Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

bệnh học lồng ngực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.12 MB, 138 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bệnh học lồng ngực



Bao gồm:



- Các dị dạng lồng ngực



- Các kiểu tràn dịch màng phổi


- Các dị tật phổi



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Dị dạng lồng ngực



• Bất thường thành ngực



• Lồng ngực hẹp



• Bất thường từng đoạn đốt sống



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bất thường thành ngực



• Pentalogie de Cantrell (Hội chứng ngực-bụng)



• Khe xương ức



• Đốt sống ngực



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

– Được định nghĩa bởi hiện tượng sổ khoang


bụng trên kết hợp với

:



– Dị dạng phần dưới xương ức (khe)


– Thoát vị rốn cộng một phần của thành bụng (thoát


vị thành bụng)


– Khiếm khuyết phần trước cơ hoành


– Khiếm khuyết phần trước của màng ngoài tim
– Bệnh lý tim mạch (lạc chỗ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Khe xương ức



mặt cắt ngực ngang


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Thành ngực trước lồi ra cùng với nhịp tim


Cliché Nathalie THEBAULT


Khe xương ức



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Hình ảnh chụp CLVT sau khi sinh



Mặt cắt ngang


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Phơi Học



Sơ đồ tiến hóa của mầm xương ức giữa ngày thứ 42 và ngày thứ 45


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Khiếm khuyết thành ngực



• Le spina thoracique



– Bệnh rất hiếm



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Lồng ngực hẹp



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Lồng ngực hẹp



• Nanisme thanatophore



• Loạn sản xương sườn ngắn



• Loạn sản ngực ( trong Hội chứng JEUNE)



• Hội chứng Ellis Van Creveld



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Rối loạn đốt sống



• A – Hội chứng KLIPPEL FEIL


• Bao gồm:


– Các bất thường về đốt sống cổ và thắt lưng, siêu âm có trách nhiệm về
bất thường nghiêm trọng của độ cong tủy sống


– des ptérigium colli (dị dạng cổ: ngắn, to, cứng)
– Chân tóc xuống thấp


• Tiên lượng dựa trên mức độ tổn thương cột sống .
• Có thể liên quan đến các dị tật khác .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Rối loạn đốt sống




• B – Xương bả vai lên cao bẩm sinh



• Có thể là một bên hoặc hai bên với các rồi loạn chức năng
(Khiếm khuyết chức năng dạng của vai)


• Xương vai nhỏ, kém định hướng với đoạn xương nối liền lên
trên cột sống thường dẫn đến sự bất thường đốt sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Rối loạn đốt sống



• C - Loạn sản đốt sống-Xương sườn
<b>• Loạn sản đốt sống ngực</b>


– Biểu hiện bởi:


– xương sườn hình quạt


– Đốt sống lưng và thắt lưng xếp chồng
• Tiên lượng nặng


<b>• Rối loạn phân tầng đốt sống</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Rối loạn đốt sống


• D - Synspondylisme congénitale


• Nó phối hợp với tật dính các tầng đốt sống , sự dính
khối xương cổ tay và xương sườn dạng cánh bướm


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Dị dạng đai vai




• Loạn sản xương sọ


– Bao gồm :


• Thiếu xương địn
• Dị dạng khung chậu


– Cần điều trị chỉnh hình và hỗ trợ tốt
– Di truyền nhiễm sắc thể tính trạng trội
– .


• Sự thiếu xương địn có thể có mặt trong :


– Hội chứng YUMIN et VARON


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tràn dịch



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tràn dịch



• Tràn dịch màn phổi



– Hội chứng phù tồn thân


• Tràn dịch dưỡng trấp



– Chẩn đốn bằng chọc hút


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Tràn dịch màng phổi



• Pathologie fœtale rare (1/10000 à 1/15000



grossesses).



• Bệnh lý thai nghén hiếm gặp (1/10000 đến


1/15000 thai nghén)



• Tương ứng với sự tụ dịch vùng dưới của một


hay hai khoang màng phổi, kết quả tùy thuộc


vào mức độ tràn dịch gây chèn ép (không chắc


)



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Tràn dịch màng phổi



• Hậu quả



– Chèn ép trung thất có thể gây chèn ép tim (dẫn đến suy
tim và phù toàn) và/hoặc gây cản trợ máu về tĩnh mạch
(Hội chứng tĩnh mạch chủ trên hoặc dưới)


– Chèn ép thực quản với những rối loạn nuốt thai nhi từ đó
có thể dẫn đến đa ối


– Chèn ép phổi dẫn đến thiểu sản phổi và suy hô hấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

• Chẩn đốn dựa trên siêu âm dễ dàng



– Hình ảnh hồi âm một bên hay hai bên khu trú ở
ngoại vi lồng ngực


Tràn dịch màng phổi




<b>P</b>


<b>C</b>


<b>E</b>


P : Phổi
C :Tim
E : Dạ dày


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Tràn dịch màng phổi 2 bên



Cœur


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

• Chẩn đốn phân biệt



– Thường khơng thực hiện thường xun


• Chẩn đốn ngun nhân



– Tràn dịch dưỡng chấp


– Tràn dịch màng phổi thứ phát


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

• Các dấu hiệu nghiêm trọng được thể hiện bởi:



– Tràn dịch nhiều


– Tính chất một bên hay hai bên
– Chèn ép trung thất



– Sự hiện diện của đa ối


– Sự hiện diện của phù toàn thân


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

• Xét nghiệm bao gồm:


– Siêu âm để tìm kiếm các dị tật liên quan
– Nhiễm sắc thể bào thai


– Đánh giá tình trạng mẹ:


• Nhiễm trùng ( parvovirusB19 , CMV , toxoplasmose , giang mai )
• RAI


• Cơng thức máu ( tầm sốt bệnh thalassémie)


– Chọc hút màng phổi để phân tích dịch chọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Tràn dịch dưỡng chấp



• Được xác định bởi sự có mặt của bạch cầu lympho chiếm ưu
thế (80%) trong dịch chọc và sự hiện diện của chylomicrons
sau khi ăn trong dịch màng phổi sau sinh


• Các nguyên nhân thường gặp nhất:


• Hẹp bẩm sinh phần trên của ống ngực


• Giãn hạch bạch huyết bẩm sinh có thể tạo ra lỗ dò giữa hệ bạch huyết


và màng phổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Tràn dịch dưỡng chấp


• Tiên lượng phụ thuộc vào


– Mức độ tiến triển theo thời gian


• Có thể phân hủy tự nhiên (tiên lượng tốt)


• Trong hầu hết ác trường hợp, bệnh nhân nặng hơn với tỷ lệ tử
vong là 35%, liên quan đến thiểu sản phổi (phụ thuộc vào thể tích
tràn dịch và khởi đầu sớm)


– Liên quan với phù toàn thân
– Thời hạn sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Tràn dịch màng phổi thứ phát



• Elément d’un tableau d’anasarque foeto-placentaire


• Tiên lượng tùy thuộc vào nguyên nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Tràn dịch màng phổi – Xét nghiệm



• Siêu âm tìm các dị tật liên quan
• Nhiễm sắc thể bào thai


• Xét nghiệm đánh giá tình trạng mẹ


– Nhiễm trùng ( parvovirusB19 , CMV , toxoplasmose , giang


mai )


– RAI


– Công thức máu ( tầm sốt thalassémie )


• Chọc dịch màng phổi để tổng phân tích dịch chọc ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Tràn dịch màng phổi



• Thái độ điều trị phụ thuộc vào :



– Nguyên nhân


– Mức độ trầm trọng của tràn dịch và ảnh hưởng
của nó đến thai nhi ( dấu hiệu chèn ép)


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Để đánh giá đầy đủ nguyên nhân, những việc cần làm
sẽ được thảo luận với các cặp vợ chồng


– Theo dõi siêu âm hằng tuần trong tháng đầu tiên cho phép
đánh giá sự tiến triển.


• Sự suy giảm hoặc ổn định tràn dịch là những yếu tố tiên lượng tốt
và nguyên tắc là không can thiệp điều trị trong trường hợp này.
• Nếu xảy ra phù toàn thân, tùy thuộc vào kỳ hạn và thói quen của


mỗi người, chọc dịch màng phổi hoặc dẫn lưu màng phổi ối là cần
thiết .



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

• chọc dịch màng phổi dưới siêu âm trong điều


kiện vơ khuẩn nghiêm ngặt



• Cho phép chẩn đoán tràn dịch dưỡng chấp


( hiện diện hơn 80% bạch cầu lympho)



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

• Bao gồm đưa 1 catheter 2 đầu « đi lợn », một đầu
đưa vào thành ngực của thai nhi qua 1 troca, đầu
cịn lại đưa vào khoang ối


• Điều này cho phép sự thông thương thường xuyên
giữa khoang ối và khoang màng phổi


• Biến chứng:


– Vỡ ối non


– Viêm màng ối


– Sự di chuyển ống dẫn lưu (trong khoang ối hoặc trong
khoang màng phổi )


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Tràn dịch màng phổi



• Kết luận:



– Tràn dịch màng phổi là một bệnh lý hiếm, tiên


lượng phụ thuộc vào nguyên nhân và sự liên quan
của tràn dịch với phù toàn thân



– Phương pháp điều trị được đưa ra phụ thuộc vào
mức độ của các dấu hiệu nguy hiểm ( Chuyển dạ
trong một trung tâm giỏi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Malformation kystique adénomatoïde


congénitale du poumon (M.K.A.C.P)



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Dị dạng nang tuyến phổi bẩm sinh (M.K.A.C.P)



• Cũng được biết đến ở Pháp dưới tên « Bệnh Graig », Dị tật
bẩm sinh này do sự quá sản cấu trúc tiểu phế quản tận mang
hình dạng một giả tuyến


• Đây là một dị dạng phân đoạn, thường là một bên, chỉ ảnh
hưởng đến 1 thùy phổi và thông thương với cây phế quản. Vị
trí thùy dưới bên trái là thường gặp nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Bệnh lý tuyến



• Tổn thương mơ thừa lành tính gợi ý một sự loạn
sản phổi khu trú


• Thương tổn u lành tính gây loạn sản phổi


– Thương tổn thường là một bên


– Thương tổn phân thùy hay một thùy phổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Dị tật nang tuyến phổi bẩm sinh (M.K.A.C.P)




</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Dị tật nang tuyến phổi bẩm sinh (M.K.A.C.P)



• Đây là một dị tất hiếm gặp ( 1/25000 à 1/35000 thai
nghén )


• Nó chiếm 25% tổn thương phổi bẩm sinh và 71% dị
tật phổi được chẩn đoán trong tử cung


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Dị tật nang tuyến phổi bẩm sinh (M.K.A.C.P)



• Phân loại



– Phân loại Stocker, phân thành 3 loại dựa trên kích
thước của nang, dễ sử dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

• Loại 1 : Nang đại thể với kích thước nang > 2cm
• Loại 2 : Nang với thích thước < à 1 cm


• Loại 3 : Nang vi thể với kích thước < à 5mm


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Phân loại của Stocker



• Loại I:


– Gặp trong 50% các trường hợp


– Bao gồm các nang với kích thước lớn (>20mm), với ranh
giới giới hạn rõ, đơn hay đa nang nhưng không vượt quá 4
nang, chia cắt bởi các phế nang bình thương, đơi khi thơng


thương với cây phế quản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46></div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47></div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

– Hiện diện trong 40 % các trường hợp



– Thường đặc trưng bởi các hình ảnh khơng hồi âm


khơng vượt q 15mm đường kính. Thành của



nang dày hơn



– Tiếng tim thay đổi bất thường



– Các dị tật liên quan thường xảy ra ở loại này



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

M.K.A.C.P Loại II



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50></div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51></div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52></div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53></div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54></div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

– Hiếm gặp (8%) nhưng rất nặng



– Tổn thương bao gồm các nang vi thể (<5mm),


biểu hiện dưới hình dạng khối chắc tăng hồi


âm



– Sự di lệch tim không đổi



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

M.K.A.C.P loại III theo Stocker



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

M.K.A.C.P loại III theo Stocker



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Phân loại theo Stocker



Loại III




– Hiếm gặp (8%) nhưng rất nặng



– Tổn thương bao gồm các nang vi thể (<5mm),


biểu hiện dưới hình dạng khối chắc tăng hồi


âm



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Loại III theo Stocker



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60></div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Loại III theo Stocker



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Dị tật nang tuyến phổi bẩm sinh (M.K.A.C.P)



• Bất kì loại giải phẩu bệnh lý:



– Siêu âm doppler màu không thấy luồng trong các
nang, và cũng không thấy các mạch máu bất


thường từ động mạch chủ
– Khám siêu âm cần phải:


• Đánh giá ảnh hưởng của tổn thương và tìm kiếm các
biến chứng có thể xảy ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Dị tật nang tuyến phổi bẩm sinh (M.K.A.C.P)



• Chẩn đốn phân biệt:



– Hình dạng của nang



• Nang phế quản
• Thốt vị cơ hồnh
• Nang phổi khu trú
• U qi trung thất
• U dây thần kinh vị?


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Dị tật nang tuyến phổi bẩm sinh (M.K.A.C.P)



• Chẩn đốn phân biệt:



– Dạng tăng âm


• Cơ lập phổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Dị tật nang tuyến phổi bẩm sinh (M.K.A.C.P)



• Siêu âm đánh giá ảnh hưởng của tổn thương:
– đẩy lệch trung thất


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Dị tật nang tuyến phổi bẩm sinh (M.K.A.C.P)



• Siêu âm tìm kiếm các biến chứng:



– Phù tồn nhau thai
– Đa ối


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Dị tật nang tuyến phổi bẩm sinh (M.K.A.C.P)



• Tìm kiếm các dị tật liên quan:




– Ngực


• Thốt vị cơ hồnh, cơ lập phổi, hẹp phế quản


– Bụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Dị tật nang tuyến phổi bẩm sinh (M.K.A.C.P)



• Tìm kiếm các dị tật liên quan:


– Thận


• Bất sản thận hai bên, loạn sản thận 2 bên


– Tim


• Thân động mạch chung, tứ chứng Fallot, Thơng liên thất


– Mặt


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Dị tật nang tuyến phổi bẩm sinh (M.K.A.C.P)



• Sự kết hợp với bất thường nhiễm sắc thể đã


được báo cáo



– Các trường hợp tam bội 18 và 21 đã được mô tả
(phát hiện ngẫu nhiên)


– Tam bội 20 trong nhóm của chúng tôi



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Dị tật nang tuyến phổi bẩm sinh(M.K.A.C.P)



• Do đó, đây là một chẩn đốn siêu âm, diễn



tiến khó lường ( kích thước tổn thương có thể


ổn định, tăng hoặc giảm), tiêu chuẩn chính



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Dị tật nang tuyến phổi bẩm sinh (M.K.A.C.P)



• Tiên lượng dựa trên:



– Loại III thường nặng hơn


– Sự hiện diện của phù toàn hậu quả của chèn ép
tim hoặc hệ tiêu hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72></div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Bệnh phổi biệt lập



• Đề cập đến một dị tật phế quản-phổi bẩm sinh đặc trưng bởi
một bất thường kép


– Sự phân chia vùng phổi không hoạt động đã làm mất đi mối quan hệ
với cây khí phế quản


– Sự phân bố máu của vùng này bởi một hoặc nhiều động mạch hệ
thống (động mạch chủ ngực hay chủ bụng hay một trong các nhánh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Bệnh phổi biệt lập



• 2 thể giải phẫu lâm sàng:




</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Phổi biệt lập trong thùy



• Chiếm 75-85 % các trường hơp



• Các nhu mơ bất thường:



– Vẫn còn trong 1 thùy phổi, thường là thùy dưới
bên trái, không phủ bởi màng phổi riêng ( màng
phổi chung)


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Phổi biệt lập ngồi thùy



• Chiếm 15-25% trường hợp


• Bản thân nó giống như một phổi thơ sơ


• Độc lâp, với bao màng phổi riêng và hệ thống tĩnh mạch trở về qua hệ
thống Tĩnh mạch đơn-chủ




• Trong 90% các trường hợp, nó vẫn cịn trong lồng ngực, 10% các trường
hợp, có thể tồn tại trong ổ bụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Phổi biệt lập



• Chẩn đoán siêu âm



– Khối tăng hồi âm, đồng nhất, giới hạn rõ hình tam


giác hoặc hình cầu ngoại tiếp, sắc nét trên mô


phổi liền kề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78></div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79></div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Phổi biệt lập



• Chẩn đốn siêu âm:



– Có thể tồn tại trong cấu trúc này, nhiều cấu trúc
nang khơng hồi âm kích thước khoảng 1cm có thể
bàn luận một dị tật nang phổi tuyến bẩm sinh loại
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Phổi biệt lập



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Phổi biệt lập



Sự hiện diện của một doppler màu và/hoặc năng lượng của một
cuống mạch bất thường, có nguồn gốc từ động mạch chủ


ngực xuống hoặc động mạch chủ bụng hoặc nhanh của nó là
một lý luận khẳng định ủng hộ một phổi biệt lập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Phổi biệt lập


• Các dị tật liên quan


– Đặc biệt có riêng ở dạng phổi biệt lập ngoại thùy .
– Cần phải ln ln tìm kiếm :


• Phổi ( Thốt vị hồnh, MAKF, nang phế quản, thiểu sản phổi)


• Tim ( CAV )


• Tiêu hóa (hẹp thực quản, dị thực quản, hẹp tá tràng, thốt vị rốn)
• Xương (dị dạng đốt sống hay xương sườn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Phổi biệt lập



• Chẩn đốn phân biệt



– Dị tật nang tuyến loại II
– Hẹp khí quản


– U quái trung thất


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Phổi biệt lập



• Tiên lượng dựa trên:



– Các dị tật kết hợp


• Thể nội thùy : 10%
• Thể ngoại thùy : 60%


– Thể tích tổn thương


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Phổi biệt lập



• Tiến triển ổn định


– Ổn định trong 30-50% trường hợp



– Nặng thêm trong 20%-40% các trường hợp với sự xuất
hiện của tràn dịch màn phổi, đa ối, phù toàn thai nhi.
– Các trường hợp suy giảm đã được báo cáo


• Nhưng tổn thương vẫn tồn tại tối thiểu và có thể biến chứng thứ
phát sau sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Phổi biệt lập



• Thăm dị sau sinh



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Phổi biệt lập



• Điều trị



– Khoảng 6 tháng, mở ngực và cắt bỏ phổi biệt lập
là điều nên làm


– Tắt mạch được đưa ra như một điều trị thay thế
– Các trẻ phẫu thuật sớm khơng có khuyết tật chức


năng lâu dài


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89></div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Obstructions laryngo – trachéales



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

• Đươc mô tả trong các tài liệu quốc tế dưới khái niệm
của CHAOS: Hội chứng tắc nghẽn bẩm sinh đường
thở trên



– Hẹp thanh quản, hẹp khí quản, nang thanh quản


• Chịu trách nhiệm cho hội chứng tăng áp lực trong
ngực với


– Phù toàn thai nhi, đa ối


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

• Chẩn đốn siêu âm trước sinh



– Dễ dàng gợi ý trước một quá sản và tăng hồi âm
hai bên phổi


– Thường thường gặp ngẫu nhiên trong siêu âm tam
cá nguyệt thứ II của thai kì


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Tắt nghẽn thanh khí quản



• Các dấu hiệu siêu âm trực tiếp:



– Hyperéchogénicité bilatérale et homogène des
poumons


– Tăng âm đồng nhất hai bên phổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Tắt nghẽn thanh khí quản



• Dấu hiệu siêu âm trực tiếp

(bởi chèn ép tim và thực
quản)


– Tràn dịch thanh mạc: cổ trường, tràn dịch màng


phổi, tràn dịch màng ngồi tim


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Hẹp khí quản



Cliches: Claudine LE VAILLANT ( chu Nantes)


Coupe frontaleCoupe frontale


<b>P</b> <b><sub>P</sub></b>


Coupe transversale


<b>P</b> <b>P</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Hẹp khí quản



Cliches: Claudine LE VAILLANT ( chu Nantes)


Coupe frontale


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Hẹp khí qn



Với siêu âm, rất khó để xác định mức độ tắt nghẽn
Dễ hơn với MRI


Mặt phẳng trán,


Séquence Haste, Pondération T2


Thanh quản bình thường



Sự gián đoạn khí quản ở lối vào hẻm cổ ngực


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Hẹp khí quản



1: Quá sản phổi


2: gan lớn


Mũi tên đỏ


Giảm các vịm hồnh (đảo ngược vịm hồnh)


<b>1</b> <b>1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Hẹp khí quản



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Hẹp khí quản



• Tìm kiếm các dị tật kết hợp



– Sự tồn tại của tĩnh mạch chủ trên phải
– Hẹp thực quản


– Rị khí - thực quản


• Đề xuất làm nhiễm sắc thể bào thai



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Hẹp khí quản




• Được nhắc đến ở hiệp hội V.A.T.E.R hay


V.A.C.T.E.R.L



• Cũng được báo cáo trong:



– Hội chứng DI-GEORGES
– Loạn sản sụn dạng thấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Hẹp khí quản



• Chẩn đốn phân biệt



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Hẹp khí quản



• Tiên lượng



</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

U nang phế quản



• Dị tật bẩm sinh hiếm:



– Thứ phát sau dị tật phát triển mầm phế quản-phổi
– Xảy ra giữa ngày thứ 26 và ngày thứ 40 đời sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

U nang phế quản



• Khoang hình cầu với:



– Thành mỏng


– Bao phủ hồn tồn bởi biểu mơ phế quản, nhưng


có các thành phần khác của ống phế quản (sụn,
cơ, tuyến nhầy)


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

U nang phế quản



• Vị trí của nang thay đổi tùy theo:



–Thời gian xảy ra dị tật


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

U nang phế quản



• Khu trú gần khí quản hay trung thất



– Nếu dị tật xuất hiện sớm
– 1/3 số nang phế quản


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

U nang phế quản



• Khu trú trong phổi



– Nếu dị tật xuất hiện muộn
– 65% trường hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

U nang phế quản



• Vị trí cơ hồnh hoặc dưới cơ hồnh



– 5% trường hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

U nang phế quản




• Về phương diện siêu âm



– Image anéchogène arrondie ou oblongue, à paroi
fine, uniloculaire, de taille souvent modérée


(dépassant rarement 40 mm). Sa taille évoluant
peu pendant la grossesse


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

U nang phế quản



• Về phương diện siêu âm



– Thể nang có tăng hay giảm hồi âm nếu nó chứa
dịch nhầy


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112></div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113></div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114></div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115></div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

U nang phế quản



• Các dị tật kết hợp rất hiếm:



– Rị khí thực quản
– Thực quản đôi
– Phổi biệt lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

U nang phế quản



• Chẩn đốn phân biệt:



– Dị tật nang tuyến phổi loại I



– U nang ống thần kinh ( trung thất sau, dị tật cột
sống)


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

U nang phế quản



• Theo dõi tiền sản



– Theo dõi siêu âm hằng tháng kiểm sốt:


• Thể tích của nang ( thường ổn định)
• Số lượng nước ối


• Vị trí của tim


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

U nang phế quản



• Tiên lượng



– Nhìn chung là tốt


– Phần lớn u nang khơng có triệu trứng lúc sinh ( có
thể là nguyên nhân sau này hay gặp nhiễm trùng
phế phản phổi hay ho ra máu lặp đi lặp lại)


– X quang phổi, Chụp CLVT


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

U nang phế quản



• Dị tật hiếm




• Bất thường đặc biệt là ruột đôi kết hợp với dị


tật cột sống



</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121></div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

U nang ống thần kinh



<b>K</b>


Mặt cắt ngang ngực


<b>K</b>


Cœur


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

U nang ống thần kinh



Đường kính trung bình: 10 mm


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

U nang ống thần kinh



Mặt cắt đứng dọc giữa: trung thất sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

U nang ống thần kinh



Hình ảnh rỗng âm (1) liên quan trực tiếp đến bất thường cột sống (Mũi tên đỏ
Cấu trúc không hồi âm (1) đối với dị tật cong cột sống (mũi tên đỏ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126></div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

U nang ống thần kinh



• Chẩn đốn phân biệt




– U nang phế quản


– Bệnh u nang tuyết loại I với 1 nang duy nhất
– Thoát vị mặt hồnh trái ( dạ dày khơng hồi âm


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128></div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Bất sản phổi



• Bệnh hiếm ( 1/100000 à 1/30000 sinh ) .


• Phân loại Scheneider chia thành 3 loại phát triển phổi bất
thường


<b>– Loại 1 : Thiếu tất cả các phế quản gốc, mô phổi và tất cả thành phần </b>
mạch máu. Loại này tương ứng với phổi vô sinh


<b>– Loại 2 : Mầm dưới dạng nụ phế quản, nhưng thiếu mô phổi xung </b>
quanh và các mạch máu. Tương ứng phổi bất sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Bất sản phổi



• Chẩn đốn được nghĩ đến trước :



– Phổi tăng hồi âm, tăng thể tích nhưng khơng đảo
lộn cơ hồnh


– Khơng quan sát thấy phổi đối diện


– Di lệch trung thất về phía phổi bất sản
– Di lệch trục tim



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131></div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

Bất sản phổi



• Chẩn đốn xác định trên siêu âm màu bởi:



</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Bất sản phổi



• Tiên lượng:



– Bất sản phổi đơn độc có tiên lượng tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134></div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135></div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

U quái trung thất



</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

U nguyên bào thần kinh trung thất



</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138></div>

<!--links-->
đề thi hsg hóa học long bình
  • 3
  • 475
  • 2
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×