TUẦN
------- -------
Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
Môn : Toán
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.Mục tiêu ,yêu cầu cần đạt:
-Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 20 đến 50.
-Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50.
II.Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Sửa bài KTĐK.
Nhận xét về bài KTĐK của học sinh.
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
*Giới thiệu các số từ 20 đến 30
HD HS lấy 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính
và nói :“ Có 2 chục que tính”. Lấy thêm
3 que tính và nói:“Có 3 que tính nữa”.
Đưa lần lượt và giới thiệu cho HS nhận
thấy: “Hai chục và 3 là hai mươi ba”.
Hai mươi ba được viết như sau : 23
Gọi HS chỉ và đọc: “Hai mươi ba”.
HD HS tương tự để HS nhận biết các số
từ 21 đến 30.
Bài 1: Giáo viên đọc cho HS viết bảng
con các số theo yêu cầu của bài tập.
*Giới thiệu các số từ 30 đến 40
Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30)
Bài 2: Giáo viên đọc cho HS viết bảng
con các số theo yêu cầu của bài tập.
*Giới thiệu các số từ 40 đến 50
Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30)
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh lắng nghe và sửa bài tập.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên, đọc và viết được số 23 (Hai
mươi ba).
5 - >7 em chỉ và đọc số 23.
HS thao tác trên que tính để rút ra các
số và cách đọc các số từ 21 đến 30.
Học sinh viết : 20, 21, 22, 23, 24, …, 29
HS thao tác trên que tính để rút ra các
số và cách đọc các số từ 30 đến 40.
Học sinh viết : 30, 31, 32, 33, 34, ……… ,
39
HS thao tác trên que tính để rút ra các
số và cách đọc các số từ 40 đến 50.
Học sinh thực hiện và nêu miệng kết
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thực hiện ở VBT rồi kết quả.
4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Chuẩn bò tiết sau.
quả.
Học sinh thực hiện VBT và nêu kết
quả.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 20 đến 50.
Môn : Tập đọc
BÀI: BÀN TAY MẸ
I.Mục tiêu:SGV trang:
II.Yêu cầu cần đạt:
-Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm,
rám nắng …
-Hiểu nội dung bài: tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
-Trả lời được các câu hỏi 1,2 SGK
III.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
IV.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu
hỏi trong bài.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và
rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1
+
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó
:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ
khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân
các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Yêu nhất, rám nắng, xương xương.
+ HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghóa từ.
Giảng từ
:
Rắm nắng: Da bò nắng làm
cho đen lại. Xương xương: Bàn tay gầy.
+
Luyện đọc câu
:
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ
sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng
giáo viên giải nghóa từ.
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Gọi HS đọc một câu nhiều em
+
Luyện đọc đoạn
:
Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau,
mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần an, at.
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần an ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ?
3.Củng cố tiết 1: Gọi HS đọc lại bài.
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi HS nối tiếp đọc 2 đoạn văn đầu, cả
lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi:
1. Bàn tay mẹ làm những việc gì cho
chò em Bình?
2. Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm
của Bình với đôi bàn tay mẹ?
Gọi HS thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói:
Trả lời câu hỏi theo tranh.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành
hỏi đáp theo mẫu.
Các câu còn lại học sinh xung phong
chọn bạn hỏi đáp.
5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu
lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em
yêu quý, tôn trọng và vâng lời cha mẹ.
Có 3 câu.
Nghỉ hơi.
HS lần lượt đọc các câu .
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa
các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Bàn,
Đọc mẫu từ trong bài :mỏ than, bát
cơm.
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng 2 em.
2 em.
Mẹ đi chợ, nấu cưm, tắm cho em bé,
giặt một chậu tã lót đầy.
Bình yêu lắm … 3 em thi đọc diễn cảm.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
Các cặp học sinh khác thực hành tương
tự như câu trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Môn : Đạo đức:
BÀI : CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 1)
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt:
1. Nêu được khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.
2. HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp
hằng ngày.
II.Chuẩn bò: Vở bài tập đạo đức.
-Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC: Học sinh nêu đi bộ như thế
nào là đúng quy đònh.
Gọi 3 học sinh nêu.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Vì sao các bạn lại làm như vậy?
Giáo viên tổng kết.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2:
Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi
nhóm thảo luận 1 tranh.
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận.
Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4)
GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các
nhóm. Cho HS thảo luận vai đóng.
Giáo viên chốt lại:
+
Cần nói lời cảm ơn khi được
người khác quan tâm, giúp đỡ.
+
Cần nói lời xin lỗi khi mắc
lỗi, khi làm phiền người khác.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bò bài sau.
Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi .
3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ
từ nhà đến trường đúng quy đònh bảo
đảm ATGT.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động cá nhân quan sát
tranh và trả lời các câu hỏi trên.
Học sinh lắng nghe.
Từng nhóm HS quan sát và thảo luận.
Theo từng tranh HS trình bày kết quả,
bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
HS thực hành đóng vai theo hướng dẫn
của giáo viên trình bày trước lớp.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời
cảm ơn, lời xin lỗi.
Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
Môn: Tập viết
BÀI: TÔ CHỮ HOA C - D - Đ
I.Mục tiêu ,yêu cầu cần đạt:
-Giúp HS biết tô chữ hoa D, Đ.
-Viết đúng các vần an, at, anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc,
gánh đỡ, sạch sẽ – chữ thường, cỡ vừa .
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn: Các chữ hoa: D, Đ .Các vần: anh, ach; các từ
ngữ: gánh đỡ, sạch sẽ (đặt trong khung chữ)
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra viết bài ở nhà trong
vở rèn chữ viết, chấm điểm 4 em.
Viết các từ: mái trương, điều hay.
2.Bài mới : GV giới thiệu và ghi tựa bài.
Hướng dẫn tô chữ cái hoaviết vần, từ
ngữ ứng dụng:
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau
đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa
nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh
thực hiện (đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập.
Theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài
viết tại lớp.
4.Củng cố :Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy
trình tô chữC, D, Đ hoa.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Xem bài mới.
Bàn 7, 8 nạp bài để kiểm tra chấm
điểm.
2 học sinh viết bảng, 1 em viết 1 từ.
HS quan sát giáo viên tô chữ C - D, Đ
hoa trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng
dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng
phụ và trong vở tập viết.Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của
giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa,
viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết
tốt.
Môn : Chính tả
BÀI : BÀN TAY MẸ
I.Mục tiêu:
-HS nhìn bảng chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn “
hằng
ngày….chậu tả lót đầy”
trong bài
Bàn tay mẹ
trong khoảng 15 – 17p
- Điền vần an hoặc at, chữ g hoặc gh vào chỗ trống.
II.Đồ dùng dạy học:
-Nội dung các bài tập 2 và 3.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
A.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo
viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 .
B.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
1.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi HS đọc đoạn văn . Cả lớp đọc thầm
và tìm những tiếng các em thường viết
sai: hằng ngày, bao nhiêu, giặt, tã lót.
2.Thực hành bài viết (chép chính tả).
HD các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách trình bày đoạn văn.
3.Hướng dẫn học sinh sữa lỗi chính tả:
GV đọc chậm, chỉ từng chữ trên bảng để
HS soát và sữa lỗi,
- Chữa trên bảng những lỗi phổ biến.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2
bài tập giống nhau của các bài tập.
Thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà chép lại đọan văn
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã
cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc.
HS đọc , tìm các tiếng hay viết sai.
Viết bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập
vở.
Đổi vở và sữa lỗi cho nhau. HS gạch
chân những chữ viết sai, viết vào bên
lề vở.
Điền vần an , at, điền chữ g , gh
Học sinh làm VBT.
Thi đua tiếp sức điền vào chỗ trống .
Giải
Kéo đàn, tát nước.Nhà ga, cái ghế.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng
cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm
bài viết lần sau.
Môn : Luyện giải Toán
BÀI : CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ.
I.Mục tiêu, yêu c ầ u c ầ n đđ ạ t : Sau bài học, HS củng cố về:
- Các số có hai chữ số.
II .Yêu c ầ u c ầ n đđ ạ t :thực hiện được các BT .
III Đồ dùng dạy học: - VBT
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC. Yêu cầu HS làm bài tập vào
bảng con BT1 bài số 97 trang 32 VBT
3 HS làm bảng .GV đọc
2.Bài mới:
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập
Viết theo mẫu:
50: năm mươi 43:
56: năm mươi sáu 57:
51; 56; 59; 55; 33 34;
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS đọc kó đề rồi ghi kết quả.
Điền số thích hợp :
60,…,….,57,….,55 cho đến 21
Bài 3 : HS nêu yêu cầu bài tập
Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến
lớn và ngược lại.
56, 43, 23, 45, 51, 39, 42, 12, 36
4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : học bài, xem bài mới.
Hoàn thành các bài tập 1
5HS
Thực hiện trên bảng con, 3 học sinh
làm bảng lớp.
HS làm vở ,ghi theo mẫu.
HS làm vở
2 HS nêu kết quả.
HS nêu bài toán theo nhóm
Thực hiện vơ ûbài tập .Tự giải.
-từ bé đến lớn
12,23,36,39,42,43,45,56
2 HS nêu kết quả.
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà
CHIỀU
Môn : Toán nâng cao
BÀI : GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN.
I.Mục tiêu : Sau bài học, học sinh được nâng cao về:
-Giải toán có lời văn.
II .Yêu c ầ u c ầ n đđ ạ t : Thực hiện được các BT GV đưa ra
III Đồ dùng dạy học:
-Mô hình bài tập biên soạn, vở HS
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC: HS làm một số phép tính
bảng cộng không nhớ trong phạm vi 90
2.Bài mới:
.Hướng dẫn học sinh làm BT
Bài 1: Điền số:
70 – ….. – ….. = 0
60 - ….. + ….. - 10 = 30
70 – ….. + 10 -…… = 0
Gợi ý HS tìm số thứ hai phải luôn bé
hơn số thứ nhất, số thứ hai chọn tùy
thích, số thứ ba phải phù hợp để có kết
quả đúng.
Bài 2:
Na có một số nhãn vở, Na cho Hùng 2
nhãn vở, cho Lan 8 nhãn vở, Na còn lại
12 nhãn vở. Hỏi ban đầu Na có máy
nhãn vở?
Tóm tắt bài toán trên bảng.
Gọi HS đọc đề toán .
Hỏi: Muốn tính ban đầu Na có bao
nhiêu nhãn vở ta phải làm thế nào?
Cho học sinh tự giải và nêu kết quả.
4.Củng cố – dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương
4.Dặn dò : học bài, xem bài mới.
3 HS
Lớp bảng con, 3 HS làm bảng lớp.
80 – 40 – 30 = 0
60 - 30 + 10 - 10 = 30
70 – 40 + 20 - 50 = 0
2 học sinh đọc đề toán.
Giải
Ban đầu Na có là:
2 + 8 +12 = 22(nhãn vở)
Đáp số: 22 nhãn vở.
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà.
Môn : Thủ công
BÀI: CẮT DÁN HÌNH VUÔNG (Tiết 1)
I.Mục tiêu: -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình vuông.
-Cắt dán được hình vuông theo 2 cách.Đường cắt tương đối thẳng,
hình dán tương đối phẳng
II.Đồ dùng dạy học: Hình mẫu
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh theo
yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.
- Gắn hình vuông mẫu lên cho HS QS: -
- Hình vuông có mấy cạnh?
- Các cạnh đó như thế nào so với nhau?
- HD cách vẽ hình vuông theo 2 cách.
Cách 1: Nối từ 4 điểm trên bề mặt giấy.
* HD HS cắt rời hình vuông ra
Cách 2:sử dụng hai cạnh của tờ giấy
làm hai cạnh rồi vẽ tiếp 2 cạnh.
Gọi học sinh nhắc lại
Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán hình
vuông có cạnh 7 ô vào giấy nháp
Giáo viên theo dõi giúp đỡ những học
sinh yếu kém giúp các em hoàn thành
sản phẩm
4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại các
bước cắt dán hình vuông .
Hs nhắc lại 2 cách cắt , dán hv.
5.Nhận xét, dặn dò:
Chuẩn bò bài học sau: Mang theo bút
chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li,
hồ dán…
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho
giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
HS quan sát và nhận xét
Có 4 cạnh
Bằng nhau
- Quan sát lắng nghe nhận biết cách
vẽ.lấy giấy nháp ra vẽ thử.
- Theo dõi nắm bắt cách thực hành,cắt
trên giấy nháp
HS nhắc lại cách cắt và dán hình vuông
Học sinh cắt và dán hình vuông cạnh 7
ô. vào giấy nháp
3 em nhắc lại.
HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình
vuông.
Chuẩn bò tiết sau.