Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

giáo án lớp 4 tuàn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.17 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 7</b>


<b>NS: 19 / 10 / 2018</b>

<b> </b>



<b>NG: 22 / 10 / 2017 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 13: TRUNG THU ĐỘC LẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<b> 1. Kiến thức </b>


- Hiểu nội dung : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của
anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (TL được các CH trong SGK).


<b> 2. Kĩ năng :</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.


<i><b> 3. Thái độ : GDHS có tình yêu quê hương đất nước.</b></i>


* GDBĐ


* GDQPAN: Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hồn cảnh nào
vẫn ln nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng


<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI </b>


- Xác định giá trị. Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân)



<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


GV: Tranh minh hoạ/trang 66, SGK (phóng to), bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn
cần luyện đọc. Sưu tầm tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu
công nghiệp lớn.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


<i>- Gọi 3 HS đọc chuyện Chị em tôi:</i>


? Em thích chi tiết nào trong chuyện
nhất?


Vì sao?


? Nêu nội dung chính của truyện.
- Nhận xét, đánh giá HS.


<b>B. Bài mới :</b>


<b> 1. Giới thiệu bài : 2’ Tết trung thu</b>
<b>độc lập đầu tiên năm 1945 sau khi đất</b>


nước ta giành được độc lập, các con biết
<i><b>không trong lịch sử dân tộc ta sau hàng</b></i>
<i><b>ngàn năm sống dưới chế độ quân chủ</b></i>
<i><b>phong kiến, sau 80 năm bị thực dân</b></i>


<i><b>Pháp và phát xít Nhật dày xéo, ngày </b></i>
<i><b>2-9-1945, Bác Hồ đã dõng dạc đọc bản</b></i>
<i><b>tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước</b></i>
<i><b>Việt Nam dân chủ cộng hịa. Sau Tun</b></i>
<b>ngơn độc lập 2-9-1945, Tết Trung thu</b>


<b>độc lập đầu tiên...</b>


- HS thực hiện theo yêu cầu.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> 2. Luyện đọc : 8’</b>


- Cho HS đọc cả bài.


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài (3 lượt).


- GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
HS.


- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.


- GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc.


<i><b> 3. Tìm hiểu bài : 13’</b></i>


<i><b>KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách</b></i>



nhiệm.


- Gọi HS đọc thầm và TLCH.


? Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung
thu và các em nhỏ có gì đặc biệt ?


? Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì
vui?


? Đứng gác trong đêm trung thu, anh
chiến sĩ nghĩ đến điều gì?


? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?


<b>*.GDANQP- Đất nước đã giành được</b>


<b>độc lập, anh chiến sĩ là một trong rất</b>
<b>nhiều những người lính đang ngày đêm</b>
<b>canh gác, bảo vệ Tổ quốc. Một người</b>
<b>chiến sĩ đang làm nhiệm vụ thiêng liêng</b>
<b>vẫn nghĩ tới các em thiếu nhi trong</b>
<b>ngày Tết trung thu độc lập đầu tiên,</b>
<b>vẫn cảm nhận được vẻ đẹp của Tổ</b>
<b>quốc, cảm xúc của một dân tộc mới</b>
<b>giành được độc lập.</b>


? Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước
trong đêm trăng tương lai ra sao?



? Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so
với đêm trung thu độc lập?


? Theo em, cuộc sống hiện nay có gì
giống với mong ước của anh chiến sĩ năm
xưa?


<i>? Hình ảnh Trăng mai cịn sáng hơn nói</i>
lên điều gì?


? Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát
triển như thế nào?


- HS đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc toàn bài.


- Gọi HS đọc thầm và TLCH.


-GDBĐ- Những con thuyền được gắn
cờ Tổ quốc tung bay giữa biển rộng thể
hiện chủ quyền biển đảo của đất nước;
những ống khói nhà máy chi chít,
những cánh đồng xanh tươi, phì nhiêu;
những nơng trường to lớn…


<i>(Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ</i>
<i>xuống làm chạy máy phát điện; giữa</i>
<i>biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới</i>


<i>bay trên những con tàu lớn; ống khói</i>
<i>nhà máy chi chit, cao thẳm, rải trên</i>
<i>đồng lúa bát ngát của những nông</i>
<i>trường to lớn, vui tươi.)</i>


- 2 HS trả lời, nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Đại ý của bài nói lên điều gì?


<i><b> 4. Đọc diễn cảm : 9’</b></i>


- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của
bài.


- Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn
văn.


- Nhận xét HS.


<b>5. Củng cố dặn dị : 3’</b>


- Gọi HS đọc lại tồn bài.
- Dặn HS về nhà học bài.


em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước ...


- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi,
tìm ra giọng đọc của từng đoạn.


- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm



<b>TOÁN </b>


<b>TIẾT 31: LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1. Kiến thức : Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.</b>


<b>2.Kĩ năng : Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, </b>


phép trừ.


<b>3. Thái độ : GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


<b> - SGK, VBT</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ; 5’</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập của tiết 30, đồng thời
kiểm tra VBT về nhà của một số HS
khác.


- GV chữa bài, nhận xét HS.



<b>B. Bài mới : </b>


<i><b> 1. Giới thiệu bài: 2’</b></i>


<b> 2. Hướng dẫn luyện tập: 30’</b>
<b> Bài 1.10’</b>


- GV viết lên bảng phép tính 2416 +
5164, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện
phép tính.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn.


? Vì sao em khẳng định bạn làm đúng
(sai)?


- GV nêu cách thử lại.


<i> - GV yêu cầu HS thử lại phép cộng</i>


trên.


- GV yêu cầu HS làm phần b.


<i><b> Bài 2.10’</b></i>


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.



- HS nghe.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.


- 2 HS nhận xét.
- HS trả lời.


- HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép
cộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV viết lên bảng phép tính 6839 –
482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện
phép tính.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn làm đúng hay sai.


? Vì sao em khẳng định bạn làm đúng
(sai)?


- GV nêu cách thử lại.


- GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
- GV yêu cầu HS làm phần b.


<i><b> Bài 3.10’</b></i>


- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài


tập.


- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa
bài u cầu HS giải thích cách tìm x
của mình


x + 262 = 4848
x = 4848 – 262
x = 4586


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Củng cố - Dặn dò: 3’</b>
<i> - GV tổng kết giờ học.</i>


- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn
bị bài sau.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.


- 2 HS nhận xét.


- Tìm x.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.



x – 707 = 3535


x = 3535 + 707
x = 4242


- HS cả lớp.


<b>CHÍNH TẢ </b>


<b>TIẾT 7: GÀ TRỐNG VÀ CÁO</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<i><b> 1.Kiến thức: - Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn… đến</b></i>
<i>làm gì được ai trong truyện thơ gà trống và Cáo.</i>


<b> 2. Kĩ năng: Trình bày đúng các dịng thơ lục bát.</b>


- Làm đúng bài tập (2) a/b


<b>3. Thái độ: Gd học sinh viết cẩn thận, đẹp</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết:
<i> phe phẩy, thoả thuê, tỏ tường, dỗ dành</i>


<i>nghĩ ngợi, phè phỡn,…</i>


- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng
và ở bài chính tả trước.


<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 2’</b>


- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> 2. Hướng dẫn viết chính tả:20</b>
<b> Trao đổi về nội dung đoạn văn:</b>


- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
? Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện
điều gì?


? Gà tung tin gì để cho cáo một bài học.
? Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều
gì?


<i><b> Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>


- u cầu HS tìm các từ khó viết và


luyện viết.


<i><b> Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày</b></i>
<i> Viết, chấm, chữa bài</i>


<b> 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
<b>10’</b>


<i><b> Bài 2:5’</b></i>


a/. Gọi HS đọc yêu cầu.


- u cầu HS thảo luận cặp đơi và viết
bằng chì vào SGK.


- Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ
tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền
đúng từ, nhanh sẽ thắng.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.


- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
<i><b> Bài 3:5’</b></i>


a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm
từ.


- Gọi HS đọc định nghĩa và các từ
đúng.



- Gọi HS nhận xét.


- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm
được.


- Nhận xét câu của HS.


<b>4. Củng cố – dặn dò: 3’</b>


- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS .
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a hoặc
2b và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được.


- 3 đến 5 HS đọc thuộc lịng đoạn thơ.
- HS trả lời.


- HS tìm.


- Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm
kết hợp với dấu ngoặc kép.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- Thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Thi điền từ trên bảng.


- HS chữa bài nếu sai.
- 2 HS đọc thành tiếng.



- 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ.
- 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ.


<b>NS: 19 / 10 / 2018</b>

<b> </b>



<b>NG: 23 / 10 / 2018 Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018</b>


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 32: BIỂU THỨC CĨ CHỨA HAI CHỮ SỐ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>1. Kiến thức: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.</b>
<b>2. kĩ năng: - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ.</b>
<b>3. Thái độ : GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
- Phiếu bài tập cho học sinh.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b></i>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập của tiết 31.


- GV nhận xét, đánh giá HS.



<b>B. Bài mới : </b>


<i><b> 1. Giới thiệu bài: 2’</b></i>


<i><b> 2. Giới thiệu biểu thức có chứa hai</b></i>
<i><b>chữ: (15’ )</b></i>


Biểu thức có chứa hai chữ


- GV yêu cầu HS đọc bài tốn ví dụ.
? Muốn biết cả hai anh em câu được bao
nhiêu con cá ta làm thế nào ?


- GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu
được 3 con cá và em câu được 2 con cá
thì hai anh em câu được mấy con cá ?
- GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột


<i>Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của</i>
<i>em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh</i>
<i>em.</i>


- GV làm tương tự với các trường hợp
anh câu được 4 con cá và em câu được 0
con cá, anh câu được 0 con cá và em câu
được 1 con cá, …


- GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a
con cá và em câu được b con cá thì số cá


mà hai anh em câu được là bao nhiêu
con ?


<i><b> - GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu</b></i>


<i>thức có chứa hai chữ.</i>


Giá trị của biểu thức chứa hai chữ


- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và
b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ?


- GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị
của biểu thức a + b.


- tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và b
= 1; …


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu.


- HS đọc.


- Ta thực hiện phép tính cộng số con cá
của anh câu được với số con cá của em
câu được.


- Hai anh em câu được 3 +2 con cá.



- HS nêu số con cá của hai anh em
trong từng trường hợp.


- Hai anh em câu được a + b con cá.


- HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 +
2 = 5.


- HS tìm giá trị của biểu thức a + b
trong từng trường hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

? Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn
tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như
thế nào ?


- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các
số ta tính được gì ?


<b> 3. Luyện tập, thực hành :15’</b>
<i><b> Bài 1.5’</b></i>


- GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong
bài, sau đó làm bài.


- GV hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25
thì giá trị của biểu thức c + d là bao
nhiêu ?


- GV hỏi lại HS: Nếu c = 15 cm và d =


45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là bao
nhiêu ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 2.5’</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự
làm bài.


? Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số
chúng ta tính được gì ?


<i><b> Bài 3.5’</b></i>


- GV treo bảng số như của SGK.


- GV tổ chức cho HS trị chơi theo
nhóm nhỏ, sau đó đại diện các nhóm lên
dán kết quả


- GV yc HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


<i><b> 4. Củng cố - Dặn dò: 3’</b></i>


<i> - GV nhận xét các ví dụ của HS. </i>


<i> - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà</i>



làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


- Ta tính được giá trị của biểu thức a +
b


- Tính giá trị của biểu thức.


- Biểu thức c + d. Cho 2 HS lên bảng
làm, cả lớp làm vào phiếu bài tập.
a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của
biểu thức c + d là:


c + d = 10 + 25 = 35


b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá
trị của biểu thức c + d là:


c + d = 15 cm + 45 cm = 60 cm
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào phiếu BT.


- Tính được một giá trị của biểu thức
a – b


- HS đọc đề bài.


- HS làm bài theo nhóm.
- HS nhận xét.


<b> </b>



<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>


<b>TIẾT 13:CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1. Kiến thức và kĩ năng :</b>


- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc
đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, 2 mục III), tìm và viết đúng
một và tên riêng Việt Nam.(bt3).


<i><b>2. Thái độ : GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên địa phương.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


<i>- 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2 từ: tự</i>


<i>tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.</i>


- Gọi HS đọc lại BT 1 đã điền từ.
- Gọi HS đặt miệng câu với từ ở BT 3.
- GV nhận xét, đánh giá HS.



<b>B. Bài mới:</b>


<i><b> 1. Giới thiệu bài: 2’</b></i>
<i><b> 2. Tìm hiểu ví dụ: 15’</b></i>


- Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan sát
và nhận xét cách viết.


+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ,
Nguyễn Thị Minh Khai.


+Tên địa lý:Trường Sơn,Sóc Trăng, Vàm Cỏ
Tây.


? Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần
được viết như thế nào?


? Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần
viết như thế nào?


<i><b> </b></i>


<i><b>3. Ghi nhớ:3’</b></i>


<i>- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.</i>


<b> </b>


<i><b>4. Luyện tập: 12’</b></i>


<i><b> Bài 1:4’</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.


- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết
hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi.


- Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi
viết địa chỉ.


<i><b> Bài 2:4’</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.


- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết
hoa tiếng đó mà các từ khác lại không viết hoa?
<i><b> Bài 3:4’</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- HS lên bảng và làm miệng theo
yêu cầu.


- Quan sát, thảo luận cặp đôi,
nhận xét cách viết.



+ Tên người, tên địa lý được viết
hoa những chữ cái đầu của mỗi
tiếng tạo thành tên đó.


+ Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc
3 tiếng trở lên. Mỗi tiếng được
viết hoa chữ cái đầu của mỗi
tiếng.


+ Khi viết tên người, tên địa lý
Việt Nam, cần viết hoa chữ cái
đầu của mỗi tiếng tạo thành tên
đó.


- 3 HS lần lượt đọc to trước lớp.
Cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại
lớp.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
làm vào vở.


- Nhận xét bạn viết trên bảng.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp
làm vào vở.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Yêu cầu HS tự tìm trong nhóm và ghi vào
phiếu thành 2 cột a và b.


- Treo bản đồ hành chính địa phương. Gọi HS
lên đọc và tìm các quận, huyện, thi xã, các
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc
thành phố mình đang ở.


- Nhận xét, tuyên dương.


<b>3. Củng cố – dặn dò: 3’</b>


- Nhận xét tiết học.


<i>- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, làm</i>
bài tập và chuẩn bị bản đồ địa lý Việt Nam.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Làm việc trong nhóm.
- Tìm trên bản đồi.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>TIẾT 7: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TIẾT 1)</b>



<b> I.MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:Nêu được được ví dụ về tiết kiệm tiền của.Biết dược ích lợi của tiết kiệm
tiền của.



2.Kĩ năng:. Kĩ năng bình luận phê phán việc lãng phí tiền của.Kĩ năng lập kế hoạch sử
dụng tiền của bản thân.


<b>3. Thái độ: Giữ gìn quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,... trong cuộc sống hằng </b>


ngày.


*.SDTKNL$HQ - Sử dung tiế kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, xăng
dầu, than đá, ga,…chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước.
- Đồng tình với ác hành vi, việc làm sử dụng tiết kiệm năng lượng; phản hồi,
khơng đồng tình với hành vi sử dụng lãng phí năng lượng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Ứng dụng PHTM( HĐ 2)
- Đồ dùng để chơi đóng vai


- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


? Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý
kiến”


? Điều gì sẽ xảy ra nếu em khơng được bày tỏ
ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân
em?



- GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>
<b>2. Bài mới</b>


<b>a. Khám phá. 10’</b>


<i><b> Hoạt động 1: Thảo luận nhóm </b></i>


- GV chia 3 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và
thảo luận các thông tin trong SGK/11


- HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét.


- Các nhóm thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

? Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển
thơng báo: “Ra khỏi phịng nhớ tắt điện”.


? Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn hết,
không để thừa thức ăn.


? Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết
kiệm trong sinh hoạt hằng ngày.


<i><b> - GV kết luận:</b></i>



<i> Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của</i>


<i>con người văn minh, xã hội văn minh.</i>
<b>b. Kết nối. 10’</b>


<b>Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ</b>


(Bài tập 1- SGK/12)


- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1.
Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ về
các ý kiến dưới đây (Tán thành, phân vân hoặc
không tán thanh … )


a/. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
b/. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn.


c/. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một
cách hợp lí, có hiệu quả.


d/. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà.
- Y/c HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.


<i><b> - GV kết luận:</b></i>


+ Các ý kiến c, d là đúng. + a, b là sai.


<i><b>c. Thực hành : 10’</b></i>



<i>Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá nhân</i>


(Bài tập 2- SGK/12)


- GV chia 2 nhóm và nhiệm vụ cho các nhóm:
<i> Nhóm 1 : Để tiết kiệm tiền của, em nên làm</i>
gì?


<i> Nhóm 2 : Để tiết kiệm tiền của, em khơng nên</i>
làm gì?


- GV kết luận về những việc cần làm và không
nên làm để tiết kiệm tiền của.


<b>3. Củng cố - Dặn dò: 3’</b>


- Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm
tiền của (Bài tập 6- SGK/13)


- Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân
(Bài tập 7 –SGK/13)


- Chuẩn bị bài tiết sau.


- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo
các phiếu màu theo quy ước như
ở hoạt động 3- tiết 1- bài 3.


- Cả lớp trao đổi, thảo luận.



- Các nhóm thảo luận, liệt kê các
việc cần làm và không nên làm
để tiết kiệm tiền của.


- Đại diện từng nhóm trình
bày-Lớp nhận xét, bổ sung.


- HS tự liên hệ.
- HS cả lớp thực hiện.


<b>KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 13: PHỊNG BỆNH BÉO PHÌ</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> 2. Kĩ năng: -Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh</b>
dưỡng.


<b> 3. Thái độ: -Có ý thức phịng tránh bệnh béo phì và vận động mọi người cùng</b>
phịng và chữa bệnh béo phì.


<b>II. KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GD TRONG BÀI</b>
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


-Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.


-Phiếu ghi các tình huống.



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


<i> Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu</i>


hỏi:


1. Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ?
Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy
dinh dưỡng ?


2. Em hãy kể tên một số bệnh do ăn
thiếu chất dinh dưỡng ?


3. Em hãy nêu cách đề phòng các
bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ?
- GV nhận xét, đánh giá HS.


<i><b>B.Dạy bài mới:</b></i>


<i> 1 Giới thiệu bài: 2’</i>
-Hỏi:


+Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị
mắc bệnh gì ?


+Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ
thể con người sẽ như thế nào ?



GV giới thiệu: Nếu ăn q thừa chất
dinh dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo
phì là tác hại gì ? Nguyên nhân và
cách phòng tránh béo phì như thế
nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài
học hơm nay.


<b>2.Bài mới</b>


<i><b> Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại</b></i>


<i><b>của bệnh béo phì. 10’</b></i>


+ Mục tiêu:


-Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ
em.


-Nêu được tác hại của bệnh béo phì.
+ Cách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động cả lớp theo
định hướng sau:


-3 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và
bổ sung câu trả lời của bạn.


+Sẽ bị suy dinh dưỡng.
+Cơ thể sẽ phát béo phì.


-HS lắng nghe.


-Hoạt động cả lớp.
-HS suy nghĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi
trên bảng.


-Sau 3 phút suy nghĩ 1 HS lên bảng
làm.


-GV chữa các câu hỏi và hỏi HS nào
có đáp án khơng giống bạn giơ tay và
giải thích vì sao em chọn đáp án đó.


<b>Câu hỏi</b>


Khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý
trả lời em cho là đúng:


1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo
phì là:


a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh
tay trên, vú và cằm.


b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng
to phưỡn ra hay trịn trĩnh.


c) Cân nặng hơn so với những người


cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở
lên.


d) Bị hụt hơi khi gắng sức.


2) Khi cịn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp
những bất lợi là:


a) Hay bị bạn bè chế giễu.


b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát
triển thành béo phì khi lớn.


c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim
mạch, cao huyết áp và rối loạn về
khớp xương.


d) Tất cả các ý trên điều đúng.


3) Béo phì có phải là bệnh khơng ? Vì
sao ?


a) Có, vì béo phì liên quan đến các
bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối
loạn khớp xương.


b) Khơng, vì béo phì chỉ là tăng
trọng lượng cơ thể.


-GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc


lại các câu trả lời đúng.


<i><b> Hoạt động 2: Nguyên nhân và</b></i>
<i><b>cách phịng bệnh béo phì. 10’</b></i>


+ Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân
và cách phịng bệnh béo phì.


+ Cách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động nhóm theo
định hướng.


dõi và chữa bài theo GV.


-HS trả lời.


1) 1a, 1c, 1d.


2) 2d.


3) 3a.


-2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
trang 28, 29 / SGK và thảo luận trả lời
các câu hỏi:


1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì


là gì ?


2) Muốn phịng bệnh béo phì ta phải
làm gì ?




3) Cách chữa bệnh béo phì như thế
nào ?


-GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của
HS.


<i><b> GV kết luận: Nguyên nhân gây béo</b></i>


<i>phì chủ yếu là do ăn quá nhiều sẽ kích</i>
<i>thích sự sinh trưởng của tế bào mỡ</i>
<i>mà lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ</i>
<i>thể tích tụ ngày càng nhiều. Rất ít</i>
<i>trường hợp béo phì là do di truyền</i>
<i>hay do bị rối loạn nội tiết. Khi đã bị</i>
<i>béo phì cần xem xét, cân đối lại chế</i>
<i>độ ăn uống, đi khám bác sĩ ngay để</i>
<i>tìm đúng nguyên nhân để điều trị</i>
<i>hoặc nhận được lời khuyên về chế độ</i>
<i>dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận</i>
<i>động, luyện tập thể dục thể thao.</i>
<i><b> Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. 10’</b></i>


+ Mục tiêu: Nêu đựơc các ý kiến khi


bị béo phì.


+ Cách tiến hành:


GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ
và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi
tình huống.


-Nếu mình ở trong tình huống đó em
sẽ làm gì ?


-Các tình huống đưa ra là:


+Nhóm 1 -Tình huống 1: Em bé nhà
Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất
thích ăn thịt và uống sữa.


+Nhóm 2 –Tình huống 2: Châu nặng
hơn những người bạn cùng tuổi và


1) +Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng.
+Lười vận động nên mỡ tích nhiều
dưới da.


+Do bị rối loạn nội tiết.


2) +Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ.
+Thường xuyên vận động, tập thể dục
thể thao.



+Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho
hợp lí.


+Đi khám bác sĩ ngay.


+Năng vận động, thường xuyên tập
thể dục thể thao.


-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.


-HS lắng nghe, ghi nhớ.


-HS thảo luận nhóm và trình bày kết
quả của nhóm mình.


-HS trả lời:


+Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn thịt và uống
sữa ở mức độ hợp lí, điều độ và cùng bé
đi bộ, tập thể dục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

cùng chiều cao 10kg. Những ngày ở
trường ăn bánh ngọt và uống sữa
Châu sẽ làm gì ?


+Nhóm 3 –Tình huống 3: Nam rất
béo nhưng những giờ thể dục ở lớp
em mệt nên không tham gia cùng các
bạn được.



+Nhóm 4-Tình huống 4: Nga có dấu
hiệu béo phì nhưng rất thích ăn q
vặt. Ngày nào đi học cũng mang theo
nhiều đồ ăn để ra chơi ăn.


-GV nhận xét tổng hợp ý kiến của
các nhóm HS.


<i><b> Kết luận: Chúng ta cần ln có ý</b></i>


<i>thức phịng tránh bệnh béo phì, vận</i>
<i>động mọi người cùng tham gia tích</i>
<i>cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có</i>
<i>nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch,</i>
<i>tiểu đường, tăng huyết áp, …</i>


<i><b> 3.Củng cố- dặn dò: 3’</b></i>


-GV nhận xét tiết học, tuyên dương
những HS tích cực tham gia xây dựng
bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.
-Dặn HS về nhà vận động mọi người
trong gia đình ln có ý thức phịng
tránh bệnh béo phì.


-Dặn HS về nhà tìm hiểu về những
bệnh lây qua đường tiêu hố.


tích mỡ và ngày càng tăng cân.



+Em sẽ cố gắng tập cùng các bạn hoặc
xin thầy (cô giáo) cho mình tập nội
dung khác cho phù hợp, thường xuyên
tập thể dục ở nhà để giảm béo và tham
gia được với các bạn trên lớp.


+Em sẽ khơng mang đồ ăn theo mình, ra
chơi tham gia trò chơi cùng với các bạn
trong lớp để quên đi ý nghĩ đến quà vặt.
-HS nhận xét, bổ sung.


-HS lắng nghe, ghi nhớ.


-HS lắng nghe


<b>NS: 19 / 10 / 2018</b>

<b> </b>



<b>NG: 24 / 10 / 2018 Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018</b>


<b>TỐN</b>


<b>TÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP CỘNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1. Kiến thức: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng.</b>


<b>2. Kĩ năng: - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hốn của phép cộng trong thực </b>


hành tính



<i><b>3.Thái độ : GD HS thêm yêu thích mơn tốn.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:


a 20 350 1208


b 30 250 2764


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

a : b


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập của tiết 32.


- GV nhận xét, đánh giá HS.


<b>B. Bài mới : </b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b> 2.Gt tính chất giao hoán của phép</b>
<b>cộng: 15’</b>



- GV treo bảng số như đã nêu ở phần Đồ
dùng dạy – học.


- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị
của các biểu thức a + b và b + a để điền
vào bảng.


- GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức a
+ b với giá trị của biểu thức b+a khi a=20
và b=30.


? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b
với giá trị của biểu thức b + a khi a = 350
và b = 250 ?


? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b
với giá trị của biểu thức b + a khi a =
1208 và b = 2764 ?


? Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn
như thế nào so với giá trị của biểu thức b
+ a ?


- Ta có thể viết a +b = b + a.


? Em có nhận xét gì về các số hạng trong
hai tổng a + b và b + a ?


? Khi đổi chỗ, các số hạng của tổng a +
b cho nhau thì ta được tổng nào ?



? Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b
thì giá trị của tổng này có thay đổi
không?


- GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong
SGK.


<i><b> 3. Luyện tập, thực hành : 15’</b></i>
<i><b> Bài 1:7’</b></i>


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.


- HS đọc bảng số.


- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực
hiện tính ở một cột để hồn thành bảng
như sau:


- Đều bằng 50.
- Đều bằng 600.
- Đều bằng 3972.


- Luôn bằng giá trị của biểu thức b + a.
- HS đọc: a +b = b + a.


- Mỗi tổng đều có hai số hạng là a và b
nhưng vị trí các số hạng khác nhau.


- Ta được tổng b +a.


- Không thay đổi.
- HS đọc thành tiếng.


- Mỗi HS nêu kết quả của một phép
tính.


a 20 350 1208


b 30 250 2764


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nối
tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính
cộng trong bài.


? Vì sao em khẳng định 379 + 468 =
874?


<i><b> Bài 2 : 8’</b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + …
- GV hỏi: Em viết gì vào chỗ trống trên,
vì sao ?


- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
- GV nhận xét HS.


<b>4. Củng cố - Dặn dò: 3’</b>



<i> - HS nhắc lại cơng thức và qui tắc của</i>


tính chất giao hoán của phép cộng.


<i> - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà</i>


làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


- Vì chúng ta đã biết 468 + 379 = 847,
mà khi ta đổi chỗ các số hạng trong
một tổng thì tổng đó khơng thay đổi,
468 + 379 = 379 + 468.


- HS giải thích tương tự với các trường
hợp còn lại.


- Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ
chấm.


- Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số
hạng của tổng 48 + 12 thành 12 + 48
thì tổng khơng thay đổi.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


- 2 HS nhắc lại trước lớp.
- HS cả lớp.



<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>TIẾT 7: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1. Kĩ năng :Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK) ; kể</b>


nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. lời ước dưới trăng do giáo viên kể.


<b>2. Kiến thức Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều mơ ước cao đẹp mang lại </b>


niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.


<i><b>3. Thái độ : HS có những ước mơ cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người </b></i>


khác.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Tranh minh hoạ từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK.
- Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn.


- Giấy khổ to và bút dạ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>



- Gọi 3 HS lên bảng kể câu truyện về lòng
tự trọng mà em đã được nghe (được đọc).
- Gọi HS nhận xét lời kể của bạn.


- Nhận xét, đánh giá HS.


<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 2’</b>
<b> 2. GV kể chuyện: 10’</b>


- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc lời dưới


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về
ai. Nội dung truyện là gì?


- GV kể truyện lần 1, kể rõ từng cho tiết.
- GV kể chuyện lần 2: Kể từng tranh kết
hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh.


<b> 3. Hướng dẫn kể chuyện: 20’</b>
<i><b> Kể trong nhóm:</b></i>


- GV chia nhóm 4 HS, mỗi nhóm kể về
nội dung một bức tranh, sau đó kể tồn
truyện.



- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
GV cho HS kể dựa theo nội dung trên
bảng.


<i><b> Kể trước lớp:</b></i>


- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.


- Nhận xét cho điểm từng HS.


- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của</b></i>


<i><b>truyện:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yc HS thảo luận trong nhóm và trả lời
câu hỏi.


- Gọi 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung hoặc nêu ý kiến của
nhóm mình.


- Nxét tuyên dương các nhóm có ý tưởng
hay.



<b>4. Củng cố – dặn dị: 4’</b>


? Qua câu truyện, em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người
thân nghe.


Ngàn bị mù.
- HS lắng nghe.


- Kể trong nhóm. Đảm bảo HS nào
cũng được tham gia. Khi 1 HS kể, các
em khác lắng nghe, nhận xét, góp ý cho
bạn.


- 4 HS tiếp nối nhau kể với nội dung
từng bức tranh (3 lượt HS thi kể)


- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu.


- 3 HS tham gia kể.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- H/D HS trả lời.


- HS trả lời.



<b> </b>


<b> TẬP LÀM VĂN</b>


<b> TIẾT 13: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1. Kiến thức:Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một</b>


<i>đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).</i>


<b>2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn kể chuyện.</b>


<i><b>3. Thái độ : GD cho HS có tinh thần yêu lao động.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần … để HS viết, mỗi phiếu ghi một đoạn.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Gọi 3 HS lê bảng mỗi HS kể 3 bức
<i>trang truyện Ba lưỡi rìu.</i>


- Gọi 1 HS kể toàn truyện.
- GV nhận xét, đánh giá HS.



<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 2’</b>


<b> 2. Hướng dẫn làm bài tập: 30’</b>


<b> Bài 1: 15’</b>


- Gọi HS đọc cốt truyện.


- Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc
chính của từng đoạn. Mỗi đoạn là một
lần xuống dòng. GV ghi nhanh lên
bảng.


- Gọi HS đọc lại các sự việc chính.
<i><b> Bài 2:15’</b></i>


- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa
hoàn chỉnh của chuyện.


- Y/ cầu HS trao đổi hoàn chỉnh đoạn
văn.


Chú ý nhắc HS phải đọc kĩ cốt truyện,
phần mở đầu hoặc diễn biến hoặc kết
thúc của từng đoạn để viết nội dung cho
hợp lý.



- Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng, đại
diện nhóm đọc đoạn văn hoàn thành.
Các nhóm khác nhận xét bổ sung.


- Chỉnh sửa lỗi dùng từ, lỗi về câu cho
từng nhóm.


- Yêu cầu các nhóm đọc các đoạn văn đã
hồn chỉnh


<b>3. Củng cố - dặn dò: 3’</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo
<i>cốt truyện Vào nghề và chuẩn bị bài sau.</i>


- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.


- Lắng nghe.


- 3 HS đọc thành tiếng.


- Đọc thầm, thảo luận cặp đôi, tiếp nối
nhau trả lời câu hỏi.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.



- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung phiếu của
các nhóm.


- Theo dõi, sửa chữa.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.


<b>NS: 19 / 10 / 2018</b>

<b> </b>



<b>NG: 25 /10 / 2018 Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2018</b>
<b>TẬP ĐỌC </b>


<b> TIẾT 14: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>1.Kĩ năng: Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng</b>


hồn nhiên.


<b>2. Kiến thức: Hiểu nội dung : mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ </b>


hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (TL được câu hỏi 1, 2,3, 4
SGK).


<b>3. Thái độ: Hs u thích mơn học, và khám phá thế giới</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.


- Bảng lớp ghi sẵn các câu , đoạn cần luyện đọc.



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài


<i>Trung thu độc lập và TLCH </i>


- Gọi HS đọc toàn bài.


? Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát
triển như thế nào?


- Nhận xét, đánh giá HS.


<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 2’</b>


<b> 2. H/ d luyện đọc và tìm hiểu bài: 20’</b>


<i><b> Màn 1:</b></i>


- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3
lượt). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS nếu có.



- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn màn 1.


<i><b> Tìm hiểu màn 1 :</b></i>


- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và
trả lời câu hỏi :


? Câu chuyện diễn ra ở đâu?


? Tin –tin và Mi-tin đến đâu và gặp những
ai?


? Vì sao nơi đó có tên là Vương Quốc
tương lai?


? Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh
sáng chế ra những gì?


<i>? Theo em Sáng chế có nghĩa là gì?</i>


? Các phát minh ấy thể hiện những ước
mơ gì của con người?


? Màn 1 nói lên điều gì?


<i><b> 3. Đọc diễn cảm:10’</b></i>


- Tổ chức cho HS đọc phân vai


- Nhận xét, cho điểm, động viên HS .


- 3 HS lên bảng và thực hiện theo yêu
cầu.


- HS lắng nghe.


- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự
- HS đọc chú giải.


- 3 HS đọc toàn màn 1.


- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, trao
đổi và trả lời câu hỏi.


- Đọc thầm, thảo luận, trả lời câu hỏi.


- HS đọc theo hình thức phân vai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Tìm ra nhóm đọc hay nhất.
<i><b> Màn 2: HD tương tự Màn 1.</b></i>


<i><b> 4. Củng cố – dặn dị: 3’</b></i>


- Vở kịch nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS học thuộc lời thoại trong bài.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>TIẾT 14:LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1. Kiến thức:Biết được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt</b>


Nam


<b>2. kĩ năng. viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng</b>


ở BT


<i><b>3.Thái đô : GD HS biết tôn trọng người khác.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Phiếu in sẵn bài ca dao, mỗi phiếu 4 dịng, có để dịng … phía dưới.
- Bản đồ địa lý Việt Nam.


- Giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người,
tên địa lí Việt Nam ? Cho Ví dụ ?



- Gọi 2 HS đọc đoạn văn đã giao về nhà và
cho biết em đã viết hoa những danh từ nào
trong đoạn văn? Vì sao lại viết hoa ?


- Nhận xét và đánh giá từng HS.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1.Giới thiệu bài: 2’</b>


<b>2.Hướng dẫn làm bài tập: 30’</b>


<i><b> Bài 1:15’</b></i>


- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu phần chú
giải.


- Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho
HS. Yêu cầu HS thảo luận, gạch chân dưới
những tên riêng viết sai và sửa lại.


- Gọi 3 nhón dán phiếu lên bảng để hoàn
chỉnh bài ca dao.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.


- Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hòan chỉnh.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
Bài ca dao cho em biết điều gì?



<i><b> Bài 2:15’</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Treo bảng đồ địa lý Việt Nam lên bảng.


- HS lên bảng.
- 2 HS đọc và trả lời.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- Hoạt động trong nhóm theo hướng
dẫn.


- Dán phiếu.


- Nhận xét, chữa bài.


<i>- 1 HS đọc thành tiếng.</i>


- Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên
36 phố cổ ở Hà Nội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Phát phiếu và bút dạ, bản đồ cho từng
nhóm.


- Yêu cầu HS thảo luận, làm việc theo
nhóm.


- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng. Nhận


xét, bổ sung để tìm ra nhóm đi được nhiều
nơi nhất.


<b>3. Củng cố - dặn dò: 3’</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ghi nhớ tên địa danh vừa
tìm được và tìm hiểu tên, thủ đô của 10
nước trên thế giới.


- Nhận đồ dùng học tập và làm việc
trong nhóm.


- Dán phiếu, nhận xét phiếu của các
nhóm.


- Viết tên các địa danh vào vở.


<b>TỐN </b>


<b>TIẾT 34: BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ SỐ</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1. Kiến thức: Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ.</b>
<b>2. Kĩ năng: Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ.</b>
<i><b>3.Thái độ : GD HS tính cẩn thận khi làm tốn.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>



- Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy.
- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập của tiết 33, đồng thời kiểm tra VBT về
nhà của một số HS khác.


- GV nhận xét, đánh giá HS.


<b>B. Bài mới : </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>


<b>2. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ : 15’</b>


Biểu thức có chứa ba chữ


- GV yêu cầu HS đọc bài tốn ví dụ.


? Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con
cá ta làm thế nào ?


- GV treo bảng số và hướng dẫn như SGV.
- GV làm tương tự với các trường hợp khác.



- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.


- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc.


- Ta thực hiện phép tính cộng số
con cá của ba bạn với nhau.


- HS nêu tổng số cá của cả ba
người trong mỗi trường hợp để có
bảng số nội dung như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV nêu vấn đề: Nếu An câu đựơc a con cá,
Bình câu được b con cá, Cường câu được c con
cá thì cả ba người câu được bao nhiêu con cá ?
- GV giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu
thức có chứa ba chữ.


Giá trị của biểu thức chứa ba chữ


- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 2, b = 3 và
c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu ?


- GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị của
biểu thức a + b + c.


- GV làm tương tự với các trường hợp còn lại.


- GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c,
muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm
như thế nào ?


- Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta
tính được gì ?


<i><b> 3. Luyện tập: 15’</b></i>


<i><b> Bài 1:8’</b></i>


- GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau
đó làm bài.


- Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì giá trị của biểu
thức a + b + c là bao nhiêu ?


- Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu
thức a + b + c là bao nhiêu ?


- GV nhận xét HS.
<i><b> Bài 2:7’</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm
bài.


- Mọi số nhân với 0 đều bằng gì ?



- Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số
chúng ta tính được gì ?


<b>4. Củng cố - Dặn dị: 3’</b>


<i> - GV tổng kết giờ học.</i>


- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
sau.


- Cả ba người câu được a + b + c
con cá.


- HS: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4
thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9.


- HS tìm giá trị của biểu thức a +
b + c trong từng trường hợp.
- Ta thay các chữ a, b, c bằng số
rồi thực hiện tính giá trị của biểu
thức.


- Ta tính được một giá trị của biểu
thức a + b + c.


- Tính giá trị của biểu thức.


- Biểu thức a + b + c. - HS làm
vở.



- Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá
trị của biểu thức a + b + c là 22.
- Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá
trị của biểu thức a + b + c là 36.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào Vở.


- Đều bằng 0.


- Tính được một giá trị của biểu
thức a x b x c.


- HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm một ý, HS cả lớp làm bài vào
Vở.


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>TIẾT 7: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH</b>


<b>ĐẠO (NĂM 938)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>1. Kiến thức :</b>


- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938 :+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch
Đằng : Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.


+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Cơng Tiễn diết Dương Đình Nghệ và cầu cứu
nhà Nam Hán. Ngô quyền bắt diết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh qn Nam
Hán.



+Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi
dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Dằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt
quân địch.


<b>2. Kĩ năng : Hiểu kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đơ hộ, mở ra </b>


thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.


<i><b>3. Thái độ : HS có tình u q hương đất nước.</b></i>


*. GDBĐ


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Hình trong SGK phóng to, tranh vẽ diễn biến trận BĐ.
- PHT của HS.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC : </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.


- Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khơi nghĩa
trong hoàn cảnh nào?


- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa
như thế nào?



- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới :</b>


<i><b> 1. Giới thiệu : Ghi tựa 2’ </b></i>
<b> 2. Hướng dẫn bài mới :30’</b>
<b> Hoạt động cá nhân : 10’</b>


- Yêu cầu HS đọc SGK


- GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống
những thông tin đúng về Ngô Quyền :


+ Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà
Tây)


+ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ.
+ Ngơ Quyền chỉ huy quân dân ta đánh
quân Nam Hán.


+ Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua.
- GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm
việc để giới thiệu một số nét về con người
Ngô Quyền.


- GV nhận xét và bổ sung.


<i><b> Hoạt động cả lớp :10’</b></i>


<i> - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Sang</i>



<i>đánh nước ta … hoàn toàn thất bại” để trả lời</i>


- 4 HS hỏi đáp với nhau.
- HS khác nhan xét, bổ sung.
- HS nhắc lại.


- HS điền dấu x vào trong PHT của
mình


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

các câu hỏi sau :


? Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ?
? Vì sao có trận Bạch Đằng ?


? Quân NQ đã dựa vào thuỷ triều để làm
gì?


? Trận đánh diễn ra như thế nào ?
? Kết quả trận đánh ra sao ?


- GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả
làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ.


<i> - GV nhận xét, kết luận: </i>
<i><b> Hoạt động nhóm :10’</b></i>


- GV phát PHT và yêu cầu HS thảo luận :


? Sau khi đánh tan qn Nam Hán, Ngơ
Quyền đã làm gì?


? Điều đó có ý nghĩa như thế nào?


<b>3. Củng cố - Dặn dò 3’</b>


- Cho HS đọc phần bài học trong SGK.
? Ngô Quyền đã dùng mưu kế gì để đánh
tan quân Nam Hán ?


? Chiến thắng BĐ có ý nghĩa như thế nào
đối với đất nước ta thời bấy giờ?


- GV giáo dục tư tưởng.


<i><b> - Nhận xét tiết học.</b></i>


- Chuẩn bị bài tiết sau :” Ôn tập “.


- 3 HS thuật.


- HS các nhóm thảo luận và trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- 3 HS dọc
- HS trả lời


<b> HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ</b>



<b>CHỦ ĐỀ: VỊNG TAY BẠN BÈ</b>


<b> KỂ CHUYỆN </b>



<b>GƯƠNG HỌC SINH NGHÈO VƯỢT KHÓ</b>



<b>I.MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức: HS biết cảm thông với những khó khăn của các bạn HS nghèo vượt</b>


khó.


<b>2. Kĩ năng: Biết học tập tinh thần nỗ lực vươn lên của các HS nghèo vượt khó.</b>
<b>3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức quan tâm, giúp đỡ những bạn có hồn cảnh khó</b>


khăn


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:</b>


- Các câu chuyện về học sinh nghèo vượt khó.


- Hình ảnh, đoạn phim tư liệu về những tấm gương HS nghèo vượt khó.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A- Khởi động: 4’</b>


<b>B- Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Các hoạt động</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Hoạt động 1: Chuẩn bị (7’)</b>
<b>-GV yêu cầu hs chuẩn bị:</b>


- HS nhớ lại những gương HS vượt khó ở
lớp, ở trường hoặc những câu chuyện, bài
viết, mẩu tin, băng hình, tranh ảnh,… sưu
tầm qua các phương tiện thông tin đại
chúng về gương HS nghèo vượt khó.
- Cử (chọn) người dẫn chương trình.
- Chuẩn bị tiết mục văn nghệ.


<b>Hoạt động 2:Kể chuyện. (17’)</b>


- Tuyên bố lí do, giới thiệu ý nghĩa của
buổi kể chuyện.


- Lần lượt giới thiệu và mời các bạn lên
kể câu chuyện hoặc giới thiệu tranh ảnh,
về HS nghèo vượt khó mà mình đã sưu
tầm được.


- Sau mỗi phần kể của HS, tổ chức cho
lớp cùng trao đổi: Bạn có suy nghĩ gì về
tấm gương vượt khó đó?


- Văn nghệ


- GvTổ chức xem vi-deo về một số gương
hs vượt khó đã sưu tầm được.



<b>Hoạt động 3:Nhận xét – Đánh giá(7’)</b>


- GV khen ngợi những HS đã sưu tầm và
kể những câu chuyện cảm động về tinh
thần vượt khó của các bạn HS nghèo.
Nhắc nhở HS hãy học tập gương vượt
khó vươn lên trong học tập của các bạn.
- Khuyến khích H trong lớp hãy thu gom
sách vở, đồ dùng, đồ chơi, quần áo,… của
mình để giúp đỡ cho các bạn nghèo ở lớp,
ở trường.


<b>4. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Yêu cầu hs nêu ý nghĩa của tiết học
- Nhận xét tiết học dặn dò về nhà.


-Hs lắng nghe


- HS trao đổi suy nghĩ của mình về
tấm gương HS nghèo vượt khó.


-Đại diện tổ tham gia
- HS theo dõi


- HS lắng nghe


<b>NS: 19 / 10 / 2018</b>

<b> </b>




<b>NG: 26 / 10 / 2018 Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2018</b>


<b>TOÁN </b>


<b> TIẾT 35: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1. Kiến thức:Biết được tính chất hợp của phép cộng.</b>


<b>2. Kĩ năng: Bước đầu sử dụng được tính chất giao hốn và tính chất kết hợp của phép</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>3.Thái độ : GD HS thêm yêu môn học.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Bảng phụ kẻ sẵn bảng có nội dung phần nhận xét.


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập của tiết 34, đồng thời kiểm tra VBT về
nhà của một số HS khác.


- GV nhận xét, đánh giá HS.


<b>B. Bài mới : </b>



<i><b> 1. Giới thiệu bài: 2’</b></i>


<b> 2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép</b>


<b>cộng : 15’</b>


- GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng
dạy – học.


- GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức
(a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường hợp
để điền vào bảng.


-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b)
+ c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi
a = 5, b = 4, c = 6 ?


- GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức


(a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c)
khi a = 35, b = 15 và c = 20 ?


- GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức
(a + b) + c với giá trị cảu biểu thức
a + (b + c) khi a = 28, b = 49 và c = 51 ?


- Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của
biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với
giá trị cảu biểu thức a + (b + c) ?



- Vậy ta có thể viết (GV ghi bảng):
(a + b) + c = a + (b + c)
- GV vừa ghi bảng vừa nêu:


(a + b) được gọi là một tổng hai số hạng, biểu
thức (a + b) +c có dạng là một tổng hai số hạng
cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c.


Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số thứ
nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là tổng của số
thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a + b) +c.
Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với
số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng
của số thứ hai và số thứ ba.


- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.


- HS nhắc lại.
- HS đọc bảng số.


- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi
HS thực hiện tính một trường hợp
để hoàn thành bảng như sau:


- Giá trị của hai biểu thức đều
bằng 15.



- Giá trị của hai biểu thức đều
bằng 70.


- Giá trị của hai biểu thức đều
bằng 128.- Luôn bằng giá trị của
biểu thức a + (b +c).


- HS đọc.


- HS nghe giảng.


a b c (a + b) + c a + (b + c)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng thời
ghi kết luận lên bảng.


<b> 3.Luyện tập, thực hành : 15’</b>


<b> Bài 1: 8’</b>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết lên bảng biểu thức:
4367 + 199 + 501
GV yêu cầu HS thực hiện.


? Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận tiện
hơn so với việc chúng ta thực hiện các phép
tính theo thứ tự từ trái sang phải ?


- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại


của bài.


- GV nhận xét HS.
<b> Bài 2:7’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


? Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu
tiền, chúng ta như thế nào ?


- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét HS.


<b>4. Củng cố - Dặn dò: 3’</b>


<i> - GV tổng kết giờ học.</i>


- HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


- HS lắng nghe.


- Một vài HS đọc trước lớp.


- Tính giá trị của biểu thức bằng
cách thuận tiện nhất.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào Vở.


- Vì khi thực hiện 199 + 501 trước


chúng ta được kết quả là một số
trịn trăm, vì thế bước tính thứ hai
là 4367 + 700 làm rất nhanh,
thuận tiện.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào Vở.


- HS đọc.


- Chúng ta thực hiện tính tổng số
tiền của cả ba ngày với nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào Vở.


<b>TẬP LÀM VĂN </b>


<b>TIẾT 14:LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1. Kiến thức: Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa vào theo trí</b>


tưởng tượng.


<b>2. Kĩ năng: Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.</b>


<i><b>3. Thái độ : GD HS biết thông cảm, sẻ chia, giúp đỡ người có hồn cảnh khó khăn.</b></i>


<b>II.GIÁO DỤC KNS</b><i><b> : Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, hợp tác.</b></i>


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


<i><b> Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý.</b></i>
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã viết
<i>hoàn chỉnh của truyện Vào nghề.</i>


- GV nhận xét, đánh giá HS.


<b>B. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b> 1. Giới thiệu bài: 2’</b>


<b> 2. Hướng dẫn làm bài tập: 30’</b>


<i><b>KNS : Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, </b></i>
<i>hợp tác.</i>


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- GV đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng
<i>phấn màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ,</i>


<i>bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian.</i>
<i>- Yêu cầu HS đọc gợi ý.</i>



- Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS
dưới mỗi câu hỏi gợi ý.


1/ Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hồn
cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều
ước?


2/ Em thực hiện 3 điều ước như thế nào?


3/ Em nghĩ gì khi thức giấc?


- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS ngồi
cùng bàn kể cho nhau nghe.


- Tổ chức cho HS thi kể.


- Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung
truyện và cách thể hiện. GV sửa lỗi cho
HS.


<b>3. Củng cố - dặn dò: 3’</b>


- Nhận xét tiết học, tuyên dương.


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- Tiếp nối nhau trả lời.


1/ Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng
phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào
viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố
em đã ngủ say. Em mết quá cũng ngủ
thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắn tay
em. Bà cầm tay em, khen em là đứa
con hiếu thảo và cho em 3 điều ước…
2/ Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi
bệnh và tiếp tục đi làm. Điều thứ 2
em mong cho người thoát khỏi bệnh
tật. Điều thứ ba em mong ướn mình
và em trai mình học giỏi để sau này
lớn lên trở thành nhữnh kĩ sư giỏi…
3/ Em tỉnh giấc và thật tiếc đó là giấc
mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố
gắng để thực hiện được những điều
ước đó.


- Em biết đó chỉ là giấc mơ thơi
nhưng trong cuộc sống sẽ có nhiều
tấm lịng nhân ái đến với những
người chẳng may gặp cảnh hoạn nạn,
khó khăn.


- Em rất vui khi nghĩ đến giấc mơ đó.
Em nghĩ mình sẽ làm được tất cả
những gì mình mong ước và em sẽ
học thật giỏi…



- HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó
kể lại cho bạn nghe, HS nghe phải
nhận xét, góp ý, bổ sung cho bài
chuyện của bạn.


- HS thi kể trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện theo
GV đã sửa và kể cho người thân nghe.


<b> </b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 14:PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA</b>



<b>I .MỤC TIÊU : </b>


<b> 1.Kiến thức: -Nêu được tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và tác hại của các</b>
bệnh này.


<b> 2. Kĩ năng: -Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường</b>
tiêu hố.


<b> 3. Thái độ:-Có ý thức giữ gìn vệ sinh phịng bệnh lây qua đường tiêu hố và vận</b>
động mọi người cùng thực hiện.


<b>II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN TRONG BÀI.</b>
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>



-Các hình minh hoạ trong SGK trang 30, 31 (phóng to ).
-Chuẩn bị 5 tờ giấy A3.


-HS chuẩn bị bút màu.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời:


1. Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại
của béo phì ?


2.Em hãy nêu các cách để phịng tránh
béo phì ?


3.Em đã làm gì để phịng tránh béo
phì ?


-GV nhận xét HS.


<i><b>B.Bài mới:</b></i>


<b> 1 Giới thiệu bài: 2’ </b>
-GV hỏi:


+Em hãy kể tên các bệnh lây qua
đường tiêu hoá ?



-GV giới thiệu: Tiêu chảy, tả, lị,
thương hàn là một số bệnh lây qua
đường tiêu hoá thường gặp. Những
bệnh này có nguyên nhân từ đâu và
cách phịng bệnh như thế nào ? Bài học
hơm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi
đó.


<b> 2.Hướng dẫn Hs </b>


<i><b> Hoạt động 1: Tác hại của các bệnh</b></i>
<i><b>lây qua đường tiêu hoá.10’</b></i>


+ Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây


-3 HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

qua đường tiêu hoá và nhận thức được
mối nguy hiểm của các bệnh này.


+ Cách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo
định hướng.


-2 HS ngồi cùng bàn hỏi nhau về cảm
giác khi bị đau bụng, tiêu chảy, tả, lị,
… và tác hại của một số bệnh đó.



-Giúp đỡ các cặp HS yếu. Đảm bảo
HS nào cũng được hỏi đáp về bệnh.
-Gọi 3 cặp HS thảo luận trước lớp về
các bệnh: tiêu chảy, tả, lị.


-GV nhận xét, tun dương các đơi có
hiểu biết về các bệnh lây qua đường
tiêu hoá.


-Hỏi:


1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá
nguy hiểm như thế nào ?


2) Khi mắc các bệnh lây qua đường
tiêu hố cần phải làm gì ?




<i><b>GV kết luận: Các bệnh lây qua đường</b></i>
<i>tiêu hoá rất nguy hiểm điều có thể gây</i>
<i>ra chết người nếu khơng được chữa trị</i>
<i>kịp thời và đúng cách. Mầm bệnh chứa</i>
<i>nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng</i>
<i>cá nhân của người bệnh, nên rất dễ lây</i>
<i>lan thành dịch làm thiệt hại người và</i>
<i>của. Vì vậy khi mắc các bệnh lây qua</i>
<i>đường tiêu hố cần điều trị kịp thời và</i>
<i>phịng bệnh cho mọi người xung</i>
<i>quanh.</i>



<i><b> Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách</b></i>
<i><b>đề phịng các bệnh lây qua đường tiêu</b></i>
<i><b>hố. 10’</b></i>


+ Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và
cách đề phòng một số bệnh lây qua
đường tiêu hoá.


+ Cách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động nhóm theo
định hướng.


-Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh
hoạ trong SGK trang 30, 31 thảo luận


-Thảo luận cặp đôi.


-HS trả lời:


1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá
làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây
chết người và lây lan sang cộng đồng.
2) Khi mắc các bệnh lây qua đường
tiêu hoá cần đi khám bác sĩ và điều trị
ngay. Đặc biệt nếu là bệnh lây lan phải
báo ngay cho cơ quan y tế.


-HS lắng nghe, ghi nhớ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

và trả lời các câu hỏi sau;


1. Các bạn trong hình ảnh đang làm
gì ? Làm như vậy có tác dụng, tác hại
gì ?


2. Nguyên nhân nào gây ra các bệnh
lây qua đường tiêu hoá ?


3. Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì
để phịng các bệnh lây qua đường tiêu
hố ?


4. Chúng ta cần phải làm gì để phịng
các bệnh lây qua đường tiêu hố ?


-GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các
nhóm HS.


-Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trước
lớp.


-Hỏi: Tại sao chúng ta phải diệt ruồi ?


<i><b>Kết luận: Nguyên nhân gây ra các</b></i>
<i>bệnh lây qua đường tiêu hoá là do vệ</i>
<i>sinh ăn uống kém, vệ sinh môi trường</i>


<i>kém. Do vậy chúng ta cần giữ vệ sinh</i>
<i>trong ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân và</i>
<i>mơi trường tốt để phịng bệnh lây qua</i>
<i>đường tiêu hố.</i>


<i><b> Hoạt động 3 : Người hoạ sĩ tí</b></i>
<i><b>hon.10’ </b></i>


+ Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh
phịng bệnh và vận động mọi người
cùng thực hiện.


+ Cách tiến hành:


+Hình 1, 2 các bạn uống nước lả, ăn
quà vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh
lây qua đường tiêu hố.


+Hình 3- Uống nước sạch đun sơi, hình
4- Rửa chân tay sạch sẽ, hình 5- Đổ bỏ
thức ăn ơi thiu, hình 6- Chơn lắp kĩ rác
thải giúp chúng ta khơng bị mắc các
bệnh đường tiêu hố.


2) Ăn uống không hợp vệ sinh, môi
trường xung quanh bẩn, uống nước
không đun sôi, tay chân bẩn, …


3) Không ăn thức ăn để lâu ngày,
không ăn thức ăn bị ruồi, muỗi bâu


vào, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi
đại tiện, thu rác, đổ rác đúng nơi quy
định để phòng các bệnh lây qua đường
tiêu hoá.


4) Chúng ta cần thực hiện ăn uống
sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà
phòng trước khi ăn và sau khi đi đại
tiện, giữ vệ sinh môi trường xung
quanh.


-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-HS đọc


-Vì ruồi là con vật trung gian truyền
các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Chúng thường đậu ở chỗ bẩn rồi lại đậu
vào thức ăn.


-HS lắng nghe.


-Tiến hành hoạt động theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-GV cho các nhóm vẻ tranh với nội
dung: Tuyên truyền cách đề phịng
bệnh lây qua đường tiêu hố theo định
hướng.


-Chia nhóm HS.



-Cho HS chọn 1 trong 3 nội dung: Giữ
vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân,
giữ vệ sinh môi trường để vẽ nhằm
tun truyền cho mọi người có ý thức
đề phịng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
để đảm bảo mỗi thành viên trong nhóm
điều được tham gia.


-Gọi các nhóm lên trình bày sản
phẩm, và các nhóm khác có thể bổ
sung.


-GV nhận xét tuyên dương các nhóm
có ý tưởng, nội dung hay và vẽ đẹp,
trình bày lưu lốt.


<i><b> 3.Củng cố- dặn dò:3’</b></i>


-GV nhận xét giờ học, tuyên dương
những HS tích cực tham gia xây dựng
bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết trang 31 / SGK.


-Dặn HS có ý thức giữ gìn vệ sinh đề
phịng các bệnh lây qua đường tiêu hoá
và tuyên truyền mọi người cùng thực
hiện.



-Mỗi nhóm cử 1 HS cầm tranh, 1 HS
trình bày ý tưởng của nhóm mình.


<b> ĐỊA LÍ</b>


<b>TIẾT 7: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<b>1. Kiến thức :Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai ; Ê- đê, Ba- </b>


na, kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.


<b>2. Kĩ năng: Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của dân tộc Tây Nguyên : </b>


Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố, nữ thường thường quấn váy.


<b>3. Thái độ : Yêu quý các dân tộc ở Tây Ngun và có ý thức tơn trọng truyền thống</b>


văn hóa của các dân tộc.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Tranh, ảnh về lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên. PHTM


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : 5’</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ?
- Nêu đặc điểm của từng mùa ?.


GV nhận xét


<b>B. Bài mới :</b>


<i><b> 1. Giới thiệu bài: Ghi tựa 2’</b></i>
<b> 2. Hướng dẫn bài mới : 30’</b>


<b> a. Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc sinh</b>
<b>sống:</b>


- GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK
rồi trả lời các câu hỏi sau :


? Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên.
? Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc
nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân
tộc nào từ nơi khác đến ?


? Mỗi dân tộc ở Tây Ngun có những đặc
điểm gì riêng biệt ?


? Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà
nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm
gì?


- GV gọi HS trả lời câu hỏi.


<i> - GV kết luận</i>


<b> b.Nhà rông ở Tây Nguyên :</b>


- GV cho các nhóm dựa vào mục 2 trong
SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà
rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo
luận theo các gợi ý sau :


? Mỗi bn ở Tây Ngun thường có ngơi
nhà gì đặc biệt ?


? Nhà rơng được dùng để làm gì?


? Sự to, đẹp của nhà rơng biểu hiện cho điều
gì ?


- GV cho đại diện các nhóm thảo luận và
báo cáo kết quả trước lớp.


<b> c. Lễ hội :</b>


- GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong
SGK và các H2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các
gợi ý sau :


? Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức
khi nào ?



? Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây
Nguyên?


HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại.


- 2 HS đọc
- Vài HS trả lời.


- Nhà nước đầu tư xây dựng các
cơng trình điện, đường, trường,
trạm, chợ,... Các dân tộc chung sức
xây dựng buôn làng.


-HS trả lời.
- Nhắc lại.
- HS đọc SGK


- Là ngôi nhà chung lớn nhất của
buôn. Nhiều sinh hoạt tập thể như
tiếp khách cá bn đều diễn ra ở
đó...


- Nhà rơng càng to, đẹp chứng tỏ
bn làng giàu có, thịnh vượng.
- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết
quả


- HS các nhóm thảo luận và trình
bày kết quả. Các nhóm khác nhận


xét, bổ sung.


- Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân
hoặc sau mỗi vụ thu hoạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

? Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì
trong lễ hội ?


? Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng
những loại nhạc cụ độc đáo nào?


- GV cho HS đại diên nhóm báo cáo kết
quả làm việc của nhóm mình.


- GV sửa chữa và giúp các nhóm hồn thiện
phần trình bày của nhóm mình .


<i> GVKL</i>


<b>3. Củng cố - Dặn dò: 3’</b>


- GV cho HS đọc phần bài học.


- Kể tên các dân tộc đã sống lâu đời ở Tây
Nguyên.


- Nêu một số nét về sinh hoạt của người dân
Tây Ngun.


- Nhà rơng dùng để làm gì ?



- Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Hoạt
động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên”.
- Nhận xét tiết học.


- Thường múa hát trong lễ hội, đốt
lửa, uống rượu cần, đánh cồng
chiêng,...


- Đàn Tơ - rưng, đàn krơng - pút,
cồng chiêng.


- HS đại diện nhóm trình bày.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại.


- HS nhắc lại.


- 3 HS đoc bài và trả lời câu hỏi.
- Dân tộc Ê đê, Mơ nông, Gia rai,
Xơ đăng, Kơ ho,...


- HS lắng nghe.


<b> </b>
<b> KĨ THUẬT</b>


<b>TIẾT 7: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI</b>


<b>KHÂUTHƯỜNG ( TIẾT 2)</b>




<b>I .MỤC TIÊU : </b>


<b> 1. Kiến thức: - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .</b>


Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . Các mũi khâu có thể chưa
đều nhau. Đường khu có thể bị dúm .


<b>2. Kĩ năng: Với học sinh khéo tay :Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu </b>


thường . Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm .


<b>3. Thái độ:</b>Hs u thích mơn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường
- Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần).


- Len ( sợi ), chỉ khâu


- Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn ghạch


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’ </b>


- Nêu các chi tiết cần lưu ý khi khâu ghép
2 mép vải bằng mũi khâu thường.



- GV nhận xét


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>
<b>2. Hướng dẫn: 20’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b> Hoạt động 1: GV hướng dẫn thực </b>
<b>hành khâu thường .10’</b>


- Giới thiệu mẫu khâu thường và giải
thích khâu thường cịn được gọi là gì ?
- Nhắc lại về kĩ thuật khâu thường ?
- GV + lớp nhận xét thao tác của HS và
sử dụng tranh minh họa nhắc lại kĩ thuật
khâu thường .


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


- Nêu thời gian vàyêu cầu thực hành các
mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường
vạch dấu .


- GV quan sát, uốn nắn những thao tác
chưa đúng hướng dẫn những em cón lúng
túng .


<b> Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập</b>



<b>của HS. 10’</b>


- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá.


- Khâu ghép 2 mép vải theo cạnh dài của
mảnh vải. Đường khâu cách đều mảnh
vải.


- Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải
tương đối thẳng.


- Các mũi khâu tương đối bằng nhau và
cách đều nhau.


- Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian
quy định.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của học sinh .


<b>3. Củng cố - Dặn dò. 3’</b>


- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái
độ học tập và kết quả thực hành của Hs
- Hướng dẫn về nhà đọc trước bài và
chuẩn bị vật liệu


- Khâu thường còn được gọi là khâu
tới ,khâu luôn .



- 1- 2 ( HS khéo tay ) lên bảng thực
hiện khâu vài mũi khâu thường .
- Các bước khâu ghép 2 mép vải
bằng mũi khâu thường.


+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu
+ Bước 2: Khâu lược.


+ Bước 3: Khâu ghép 2 mép vải.


- HS thực hành


- HS trưng bày sản phẫm đã làm xong
của mình


- Khơng u cầu bằng nhau và cách
đều đối với HS nam .


- HS tự đánh giá các sản phẩm theo
các tiêu chí trên


<b>SINH HOẠT + KNS</b>


<b>KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN</b>


<b>CHỦ ĐỀ 1: KĨ NĂNG TỰ PHỤC VỤ (TIẾT 3)</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.



<b>*)KNS</b>


<b> - Giúp HS hiểu: KN là việc mình cần thực hiện hằng ngày trong cuộc sống. </b>
- Rèn cho HS có kỹ năng tự lập trong sinh hoạt hằng ngày để thích nghi tốt
trong cuộc sống.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Ghi chép trong tuần, các biển báo hiệu, phiếu học tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. ổn định tổ chức: 2’</b>
GV yêu cầu HS hát


<b>B. KNS 20’</b>


<b>CHỦ ĐỀ 1: KĨ NĂNG TỰ PHỤC VỤ</b>
<b>(TIẾT 2)</b>


<b>1. Giới thiệu chủ đề 2’</b>
<b>2. Bài mới</b>


<b>* Bài tập 4: 10’ Xử lí tình huống</b>


- GV nêu lại tình huống:



<b> Trên đường đi học về nhà, một người lạ </b>


mặt tìm cách làm quen với em và hỏi thăm
địa chỉ nhà, số điện thoại, tên bố mẹ. Em sẽ
lựa chọn cách giải quyết nào dưới đây?


a. Cung cấp đầy đủ thơng tin theo u cầu
của người đó.


b. Khơng tiếp chuyện.


c. Cung cấp thơng tin nhưng khơng chính
xác.


d. Hỏi tại sao người đó cần thơng tin và
nói sẽ cung cấp sau khi bố mẹ đồng ý.
e. Cách khác...


- GV nhận xét, chốt ý đúng.


<b>*Bài tập 5:8’ Đánh số tranh</b>


- GV nhận xét, chốt ý đúng.
1. Gủi đồ cá nhân


2. Giữ chìa khóa tủ gửi đồ
3. Lấy xe đẩy hoặc giỏ hàng
4. Xem bảng giá


5. Chọn đồ



6. Xếp hàng đợi thanh tốn
7. Trả tiền


8. Nhận hóa đơn
9. Nhận lại đồ cá nhân


<b>C. SINH HOẠT TUẦN: 15’</b>


<b>1.Các tổ trưởng nhận xét về tổ: </b>
- GV theo dõi, nhắc HS lắng nghe.


- Lớp phó văn thể cho lớp hát.


- HS nêu tình huống


- HS thảo luận nhóm đơi để chọn
đáp án.


- HS nêu ý kiến về cách xử lí của
bản thân.


- HS khác nhận xét bổ sung ý
kiến.


- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS quan sát tranh, suy nghĩ và
thực hiện bài tập.



- HS nêu kết quả bài làm; HS
khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>2. Lớp trưởng nhận xét. </b>


- GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.
<b>3. GV nhận xét, đánh giá. </b>


- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.
* Ưu điểm:


...
...
...
...
...
...
...
...
* Nhược điểm:


...
...
...
...
<b>4. Phương hướng:</b>


- GV yêu cầu HS thảo luận các phương
hướng cho tuần tới.



- GV chốt lại:
* Nề nếp:


- Đi học đúng giờ, duy trì sĩ số.


- Đọc báo ơn bài đầu giờ có hiệu quả.
- Thực hiện tốt ATGT


*Học tập:


- Tích cực học tập ở lớp, ở nhà.


- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường
và lớp đề ra.


- Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.
- Tiếp tục đăng kí đôi bạn cùng tiến


*Vệ sinh: Chú ý vệ sinh cá nhân, vệ sinh
trường lớp.Thực hiện tốt tiếng trống sạch
trường.


<b>5. Tổng kết sinh hoạt. </b>
- GV lớp sinh hoạt văn nghệ.
- GV nhận xét giờ học


hoạt đông của tổ .
- HS lắng nghe.


- Lớp trưởng lên nhận xét chung


về các hoạt động của lớp về mọi
mặt.


- Lớp lắng nghe.
- Lớp bổ sung.


- HS thảo luận cho ý kiến
- Lớp thống nhất.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×