trống.


+ Biểu thức 201634 x m.
Với m = 2, 3, 4, 5.


+ Thay chữ m bằng số 2 và tính.


- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào VBT.


- HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


<b>Bài giải</b>



<i>Số QT được cấp 8 xã vùng thấp .</i>
<i> 850 x 8 = 6800 ( QT )</i>
<i> Số QT được cấp 9 xã vùng cao .</i>
<i> 980 x 9 = 8820 ( QT )</i>
<i> Số QT toàn huyện được cấp .</i>
<i> 6800 + 8820 = 15620 ( QT )</i>


<i> Đáp số : 15 620 quyển truyện</i>


<b>-</b> HS thực hiện


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>TIẾT 10: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG </b>


<b>XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981) </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>1. Kiến thức:</b>


- Lê Hồn lên ngơi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng
dân.


<b>2. Kỹ năng:</b>


<b>-</b> Kể lại được vắn tắt sự kiện cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.


<b>-</b> Nêu được ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.


<b>3. Thái độ:</b>


<b>- </b>Yêu quý, kính phục người anh hùng dân tộc



<b>* TH Biển đảo:</b>


- Biết được một lần nữa cũng trên sông BĐ ở tỉnh QN, ông cha ta đã đánh tan
quân tống XL bằng kế đóng cọc xuống sông dựa vào thuỷ triều


- Giáo dục học sinh vai trị của biển góp phần chiến thắng qn Tống từ đó
khẳng định chủ quyền của đất nước.


- GD hs có ý thức giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>- Hình vẽ SGK. Phiếu học tập. Máy chiếu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)


? Hãy kể lại tình hình nước ta sau khi
Ngô Quyền mất?


? Nêu những hiểu biết của em về
ĐBL?


<b>B. Bài mới: </b>(30’)


<b>1. Giới thiệu bài:2’</b>
<b>2. Các hoạt động:</b>


<b>a) Hoạt động 1</b>:12’<b> Tình hình nước</b>


<b>ta trước khi quân Tống xâm lược. </b>


? Lê Hồn lên ngơi vua trong trường
hợp nào?


? Việc Lê Hồn được tơn lên làm vua
có được nhân dân ủng hộ khơng?
? Khi lên ngơi, Lê Hồn xưng là gì?
Triều đại của ơng được gọi là triều gì?
? Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê
là gì?


<b>b) HĐ 2</b>:12’ <b>Cuộc kháng chiến</b>
<b>chống quân Tống xâm lược lần thứ</b>
<b>nhất.</b>


* Không yêu cầu HS nêu diễn biến mà


- HS lên bảng trả lời
- Nhận xét


- HS lắng nghe


- HS đọc đoạn “<i>Năm 979...sử cũ gọi là</i>
<i>Tiền Lê”</i>


+ Khi lên ngơi, Đinh Tồn cịn q nhỏ.
Nhà Tống đem quân xâm lược nước ta,
Lê Hoàn đang giữ chức Thập đạo
Tướng quân (Tổng chi huy quân đội)


+ Khi lên ngôi vua ông được quân sĩ
ủng hộ và tung hô “Vạn tuế”.


+ Khi lên ngôi, Lê Hồn xưng là Hồng
đế, triều đại của ơng được sử cũ gọi là
Tiền Lê để phân biệt với nhà Hậu Lê do
Lê Lợi lập ra sau này.


+ Là lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến
chống quân xâm lược Tống.


<b>* Sự kiện.</b>


- HS dựa vào kênh chữ và lược đồ thảo
luận tìm ra kiến thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

chỉ yêu cầu nêu vắn tắt sự kiện


- GV ycầu HS thảo luận nhóm câu hỏi
sau:


? Quân Tống xâm lược nước ta vào
năm nào?


? Quân Tống tiến vào nước ta theo
những đường nào?


? Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh
và đóng quân ở những đâu để đón
giặc?



? Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và
như thế nào?


? Quân Tống có thực hiện được ý đồ
của chúng không?


<b>c) Hoạt động 3</b>:6<b> ý nghĩa lịch sử. </b>


? Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa chống
quân Tống đã đem lại kết quả gì cho
nhân dân ta?


- GV KL


<b>3. Củng cố-dặn dị: </b>( 3’)


? Nêu tóm tắt sự kiện của cuộc kháng
chiến chống quân Tống xâm lược?
- GV chốt kiến thức toàn bài.


- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà
học thuộc bài và chuẩn bị trước bài
sau: Nhà Lý rời đô ra Thăng Long.


<i>cuộc kháng chến chống quân Tống xâm</i>
<i>lược của nhân dân </i>trên lược đồ phóng
to.


+ Năm 981 quân Tống kéo quân sang


xâm lược nước ta.


- Chúng tiến vào nước ta theo hai con
đường, quân thuỷ theo cửa sông Bạch
Đằng, quân bộ tiến vào theo đường
Lạng Sơn.


- Lê Hoàn chia quân thành hai cánh, sau
đó cho qn chặn đánh giặc ở cửa sơng
Bạch Đằng và ải Chi Lăng.


- Tại cửa sông BĐằng, cũng theo kế của
Ngơ Quyền, Lê Hồn cho qn ta đóng
cọc ở cửa sông để đánh địch. Bản thân
ông trực tiếp chỉ huy quân ta ở đây.
Nhiều trận đấu ác liệt đã xảy ra giữa ta
và địch, kết quả quân thuỷ của địch bị
đánh lui.


Trên bộ, quân ta chặn đánh giặc quyết
liệt ở ải Chi Lăng buộc chúng phải lui
quân.


+ Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị
giết. Cuộc k/chiến hoàn toàn thắng lợi.
+ Nền độc lập của nước ta giữ vững,
nhân dân ta tự hào tin tưởng vào sức
mạnh, vào tiền đồ của dân tộc.


- HS đọc kết luận SGK



<b>KĨ THUẬT</b>


<b>TIẾT 10: </b>

<b>KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI</b>



<b>KHÂU ĐỘT (tiết 1)</b>



<b>I . MỤC TIÊU</b> :


<b>1. Kiến thức</b>:- Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu
tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu
tương đối đều nhau , Đường khâu ít bị dúm .


<b>3. Thái độ</b>. u thích mơn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột (quần, áo, túi
xách, bao gối...).


- Vật liệu và dụng cụ cần thiết :


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>Hoạt động cảu giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A / Kiểm tra bài cũ. 5’</b>



- Nêu quy trình khâu đột thưa.
- GV nhận xét.


<b>B / Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài:2’ </b>Gấp và khâu viền
đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.


<b>2. Hướng dẫn: </b>


+ <b>HĐ 1:15’HS quan sát và nhận xét </b>
<b>mẫu.</b>


- GV giới thiệu mẫu.


- GV nxét, tóm tắt đặc điểm đường
khâu.


+ Mép vải được gấp 2 lần. Đường gấp
mép ở mặt trái của mảnh vải và được
khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột
mau. Đường khâu được thực hiện ở
mặt phải mảnh vải.


+ <b>Hoạt động 2</b>: 15’<b>Thao tác kĩ thuật</b>


- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2,
3, 4 yêu cầu HS nêu các bước thực
hiện.



- GV nhận xét thao tác của HS.


<b>- </b>GV hướng dẫn các thao tác trong
SGK.


- GV nxét chung. Hướng dẫn thao tác
khâu lược, khâu viền đường gấp mép
vải bằng khâu đột (khâu lược ở mặt trái
của vải, còn khâu viền thì thực hiện ở
mặt phải của vải.


<b>3. Củng cố- Dặn dò: 3’</b>


- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần
thái độ học tập và kết quả thực hành
của HS


- Chuẩn bị bài: Khâu viền đường gấp
mép bằng mũi khâu đột .(t2)


- Hát


- 2 HS nêu


- HS quan sát và trả lời câu hỏi về
đường gấp mép vải và đường khâu viền
trên mẫu.


- HS đọc mục 1 nêu cách gấp mép vải.
- HS thực hiện thao tác vạch 2 đường


dấu.


- 1 HS thực hiện thao tác gấp mép vải
- HS đọc mục 2, 3 và quan sát hình 3,
4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ</b>


<b> </b>

<b>CHỦ ĐỀ: BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO</b>


<b> THI VĂN NGHỆ</b>



<b>NS: 8 / 11 / 2018</b>

<b> </b>


<b>NG: 16 / 11 / 2018 </b>


<b>Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2018</b>
<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 50: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Giúp HS: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Sử dụng tính chất giao hốn của phép nhân để tính tốn.


<b>3. Thái độ:</b>



<b>- </b>Tích cực tự giác hồn thành các bài tập.


<b>-</b> u thích mơn tốn học.
.<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:<b> </b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: 5’</b>


- 2 HS lên bảng làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 49.
- GV chữa bài, nhận xét.


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài:2’</b>


<b>2. Giới thiệu tính chất giao hốn </b>
<b>của phép nhân: </b>12’


<i>* So sánh giá trị của các cặp phép </i>
<i>nhân có thừa số giống nhau </i>


- GV viết biểu thức 5 x 7 và 7 x 5,
HS so sánh hai biểu thức này với
nhau.


- GV làm tương tự với các cặp phép


nhân khác, 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x
8, …


- GV: <i>Hai phép nhân có thừa số </i>
<i>giống nhau thì ln bằng nhau.</i>
<i>* Giới thiệu t/c giao hoán của phép </i>
<i>nhân </i>


- GV treo bảng số, yêu cầu HS thực


- 2 HS lên bảng thực hiện


- HS nghe.


- HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35.
vậy 5 x 7 = 7 x 5.


- HS nêu:


4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; …


- HS đọc bảng số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

hiện tính giá trị của các biểu thức a x
b và b x a để điền vào bảng.


- So sánh giá trị của biểu thức a x b
với biểu thức b x a khi a = 4 và b =
8 ?



- So sánh giá trị của biểu thức a x b
với g/trị của biểu thức b x a khi a = 6
và b = 7 ?


- So sánh giá trị của biểu thức a x b
với g/trị của biểu thức b x a khi a = 5
và b = 4 ?


- HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi
kết luận và công thức về tính chất
giao hốn của phép nhân lên bảng.
<i> </i><b>3. Luyện tập, thực hành:</b>


<b>* Bài 1</b>:5’Viết số thích hợp vào ơ
trống:


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết 4 x 6 = 6 x  và yêu cầu


HS điền số thích hợp vào  .


- Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ?
- GV yêu cầu HS tự làm tiếp các
phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu
HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.


<b>* Bài 2:5’</b> Tính


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét.


<b>* Bài 3:</b> Tìm 2 biểu thức có giá trị
bằng nhau:


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Em đã làm thế nào để tìm được hai
biểu thức bằng nhau ?


- Làm cách nào nhanh nhất mà khơng
đặt tính ?


- HS làm tiếp bài, áp dụng tính chất
giao hốn của phép nhân để tìm các
biểu thức có giá trị bằng nhau.
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao
các biểu thức c = g và e = b.


- GV nhận xét.
<i><b>* </b></i><b>Bài 4:5’</b>


- HS suy nghĩ và tự tìm số để điền
vào 


- Với HS kém thì GV gợi ý:


+ a x b và b x a đều bằng 32
+ a x b và b x a đều bằng 42
+ a x b và b x a đều bằng 20



+ Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng
giá trị của biểu thức b x a .


- HS đọc: a x b = b x a.


<b>a</b> <b>b</b> <b>a x b</b> <b>b x a</b>


4 8 <i>4 x 8 = 32</i> <i>8 x 4 = 32</i>
6 7 <i>6 x 7 = 42</i> <i>7 x 6 = 42</i>
5 4 <i>5 x 4 = 20</i> <i>4 x 5 = 20</i>
- Làm bài vào VBT và kiểm tra bài
của bạn.


- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
- HS nhận xét bổ sung .


+ Tìm hai biểu thức có giá trị bằng
nhau.


+ Tính giá trị của từng biểu thước .
+ Ap dụng tính chất của phép tính để
tìm ra kết quả .


- HS tìm và nêu:


4 x 2145 = (2100 + 45) x 4


a x 1 = 1 x a = a
a x 0 = 0 x a = 0



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Nêu kết luận về phép nhân có thừa
số là 1, có thừa số là 0.


<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>: 3’


- HS nhắc lại cơng thức và qui tắc
của tính chất giao hoán của phép
nhân.


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về
nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 20: ÔN TẬP GIỮA KÌ I </b>

(

<i>TIẾT 8</i>

)



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>- Kiểm tra viết chính tả: Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng đẹp
bài: Chiều trên quê hương gồm 72 chữ. Viết trong thời gian 10-12 phút


<b>2. Kĩ năng</b>- Viết 1 bức thư ngắn (khoảng 10 dòng cho bạn hoặc người thân) trong
thời gian khoảng 28-30 phút.


<b>3. Thái độ</b>- Giáo dục lòng ham học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- GV chuẩn bị đề bài, đáp án.


- HS chuẩn bị giấy kiểm tra


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: 2’</b></i>
<i><b>2. Nội dung bài:</b></i>
- GV đọc đề bài


- Chép đề bài lên bảng


<b>* Chính tả.15’</b>


- GV đọc chính tả (nghe - viết)
- Chiều trên quê hương (102)


<b>* Tập làm văn.23’</b>


- GV hướng dẫn, sau đó thu bài
* Đề bài


- Tập làm văn:


- Viết 1 bức thư ngắn (khoảng 10
dòng) cho bạn hoặc người thân nói về
ước mơ của mình.


<b>* Cách đánh giá:</b>



- Chính tả : 4 điểm
- Tập làm văn : 5 điểm


- Chữ viết và trình bày 1 điểm


- Nghe


- 1 HS đọc dề bài


- Lớp đọc thầm, suy nghĩ
- HS viết bài vào giấy kiểm tra


- HS làm bài vào giấy kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>TIẾT 20: NƯỚC CĨ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b> Giúp HS:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Học sinh nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt,
khơng màu, khơng vị, khơng có hình dạng nhất định; nước chảy từ trên cao xuống
thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hịa tan một số chất.


- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.


- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm
mái nhà dốc cho nước mưa chảy chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt.


<b> 2. Kỹ năng:</b>



- Có khả năng tự làm thí nghiệm, khám phá các tri thức.


<b> 3. Thái độ:</b>


* Giáo dục bảo vệ môi trường nước, tiết kiệm nước.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: </b>


- Hs: chuẩn bị theo nhóm:


+ Hai cốc thủy tinh giống nhau, một cốc đựng nước, một cốc đựng sữa.


+ Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc
nhựa trong có thể nhìn rõ nước đựng ở trong.


+ Một tấm kính hoặc một mặt phẳng không thấm nước, một khay đựng
nước(như hình vẽ trang 43 sgk)


+ Một khăn lông, bọt biển (miếng mút), đĩa nhựa.
+ Một ít đường, muối,cát,…và thìa.


- Bút dạ, giấy khổ A4 bảng nhóm


- Học sinh chuẩn bị: Phiếu thực hành thí nghiệm


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:5’</b> Ơn tập Con



người và sức khỏe.


- Trị chơi “Thơng điệp vàng”.


- GV yêu cầu hs hát và truyền thư cho
nhau. Kết thúc bài hát, bạn nào giữ lá
thư sẽ đọc lớn yêu cầu trong thư.


- Nội dung: “Em hãy nêu một việc làm
cụ thể để bảo vệ sức khỏe của bản
thân”


- Gv nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>
<b>2, Hướng dẫn bài</b>


<b>1.3’Tình huống xuất phát và nêu vấn</b>
<b>đề:</b>


- Con người cần gì để sống?


- Nước chiếm bao nhiêu phần trăm
khối lượng cơ thể chúng ta?<b> những </b>
<b>tính chất gì?”</b>


- Hs lắng nghe yêu cầu và hát chuyền


thư.


- Hs đọc lớn nội dung thư và lần lượt
trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>2.2’ Biểu tượng ban đầu của HS:</b>


- GV yêu cầu học sinh ghi lại những
hiểu biết ban đầu của mình vào phiếu
ghi chép khoa học về tính chất của
nước, sau đó thảo luận nhóm để ghi lại
trên bảng nhóm.


- Tổ chức trình bày ý kiến các nhóm.


<b>3.3’ Đề xuất câu hỏi và phương án </b>
<b>tìm tịi.</b>


<b>4. 2’Thực hiện dự đốn, đề xuất các </b>
<b>p/án thí nghiệm và rút ra KL.</b>


<b>Hoạt động 1:4’ Nước có màu gì, mùi </b>
<b>gì, vị gì và hình dạng như thế nào?</b>
<b>a) GV yêu cầu HS hãy “Phân biệt hai</b>
<b>cốc 1 và 2, cốc nào là nước cốc nào là</b>
<b>sữa?”</b>


Trao đổi và trả lời các câu hỏi:


<i>1. Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng </i>


<i>sữa?</i>


<i>2. Làm thế nào để bạn biết điều đó?</i>
<i>3. Em có nxét gì về mùi, màu, vị của </i>
<i>nước?</i>


- GV cho hs HĐN, ghi chép vào phiếu
những dự đoán và đề xuất phương án thí
nghiệm.


- Gv yêu cầu các nhóm trình bày đự
đốn và cách thức nhận biết


-Gv nx, KL: <i>Nước là chất lỏng trong </i>
<i>suốt, khơng màu, khơng mùi, khơng vị.</i>
<b>b) Quan sát hình dạng của nước </b>
<b>trong các vật chứa.</b>


- Gv yêu cầu Hs quan sát những vật
chứa nước mà nhóm đã chuẩn bị và
cho biết “Nước có hình dạng gì?”
- Gv nx, KL tính chất của nước qua tìm
hiểu HĐ 1: <b>Nước là chất lỏng trong </b>
<b>suốt , không màu, không mùi, không </b>


- Hs làm việc, ghi chép ý kiến:


+ Nước có mùi , nước nhìn thấy được
+ Nước khơng có mùi, khơng có vị.
- Đại diện các nhóm trình bày.



VD: Các câu hỏi liên quan đến tính
chất của nước do học sinh nêu:


+ Nước có mùi gì ?
+ Nước có vị gì ?


- Hs: đọc sách giáo khoa, tìm hiểu trên
mạng, đọc sách khoa học, quan sát và
làm thí nghiệm.


- Hs thảo luận nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày.


- Tiến hành thí nghiệm và ghi nhận kết
quả vào phiếu.


- Trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra
kết luận.


- Nhìn vào 2 cốc: cốc nước thì trong
suốt, khơng màu nhìn thấy rõ được cái
thìa để trong cốc; cốc sữa có màu trắng
đục nên khơng nhìn rõ chiếc thìa để
trong cốc.


- Nếm lần lượt từng cốc: cốc nước
khơng có vị, cốc sữa có vị ngọt



- Ngửi lần lượt từng cốc: cốc nước
khơng mùi, cốc sữa có mùi thơm, béo
của sữa.


<b>Nước là chất lỏng trong suốt không</b>
<b>màu, không mùi, không vị.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>vị, khơng có hình dạng nhất định.</b>
<b>Hoạt động 2:5’ Nước chảy như thế </b>
<b>nào?</b>


- Cho hs quan sát thí nghiệm và u
cầu dự đốn nước sẽ chảy như thế nào?


-u cầu các nhóm tiến hành thí
nghiệm và ghi nhận kết quả.


-> KL t/chất của nước qua tìm hiểu
HĐ2: <b>Nước chảy từ cao xuống thấp, </b>
<b>lan ra khắp mọi phía.</b>


<b>HĐ 3:6’ Nước thấm qua một số vật?</b>


? Khi vô ý làm đổ nước ra bàn, em sẽ
lgì?


- Vì sao em lại làm như thế?


- Gv đưa ra yêu cầu hs thảo luận nhóm:


Vậy có phải vật nào cũng có thể dùng
để thấm nước hay không? Với những
đồ dùng đã chuẩn bị (mút, khăn lông ,
khay nước bằng nhựa) các em hãy:
+ Dự đốn vật nào sẽ thấm nước, vật
nào khơng thấm nước?


+ Làm sao để nhận biết được?


- Mời các nhóm trình bày.


- Gv nhận xét và tổ chức làm thí
nghiệm.


- Gv nhận xét và kết luận: <b>Nước thấm </b>
<b>qua một số vật, không thấm qua một </b>
<b>số vật.</b>


- liên hệ: Kể tên 1 số đồ vật không
thấm nước?


<b>HĐ 4:5’ Nước hòa tan được một số </b>
<b>chất?</b>


- Khi pha nước chanh, bạn Lan vắt
chanh, đổ nước lọc vào rồi bỏ đá. Theo
em, phản ứng của bạn Lan sau khi


- Hs q/sát và viết dự đoán vào phiếu:
+ Nước chảy thẳng xuống.



+ Nước chảy từ trên xuống dưới.


+ Nước chảy thành nhiều dòng từ trên
xuống dưới.


+ Nước chảy đến khay thì lan ra mọi
phía.


+ Nước chảy từ trên cao xuống, chảy
tràn lan ra mọi phía.


- Các nhóm làm việc, trình bày kết quả
quan sát được:


-> Nước chảy từ cao xuống thấp, đến
khay nước chảy lan ra khắp mọi phía.
- Hs: em sẽ lấy khăn lau, em sẽ lấy
khăn giấy lau....


- Vì khăn, giấy hút nước.


- Thảo luận nhóm, dự đốn và tìm ra
phương án thí nghiệm chứng minh.
+ Dự đốn: khăn và mút thấm nước,
khay nước khơng thấm nước.


+ Cách thí nghiệm: nhúng mút và khăn
lông vào khay nước, ta thấy khăn và
mút ướt, nặng hơn chứng tỏ nước đã


thấm vào trong. Còn khay đựng nước
bằng nhựa không thấm nước nên mới
đựng được nước, khiến nước khơng
chảy ra ngồi.


- Đại diện một nhóm trình bày, các
nhóm khác chú ý lắng nghe, bổ sung.
- Nhóm tiến hành làm việc, quan sát
ghi nhận kết quả vào phiếu.


- Trình bày kết quả của nhóm.
- Tấm kính, ly nhựa, áo mưa....


- Bạn Lan sẽ cảm thấy rất chua?
- Vì bạn quên bỏ đường?


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

uống ly nước chanh này như thế nào?
- Vì sao?


- Ta thấy nếu bỏ đường vào nước sẽ
ngọt, khơng bỏ vào thì chua? Tại sao
vậy?


- Để kiểm chứng điều này, chúng ta
hãy làm thí nghiệm chứng minh nhé!
- Yêu cầu hs quan sát các đồ dùng thí
nghiệm với đường, muối, cát xem chất
nào hịa tan trong nước.



- Sau khi làm thí nghiệm em có nhận
xét gì?


- Qua thí nghiệm trên, em có nhận xét
gì về tính chất của nước?


<b>5. Kết luận và hợp thức hóa kiến </b>
<b>thức</b>


- GV hướng dẫn HS so sánh các kết
luận với các suy nghĩ ban đầu để rút ra
kết luận chung về những tính chất của
nước.


* Liên hệ thực tế: Gv cho học sinh xem
hình ảnh về việc vận dụng tính chất của
nước phục vụ cho sinh hoạt của con
người.


* Giáo dục bảo vệ môi trường nước,
tiết kiệm nước.


<b>5. Củng cố - Dặn dị:3’</b>


Trị chơi “Bơng hoa kỳ diệu”


Mỗi bông hoa mang một câu hỏi, hs
chọn hoa và trả lời bằng bông hoa trắc
nghiệm.



- Nhận xét giờ học.


- Chuẩn bị bài “Ba thể của nước”


- Hs dự đốn, nêu cách thực hiện:
- Ta cho chất đó vào trong cốc có nước,
dùng thìa khuấy đều lên sẽ biết được
chất đó có hịa tan trong nước hay
khơng.


- Dự đốn: đường, muối hòa trong
nước, cát khơng tan trong nước


<b>-> Nước hịa tan được một số chất.</b>


- Hs nêu những tính chất của nước.


- Hs lựa chọn, xoay hoa chọn đáp án.


<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>TIẾT 10: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
+ Vị trí: Nằm trên cao nguyên Lâm viên.


+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều


rừng thơng, thác nước, . . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ Đà lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa.


<b> 2. Kỹ năng:</b>


- Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ).
+ Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.


+ Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt
động sản xuất: nằm trên cao nguyên cao, khí hậu mắt mẻ, trong lành- trồng nhiều
hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch.


<b>3. Thái độ:</b>


Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tơn trọng truyền thống văn hóa
của các dân tộc.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b> - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


- Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm )


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ : 3’</b>


- Người dân Tây Nguyên đã làm gì để
khai thác sức nước ?



- Rừng Tây Nguyên cho ta những sản
vật gì ?


- Tsao cần phải bảo vệ rừng và trồng
lại rừng ?


- GV nhận xét.


<b>B/ Dạy bài mới :</b>


<i><b> </b></i><b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>
<b> 2. Hướng dẫn bài : </b>


<b>Hoạt động 1: 10’ Thành phố nổi</b>
<b>tiếng về rừng thông và thác nước:</b>


- GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5,
tranh, ảnh, mục 1 trong SGK, kiến thức
bài trước để trả lời:


- Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?
- Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ?
- Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu
ntnào?


+ Qsát hình 1,2 (nhằm giúp cho các
em có biểu tượng về hồ Xuân Hương
và thác Cam Li) rồi chỉ vị trí các điểm
đó trên hình 3.



+ Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt .
- GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp .
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.


+ Đã đắp đập ngăn sông tạo thành hồ
lớn và dùng sức nước chảy từ trên cao
xuống để chạy tua bin sản xuất ra điện.
+ Rừng Tây Nguyên cho ta gỗ, tre,
nứa, mây, song, các loại cây làm thuốc.
+ Vì rừng bị khai thác bừa bãi làm ảnh
hưởng đến môi trường nên phải bảo vệ
và trồng lại rừng.


- HS nhận xét và bổ sung .


- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi .
+ <i>Cao nguyên Lâm Viên.</i>


<i>+ Đà Lạt ở độ cao 1500m .</i>
<i>+ Khí hậu quanh năm mát mẻ</i> .
- HS quan sát và chỉ bản đồ .


- HS nêu cá nhân .
- HS trả lời câu hỏi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Hoạt động 2:10’</b> <b>Đà Lạt - thành phố</b>
<b>du lịch và nghỉ mát:</b>


- GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của
mình, vào hình 3, mục 2 trong SGK để


thảo luận theo các gợi ý sau:


- Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi
du lịch và nghỉ mát ?


- Đà Lạt có những cơng trình nào phục
vụ cho việc nghỉ mát , du lịch ?


- Quan sát hình 3, kể tên một số điểm
du lịch ở Đà Lạt ?


<b>Hoạt động 3:10’ Hoa quả và rau</b>
<b>xanh ở Đà Lạt</b>


- GV cho HS quan sát hình 4, HS thảo
luận theo gợi ý sau :


- Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố
của hoa quả và rau xanh ?


- Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở
Đà Lạt


- Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều
loại hoa, quả, rau xứ lạnh ?


- Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị ntn ?


<b>3/</b><i><b> </b></i><b>Củng cố – dặn dị: 3’</b>



- GV cùng HS hồn thiện sơ đồ


- Về nhà xem lại bài và cbị tiết sau ôn
tập


- Nhận xét tiết học .


- HS lắng nghe


- HS các nhóm thảo luận .


<i>+ Vì Đà Lạt có khơng khí trong lành</i>
<i>mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp và nhiều</i>
<i>cơng trình xây dựng phục vụ cho việc</i>
<i>nghỉ ngơi và du lịch.</i>


<i>+ Đà Lạt có khác sạn, sân gơn, biệt</i>
<i>thự phục vụ cho việc nghỉ mát du lịch.</i>
<i>+ Hồ Xuân Hương, nhà thờ, thác Cam</i>
<i>Li, ga Đà lạt . . .</i>


- Các nhóm lên báo cáo kết quả.


- Các nhóm đem tranh ,ảnh sưu tầm lên
trình bày trước lớp .


- Các nhóm khác nhận xét,bơ sung .
- HS thảo luận thao cặp .


+ <i>Vì đa số dân Đà Lạt trồng hoa và</i>


<i>rau xanh và trái cây xứ lạnh, diện tích</i>
<i>trồng rau rất lớn.</i>


<i>+ Hồng, cúc, lay-ơn, mi-mơ-da, lan …;</i>
<i>Dâu, đào ,mơ, mận, bơ…; Cà rốt,</i>
<i>khoai tây, bắp cải, su hào …</i>


<i>+ Vì Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh</i>
<i>năm .</i>


<i>+Cung cấp cho nhiều nơi và xuất</i>
<i>khẩu.</i>


- HS các nhóm đại diện trả lời kết quả.
- HS lên điền.


- Cả lớp nhận xét,bổ sung.


<b>SINH HOẠT + ATGT</b>


<b>KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN</b>



<b>BÀI 6: AN TỒN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN</b>


<b>GIAO THƠNG CÔNG CỘNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua.
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>1. kiến thức:</b>- HS biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đò là nơi các
phương tiện giao thơng cơng cộng (GTCC) đỗ, đậu để đón khách lên, xuống tàu, xe,
thuyền , đị…


<b>2.Kĩ năng:</b>Có kĩ năng và các hành vi đúng khi đi trên các PTGTCC như: xếp hàng
khi lên xuống, bám chặt tay vịn, thắt dây an tồn…


<b>3. Thái độ: </b>Có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các PTGTCC để
đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Ghi chép trong tuần, hình ảnh nhà ga, bến tàu ; hình ảnh tàu, thuyền.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


A. <b>ổn định tổ chức: 2’</b>


GV yêu cầu HS hát


<b>B. ATGT 20’</b>


<b>BÀI 6: AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC </b>
<b>PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG </b>
<b>CỘNG</b>


<b>Hoạt động 1</b>:5’ Ôn bài cũ và giới thiệu bài
mới.



<b>Hoạt động 1: Lên xuống tàu xe.</b>


- GV gọi HS đã được bố mẹ cho đi chơi xa,
gợi ý để cho các em kể lại chi tiết cách lên
xuống và ngồi trên các phương tiện GTCC.


- GV cho HS nêu cách lên xuống xe khi đi
các phương tiện GTCC như: đi xe ô tô con,
xe buýt, xe khách, tàu hoả, đi thuyền, ca nô..
? Khi lên xuống xe chúng ta phải làm ntnào?


<b>Hoạt động 2</b>: Ngồi trên tàu xe.


GV gọi HS kể về việc ngồi trên tàu, trên
xe, GV gợi ý:


-Có ngồi trên ghế khơng?
-Có được đi lại khơng?


-Có được quan sát cảnh vật không?
-Mọi người ngồi hay đứng?


<b>C. SINH HOẠT TUẦN: 15’</b>


1.C<b>ác tổ trưởng nhận xét về tổ: </b>


- GV theo dõi, nhắc HS lắng nghe.
2. <b>Lớp trưởng nhận xét. </b>



- GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.
3. <b>GV nhận xét, đánh giá. </b>


- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.
* Ưu điểm:


...
...


- Lớp phó văn thể cho lớp hát.


-Lắng nghe


HS trả lời theo thực tế của
mình.


Bến tàu, bến xe, sân ga…
HS liên hệ và kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

...
...
...
...
...
...
* Nhược điểm:


...
...
...


...
4. <b>Phương hướng</b>:


- GV yêu cầu HS thảo luận các phương hướng
cho tuần tới.


- GV chốt lại:


Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược
điểm đã nêu. Tích cực học tập, tham gia có
hiệu quả các hoạt động của nhà trường.
- Duy trì sĩ số lớp.


- Tiếp tục phát huy nề nếp học tập ở lớp, ở
nhà.


- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường
và lớp đề ra.


- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng
ngày 20/11. Đăng kí đơi bạn cùng tiến.
- Chú ý vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.
Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường.


- Tiếp tục luyện tập văn nghệ
5. <b>Tổng kết sinh hoạt. </b>


- GV lớp sinh hoạt văn nghệ.
- GV nhận xét giờ học



- HS thảo luận cho ý kiến
- Lớp thống nhất.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×