Tải bản đầy đủ (.ppt) (78 trang)

Các điều kiện trong hợp đồng mua bán ngoại thương (GIAO DỊCH THƯƠNG mại QUỐC tế SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.81 KB, 78 trang )


III. Các điều kiện trong Hợp
Đồng mua bán ngoại thương


Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
- Chương 2 phần 1: Khái quát HĐ…
+ Khái niệm HĐMB HHQT
+ 4 điều kiện hiệu lực
+ Nghị Định 12 /NĐ-CP 2006 liên quan tới đối
tượng và chủ thể của HĐMBQT


CÁC ĐIỀU KHOẢN
1.
2.
3.
4.
5.
6.

TÊN HÀNG
SỐ LƯỢNG
CHẤT LƯỢNG
GIÁ
THANH TỐN
GIAO HÀNG

•BAO BÌ
•BẢO HÀNH
•KHIẾU NẠI


•TRỌNG TÀI
•LUẬT ÁP DỤNG
•ĐIỀU KHOẢN KHÁC


1. Tên hàng: Commodity
( Description of goods)
• Là điều khoản chủ yếu
• Điều khoản này của HĐ phải đc diễn tả thật
chính xác.
• Phản ánh đối tượng mà người bán muốn bán
và người mua muốn mua
• Liên quan tới xác định thủ tục hải quan và thuế
Nghị định 12/2006 NĐ-CP


1. Tờn hng: Commodity
( Description of goods)
ã Tên thơng mại của hàng hóa + Tên thông thờng + tên
khoa học:
Ví dụ: Giống cây trồng, vật nuôi, hoá chất:
Chất phụ gia làm hoá chất kết dích có tên thơng mại là
I+G, tên khoa học là Disodium 5-Inosinate 50% & Disodium
5- Guanylate 50%
ã Tên hàng + Tên địa phơng sản xuất ( thờng ghi kèm
thời gian sản xuất): Rợu vang Bordeaux 1952, C phờ ban
mờ thuc
ã Tên hàng + tên nhà sản xuất ( đôi khi kèm theo nhÃn
hiệu ) : Xe máy Honda Việt Nam Wave , Bia Heiniken,...
ã Tên hàng + NhÃn hiệu: Bia 333, Thuốc là 555,...

ã Tên hàng + Quy cách chính của hàng hóa: ( thờng ghi
kèm với tên nhà sản xuất): Xe chở khách Huyndai County 29
chỗ, Xe ti 25 tn,...
ã Tên hàng + công dụng: sơn chống gỉ.
ã Tên hàng theo mà số của hàng hóa trong danh mục
HS:VD Điều hòa nhiệt độ mà số 8415 2000.


Note
ã Đôi khi có thể kết hợp các phơng
pháp để có cách mô tả tên hàng một
cách chính xác.
ã Quy định chính xác, rõ ràng


TÌNH HUỐNG
- HONDA
- XE 4 CHỔ CHUYÊN DỤNG
- GỖ LÀM ĐỒ THỜ CÚNG


2. Điều kiện số lợngQuantity
ã L iu khon ch yu
ã Điều kiện này nói lên mặt lượng của hàng hóa
được giao dịch bao gồm:
- Các vấn đề về đơn vị tính (số lượng or trọng
lượng),
- Phương pháp quy định & và phương pháp
xác định số lượng/ trọng lượng,…
- Kiểm tra số lượng



Điều kiện số lợngQuantity
2.1. Đơn vị tính:
ã
Đơn vị tính: cái, chiếc , hòm, kiện.
ã
Đơn vị theo hệ đo lờng ( metric system): KG,
MT,
ã
Đơn vị theo hệ đo lờng Anh- Mỹ:





ã

Đơn vị đo chiều dài: inch (2,54 cm); foot ( 12 inches =
0,304 m); yard ( 3 feet = 0,914 m); mile ( 1,609 km)
Đơn vị đo diện tích: Square inch, square yard,...
Đơn vị đo dung tích: Gallon ( Anh: 4,546 lit, Mỹ: 3,785 lit)
Đơn vị đo khối lợng ( trọng lỵng) : long ton ( ~1,016 kg);
short ton ( 907,184 kg); pound (~453,59 g)

Đơn vị tính tập thể: tá ( 12 c¸i), gross, hép,
set,..


Note

ã Chú ý: Khi lựa chọn đơn vị tính
Tùy thuộc vào đặc trng của hàng hóa
Cần có kiến thức về các hệ đo lờng trên thế giới .
Đối với những mặt hàng phải tuân theo những tập quán mua
bán thì thực hiện việc chuyển đổi để tính tóan.
ã Các hệ đo lờng khác nhau , mỗi đơn vị đo quy định khác
nhau, VD:
- Bông bán theo kiện ( bale): Aicập ( 330kg); Brazil: 180kg
- Cà phê: Thờng dung đơn vi bao (bag), tuy nhiên 1bag lại có cách
qui đổi khác nhau tuỳ từng nớc.
Hiệp hội cà fê: 60kg; Anh : 27,18 kg; Colombia: 70kg.
- Mua hàng dầu mỏ, ngời ta thờng dùng đơn vị: MT, gallon: 1
gallon Anh ( 1 UK gallon) = 4,546 lÝt, 1 gallon Mü ( 1 US gallon)
= 3,527 lÝt; 1 barrel dÇu má =159 lÝt= 35 UK gallon =42 USA
gallon.
- Mua hµng v¶i :
1m=1,0936 yard
1 feet = 0,3048 m


2.2. Phơng pháp quy
định
ã 2.2.1. Quy định chính xác, cụ
thể số lợng hàng hóa
* Khi thực hiện Hợp đồng không đợc
thay đổi, không giao nhận theo số l
ợng khác với số lợng đà quy định.
* Thờng áp dụng đối với số lợng tính
bằng cái, chiếc,..mà có thể cân,
đo , đong đếm đợc.

Ví dụ: Số lợng : 200 chiếc ôtô dới 5
chỗ ngồi nhÃn hiệu Toyota Camry 3.0


2.2.2. Quy định phỏng
chừng
a. Phơng pháp
ã - Khi ký kết Hợp đồng các bên thỏa thuận quy định
một số lợng cụ thể và một khỏang dao động về số l
ợng ( gọi là dung sai) mà khi thực hiện Hợp đồng
các bên có thể giao nhận một số lợng cao hơn hoặc
thấp hơn số lợng quy định bằng số lợng này.
ã - Điều này đợc quy định nh sau: khoảng chõng”
( about), “ xÊp xØ”( approximately), “ h¬n kÐm”
( more less), , tõ... ®Õn.
Ex:
- Moreless: 1000MT +/- 5%
- From 950MT to 1050MT
- About, approximately, circa 1000MT


b.ý nghĩa áp dụng
ã Hàng hóa có khối lợng lớn, khó qui định chi
tiết chính xác nh: ngũ cốc, than , quặng,
dầu mỏ, máy móc thiết bị.
ã Hàng hóa có quy mô lớn khó đảm bảo chính
xác
ã Thuận tiện cho việc gom hàng, thuê tàu vận
chuyển
ã Hạn chế những tranh chấp về điều kiện số l

ợng khi thực hiện hợp đồng. Quy định dung
sai sẽ giúp cho ngời bán thực hiện nghĩa vụ
giao hàng đúng số lợng đối với những mặt
hàng khó đảm bảo số lợng chính xác.


c. Dung sai
• Thêng biĨu hiƯn b»ng tû lƯ (%) .
ã Phạm vi của dung sai thờng đợc quy định trong hợp đồng,
nếu không sẽ đợc hiểu theo tập quán buôn bán đối với mặt
hàng của HĐ.
Ví dụ:
ã Hàng ngũ cốc: 5%,
ã Hàng cà phê :3%,
ã Hàng cao su: 2,5%,
ã Gỗ : 10%
ã Máy, thiết bị: 5%
Bên lựa chọn dung sai: Ngêi b¸n (at the Seller’ option), Ngêi
Mua ( at the Buyeroption) hoặc ngời nào thuê tàu đợc chọn
dung sai ( at the Charterer option)
Giá dung sai: Quy định sao cho không bên nào đợc lợi dụng sự
biến động của giá cả do trị giá hàng dung sai phát sinh để
làm lợi cho mình: Có thể tính giá dung sai bằng giá hợp đồng,
giá thị trờng tại thời điểm giao hàng hoặc hỗn hợp cả hai
( 50% tính theo giá hợp đồng, 50% tính theo giá thị trờng)


Note



Quy định ai chọn hơn kém, dung sai
Ví dụ ghi: FOB- Buyer’s option;
CFR, CIF-Seller’s opption;
As charterer’s option



Quy định giá dung sai trong trường hợp mặt hàng và thị trường có biến
động lớn về giá or thường xuyên biến động giá, tránh sự lợi dụng trục lợi
giữa các bên gây bất lợi cho bên kia.
- As contract price
- As market price





Nếu dung sai khơng đc ghi trong hợp đồng thì áp dụng tập quán quốc tế
hiện hành đối với hàng hóa, ví dụ ngũ cốc có dung sai: 0,5%, cà fê 0,3%,
cao su 2,5%, …
Lưu ý khi dùng các từ “about” và “approximately” thì trong phương thứ
thanh tốn bằng L/C cho phép dung sai khối lượng và giá trị là 10%.
Nếu hợp đồng quy định là dung sai thì lưu ý trong L/C cũng phải phù hợp.


Tình huống
• Dung sai trong hợp đồng và L/C


2.2.3. §iỊu kiƯn miƠn trõ

a. K/N Tû lƯ miƠn trõ ( franchise): Là tỷ lệ hao hụt tự
nhiên của hàng hóa dẫn đến có sự thay đổi về số lợng
trong quá trình vận chuyển. Ngời bán giao hàng trong
phạm vi tỷ lệ này thì không phải chịu trách nhiệm nếu
mức hao hụt tự nhiên thấp hơn tỷ lệ miễn trừ đà đợc
quy định ( không phải bổ sung hàng hoá, bồi thờng
hay giảm giá,)
- áp dụng đối với những mặt hàng có tính chất dễ hao
hụt tự nhiên, có giá trị kinh tế không lớn. Tuy nhiên
trong một số trờng hợp hàng hoá không bị hao hụt tự
nhiên nhng do trong quá trình sản xuất, hay sử dụng có
dễ xảy ra khiếm khuyết nên ngời bán giao thêm một số
lợng ®Ĩ thay thÕ .
- Theo th«ng lƯ qc tÕ tû lƯ miƠn trõ kho¶ng 1 ± 1,5%.


b. Các hình thức thực hiện miễn trừ ( áp dụng
trong trờng hợp chênh lệch vợt quá tỷ lệ miễn trõ)
MiƠn trõ cã trõ ( deductible ):
MiƠn trõ kh«ng trõ ( non -deductible)
c. Quy định dung sai và miễn trừ
Cã lúc quy định cả hai
So sánh: Dung sai và miễn trừ
-Dung sai có tính tiền, còn miễn trừ không tính
tiền.
-Dung sai thường lớn hơn miễn trừ


2.3 Phơng pháp xác định trọng l
ợng:

ã Trọng lợng cả bì (gross weight)
GW= Net Weight + Weight of packing
ã Trọng lợng tịnh: (Net weight)
NW = GW- Weight of packing
L: Trọng lợng thực tế của bản thân
hàng hóa.
Xác định trọng lợng bì là rất quan
trọng:


Net weight
Phân loại:
ã Trọng lợng tịnh thuần túy ( Net net weight): Trọng l
ợng hàng hoá không gắn bất kỳ bao bì nào.
ã Trọng lợng tịnh nửa bì ( semi net weight): Trọng l
ợng tính cả bao bì gắn liền không tách rời của
hàng hoá.
ã Trọng lợng cả bì coi nh tịnh ( gross weight for
net): đối với những hàng hoá mà trọng lợng bao
bì quá nhỏ so với tổng trọng lợng hay đơn giá của
bao bì không chênh lệch bao nhiêu so với đơn giá
hàng hoá ( lúc đó giá cả của bao bì đợc tính theo
giá cả của bản thân hàng hoá và cả hai yếu tố
này đều tính theo trọng lợng)
ã Trọng lợng tịnh theo luật định ( legal net weight)


Weight of packing
Phơng pháp tính trọng lợng bì:
ã

Trọng lợng bì thực tế ( actual tare): đem cân
tất cả bao bì rồi tính tổng số lợng trọng lợng bì.
ã
Trọng lợng bì trung bình ( average tare): Trong
số toàn bộ bao b× , ngêi ta rót ra mét sè bao bì nhất
định để cân lên và tính bình quân. Trọng lợng bình
quân đó đợc coi là trọng lợng bì của mỗi đơn vị hàng
hoá
ã
Trọng lợng bì quen dùng ( customary tare): Đối
với những loại bao bì đà đợc sử dụng nhiều lần trong loại
hình giao dịch đó, ngời ta lấy kết quả cân đo từ lâu
làm tiền lệ để xác định trọng lợng bì. Khi gặp những
loại bao bì đó ngời ta tính theo một trọng lợng cố định
gọi là trọng lợng bì quen dùng.
ã
Trọng lợng bì ớc tính ( estimated tare): Trọng l
ợng bao bì đợc xác định căn cứ vào lời khai của ngời
bán không kiểm tra lại.
ã
Trọng lợng bì ghi trên hóa đơn ( invoiced tare):
Trọng lợng bì căn cứ vào lời khai của ngời bán không
kiểm tra lại.


Weight
ã

ã


ã
ã

2.3.3. Trọng lợng lý thuyết: Theorical weight
P2 này áp dụng đối với những hàng hóa có quy
cách và kích thớc cố định ( hàng công nghiệp,
nguyên vật liệu),.. và cả trong trờng hợp mua bán
thiết bị tòan bộ.
Căn cứ vào tỷ trọng/thiết kế.
2.3.4. Trọng lợng thơng mại ( Commercial
Weight)
P2 này áp dụng trong buôn bán những mặt hàng
dễ hút ẩm, có độ ẩm không ổn định và có giá trị
kinh tế tơng đối cao nh: tơ tằm, bông, len,..
Trọng lợng thơng mại là trọng lợng trong điều kiện
độ ẩm tiêu chuÈn.


Công thức GTM
Công thức ( SGK)

GTM
ã
ã
ã
ã

100 Wtc
GTT x
100 Wtt


GTM : Trọng lợng thơng mại của hàng hóa
GTT : Trong lợng thực tế của hàng hóa
Wtt: Độ ẩm thực tế của hàng hóa, đơn vị %
Wtc: Độ ẩm tiêu chuẩn của hàng hóa, đơn vị %
Chú ý trong công thức tính trên, không còn %
khi thay số


ã áp dụng trong trờng hợp có thay đổi độ
ẩm, có trị giá cao nhng không thay đổi
chất lợng hàng hóa; ví dụ tơ tằm,lụa,...
ã Trọng lợng thơng mại sẽ đợc dùng để tính
giá trị của lô hàng và là cơ sở để các bên
thực hiện việc thanh toán. Khi nhận hàng
các bên tính đợc trọng lợng thực tế của
hàng hoá, theo công thức sẽ tính ra trọng l
ợng thơng mại của hàng hoá. Công thức
này đợc tổng cục tiêu chuẩn đo lờng chất
lợng và Vinacontrol sử dụng.


×