Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 34 - Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.49 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 4 – năm học 2009-2010. Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Lêê Thế Hiếu. TUẦN 34 Tiết 1: Tiết 2:. Ngày soạn: 7/5/2010 Ngày giảng: Thứ 2, 10/5/2010 CHÀO CỜ -----------------------------------------------------Toán: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TIẾP). I. Mục tiêu: -HS chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. -Thực hiện được phép tính với số đo diện tích.. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. -Phát huy tư duy sáng tạo cho HS. *Ghi chú: BT cần làm BT1, BT2, BT4. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : 1 HS lên bảng khoanh vào kết quả . - Gọi HS nêu cách làm BT5 về nhà . - Khoảng thời gian dài nhất trong số các - Nhận xét ghi điểm học sinh . khoảng thời gian trên là 600 giây . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: + Lắng nghe . b) Thực hành : *Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào vở . - HS ở lớp làm vào vở . - Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện . - 2 HS làm trên bảng : - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn 1m2 = 10dm2 1km2 = 1000000m2 -Nhận xét bài làm học sinh . 1m2 = 10000 cm2 1dm = 100cm2 * Bài 2 : -Y/cHS nhắc lại mối quan hệ giữa - 2 HS đọc nhắc lại . - HS thực hiện vào vở , 2HS lên bảng thực các đơn vị đo diện tích trong bảng . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính hiện . 1 2 vào vở . a) 15 m2 = 150 000 cm2 m = 10 dm2 10 - GV gọi HS lên bảng tính . 1 -Nhận xét ghi điểm học sinh . 103m2 = 103 00 dm2 dm2 = 10 cm2 10 * Bài 3 : + Nhận xét bài bạn . -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Y/c HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - HS thực hiện vào vở . . -2HS lên bảng thực hiện . - GV gọi HS lên bảng tính . 2m2 5 dm2 > 25 dm 2 ; 3 m2 99 dm2 < 4m2 3dm2 5 cm2 = 305 cm2 ; 65m2 = 6500dm2 -Nhận xét ghi điểm học sinh . + Nhận xét bài bạn . * Bài 4 : - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 4 – năm học 2009-2010. Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Lêê Thế Hiếu. - GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở - GV gọi HS lên bảng tính kết quả .. - Tiếp nối nhau phát biểu . - 1 HS lên bảng tính mỗi HS làm một mục . Giải : Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là : 64 x 25 = 1600 ( m2) Số tạ thóc cả thửa ruộng thu được : 1600 x. 1 = 800 (kg) 2. + Nhận xét ghi điểm HS . 800 kg = 8 tạ 3) Củng cố - Dặn dò: Đáp số: 8 tạ -Nhận xét đánh giá tiết học . -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại -Dặn về nhà học bài và làm bài. -----------------------------------------------Tiết 3: Tập đọc: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I. Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. -Hiểu nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người sống hạnh phúc, sống lâu -HS đọc đúng các tiếng, từ khó: duy nhất, thư giản, sảng khoái, chữa bệnh, hài hước… II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi nội dung các đoạn 1. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC:-Gọi 2HS lên bảng đọc TLbài: Con -2HS lên bảng đọc và trả lời nội dung bài . chim chiền chiện và TLCH về nội dung bài. -Nhận xét và cho điểm HS . 2.Bài mới: a Giới thiệu bài: -Lớp lắng nghe . b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc: -2 HS đọc toàn bài. - 2HS đọc. -Gọi3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của -3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. bài +Đ. 1: Từ đầu đến…mỗi ngày cười 400 lần. (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt +Đ.2:Tiếp theo đến …làm hẹp mạch máu. giọng cho từng HS, hướng dẫn HS luyện +Đ.3:Còn lại. đọc các từ khó đọc, giải nghĩa một số từ - Luyện đọc theo cặp . - 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài . khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Lắng nghe . - 2 HS đọc lại cả bài . -GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: -HS đọc thầm đoạn1, suy nghĩ trả lời câu -HS đọc thầm đoạn 1,suy nghĩ trả lời: 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 4 – năm học 2009-2010. Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Lêê Thế Hiếu. hỏi: Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? -1HS đọc đoạn 2, lớp suy nghĩ TLCH: Người ta tìm cách tạo ra tiếng cườii cho bệnh nhân để làm gì? -HS đọc thầm đoạn 3 và trao đổi theo cặp: Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ra ý đúng nhất? -HS nêu nội dung bài... Vì khi cười…có cảm giác sảng khoái, thoả mãn. -1HS đọc, lớp theo dõi, suy nghĩ TLCH: Để rút ngắn thời gian diều trị bệnh nhân , tiết kiệm tiền cho nhà nước . -HS đọc thầm và trao đổi TLCH: Ý đúng là ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ.. -HS: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người sống hạnh phúc, sống *Luyện đọc diễn cảm: lâu Y/c 3HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của -3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài. bài. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc đúng. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -HS luyện đọc theo cặp. -GV đọc mẫu. -3 HS thi đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -HS thi đọc. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. - HS cả lớp . -Chuẩn bị bài: Ăn “mầm đá”. ------------------------------------------------Tiết 4: Kĩ thuật: (Cô Nhi dạy) -------------------------------------------------Tiết 5: Chính tả (nghe-viết): NÓI NGƯỢC I. Mục tiêu: -Nghe- viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát.. -HS làm đúng BT 2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn). -Bồi dưỡng ý thức rèn chữ viết đẹp, đúng mãu chữ cho HS. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn bài "Khuất phục tên cướp biển " để HS đối chiếu khi soát lỗi . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp:kể chuyện, đọc truyện, -HS thực hiện theo yêu cầu. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 4 – năm học 2009-2010. Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Lêê Thế Hiếu. ngả đường , ngã ba , cây đổ , xe đỗ , xôi đỗ , ... -Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS viết chính tả: -2HS đọc bài chính tả: Nói ngược -Hỏi: Bài vè này có gì đáng cười? -GV hướng dẫn HS nhận xét cách trình bày bài chính tả. -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết vào bảng con. -GV đọc toàn bài viết. -GV đọc cho HS viết từng câu ngắn hoặc cụm từ. -GV đọc toàn bài viết cho HS soát lại. c.Chấm - chữa bài: -GV chấm 1số bài của HS. GV nhận xét từng bài. + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi . d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: -1HS đọc yêu cầu BT 2. -Y/c HS làm việc cặp đôi.. -Lắng nghe. -2HS đọc bài, lớp theo dõi. +Bài vè có nhiều chi tiết đáng cười: ếch cắn cổ rắn, hùm nằm cho lợn liếm lông, …. -HS nêu nhận xét. -Các từ: ếch, xôi nuốt đứa trẻ, thóc giống, diều hâu… -HS viết vào vở. -HS theo dõi soát bài. + Nghe và viết bài vào vở . -HS tự chữa lỗi. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập . -1 HS đọc thành tiếng.. -Trao đổi, thảo luận, làm bài vào phiếu. -Y/c lớp đọc thầm sau đó dùng bút chì gạch -1HS làm bài trên bảng phụ. +giải đáp – tham gia – dùng – theo dõi – dưới những từ không thích hợp. - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn . kết quả – bộ não – không thể. - GV nhận xét , chốt ý đúng , tuyên dương những HS làm đúng và ghi điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. - HS cả lớp . -Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------Ngày soạn: 8/5/5/2010 Ngày giảng: Thứ 3/11/5/2010 Tiết 1: Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu: -HS nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. -Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 4 – năm học 2009-2010. Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Lêê Thế Hiếu. -Củng cố kĩ năng vẽ có kích thước cho trước và tính diện tích của hình vuông, hình chữ nhật. *Ghi chú: BT cần làm BT1, BT3, BT4. II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Không kiểm tra. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1: -Y/c HS đọc tên hình và chỉ ra các -HS làm bài: cạnh song song với nhau, các cạnh vuông Hình thang ABCD có: Cạnh AB và cạnh DC góc với nhau trong các hình vẽ. song song với nhau.Cạnh BA và cạnh AD vuông góc với nhau. Bài 2: -HS nêu y/c BT. -Một HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét cách vẽ: -Yêu cầu HS nêu cách vẽ hình vuông  Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 3 cm. ABCD có cạnh dài 3 cm.  Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A và vuông góc với AB tại B. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng AD=3 -Yêu cầu HS vẽ hình, sau đó tính chu vi và cm;BC=3cm.  Nối C với D ta được hình vuông ABCD có diện tích hình vuông. cạnh 3 cm cần vẽ. Bài 3: -Yêu cầu HS quan sát HV, HCN, -HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để sau đó tính chu vi và diện tích của hai hình kiểm tra bài của nhau. này rồi mới nhận xét xem các câu trong bài -HS làm bài và nêu kết quả. Vậy: a). Sai b). Sai câu nào đúng, câu nào sai -Yêu cầu HS chữa bài trước lớp. c). Sai d). Đúng -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc -Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. thầm trong SGK. +Bài toán hỏi gì ? -HS tóm tắt. +Để tính được số viên gạch cần để lát nền -HS làm bài vào vở. phòng học chúng ta phải biết được những Bài giải gì ? -Yêu cầu HS làm bài. Diện tích của một viên gạch là: 20  20 = 400 (cm2) Diện tích của lớp học là: 5  8 = 40 (m2) 40 m2 = 400000 cm2 3.Củng cố, dặn dò: Số viên gạch cần để lát nền lớp học là: -GV nhận xét giờ học. 400000 : 400 = 1000 (viên gạch) 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 4 – năm học 2009-2010. Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Lêê Thế Hiếu. -Dặn HS ôn lại cách tính dt hình thoi, hình Đáp số: 1000 viên gạch -HS cả lớp. bình hành. ----------------------------------------------------Tiết 2: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I .Mục tiêu: - Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1) ; biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan , yêu đời (BT2, BT3). - HS khá , giỏi : tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ (BT3). - HS có tinh thần lạc quan trong cuộc sống . II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ kẻ bảng phân loại (Bài tập 1). -Phiếu học tập có nội dung bài tập 1. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KT BC: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. - 2 HS đặt 2 câu có dùng trạng ngữ chỉ mục đích.- 2 HS thực hiện yêu cầu - GV nhận xét. 2. Bài mới: a)Giới thiệu bài :Mở rộng vốn từ : Lạc quan - Yêu đời b) Hướng dẫn HS làm BT. Bài tập 1.HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài tập-Cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS cách thử để biết 1 từ - HS trả lời. phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình. + Từ chỉ họat động trả lời câu hỏi Làm gì? + Từ chỉ họat động trả lời câu hỏi gì? +Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế +Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi nào? nào? + Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế +Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi nào? nào? +Từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính tình trả lời +Từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính tình trả lời câu hỏi nào? câu hỏi Cảm thấy thế nào? Là người thế nào? - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. -HS làm bài. - HS xếp các từ đã cho vào bảng phân loại. a. Từ chỉ hoạt động: Vui chơi, mua vui, góp - 4 HS lên bảng làm, mỗi em viết 1 cột. vui - Cả lớp & GV nhận xét. b. Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui mừng, vui - HS nhìn bảng đọc kết quả. sướng, vui lòng, vui thú, vui vui. c. Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi. d. Từ vừa chỉ tính tình, vừa chỉ cảm giác: vui vẻ. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 4 – năm học 2009-2010. Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Lêê Thế Hiếu. Hoạt động của thầy Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài. - HS đặt câu – GV nhận xét.. Hoạt động của trò -HS đọc yêu cầu của bài. -,HS đặt câu. Ví dụ : + Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình . + Ngày ngày, các cụ già vui thú với những luống hoa trong vườn. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài. -GV nhắc HS : chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười-tả âm thanh. -GV nhận xét, chốt lại câu hợp lý.. - HS đọc yêu cầu. HS trao đổi làm bài.Nêu kết quả Ví dụ: Cười ha hả: Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí. Cười hì hì : Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dịu. Cười hi hí : Mấy bạn nữ cứ cười hi hí trong lớp học.. 3.Củng cố – Dặn dò: -Thế nào là lạc quan-yêu đời ? - Về làm các bài tập vào vở, chuẩn bị: Thêm -HS cả lớp. trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu. -Nhận xét tiết học. --------------------------------------------Tiết 3:. Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I-Mục tiêu: -HS chọn được các chi tiết nói về một người vui tính. Biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện). - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Giáo dục qua ý nghĩa của câu chuyện ? II .Đồ dùng dạy học: -Viết sẵn gợi ý 3(dàn ý cho 2 cách kể) III . Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KT bài cũ : 1 hs kể lai một câu chuyện đã - HS kể nghe , đă đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời . 2. Bài mới Giới thiệu bài: a.Hướng dẫn hs kể chuyện: *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài -HS đọc đề. -Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 4 – năm học 2009-2010. Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Lêê Thế Hiếu. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. trọng. -Yêu cầu 3 hs nối tiếp đọc các gợi ý. -3 HS đọc gợi ý. +Nhân vật trong câu chuyện của em là một người vui tính mà em biết trong cuộc sống hàng ngày. +Có thể kể theo hai hướng: *Giới thiệu một người vui tính, nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách đó( kể không thành chuyện). Khi nhân vật là người thật, quen nê kể theo hướng này.. *Kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc vể một người vui tính( kể thành chuyện). Nên kể hướng này khi nhân vật là người em biết không nhiều. -Yêu cầu hs nói giới thiệu nhân vật muốn kể. -Giới thiệu nhân vật muốn kể. *Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu nghĩa câu chuyện. chuyện. -Cho hs thi kể trước lớp. -Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi -Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý cho bạn trả lời. nghĩa câu chuyện. 3.Củng cố, dặn dò: - Những câu chuyện các em vừ kể có chung nội dung gì ? -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, -HS cả lớp. chuẩn bị bài sau Ôn tập CKII -----------------------------------------------------Tiết 4: Âm nhạc (Thầy Lực dạy) -----------------------------------------------------Tiết 5: Thể dục (Thầy Khê dạy) ------------------------------------------------------Ngày soạn: 9/5/2010 Ngày giảng: Thứ 4/12/2010 Tiết 1: Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( tt ) I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về - Nhận biết được hai đường thẳng song song , hai đường thẳng vuông góc. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 4 – năm học 2009-2010. Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Lêê Thế Hiếu. - Tính được diện tích hình bình hành ; bài tập cần làm (bài 1 ; 2 ; 4 (chỉ yêu cầu tính diện tích hình bình hành ABCD). - Ham mê học toán . II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KT bài cũ : a. Tính chu vi, diện tích hình vuông biết cạnh -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp 4cm làm vào nháp và nhận xét bài làm của bạn. b. Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều dài 4cm, chiều rộng 3m -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới :- Giới thiệu : Ôn tập về hình học *Hướng dẫn ôn tập Bài 1:HS nêu yêu cầu BT -Quan sát hình và trả lời câu hỏi của GV. -GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS quan sát, sau đó đặt câu hỏi cho HS trả lời: +Đoạn thẳng nào song song với đoạn thẳng a. Đoạn thẳng DE song song với đoạn thẳng AB ? +Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn thẳng AB. b. Đoạn thẳng CD vuông góc với đoạn thẳng BC ? -GV nhận xét câu trả lời của HS. BC. Bài 2: HS nêu yêu cầu BT 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. -GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc đề bài + Biết diện tích của hình chữ nhật, sau đó lấy toán. diện tích chia cho chiều rộng để tìm chiều dài. -GV hướng dẫn: + Diện tích của hình chữ nhật bằng diện tích + Để biết được số đo chiều dài hình chữ nhật của hình vuông nên ta có thể tính diện tích của hình vuông, sau đó suy ra diện tích của hình chúng ta phải biết được gì ? + Làm thế nào để tính được diện tích của hình chữ nhật. -1HS lên bảng giải, lớp làm vào vở : chữ nhật? Bài giải -GV yêu cầu HS thực hiện tính để tìm chiều Diện tích của hình vuông hay hình chữ nhật là: 8 x 8 = 64 (cm2) dài hình chữ nhật. Chiều dài hình chữ nhật là: 64 : 4 = 16 (cm) -Vậy chọn đáp án nào? -Chọn đáp án c. Bài 4: GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. -HS đọc trước lớp. -GV yêu cầu HS quan sát hình H và hỏi: Diện - Diện tích hình H là tổng diện tích hình bình tích hình H là tổng diện tích của các hình hành ABCD. nào? -HS nêu: -GV : Vậy ta có thể tính diện tích của hình H * Tính diện tích hình bình hành ABCD. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 4 – năm học 2009-2010. Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Lêê Thế Hiếu. như thế nào? -1 HS nêu trước lớp. -GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình -HS làm bài vào vở bài tập.1HS lên bảng giải. bình hành. -GV yêu cầu HS làm bài. Bài giải -GV yêu cầu HS chữa bài trước lớp. Diện tích hình bình hành ABCD 3. Củng cố – Dặn dò : 4 x 3 = 12 ( cm2) - Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, hình Đáp số : 12 (cm2 ) bình hành ? -Về nhà làm các bài tập vào vở và chuẩn bị -HS cả lớp. bài sau Ôn tập về tìm số trung bình cộng. - Nhận xét tiết học . -------------------------------------------------------------------Tiết 2: Tập đọc: ĂN “ MẦM ĐÁ” I.Mục tiêu: - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài ; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật và người dẫn câu chuyện . - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục học sinh biết vận dụng thực tế. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi nội dung các đoạn 1. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: Gọi2HS lên bảng đọc bài Tiếng -2HS lên bảng đọc và trả lời nội dung bài . cười là liều thuốc bổ và TLCH về nội dung bài. -Nhận xét và cho điểm HS . -Lớp lắng nghe . 2.Bài mới: a Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc: - 2HS đọc. -2 HS đọc toàn bài. -3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. -Gọi3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của +Đ. 1: Ba dòng đầu. +Đ.2:Tiếp theo.…ngoài đề hai chữ “đại bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt phong” giọng cho từng HS, hướng dẫn HS luyện +Đ.3:Còn lại. đọc các từ khó đọc, giải nghĩa một số từ - Luyện đọc theo cặp . - 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài . khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Lắng nghe . - 2 HS đọc lại cả bài . 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 4 – năm học 2009-2010. Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Lêê Thế Hiếu. -GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: -HS đọc thầm toàn bài, suy nghĩ trả lời CH:Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “mầm đá”? Cuối cùng chúa có được ăn “mầm đá” không? Vì sao?. -HS đọc thầm,suy nghĩ trả lời: +Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy “mầm đá” là món lạ thì muốn ăn. +Chúa không ăn được món “mầm đá” vì thật ra không hề có món đó. -1HS đọc, lớp theo dõi, suy nghĩ TLCH: Vì đói ăn gì cũng thấy ngon. -HS tiếp nối phát biểu.. -1HS đọc đoạn 2,3 lớp suy nghĩ TLCH: Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng? +Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng -3 HS tiep nối đọc từng đoạn của bài. Quỳnh? *Luyện đọc diễn cảm: Y/c 3HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của -HS luyện đọc theo cặp. bài. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc -3 HS thi đọc. đúng. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -HS: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa -GV đọc mẫu. biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn -HS thi đọc. uống. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . 3. Củng cố – dặn dò: -HS nêu nội dung bài.. -Nhận xét tiết học. - HS cả lớp . -Ôn lại các bài tập đọc, HTL đã học. -------------------------------------------------------Tiết 3: Mĩ thuật (Cô Hương dạy) -----------------------------------------------------Tiết 4: Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I.Mục tiêu: -Giúp HS: Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả con vật của bạn và của mình khi đã được cô giáo chỉ rõ . -Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về : ý, bố cục bài văn,cách dùng từ đặt câu, lỗi chính tả. Biết tự chữa trong bài viết của mình . -Nhận thức được những cái hay trong các bài được thầy , cô khen . II. Đồ dùng dạy học:. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 4 – năm học 2009-2010. Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Lêê Thế Hiếu. -Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp,...cần chữa chung cho cả lớp. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Nhận xét chung về bài làm của HS: - GV viết đề bài kiểm tra lên bảng . -2 HS đọc lại đề bài . *Nhận xét về kết quả làm bài . - Những ưu điểm chính : +Đa số các em xác định được yêu cầu của đề bài , kiểu bài , bố cục chặt chẽ, ý, diễn đạt trôi chảy. Có nhiều bài văn sáng tạo, giàu hình ảnh, có sự liên kết chặt giữa các phần: mở bài, thân bài hay...Cụ thể như bài: Thanh Tâm, + Lắng nghe GV . Ngọc Khánh,... + Những thiếu sót hạn chế : Còn một số HS viết bài văn chưa có bố cục rõ ràng, viết câu còn cụt, dùng một số từ không rõ nghĩa, sai nhiều lỗi chính tả... Ví dụ như: nó, ngoài đa có màu xanh, “Chính vì do ông và em đã chăm sóc cho nó. Nên nó lớn nhanh, nó cứ quấn quýt bên em”. - Thông báo điểm cụ thể . - Trả bài cho từng HS . 2.Hướng dẫn chữa bài: +2HS ngồi cùng bàn trao đổi -Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với để cùng chữa bài. bạn bên cạnh. -GV giúp đỡ những cặp HS yếu. 3.Học tập những đoạn văn hay, những bài viết tốt. - Lắng nghe . -GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của HS trong lớp: Huyền, Khánh; đoạn văn trong bài em Tường, bài em + Trao đổi trong nhóm để tìm Quỳnh... cái hay mình nên học tập . - Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay ,cái đáng học tập + Chọn 1 đoạn trong bài viết của đoạn văn , bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình . lại cho thật hay . - Yêu cầu HS chọn một đoạn trong bài của mình viết lại . -5-6 HS đọc lại đoạn văn đã -HS đọc lại đoạn văn đã viết lại. viết lại. 4.Củng cố – dặn dò: -HS cả lớp. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn chưa hoàn thành ---------------------------------------------------Tiết 5: Đạo đức: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu:. 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 4 – năm học 2009-2010. Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Lêê Thế Hiếu. -Qua bài học, giúp HS biết được những người thương binh, liệt sĩ là những người hi sinh mất mát một phần cơ thể hoặc hi sinh trong sự nghiệp đấu tranh, bảo vệ và xây dựng Tổ quốc. -Giáo dục HS ý thức tôn trọng, biết giúp đỡ những gia đình thương binh, liệt sĩ. Gia đình có công với cách mạng. II.Đồ dùng dạy học: -Phiếu điều tra. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: -GV KT phần chuẩn bị phiếu điều tra của HS. -HS thực hiện. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. b. Các hoạt động cụ thể: *Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp: -GV y/c cả lớp dựa vào kết quả điều tra để -HS theo dõi. thảo luận các câu hỏi sau: +Kể tên những người thương binh, liệt sĩ, gia -HS tiếp nối nêu trước lớp. đình có công với cách mạng ở địa phương em? *Hoạt động cả lớp: Thảo luận theo cặp. -HS thảo luận theo cặp. GV cho lớp thảo luận theo nhóm đôi nội dung -Đại diện nhóm trình bày: sau: Nêu những việc làm cụ thể của bản thân +Thường xuyên thăm hỏi gia đình thương đối với gia đìng thương binh, liệt sĩ, gia đình binh, liệt sĩ ở thôn xóm. +Tham gia chăm sóc các nghĩa trang liệt sĩ có công với cách mạng. của xã. +Giúp đỡ các cô chú thương binh khi các cô, các chú gặp khó khăn. -GV nhận xét và khuyến khích những việc làm tốt. *Hoạt động 3: Xử lí tình huống. -Lớp thảo luận theo nhóm 3HS để nêu cách -GV nêu tình huống: 2HS đi học về gặp chú gải quyết tình huống. thương binh hỏi đường, lúc đó em sẽ làm gì? -Đại diện nhóm trình bày. -Các nhóm khác bổ sung, nhận xét. -GV chốt lại. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -HS cả lớp. Dặn HS ôn lại các bài đạo đức đã học. --------------------------------------------------------. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 4 – năm học 2009-2010. Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Lêê Thế Hiếu. Ngày soạn: 10/5/2010 Ngày giảng: Thứ 5, 13/5 2010 Tiết 1:. Toán: ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng. - Bài tập cần làm (Bài 1 ; 2 ; 3) - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Không kiểm tra. 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. b)Hướng dẫn ôn tập Bài 1: -Yêu cầu HS nêu cách tính số -1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận trung bình cộng của các số. xét. -Yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. VBT. Bài 2: -Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. a). (137 +248 + 395) : 3 = 260 -Yêu cầu HS tóm tắt bài toán, sau đó hỏi: b). (348 + 219 + 560 + 275) : 4 = 463 +Để tính được trong 5 năm trung bình số -1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm. -HS tóm tắt bài toán, sau đó trả lời câu hỏi: dân tăng hằng năm là bao nhiêu chúng ta -HS làm bài vào vở. phải tính được gì ? +Sau đó làm tiếp như thế nào ? Bài giải -Yêu cầu HS làm bài. Số người tăng trong 5 năm là: 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635 (người) -Gọi HS chữa bài trước lớp. Số người tăng trung bình hằng năm là: 635 : 5 = 127 (người) Đáp số: 127 người Bài 3 -Gọi HS đọc đề bài toán. -1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm. +Bài toán hỏi gì ? +Bài toán hỏi trung bình mỗi tổ góp được bao +Để tính được trung bình mỗi tổ góp đươc nhiêu quyển vở. +Phải tính được tổng số vở của cả ba tổ. bao nhiêu quyển vở, ta phải tính được gì ? +Để tính được tổng số vở của cả 3 tổ +Tính được số quyển vở của tổ Hai, tổ Ba góp. -HS làm bài vào VBT. chúng ta phải tính được gì trước ? -Yêu cầu HS làm bài. Bài giải Số quyển vở to Hai góp là: 36 + 2 = 38 (quyển) Số quyển vở tổ Ba góp là: 38 + 2 = 40 -Gọi HS chữa bài, sau đó nhận xét và cho (quyển) Trung bình mỗi tổ góp được số vở là: (36 + 38 + 40) : 3 = 38 (quyển) điểm HS. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 4 – năm học 2009-2010. Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Lêê Thế Hiếu. Bài 4 -Gọi HS đọc đề bài toán. Đáp số: 38 quyển -Yêu cầu HS làm bài. -1 HS đọc trước lớp. -GV nhận xét và chốt lời giải đúng. -HS giải bài toán theo cặp. 3.Củng cố, dặn dò: -Các nhóm trình bày cách giải. -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS làm các bài tập còn lại. -HS cả lớp. ----------------------------------------------------Tiết 2: Luyện từ và câu: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời câu hỏi Bằng cái gì ? Với cái gì ? – ND ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1 , mục III); bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích , trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2). - Biết vận dụng vào nói, viết . II.Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh minh hoạ các con vật. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 2HS đặt câu có trạng ngữ chỉ -2HS đặt câu. - Nhận xét câu trả lời của bạn . nguyên nhân. Lớp đặt câu vào nháp. hận xét đánh giá ghi điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Lắng nghe. b. Hướng dẫn nhận xét : Bài 1, 2 ,: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung -3 HS tiếp nối đọc thành tiếng. - Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn . . - GV treo tờ phiếu lớn đã viết sẵn BT lên bảng -Hoạt động cá nhân . - GV nhắc HS trước hết các em cần xác định -HS phát biểu ý kiến: chủ ngữ và vị ngữ sau đó tìm thành phần trạng +Ý 1:Các TN đó TLCH Bằng cái gì?, Với ngữ . cái gì? - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở . +Ý 2:Cả 2 TN đều bổ sung ý nghĩa phương - Gọi HS phát biểu . tiện cho câu. c. Ghi nhớ : - 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Gọi 2 -3 HS đọc nội dung ghi nhớ, SGK - Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK. - Yêu cầu HS học thuộc lòng phần ghi nhớ. d. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài . -1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở . -Hoạt động cá nhân tìm bộ phận trạng ngữ trong câu. - Gọi HS phát biểu ý kiến . + Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp : -Gọi HS khác nhận xét bổ sung. * Câu a: Bằng một giọng thân tình, 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 4 – năm học 2009-2010. Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Lêê Thế Hiếu. -Nhận xét, kết luận các ý đúng. * Câu b: Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu. tay khéo léo, -GV cho HS q/s hình ảnh minh họa trong - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . SGK (lợn, gà, chim) ảnh những con vật khác, -HS quan sát. viết một đoạn văn tả con vật, trong đó ít nhất - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn . 1 câu có TN chỉ phương tiện. -HS viết đoạn văn vào vở. + Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS -HS viết bài vào vở. có đoạn văn hay và câu trả lời đúng nhất . -HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn và nói rõ đoạn văn viết tốt . câu văn nào trong đoạn có TN chỉ phương 3. Củng cố – dặn dò: tiện. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS: On các trạng ngữ đã học. -HS cả lớp . --------------------------------------------------------Tiết 3: Khoa học: ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I.Mục tiêu- Ôn tập về : + Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thúc ăn của một nhóm sinh vật. + Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Học sinh thích khám phá tự nhiên . II.Đồ dùng dạy học: -Giấy A0 ,bút vẽ đủ dùng cho các nhóm III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn. Bước 1 : Làm viêc cả lớp GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình trang 134 , 135 SGK HS thực hiện thông qua câu hỏi :Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào ? Bước 2: Làm việc theo nhóm GV chia nhóm ,phát giấy và bút vẽ cho các nhóm . HS làm việc theo nhóm ,các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi ,cây trồng và ĐV HS hoạt động theo nhóm . sống hoang dã bằng chữ . Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp Kết luận : Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật -HS trình bày trước lớp. nuôi ,cây trồng và động vật sống hoang dã. *Hoạt động 2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 4 – năm học 2009-2010. Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Lêê Thế Hiếu. thức ăn tự nhiên. GV y/c HS q/s hình trang 136,137 SGK và Làm việc theo cặp +Kể tên những gì vẽ trong sơ đồ? + Dựa váo các hình trên , em hãy nói về chuỗi thức ăn , trong -Trên thực tế thức ăn của con đó có con người. GV Tuy nhiên một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử người rất phong phú . Để đảm dụng chúng vào việc khác. bảo đủ thức ăn cung cấp cho +Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng mình , con người đã tăng gia sản xuất , trồng trọt và chăn gì? +Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị nuôi . đứt? + Chuỗi thức ăn là gì? -Hs lắng nghe. + Nêu vai trò thực vật đối với sự sống trên trái đất. Kết luận Con người cũng là một thành phần của tự nhiên.Vì vậy c/ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên. * Củng cố, dặn dò: -HS cả lớp. GV nhận xét tiết học . Chuẩn bị ôn tập cuối năm. -----------------------------------------------------Tiết 4: Lịch sử: ÔN TẬP HỌC KÌ II I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thời Hậu Lê – thời Nguyễn. - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc II.Đồ dùng dạy học : -PHT của HS . -Băng thời gian biểu thị các thời kì LS trong SGK được phóng to . III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Không kiểm tra. 2.Bài mới : .Giới thiệu bài: -HS trả lời câu hỏi . *Hoạt động cá nhân: -HS khác nhận xét . -GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian (được bịt kín phần nội dung). -GV đặt câu hỏi ,Ví dụ : +Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử -HS dựa vào kiến thức đã học ,làm nước nhà là giai đoạn nào? +Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài đến khi theo yêu cầu của GV . -HS lên điền. nào ? +Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất nước ta ? -HS nhận xét ,bổ sung . 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 4 – năm học 2009-2010. Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Lêê Thế Hiếu. +Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử này là gì ? -GV nhận xét ,kết luận . *Hoạt động nhóm; GV phát PHT có ghi danh sách các nhân vật LS : + Hùng Vương; An Dương Vương; Hai Bà Trưng; Ngô Quyền; Đinh Bộ Lĩnh; Lê Hoàn; Lý Thái Tổ Lý Thường Kiệt; Trần Hưng Đạo; Lê Thánh Tông; -HS các nhóm thảo luận và ghi tóm Nguyễn Trãi; Nguyễn Huệ …… tắt vào trong PHT . -GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt về -HS đại diện nhóm trình bày kết công lao của các nhân vật LS trên -GV cho đại diện HS lên trình bày phần tóm tắt của quả làm việc . -Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. nhóm mình . GV nhận xét ,kết luận . * Hoạt động cả lớp: -GV đưa ra một số địa danh ,di tích LS ,văn hóa có đề cập trong SGK như : +Lăng Hùng Vương; Thành Cổ Loa; Sông Bạch Đằng; Động Hoa Lư; Thành Thăng Long,… -HS lên điền . -GV yêu cầu một số HS điền thêm thời gian hoặc sự -HS khác nhận xét ,bổ sung. kiện LS gắn liền với các địa danh ,di tích LS ,văn hóa đó. .GV nhận xét, kết luận. 3.Củng cố : -HS thực hiện. -Gọi HS trình bày tiến trình lịch sử vào sơ đồ. -GV khái quát một số nét chính của lịch sử Việt Nam -HS cả lớp. từ thời Văn Lang đến nhà Nguyễn. -GV nhận xét giờ học. ----------------------------------------------------------Tiết 5: Thể dục (Thầy Khê dạy) ---------------------------------------------------------------Ngày soạn: 11/5/2010 Ngày giảng: Thứ 6, 14/5/2010 Toán: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: - Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bài tập cần làm (bài 1 ; 2 ; 3). - Ham mê học toán . II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -GV gọi 1 HS lên bảng giải BT 4 -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp --GV nhận xét và cho điểm HS. theo dõi để nhận xét bài của bạn. 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 4 – năm học 2009-2010. Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Lêê Thế Hiếu. 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn ôn tập Bài1: -1HS đọc bài toán. + Bài cho biết những gì và yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -Yêu cầu HS tìm số và điền vào ô trống trên bảng. Bài 2 -Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết ? -Yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -Gọi HS đọc đề bài. -Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì ? -GV chữa bài trước lớp. Ta có sơ đồ: ?m Đội II: 47 m. 265 m. Đội I: ?m. Bài 4: -Gọi HS đọc đề bài sau đó yêu cầu các em tự làm bài. -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. -Gọi HS chữa bài ttrước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.. -HS lắng nghe. -HS thực hiện. Bài toán cho biết tổng, hiệu của hai số và yêu cầu ta tìm hai số. 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét:  Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2  Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 -1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở -1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm -Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS làm bài. -1 HS đọc đề bài toán. -Nửa chu vi của hình chữ nhật là tổng của chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật. -HS lắng nghe, và tự làm bài. Bài giải Nửa chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là: 530 : 2 = 265 (m) Chiều rộng của thửa ruộng là: (265 – 47) : 2 = 109 (m) Chiều dài của thửa ruộng là: 109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 109  156 = 17004 (m2) Đáp số: 17004 m2 -HS tự làm vào vở. -1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình. -HS cả lớp.. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn dò HS về nhà làm BT 5. ---------------------------------------------------------Tiết 2: Tập làm văn: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu; -Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi , Gíấy đặt mua báo chí trong nước ; biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 4 – năm học 2009-2010. Giáo viên: Nguyễn Thị Quyên- Trường Tiểu học Lêê Thế Hiếu. - Biết vận dụng vào trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: -1Bản phô tô cỡ to “Điện chuyển tiền đi” III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ -Y/c 2 - 3 HS đọc đoạn văn miêu tả về ngoại hình của con mèo hoặc con chó đã viết ở bài tập 3. -Ghi điểm từng học sinh . 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Gọi 1 HS đọc nội dung phiếu. + GV treo bảng phiếu phô tô phóng to lên bảng giải thích các từ ngữ viết tắt - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - Phát phiếu đã phô tô sẵn cho từng học sinh - Yêu cầu HS tự điền vào phiếu in sẵn . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . - Mời lần lượt từng HS đọc phiếu sau khi điền . + Treo bảng Bản phô tô " Điện chuyển tiền đi " cỡ to , gọi HS đọc lại sau đó nhận xét , sửa lỗi và cho điểm từng học sinh Bài 2 : - HS đọc y/c BT và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước. -GV giúp HS giải thích các từ viết ttắt, các từ ngữ khó (BCVT, báo chí, độc giả, kế toán trưởng) -HS điền vào Giấy đặt mua báo chí trong nước. -GV lưu ý HS: +Tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị. +Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng,12 tháng) 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn thành Giấy đặt mua báo chí trong nước -Dặn HS ôn lại các dạng bài văn miêu tả đã học. 20 Lop4.com. Hoạt động của trò - 3 HS đọc . - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm . - 1 HS đọc . - Quan sát . + Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu . -HS điền vào phiếu. -HS lần lượt phát biểu. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - Nhận xét phiếu của bạn . + 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .. +HS thực hiện theo y/c của GV +HS điền vào Giấy đặt mua báo chí trong nước.. -HS cả lớp ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×