Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 17 - Trường tiểu học Vĩnh Kim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.44 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Vĩnh Kim. Giáo án lớp 4B Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009. Tập đọc RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (Phơ - bơ) I. Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. II. Đồ dùng D-H: - Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK. III. Các hoạt độngD-H A. Bài cũ: - HS: 2em nối tiếp đọc bài Trong quán ăn “Ba cá bống”. Trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - 1em nêu lại nội dung bài. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - T chia đoạn bài đọc: 3 đoạn. - HS: Nối tiếp đọc 3 đoạn của bài, T kết hợp hướng dẫn HS: + Luyện đọc các từ: bệnh, tức tốc. + Đọc câu: Nhưng ai nấy đều nói là đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được/vì mặt trăng ở rất xa/ và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. + Tìm hiểu giọng đọc bài văn, giọng các nhân vật. + Chú giải từ: vời - HS: Luyện đọc theo nhóm đôi. - HS: 1 em đọc toàn bài. - T: Đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Chuyện gì xảy ra với cô công chúa ? + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? + Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì ? + Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa? + Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ? - HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nhà vua đã than phiền với ai? Giáo viên Trần Minh Việt. Lop4.com. Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Vĩnh Kim. Giáo án lớp 4B. + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ? + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn ? - HS đọc đoạn 3, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi. + Chú hề đã làm gì để có mặt trăng cho công chúa ? + Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà đó ? c. Đọc diễn cảm: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi. - T cùng HS tìm cách đọc phân vai đoạn: Thế là chú hề.... hết bài. - HS: Luyện đọc nhóm 3 theo cách phân vai. - HS: Thi đọc phân vai (3 HS). - Lớp cùng T nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt nhất, bạn đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện cho em biết điều gì? (Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn). - Hỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------Kĩ thuật (Đ/c Long dạy) ------------------------------------------------------------Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Rèn kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số. - Áp dụng phép chia cho số có ba chữ số để giải các bài toán có lời văn. II. Các hoạt động D-H *T tổ chức cho HS tự làm các bài tập rồi chữa bài, ôn kiến thức cũ. *Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tự đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. *Bài 3: - HS đọc đề bài, tóm tắt vào vở nháp. - HS tự làm bài vào vở. Tóm tắt Bài giải 2 Diện tích : 7140 m Chiều rộng của sân vận động là : Chiều dài : 105 m 7140 : 105 = 68 (m) Chiều rộng: … m ? Chu vi của sân vận động là : Chu vi :…m? (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số : 68 m ; 346 m Giáo viên Trần Minh Việt. Lop4.com. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Vĩnh Kim. Giáo án lớp 4B. - T: Chấm bài một số em và chữa bài *Bài 2: (Nếu còn thời gian) - HS đọc đề bài. - T yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt Bài giải 240 gói : 18 kg 18 kg = 18 000 g 1 gói : …?g Số gam muối có trong mỗi gói là: 18 000 : 240 = 75 (g) Đáp số : 75 g - T nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------Buổi chiều Tiếng Việt Tập làm văn: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục đích yêu cầu: - HS: Dựa vào cách viết bài văn miêu tả đồ vật đã học để viết bài văn miêu tả đồ vật theo yêu cầu. II. Các hoạt động D- H: * Đề bài: Hãy tả cái cặp sách của em. 1. Hướng dẫn lập dàn ý a. Mở bài: Giới thiệu cái cắp sách của em: Lí do có cái cặp (Có trong dịp nào? Ai mua cho...) b. Thân bài: + Tả bao quát cái cặp sách. + Tả từng bộ phận của cái cặp: quai, khoá, các ngăn, màu sắc. + Nêu công dụng của cái cặp. c. Kết bài: Nêu tình cảm của em với chiếc cặp sách. 2. Học sinh viết bài. - T: Yêu cầu HS khá giỏi viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng. 3. Nhận xét, đánh giá - HS: Đủ các đối tượng đọc bài làm của mình. - T: Nhận xét từng bài làm của HS, sửa lỗi trong bài viết của HS. - T: Tuyên dương những bài viết tốt, có cảm xúc. 4. Dặn dò - T: Nhận xét giờ học, yêu cầu những HS chưa viết xong về nhà tiếp tục hoàn thiện. -------------------------------------------------------------------------. Giáo viên Trần Minh Việt. Lop4.com. Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Vĩnh Kim. Giáo án lớp 4B Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu - HS luyện tâp củng cố về chia cho số có 2; 3 chữ số. - Giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động D-H: *Bài 1: Đặt tính rồi tính: 106141 : 413 34572 : 63 123220 : 404 4760 : 56 172 869 : 258 45679 : 43 - HS: Làm bài vào bảng con. - T: Kiểm tra từng bài và sau mỗi phép tính, gọi HS thực hiện lại và nêu cách ước lượng thương của mình. *Bài 2: Tìm x: a) 41535 : x = 116 + 97 b) 78 x x = 4492 – 124 - HS: Trao đổi theo nhóm đôi và làm bài vào vở, sau đó 2 em chữa bài bảng lớp a) 41535 : x = 116 + 97 b) 78 x x = 4492 – 124 = 41535 : x = 213 78 x x = 4368 x = 41535 : 213 x = 4368 : 78 x = 195 x = 56 *Bài 3: Trong thư viện có 1800 cuốn sách, trong đó số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 1000 cuốn. Tìm số sách mỗi loại. - T: Bài toán thuộc dạng toán gì đã học? - HS: Tự tóm tắt và giải bài toán vào vở. - T: Chấm bài một số em và chữa bài. Bài giải: Số sách đọc thêm là: (1800 – 1000) : 2 = 400 (cuốn) Số sách giáo khoa có là: 400 + 1000 = 1400 (cuốn) Đáp số: Sách giáo khoa: 1400 cuốn. Sách đọc thêm: 400 cuốn. III. Nhận xét, dặn dò: - T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem kĩ các bài tập đã luyện ------------------------------------------------------------------------Thể dục BÀI 33 I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập đi kiễng gót hai tay chống hông. Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. - Trò chơi: Nhảy lướt sóng. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi nhiệt tình. Giáo viên Trần Minh Việt. Lop4.com. Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Vĩnh Kim. Giáo án lớp 4B. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Yêu cầu vệ sinh và an toàn. - Phương tiện: 1-2 còi, dụng cụ trò chơi nhảy lướt sóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - T nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - HS khởi động. - HS chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. - HS tập bài thể dục phát triển chung 2. Phần cơ bản: a. Bài tập RLTTCB - Ôn: Ôn đi kiễng gót hai tay chống hông. Phối hợp ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số trước khi đi kiễng gót. - T điều khiển lớp theo đội hình 2-3 hàng dọc, HS chia tổ tập luyện. b. Trò chơi vận động. - Trò chơi: Nhảy lướt sóng. - T nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và cho HS chơi. 3. Phần kết thúc: - HS chạy chậm, hít thở sâu. - HS đứng tại chỗ vỗ tay hát. - T hệ thống bài.iao bài tập về nhà. ------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Kỹ năng thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số. - Tìm các thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia. - Giải bài toán có lời văn. Giải bài toán có biểu đồ. II. Các hoạt động D-H *Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, tính chia? - Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số , tích chưa biết trong phép nhân, tìm số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bảng số, HS cả lớp làm bài vào nháp. Thừa số. 27. 23. 23. 152. 134. 134. Thừa số. 23. 27. 27. 134. 152. 152. Tích. 621. 621. 621. 20368. 20368. 20368. Giáo viên Trần Minh Việt. Lop4.com. Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Vĩnh Kim. Giáo án lớp 4B. Số bị chia. 66178. 66178. 66178. 16250. 16250. 16250. Số chia. 203. 203. 326. 125. 125. 125. Thương. 326. 326. 203. 130. 130. 130. *Bài 4: - HS quan sát biểu đồ trang 91 SGK. - Biểu đồ cho biết điều gì ? - Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần. - Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài. - Nhận xét và cho điểm HS. *Bài 2: (Nếu còn thời gian) - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự đặt tính rồi tính vào bảng con. - T: Kiểm tra kết quả và chữa bài. * Bài 3: (Nếu còn thời gian) - HS đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ? - Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán, chúng ta cần biết được gì? - HS làm bài, T chấm bài tại chỗ một số em, nhận xét và gọi HS chữa bài. Bài giải Số bộ đồ dùng sở Giáo dục - Đào tạo nhận về là: 40 x 468 = 18 720 (bộ) Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là : 18 720 : 156 = 120 (bộ) Đáp số: 120 bộ 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các dạng toán đã học. ------------------------------------------------------------------------Chính tả Nghe - viết: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I. Mục đích yêu cầu: - Nghe và viết đúng chính tả,trình bày đúng bài văn miêu tả: “Mùa đông trên rẻo cao”. - Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n; ât/ âc. II. Đồ dùng D-H: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a, BT3. III. Các hoạt động D-H: A. Bài cũ: - T đọc cho HS viết: nhảy dây, múa rối, giao bóng, vật, nhấc, lật đật. - T nhận xét. Giáo viên Trần Minh Việt. Lop4.com. Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Vĩnh Kim. Giáo án lớp 4B. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chính tả: - T đọc toàn bài chính tả “Mùa đông trên rẻo cao” một lượt. Chú ý phát âm rõ ràng, tạo điều kiện cho HS chú ý đến tiếng có âm (l/n). - HS đọc thầm lại toàn bài, chú ý những từ ngữ dễ viết sai (trườn xuống, chít bạc, khua lao xao). - HS tập viết các từ ngữ dễ viết sai vào bảng con. - T đọc – HS viết. *T cho HS viết chính tả. - T đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2- 3 lượt cho HS viết theo tốc độ viết quy định. - T đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt, HS soát lại bài. HS tự sửa lỗi viết sai. *T chấm chữa bài (10 em). - HS đổi vở soát lỗi cho nhau, các em đối chiếu SGK sửa những chữ viết sai bên lề trang vở. - T nhận xét chung về bài viết của HS. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: *Bài tâp 2a : Điền vào chỗ trống (chọn a/b) a. Tiếng bắt đầu bằng l hoặc n: - T nêu: Bài tập cho một đoạn văn ngắn. Nhiệm vụ của các em là tìm tiếng có âm đầu l/n điền vào ô trống sao cho thích hợp. - HS thực hiện tìm và ghi vào nháp. - T dán lên bảng 3 - 4 tờ phiếu, mời 3 – 4 HS lên bảng thi làm bài. Sau đó đọc đoạn văn đã điền đầy đủ các tiếng cần thiết vào ô trống. - Cả lớp và T nhận xét trên cơ sở: đúng / đẹp / nhanh thì đội đó sẽ thắng cuộc. - T tuyên dương đội thắng cuộc. *Bài tập 3: HS đọc yêu cầu BT3 và đoạn văn. - T: BT3 cho một đoạn văn. Nhiệm vụ của các em là chọn từ trong ngoặc đơn để điền hoàn chỉnh các câu văn sao cho đúng chính tả. - HS làm bài vào VBT. - Cả lớp và T nhận xét, bình chọn bạn hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì ? - Chuẩn bị chính tả ôn thi HKI. - T nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------Mĩ thuật (Đ/c Long dạy) -------------------------------------------------------------. Giáo viên Trần Minh Việt. Lop4.com. Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Vĩnh Kim. Giáo án lớp 4B. Luyện từ và câu CÂU KỂ: AI LÀM GÌ? I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được cấu tạo cơ bản Ai làm gì ? - Tìm được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu. - Sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai làm gì ? khi nói hoặc viết văn. II. Đồ dùng D-H: Giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động D-H: A. Bài cũ - Thế nào là câu kể? Cho ví dụ? - Câu kể dùng để làm gì? Cho ví dụ? B. Bài mới 1. Giới thỉệu bài 2. Phần Nhận xét *Bài 1, 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - T ghi câu: Người lớn đánh trâu ra cày. - T cùng HS làm mẫu 1câu. - HS: Các nhóm làm các câu còn lại vào phiếu và đính bảng, cử đại diện nêu. - HS các nhóm khác bổ sung. - T: Nhận xét và chốt lời giaỉ đúng. *Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì ? - Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta hỏi thế nào ? - HS nối tiếp đặt câu hỏi cho từng câu kể. - Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm gì ? - T: Câu kể Ai làm gì ? thường có hai bộ phận: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (Cái gì ? Con gì?) gọi là chủ ngữ. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì ? gọi là vị ngữ. - Câu kể Ai làm gì ? thường gồm những bộ phận nào ? 3. Ghi nhớ - HS: Nối tiếp đọc phần Ghi nhớ ở SGK. 4. Luyện tập *Bài 1: HS đọc yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm đôi, một số cặp nêu ý kiến. - T nhận xét sửa sai. *Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào vở. - HS: Một số em nêu ý kiến trước lớp, T cùng nhận xét và chốt lời giải đúng. + Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. CN VN. Giáo viên Trần Minh Việt. Lop4.com. Trang 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Vĩnh Kim. Giáo án lớp 4B. + Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau. CN VN + Chị tôi / đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. CN VN *Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - T: Hướng dẫn cách viết. - HS: Tự viết đoạn văn vào vở, một số em nối tiếp đọc đoạn văn của mình. - T: Nhận xét, bổ sung àvà tuyên dương những em viết hay và đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - HS: Nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. - T: Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------Kể chuyện MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của T, kể lại được toàn bộ câu chuyện Một phát minh nho nhỏ. - Hiểu nội dung truyện: Cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật của tự nhiên. - Hiểu ý nghĩa truyện: Nếu chịu khó tìm hiểu thé giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều lý thú và bổ ích. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe T kể chuyện, nhớ được câu chuyện. - Theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn kể. II. Đồ dùng D-H - Tranh minh hoạ truyên trong bộ ĐD. III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: Gọi 2 HS kể lại chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. GV kể toàn bộ câu chuyện - T kể chuyện lần 1: Chậm rãi, thong thả, phân biệt lời nhân vật. - T kể chuyện lần 2: Kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ. + Tranh 1: Ma-ri-a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên, bát đựng trà thoạt dầu rất dễ trượt trong đĩa. + Tranh 2: Ma-ri-a tò mò, lên ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm. + Tranh 3: Ma-ri-a làm thí nghiệm với đống bát đĩa lên bàn ăn. Anh trai của Ma-ri-a xuất hiện và trêu em. + Tranh 4: Ma-ri-a và anh trai tranh luận về điều cô bé phát hiện. Giáo viên Trần Minh Việt. Lop4.com. Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Vĩnh Kim. Giáo án lớp 4B. + Tranh 5: Người cha ôn tồn giải thích cho hai em. 3. Hướng dẫn kể chuyện a. Kể trong nhóm - HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện. b. Kể trước lớp - HS thi kể tiếp nối. - HS thi kể toàn truyện. - Lớp nêu câu hỏi: + Theo bạn, Ma-ri-a là người thế nào? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Bạn học tập ở Ma-ri-a đức tính gì? + Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như Ma-ri-a không? - Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi và cho từng HS. 4. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - T: Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau ------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009 Thể dục BÀI 34 I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Trò chơi “Nhảy lướt sóng”. Yêu cầu biết cách chơi tham gia trò chơi nhiệt tình và tham gia chơi một cách chủ động. II. Địa điểm phương tiện - Địa điểm: Trên sân thể dục, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi,dụng cụ cho trò chơi, “ Nhảy lướt sóng”, kẻ sẵn các vạch đi theo vạch kẻ thẳng III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: - T nhận lớp, kiểm tra sĩ số phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - HS khởi động: T cho HS chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” 2 phút. - Tập bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng: Các tổ tập luyện theo khu vực đã được phân công. Yêu cầu mỗi HS đều được làm chỉ huy ít nhất 1 lần. T đến từng tổ quan sát nhắc nhở, giúp đỡ HS. Giáo viên Trần Minh Việt. Lop4.com. Trang 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Vĩnh Kim. Giáo án lớp 4B. b. Bài tập RLTTCB: - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy: T điều khiển cho cả lớp đi theo đội hình 23 hàng dọc, T điều khiển chung và nhắc nhở các em bảo đảm an toàn. - Mỗi tổ trình diễn đi đều theo 1-4 hàng đọc và di chuyển hướng phải trái: 1lần. - Sau khi các tổ biểu diễn 1 lần, T cho HS nhận xét và đánh giá. c. Trò chơi vận động: - Trò chơi “Nhảy lướt sóng”. T điều khiển cho HS chơi. Có thể cho các tổ thi đua, tổ nào có số bạn (hoặc số lần) bị vướng chân ít nhất, sẻ được biểu dương, T điều khiển chung và nhắc nhở các em bảo đảm an toàn. 3. Phần kết thúc: - Cả lớp chạy chậm thả lỏng theo đội hình vòng tròn. - HS đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - T cùng HS hệ thống bài: 1-2 phút. - T nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. Về ôn luyện RLTTCB đã học ở lớp 3. Những HS chưa hoàn thành phải ôn luyện thường xuyên. ------------------------------------------------------------------------Tập đọc RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (Tiếp theo) (Phơ – bơ) I. Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát, trơn tru toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể linh hoạt (căng thẳng ở đoạn đầu; nhẹ nhàng ở đoạn sau). Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ. 2. Hiểu được các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nghĩ về đồ chơi như về các đồ vật có thật trong đời sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài Rất nhiều mặt trăng và trả lời câu hỏi về nội dung bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - T chia đoạn bài đọc: 3 đoạn. + Đoạn 1: Sáu dòng đầu. + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Phần còn lại. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp, T kết hợp hướng dẫn HS: Giáo viên Trần Minh Việt. Lop4.com. Trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Vĩnh Kim. Giáo án lớp 4B. + Luyện đọc từ khó: vầng trăng, thất vọng, nâng niu. + Luyện đọc câu: Nhà vua rất mừng vì con gái đã khỏi bệnh, nhưng ngài lập tức lo lắng/ vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời. + Tìm hiểu giọng đọc toàn bài. + Chú giải nghĩa các từ ngữ: toả sáng, vằng vặc. - HS luyện đọc nhóm đôi. - 2 HS đọc toàn bài. - T đọc diễn cảm bài văn. b. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Nhà vua lo lắng về điều gì? + Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì? + Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua? - HS đọc thầm 2 đoạn còn lại, tả lời câu hỏi: + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì? + Công chúa trả lời thế nào? + Cách giải thích của cô công chúa nói lên điều gì? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. - T hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn : Làm sao mặt trăng… Nàng đã ngủ. - T đọc mẫu. - HS luyện đọc theo nhóm. - HS thi đọc diễn cảm. - Lớp cùng T nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt nhất, bạn đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện cho em biết điều gì? (Trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nghĩ về đồ chơi như về các đồ vật có thật trong đời sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn). - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Nhận biết số chẵn và số lẻ. - Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 2, cột bên phải: các số không chia hết cho 2). III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Trần Minh Việt. Lop4.com. Trang 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Vĩnh Kim. Giáo án lớp 4B. 1. Kiểm tra bài cũ: - T ôn lại cho các em thế nào là chia hết và thế nào là không chia hết (chia có dư) thông qua các ví dụ đơn giản như: 18 : 3 = 6 hoặc 19 : 3 = 6 (dư 1). Khi đó 18 chia hết cho 3, 19 không chia hết cho 3. 2. T hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2. a. T đặt vấn đề: Trong toán học cũng như trong thực tế, ta không nhất thiết phải thực hiện phép chia mà chỉ cần quan sát, dựa vào dấu hiệu nào đó mà biết một số có chia hết cho một số khác hay không. Các dấu hiệu đó gọi là dấu hiệu chia hết. Việc tìm ra các dấu hiệu chia hết không khó, cả lớp sẽ cùng nhau tự phát hiện ra các dấu hiệu đó. Trước hết là tìm dấu hiệu chia hết cho 2. b. - T cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2. + Bước 1: T giao nhiệm vụ cho HS: Tìm vài số chia hết cho 2 và vài số không chia hết cho 2. + Bước 2: Tổ chức thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2. + Bước 3: T cho HS nhận xét: “Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2”. - Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2 (các phép chia đều có số dư là 1). + Bước 4: Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong bài học. + Bước 5: T chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. 3. T giới thiệu số chẵn và số lẻ. - GV hỏi: Các số chia hết cho 2 là các số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn hay lẻ? - GV chốt: Các số chia hết cho 2 là các số chẵn (vì các chữ số hàng đơn vị đều là các số chẵn). T yêu cầu HS tự tìm ví dụ về số chẵn (số có thể gồm nhiều chữ số) - T hỏi: Số như thế nào được gọi là số chẵn? * Đối với số lẻ: T tiến hành tương tự như trên. 4. Thực hành *Bài tập 1: - HS nêu nội dung, yêu cầu bài tập. - T yêu cầu HS chọn ra các số chia hết cho 2 .Yêu cầu HS giải thích lí do vì sao chọn số đó. - Từng cặp HS tìm và thống nhất kết quả. *Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào bảng con. *Bài tập 3: (Nếu còn thời gian) a/ - HS nêu yêu cầu bài tập. - T hướng dẫn lớp cùng làm bài 2a: Nhiệm vụ của các em là viết các số chẵn có 3 chữ số, mỗi số đều có cả 3 chữ số đó. Ta lần lượt chọn hàng trăm là các số 3; 4; 6 còn hàng đơn vị phải là 4 hoặc 6. VD: 346; 264; 436; 634. *Bài tập 3b: - HS làm bài vào vở. Giáo viên Trần Minh Việt. Lop4.com. Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Vĩnh Kim. Giáo án lớp 4B. - Lớp cùng T nhận xét, chốt kết quả đúng, VD: *Bài tập 4: (Nếu còn thời gian) - HS làm bài vào vở. 2 HS làm bài ở bảng lớp. - Lớp cùng T nhận xét, chốt kết quả đúng. 5. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 5. ------------------------------------------------------------------------Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn. 2. Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. III. Các hoạt động dạy học: 1. Trả bài tập làm văn viết. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - T nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Phần nhận xét. *Bài tập 1, 2, 3: - 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập 1, 2, 3. - Cả lớp đọc thầm bài Cái cối tân, suy nghĩ làm bài cá nhân để xác định các đoạn văn trong bài; nêu ý chính của mỗi đoạn. - Lớp cùng T nhận xét, chốt ý đúng. VD: + Mở bài: (đoạn 1): Giới thiệu về cái cối được tả trong bài. + Thân bài: (đoạn 2): Tả hình dáng bên ngoài của cái côi. (đoạn 3): Tả hoạt động của cái cối. + Kết bài: (đoạn 4): Nêu cảm nghĩ về cái cối. c. Phần ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm. d. Phần luyện tập: *Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm Cây bút máy, thực hiện lần lượt theo yêu cầu của BT. - HS trình bày. - T cùng lớp nhận xét. *Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ để viết bài. - T lưu ý: + Chỉ tả phần bao quát. + Cần quan sát kĩ chiếc bút chì: hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo. + Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp bộc lộ cảm xúc khi tả. - HS nối tiếp nhau đọc bài viết. - T nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: Giáo viên Trần Minh Việt. Lop4.com. Trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Vĩnh Kim. Giáo án lớp 4B. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------Khoa học ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: - Củng cố và hệ thống hoá kiến thức: + Tháp dinh dưỡng cân đối. + Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. + Vai trò của nước trong không khí và trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Học sinh có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện đủ dùng cho cả nhóm. - Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho cả nhóm. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Không khí gồm những thành phần nào? 2.Trò chơi “A nhanh, ai đúng”. - Chia nhóm, phát hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện. - Yêu cầu các nhóm thi đua hoàn thiện. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS trả lời các câu hỏi và được cộng điểm cho nhóm nếu trả lời đúng. - Nhận xét các sản phẩm và tuyên bố kết quả thi đua. - Đọc lần lượt các câu hỏi đã chuẩn bị trước. + Không khí có những thành phần nào? + Không khí có những tính chất gì? ……… 3. Trò chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, sản xuất và vui chơi. - Các nhóm thảo luận đóng vai để nói về việc sử dụng nước trong sinh hoạt, sản xuất, vui chơi. Các thành viên phân công làm việc. - Các nhóm trình bày tiểu phẩm của nhóm mình và trả lời câu hỏi nếu có của ban giám khảo. Nhận xét các nhóm khác. - Nhận xét, đánh giá và cho điểm theo nhóm. 4. Vẽ tranh cổ động - Yêu cầu HS chọn chủ đề cho tranh của nhóm: Bảo vệ môi trường nước và bảo vệ môi trường không khí. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo chủ đề đã chọn. - Trình bày kết quả làm việc. Đại diện nêu ý tưởng của nhóm. - Các nhóm khác bình luận, góp ý. Đánh giá cho điểm Giáo viên Trần Minh Việt. Lop4.com. Trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Vĩnh Kim. Giáo án lớp 4B. 5. Củng cố, dặn dò: - Triễn lãm các bức tranh và tài liệu trong hoạt động 2 và 3, cho HS tham quan tự do trong lớp, có thể đặt câu hỏi cho các nhóm. - Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2009 Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5. - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 5. II. Các hoạt động D-H 1. GV hướng dẫn HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5 - T cho HS nêu các ví dụ về các sô chia hết cho 5, các số không chia hết cho 5. - HS nêu bảng chia 5. - T: Vậy theo em những số nào thì chia hết cho 5 ? + Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - T giảng: Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 - HS: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 để tìm ra dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5. - T chốt lại: Những số có tận cùng là 0 thì chia hêt cho cả 2 và 5. 3. Luyện tập *Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS: Một số em nối tiếp nêu kết quả. + Các số chia hết cho 5 là: 35; 660; 3000; 945. + Các số không chia hết cho 5 là: 8; 57; 4674; 5553. *Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài ở bảng lớp. - T yêu cầu HS nêu cách làm của mình. - Lớp cùng T nhận xét cách làm: + Bài 4a: Trước hết ta chọn các số chia hết cho 5, trong các số chia hết cho 5 đó ta chọn các số chia hết cho 2 hoặc ngược lại. + Bài 4b: Tương tự, ta chọn các số chia hết cho 5, trong các số chia hết cho 5 đó ta chọn các số không chia hết cho 2. * Bài 2: (Nếu còn thời gian) - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào bảng con, T kiểm tra kết quả và chữa bài. * Bài 3: (Nếu còn thời gian) - HS nêu yêu cầu bài tập.. Giáo viên Trần Minh Việt. Lop4.com. Trang 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Vĩnh Kim. Giáo án lớp 4B. - T hướng dẫn lớp cùng làm bài: Nhiệm vụ của các em là viết các số chia hết cho 5, mỗi số đều có cả 3 chữ số đó. Ta lần lượt chọn hàng trăm là các số 5 hoặc 7 còn hàng đơn vị phải là 0 hoặc 5. - HS: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 5 để làm bài. - HS: 3em làm bài bảng lớp. Lớp cùng T nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò - HS: Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5, dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. - T: Nhận xét giờ học, nhắc HS học bài ở nhà. ------------------------------------------------------------------------Luyện từ và câu Vị ngữ trong câu kể: AI LÀM GÌ ? I. Mục đích yêu cầu - Hiểu ý nghĩa của vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? - Hiểu vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? thường do động từ hay cụm động từ đảm nhiệm. II. Đồ dùng D-H - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở phần nhận xét. III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS đặt 2 câu kể theo kiểu Ai làm gì ? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phần Nhận xét *Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài. - HS thực hiện gạch chân dưới các câu kể Ai làm gì ? - HS phát biểu. 1/ Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. 2/ Người các buôn làng kéo về nườm nượp. 3/ Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng. - T gạch chân dưới các câu kể Ai làm gì ? *Bài 2: - HS đọc nội dung bài. - HS tự làm bài tìm ra các vị ngữ trong các câu trên. 1/ Hàng trăm con voi / đang tiến về bãi. VN 2/ Người các buôn làng / kéo về nườm nượp. VN 3/ Mấy thanh niên / khua chiêng rộn ràng. VN - T nhận xét sửa sai. *Bài 3: - HS đọc nội dung bài.. Giáo viên Trần Minh Việt. Lop4.com. Trang 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Vĩnh Kim. Giáo án lớp 4B. - Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa như thế nào ? (Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? nêu lên hoạt động của người, con vật (đồ vật, cây cối được nhân hoá). *Bài 4: - HS đọc nội dung bài. - HS tự thực hiện. - HS nêu ý kiến:Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có thể là động từ, hoặc động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm động từ. + Vậy theo em vị ngữ trong câu có ý nghĩa như thế nào ? 3. Phần ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ. 4. Luỵên tập *Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - T chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. - Các nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng: + Thanh niên / đeo gùi vào rừng. VN + Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước. VN + Em nhỏ / đùa vui trước nhà sàn. VN + Các cụ già / chụm đầu bên những chén rượu cần. VN + Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi. VN *Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS tự làm bài. T nhận xét sửa sai. - HS đọc lại các câu kể trên. *Bài 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Trong tranh những ai đang làm gì ? - HS viết thành đoạn văn. - HS nêu bài làm của mình. - T nhận xét sửa sai và cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu nội dung ghi nhớ của bài. - T: Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn theo bài tập 3. - Xem trước bài học tiết sau. ---------------------------------------------------------------Âm nhạc (Đ/c Gấm dạy) ----------------------------------------------------------------. Giáo viên Trần Minh Việt. Lop4.com. Trang 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Vĩnh Kim. Giáo án lớp 4B Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ I. I. Mục tiêu - Giúp HS ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức lịch sử đã học trong học kì I. - Nắm được các sự kiện lịch sử tiêu biểu. II. Các hoạt động D-H 1. Hoạt động1: Ôn các kiến thức từ bài 1 đến bài 6. - HS: Đọc SGK, suy nghĩ trả lời các câu hỏi: + Tóm tắt vài nét về đời sông LạcViệt dưới thời Văn Lang (sản xuất, ăn mặc, ở, lễ hội, ca hát). + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến và kết quả cuộc khởi nghĩa? + Trình bày diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng? - HS nêu câu trả lời, T nhận xét, chốt lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn này. 2. Hoạt động2: Thi tìm các sự kiện lịch sử. - HS: Hoạt động nhóm 2: theo các câu hỏi: + Nêu thời gian diễn ra cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược lần I, lần II. Người lãnh đạo cuộc kháng chiến đó. + Kể lại diễn biến cuộc kháng chiến chóng Tống lần I, lần II? - HS: Đại diện các nhóm thi kể. - Lớp cùng T nhận xét, bổ sung và kết luân nhóm thắng cuộc. 3. Hoạt động 3: Ôn Nước Đại Việt thời Trần. - HS: Hoạt động cả lớp: + NhàTrần ra đời trong hoàn cảnh nào? + Nhà Trần đã có biện pháp gì trong công cuộc đắp đê. Ý nghĩa của sự kiện đó? + Nhà Trần đã lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống giặc Nguyên - Mông như thế nào? Nêu ý nghĩa của sự kiện đó. - HS: Nêu câu trả lời, T nhận xét, bổ sung và khái quát lại toàn bộ giai đoạn lịch sử này. 4. Tổng kết, dặn dò - T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại bài để tiết sau kiểm tra cuối học kì I. ------------------------------------------------------------------------Địa lí ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, hệ thống lại các kiến thức đã học trong học kì I. - Trả lời được các câu hỏi có tính chất khái quát kiến thức. II. Các hoạt động D-H 1. Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền núi và trung du - HS: Xem lại các bài từ bài 1 dến bài 10, trả lời các câu hỏi: Giáo viên Trần Minh Việt. Lop4.com. Trang 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Vĩnh Kim. Giáo án lớp 4B. + Nêu đặc điểm thiên nhiên và con người ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên. + Nêu đặc điểm địa hình vùng Trung du Bắc Bộ. Ở đây người đân đã làm gì để phủ xanh đắt trống đồi núi trọc? + Nêu qui trình chế biến chè. + Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Cao nguyên nào có độ cao trung bình cao nhất? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? - HS: Trao đổi và nêu câu trả lời. - T: Nhận xét, bổ sung và hệ thống lại những kiến thức cơ bản cho HS dễ nắm. 2. Ôn tập về đồng bằng Bắc Bộ - HS: Tự xem lại các bài từ 11 đến bài 15. + Trình bày các đặc điểm về địa hình và sông ngòi ở đồng bằng Bắc Bộ? + Nêu qui trình sản xuất lúa, sản xuất gốm? + Kể tên các làng nghề và sản phẩm truyên thống của người dân ở đồng bàng Bắc Bộ. + Tại sao nói Hà Nội là trung tâm của cả nước, là trung tâm kinh tế, chính trị và văn hoá của cả nước? - HS: Thảo luận nhóm đôi và nêu câu trả lời. - T: Nhận xét bổ sung và khái quát toàn bộ các kiến thức chính của các bài đã học. 3. Dặn dò: - T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại ở nhà các bài đã học, tự ôn tập thêm để tiết sau kiểm tra học kì I. ------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục đích yêu cầu - Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn. - Viết đoạn văn miêu tả đồ vật chân thật, sinh động, giàu cảm xúc. II. Đồ dùng D-H - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn tả chiếc cặp. III. Các hoạt động D-H 1. KTBC: - HS đọc phần ghi nhớ ở tiết trước. - HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em. - T nhận xét. 2. Bài mới: *Bài 1: - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi. - HS trình bày. Giáo viên Trần Minh Việt. Lop4.com. Trang 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×