Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Bài soạn GA 4 Tuan 17(CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.96 KB, 25 trang )

Giáo án 4 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 17
TUẦN 17
Ngày soạn:12 / 12/ 2010 Ngày dạy: Thứ hai ngày 13 tháng12 năm 2010
ĐẠO ĐỨC: CÓ GV CHUYÊN DẠY
TẬP ĐỌC: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I/ Mục đích, yêu cầu: Đọc trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi,
đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
-Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài: Cách nghó của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghónh, khác với người lớn.
-Giáo dục HS yêu thiên nhiên
II/ Đồ dùng dạy- học:Gv:Bảng phụ chép phần cần luyện đọc diễn cảm.-Tranh minh hoạ bài.
Hs:Đọc trước bài tìm ý chính, đại ý của bài.
III/ Các hoạt động dạy- học. 1/ Ổn đònh.
2/ Bài cũ:(5’)Gọi học sinh đọc bài “ Trong quán ba cá bống”
H:Bu- ra –ti –nô cần moi bí mật gì ở lão Ba- ra- ba?
H:Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và thoát thân như thế nào?
H:Nêu đại ý của bài?
3/ Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ 1:( 15’)Luyện đọc
Mục tiêu:Rèn đọc đúng, to, rõ ràng, cách ngắt nghỉ
-Gọi một học sinh đọc toàn bài.
-Giáo viên chia đoạn
-Gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài-giáo viên
kết hợp sửa phát âm cho từng học sinh.
-Gọi học sinh đọc nối tiếp lần hai.
-Học sinh đọc theo nhóm.
-Thi đọc trong nhóm
-Giáo viên đọc mẫu bài-hướng dẫn cách đọc bài.
HĐ 2: (10’)Tìm hiểu bài
Mục tiêu:Luyện đọc , tìm hiểu bài


-Gọi học sinh đoạn 1
H: Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
H: Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
H: Các vò đại thần và nhà khoa học nói với nhà vua
như thế nào?
H: Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện
được?
H:Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2
H: Cách nghó của chú bé hề có gì khác với các vò đại
thần và các nhà khoa học?
H: Tìm những chi tiết cho thấy cách nghó của cô công
chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghó của
người lớn?
-Một học sinh đọc bài.
-Học sinh đọc nối tiếp nhau theo đoạn
-Đọc bài theo nhóm đôi- sửa sai cho bạn.
-Đại diện nhóm thi đọc
-1 học sinh đọc đoạn 1- lớp đọc thầm.
* Ý 1:Nguyện vọng và ước mơ của công
chúa
-1 học sinh đọc khổ thơ 2.
* Ý 2 : cách nghó của nàng công chúa
về mặt trăng
GV: Lê Hữu Trình
1
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 17
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
H: Sau khi biết rõ công chúa muốn có một mặt trăng
theo ý nàng chú hề đã làm gì?

H:Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận món
quà?
H:Đại ý của bài văn là gì?
- Giáo viên tổng hợp chốt ý ghi bảng.
Đại ý:: Bài văn cho thấy cách nghó của trẻ em về thế
giới, về mặt trăng rất ngộ nghónh khác với người lớn.
HĐ 3 : (7’)Đọc diễn cảm
Mục tiêu:Rèn HS cách đọc diễn cảm
-Giáo viên đưa ra đoạn đọc diễn cảm “Thế là chú hề
đến gặp cô chủ nhỏ…tất nhiên là bằng vàng rồi”.
-Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm
-Gọi một học sinh đọc
-Giáo viên đọc lại
Các nhóm đọc diễn cảm
Thi đọc diễn cảm trước lớp.
4/ Củng cố:(3’) Giáo viên chốt bài
H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
5/ Dặn dò: Về học bài và chuẩn bò bài:“ Rất nhiều
mặt trăng TT”.
-Học sinh đọc đoạn 3.
* Ý 3: Chú hề thông minh đã giúp công
chúa ngây thơ khỏi bệnh.

-Học sinh thảo luận theo nhómvề nội
dung của bài- nêu ý kiến của nhóm – lớp
bổ sung.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh theo dõi bạn đọc để tìm ra
giọng đọc phù hợp với bài.
-Học sinh tham gia đọc diễn cảm.

TOÁN: LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kó năng thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số. Giải bài toán có lời
văn.
-Rèn kó năng chia thành thạo, chính xác
-Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức đã học vào bài làm, trình bày bài làm sạch sẽ
II/ Chuẩn bò:GV: Tranh sân vận động quốc gia Mó Đình.
HS: Xem trước bài
III/ Hoạt động dạy học: 1/ n đònh:
2/ Bài cũ: (5’)Bài 1b: Trang 88 . Bài 3: Trang 88
Kiểm tra bài tập ở nhà của học sinh
3/ Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ 1:(10’) Thực hiện chia cho số có 3 chữ số
Mục tiêu: Thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính
-Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu của đề, nêu
cách làm.
-Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở.
-Giáo viên và học sinh nhận xét , sửa sai.
HĐ 2:(20’) Giải toán có lời văn
Mục tiêu : Giúp HS biết giải toán có lời văn
Bài 2 : Gọi học sinh đọc đề và phân tích
H: Bài toán cho biết gì?
-Học sinh nêu yêu cầu,3 em lên bảng làm bài
- Học sinh đọc đề bài, nêu câu hỏi và gọi bạn
trả lời.
GV: Lê Hữu Trình
2
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 17
H: Bài toán hỏi gì?

Tóm tắt
240 gói: 18kg
1 gói : ? g
-Giáo viên gọi một học sinh lên bảng làm, lớp làm
vở
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề và phân tích
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt
S= 7140 m
2
Dài: 105m
a) rộng= ? m
b) P= ? m
-Giáo viên gọi một học sinh lên bảng làm, lớp làm
vở
_Thu một số bài chấm
-Giáo viên và học sinh nhận xét, sửa sai.
4/ Củng cố: (5’)Giáo viên hệ thống bài
Gọi học sinh nêu các cách làm các dạng bài đã học
5/Dặn dò: Về nhà làm bài 1 b- Chuẩn bò : Luyện tập
chung:
-Gọi một bạn lên tóm tắt
-Gọi bạn nhận xét
-Gọi bạn nêu cách giải
Đáp số: 75 g
-Học sinh đọc đề và gọi bạn phân tích
Tìm chiều rộng, tìm chu vi.
-Gọi bạn lên tóm tắt
-Gọi bạn nhận xét

-Gọi bạn nêu cách giải
Giải
Chiều rộng sân bóng đá là:
1740 : 105 = 68 (m)
Chu vi sân bóng đá là:
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số : a) chiều rộng 68 m
b) chu vi 346 m
Ngày soạn 13/12/2010 Ngày dạy :Thứ ba ngày14 tháng12 năm 2010
CHÍNH TẢ(17) MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I.Mục đích yêu cầu: - Nghe viết chính xác , đẹp đoạn văn : mùa đông trên rẻo cao.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc ât/âc
II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi nội dung bài tập 3
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1- ổn đònh : hát
2- Bài cũ : 4 phút
- Kiểm tra việc chuẩn bò ở nhà
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả.
a.Tìm hiểu nội dung đoạn viết 4 phút
-GV đọc mẫu lần 1
H:Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông về với rẻo cao?
b. Hướng dẫn viết từ khó: 5 phút
-Yêu cầu HS tìm từ khó dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết
-GV cho HS phân tích kết hợp giải nghóa một số từ
c. Nghe, viết chính tả: 13 phút
-GV đọc lại đoạn viết
-Hướng dẫn HS cách viết và trình bày
-GV đọc từng câu
-GV đọc lại đoạn viết

-Hướng dẫn chấm bài, chữa lỗi, tổng kết lỗi
-GV chấm một số bài-Nêu nhận xét
-HS chú ý lắng nghe
...mây theo các sườn núi trườn
xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng
trên sườn đồi, nước suối cạn dần,
những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa
cành.
-HS nêu các từ khó :rẻo cao, sườn
núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co,
nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao xao, ..
GV: Lê Hữu Trình
3
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 17
Hoạt động 2:Luyện tập
Bài 2: 3 phút
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
-GV sửa bài theo đáp án:
a. Thứ tự điền:loại, lễ, nổi,
Bài 3: 3 phút
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
-Tổ chức cho HS thi làm bài
-GV chia lớp thành hai nhóm yêu cầu lần lượt lên bảng dùng
bút gạch chân vào từ đúng(mỗi HS chỉ được chọn 1 từ)
-GV sửa bài theo đáp án:
giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng,
lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay
-GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.

4.Củng cố-Dặn dò: GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò: “Thi học kì”
-HS viết bài
-HS kiểm tra lại bài viết .
-HS đổi vở cho nhau để chấm bài
-HS tổng kết lỗi và báo lỗi
-HS làm bài
-HS sửa bài vào vở (nếu có sai)
-Thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
-Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kể Ai làm gì?, từ đó biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì? Vào
bài viết.
_Giáo dục HS ý thức học tập, vận dụng tốt kiến thức đã học vào bài làm
* Hỗ trợ HS diễn đạt trôi chảy, nêu trọn ý
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ viết BT I 1 để phân tích mẫu. Phiếu bài tập HS làm BT I 2 và 3
III/ HOẠT ĐỘNG: 1/Ổn đònh:TT
2/Kiểm tra : (5’)HS trả lời thế nào là câu kể?
HS làm BT 2 phần luyện tập
3/Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ 1:(7’) Phần nhận xét
Mục tiêu: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
Yêu cầu 1, 2 -HS đọc yêu cầu BT
-GV cùng HS phân tích mẫu câu 2
Câu
2) Người lớn đánh
trâu ra cày
Từ ngữ chỉ

hoạt động
Đánh trâu ra
cày
Từ ngữ chỉ
người hoặc vật
hoạt động
Người lớn
HS làm BT trên phiếu trao đổi theo cặp, phân tích tiếp những
câu còn lại,không phân tích câu 1 vì không có từ chỉ hoạt động
(vò ngữ của câu là cụm danh từ)
-HS đọc yêu cầu
HS phân tích mẫu
HS thảo luận nhóm đôi
trên phiếu từ câu 3 ->câu
7.
HS lên bảng làm,cả nhận
xét
GV: Lê Hữu Trình
4
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 17
Câu
3) Các cụ già nhặt
cỏ đốt lá
4) Mấy chú bé bắc
bếp thổi cơm
….
Từ ngữ chỉ hoạt
động
Nhặt cỏ đốt lá
Bắc bếp thổi cơm

Từ ngữ chỉ người
hoặc vật hoạt
động
Các cụ già
Mấy chú bé
Bài 3:
-HS đọc yêu cầu
-GV và HS đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ hai?
Câu
2) Người lớn đánh
trâu ra cày
Câu hỏi cho từ
ngữ chỉ hoạt
động
Người lớn làm
gì?
Câu hỏi cho từ ngữ
chỉ người hoặc vật
hoạt động
Ai đánh trâu ra cày?
-HS và cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ
-Gv viết sơ đồ phân tích cấu tạo câu mẫu và giải thích: Câu kể
Ai làm gì? Thường gồm hai bộ phận:
Bộ phận 1 chỉ người hay vật
hoạt động gọi là chủ ngữ.
Bộ phận2 chỉ hoạt động trong
câu gọi là vò ngữ.
Trả lờicâu hỏi: Ai ( con gì ,
cái gì)?
Trả lời câu hỏi: làm gì?

-Ba bốn hS đọc ghi nhớ
HĐ 2:(17’)Phần luyện tập.
Mục tiêu: Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kể Ai làm gì?,
từ đó biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì? Vào bài viết.
Bài tập 1
-Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài, làm bài cá nhân, tìm các
câu kể mẫu Ai làm gì? Có trong đoạn văn.
-HS trả lời . Gv nhận xét chốt lại lời giải bằng cách dán một tờ
phiếu, mời 1 hS gioiû lên bảng, gạch dưới 3 câu kể có trong đoạn
văn:
Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà quét sân.
Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đẩy móm lá cọ, treo lên gác bếp để
gieo cấy mùa sau.
Câu 3: Chò tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ
xuất khẩu.
Bài tập 2:
-HS đọc yêu cầu trao đổi theo cặp, xác đònh bộ phận CN, VN
trong mỗi câu văn vừa tìm được ở BT 1.( HS có thể gạch 1 gạch
dưới CN, 2 gạch dưới VN)
Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà quét sân.
Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đẩy móm lá cọ, treo lên gác bếp để
gieo cấy mùa sau.
Câu 3: Chò tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ
-HS đọc yêu cầu
-HS đặt câu hỏi mẫu ch
câu thứ hai
HS nhìn vào BT hai đặt
tiếp câu hỏi từ câu 3 ->
câu 7
-HS đọc ghi nhớ

-HS đọc yêu cầu bài 1
làm cá nhân
-HS trả lời, tìm câu kể
trong đoạn văn
HS đọc yêu cầu. Hs thảo
luận theo cặp
HS đọc yêu cầu, HS làm
bài vào vở.
HS đọc bài làm
GV: Lê Hữu Trình
5
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 17
xuất khẩu
Bài tập 3:
-Hs đọc yêu cầu của BT. Hs viết vào vở
-GV nhắc HS sau khi viết xong đoạn văn hãy gạch dưới bằng
bút chì mờ những câu trong đoạn là câu kể Ai làm gì?
-HS đọc bài của mình và nói đâu là câu kể
4-Củng cố – dặn dò:(4’)
Gv nhận xét, biểu dương những HS học tốt.
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ, làm lại BT
3 ( phần luyện tập) chuẩn bò bài sau.
LỊCH SỬ: CÓ GV CHUYÊN DẠY
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:Giúp Hs rèn kó năng:Thực hiện các phép tính nhân và chia. Giải bài toán có lời văn.
-Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ.
_Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức đã học vào bài làm , trình bày bài làm chính xác
II/ CHUẨN BỊ:Bảng phụ. Phiếu bài tập
III/ HOẠT ĐỘNG: 1/Ổn đònh:TT
2Kiểm tra: (5’) 3 HS lên bảng làm bài luyện tập

Bài 1b trang89 . Bài 2/89 . Bài 3/89
Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ 1:(15’) Luyện tập thực hiện nhân, chia.
Mục tiêu: Giúp Hs rèn kó năng thực hiện các
phép tính nhân và chia.
Bài 1:
HS tính tích , thương của hai số , hoặc tìm thừa
số, số chia, số bò chia ghi vào phiếu bài tập.
Bài 2: hS đặt tính rồi thực hiện phép chia cho số
có 3 chữ số
HĐ 2:(15’) Giải toán và tính biểu đồ.
Mục tiêu: Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên
biểu đồ.
Bài 3:
-HS đọc yêu cầu
-HS làm vào vở
Bài tập 4: Gv hướng dẫn HS đọc biểu đồ rồi trả
lời câu hỏi
-HS thảo luận nhóm
-HS lên bảng đặt tính và tính
-HS đọc yêu cầu, HS làm vở
Bài giải
Sở Giáo dục – Đào tạo nhận được:
40 x 468 = 18720 ( bộ)
Mỗi trường nhận được là:
18720 : 156 = 120 ( bộ)
Đáp số: 120 bộ
-HS đọc biểu đồ trả lời câu hỏi
a/Tuần 1 bán được 4500 cuốn sách

Tuần 4 bán được 5500 cuốn sách
Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là:
5500 – 4500 = 1000 ( cuốn)
b/Tuần hai bán được 6250 cuốn sách.
Tuần 3 bán được 5750 cuốn sách.
Tuần hai bán nhiều hơn tuần 3 là:
GV: Lê Hữu Trình
6
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 17
GV chấm một số vở nhận xét
4/Củng cố – dặn dò:(5’)
_Hệ thống lại bài học
-GV nhận xét tiết học, về làm BT 4 vào vở,
chuẩn bò bài sau.
6250 – 5750 = 500 ( cuốn)
c/Tổng số sách bán được trong bốn tuần là:
4500 + 6250 + 5750 + 5500 = 22000 ( cuốn)
Trung bình mỗi tuần bán được là:
22000 : 4 = 5500 (cuốn)
KỂ CHUYỆN: MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:Rèn kó năng nói:
Dưa vào lời kể của Gv và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, có thể
phối hợp lời kể với điệu bộ,nét mặt tự nhiên.
-Hiểu nội dung câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện
+ Rèn kó năng nghe:
-Chăm chú nghe cô giáo ( thầy giáo) kể chuyện nhớ câu chuyện.
-Theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét dúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
_Giáo dục HS trí tưởng tượng , giàu óc sáng tạo
*Hỗ trợ HS kể trọn ý, diễn đạt rõ ràng
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh minh hoạ SGK

III/ HOẠT ĐỘNG: 1/Ổn đònh:TT
2/Kiểm tra: (5’) 3 HS kể lại câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em.
GV nhận xét. Ghi điểm
3/Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ 1:(7’)GV kể toàn bộ câu chuyện.
MỤC TIÊU; Dưa vào lời kể của Gv và tranh minh hoạ, HS kể lại được
câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, có thể phối hợp lời kể với điệu
bộ,nét mặt tự nhiên.
-GV kể lần 1, HS lắng nghe
-GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ SGK , HS nghe , kết
hợp nhìn tranh minh hoạ.
Tranh 1: Ma – ri –a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên, bát đựng
trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đóa.
Tranh 2: Ma – ri –a tò mò, lẻn ra khỏi phòng khách để làm thí
nghiệm.
Tranh 3: Ma – ri –a làm thí nghiệm với đống bát đóa trên bàn ăn. Anh
trai Ma- ri- a xuất hiện và trêu em.
Tranh 4: Ma – ri –a và anh trai tranh luận về điều cô bé phát hiện ra.
Tranh 5: Ma – ri –a ngưới cha ôn tồn giải thích cho hai con.
HĐ 2:(23’)Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
MỤC TIÊU: Hiểu nội dung câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý
nghóa câu chuyện
-Một HS kể yêu cầu của BT 1,2.
a/KC theo nhóm: dựa vào lời kể của cô giáo và tranh minh hoạ, từng
nhóm 2-3 HS kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghóa
câu chuyện.
-HS lắng nghe
-HS quan sát tranh
-HS kể theo yêu cầu

-HS kể theo nhóm
-HS thi kể trước lớp
GV: Lê Hữu Trình
7
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 17
b/Thi KC trước lớp:
-HS tiếp nối nhau thi kểtừng đoạn câu chuyện theo 5 tranh.
-Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
-Mỗi HS kể xong đều nói về ý nghóa câu chuyện hoặc đối thoại với các
bạn về ý nghóa và nội dung câu chuyện
-HS có thể trao đổi theo câu hỏi: VD: Theo bạn , Ma-ri-a là người như
thế nào?/ Bạn có nghó rằng mình cũng có tính tò mò, ham hiểu biết như
Ma- ri-a không?/ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
4/ Củng cố – dặn dò :(5’) GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể
lại câu chuyện cho người thân nghe,ghi nhớ điều câu chuyện muốn nòi
với các em.
-HS kể toàn bộ câu chuyện
HS trả lời
Ngày soạn : 14/12/2010 Ngày dạy : Thứ tư ngày15 tháng 12 năm 2010
MĨ THUẬT: CÓ GV CHUYÊN DẠY
TẬP LÀM VĂN: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/ Mục đích yêu cầu : Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật , hình thức
thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn .
-Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật .
_ Giáo dục HS yêu thích đồ vật
* Hỗ trợ HS diễn đạt câu văn trôi chảy
II/ Đồ dùng dạy học : 1 tờ giấy to chuẩn bò BT 2, 3.Bút dạ 1 tờ giấy để HS làm bài .
III/ Hoạt độngdạy – học: 1-Ổn đònh: TT lớp học
2- Kiểm tra: (5’)- GV trả bài viết cho HS bài : tả một đồ chơi mà em thích.
- Gv nhận xét- ghi điểm

3- Bài mới :
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ 1:(10’)Nhận xét.
Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn
văn trong bài văn miêu tả đồ vật , hình thức
thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn .
Bài tập
- Gọi Hs đọc yêu cầu của 3bài tập.
- Gv giao việc đọc lại bài cái cối tôm
- Cho Hs làm bài
- Gọi HS trình bày.
* Ghi nhớ :
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
HĐ 2 :(20’) Luyện tập
Bài tập 1 : Gọi HS đọc bài Cây bút máy.
- Gv phát giấy cho 3 HS làm .
- Theo dõi HS làm bài.
- Gọi HS trình bày kết quả.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc to , Cả lớp theo dõi đọc thầm bài
cái cối tôm sgk
- Hs làm theo cặp và trao đổi.
- Hs lần lượt phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
1/Mở bài:
Đoạn 1 : Giới thiệu về cái cối đã được tả.
2/ Thân bài:
Đoạn 2 : Tả hình dáng bên ngoài cái cối.
Đoạn 3: Tả hoạt động của cái cối.
3/ Kết bài :

Đoạn 4 : Nêu cảm nghó về cái cối
- HS đọc ghi nhớ
- Một vài Hs đọc to , lớp đọc thầm .
- 3 HS làm vào giấy.
-HS còn lại làm vào nháp.
GV: Lê Hữu Trình
8
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 17
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
* Bài tập 2
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập 2
- Yêu cầu HS xác đònh đề bài.
- Cho HS trình bày.
- Gv nhận xét + chốt lại , khen HS viết hay.
4- Củng cố- dặn dò:(5’)
_ Đọc bài văn hay cho HS nghe
Học bài chuẩn bò bài
- HS phát biểu ý kiến.
- 3 HS lên dán kết quả trên lớp.
- Lớp nhận xét
+Bài văn gồm 4 đoạn: mỗi lần xuống dòng là
1 đoạn.
b/ Đoạn 2: Tả hình dáng bên ngoài của cây
bút.
c/ Đoạn 3: Tả ngòi bút.
d/ Câu mở đầu đoạn 3 : “ Mở nắp ra, em thấy
ngòi bút ... nhìn không rõ” .
Câu kết đoạn : “ Rồi em tra nắp bút ... vào
cặp”.
-Đoạn văn này tả về ngòi bút công dụng của

nó , cách bạn giữ gìn ngòi bút.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài cá nhân viết vào vở .
- Một số Hs nối tiếp nhau đọc bài viết.
- Lớp nhận xét.
KHOA HỌC: CÓ GV CHUYÊN DẠY
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm tra về: Giá trò của chữ số theo vò trí của chữ số đó
trong một số.Các phép tính với các số tự nhiên. Thu thập một số thông tin từ biểu đồ.
- Diện tích hình chữ nhật và so sánh các số đo diện tích. Giải các bài toán liên quan đến tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của hai số.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
*Hỗ trợ HS về lời giải bài toán , nêu đầy đủ ý
II. Chuẩn bò : Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học : 1.Ổn đònh : Chuyển tiết
2.Bài cũ : 3 HS lên bảng làm bài tập: Bài1: Đặt tính rồi tính: 23564 : 213 54896 : 302
Bài2: Tìm x: 1944 : x = 12
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng
Hoạt động dạy Hoạt động học
.HĐ1 :(20’) Hướng dẫn HS luyện tập tính.
Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm
tra về giá trò của chữ số theo vò trí của chữ số đó
trong một số.
Bài1:
- Treo bảng phụ ghi bài tập 1, gọi HS nêu yêu cầu.
- Phát phiếu cho HS , yêu cầu các em làm bài trên
phiếu bài tập.
- Gọi 1 em lên bảng làm trên bảng phụ.
- GV cùng HS sửa bài trên bảng theo đáp án:
Đáp án:

a) Khoanh tròn vào B.
b) Khoanh tròn vào C.
.
- Học sinh lắng nghe, nhắc lại đề
- 1 em nêu yêu cầu bài1, lớp theo dõi.
- Mỗi em tự làm bài trên phiếu, 1 em lên
bảng làm bài.
GV: Lê Hữu Trình
9
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hòa Trung Tuần 17
c) Khoanh tròn vào D.
d) Khoanh tròn vào C.
e) Khoanh tròn vào C.
Bài2:
- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ SGK T93 – Gọi 1
em đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu từng cặp HS trao đổi để trả lời các câu
hỏi của bài tập.
- Gọi từng cặp lên trình bày, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- GV chốt lời giải đúng:
a) Thứ năm có số giờ mưa nhiều nhất.
b) Thứ sau có mưa trong 2 giờ.
c) Ngày thứ tư trong tuần không có mưa.
HĐ2:(15’) Luyện tập giải toán.
Mục tiêu: Giải các bài toán liên quan đến tìm hai
số khi biết tổng và hiệu của hai số.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề –tìm hiểu đề .
Gọi 1em lên bảng tóm tắt và giải; lớp giải vào vở

Tóm tắt :
Có : 672 học sinh
Nữ nhiều hơn nam : 92 học sinh.
Nam :….em.
Nữ : ….em.
4. Củng cố - Dặn dò : (5’) Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập thêm và chuẩn bò
bài mới.
HS quan sát biểu đồ, 1 em đọc yêu cầu và
nội dung bài tập.Lớp theo dõi đọc thầm.
- Hai em ngồi cạnh nhau trao đổi(
1 em hỏi, 1 em trả lời và ngược lại)
- HS trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Theo dõi, sửa bài.
-1em đọc đề –từng cặp trao đổi tìm hiểu
đề .
1em lên bảng tóm tắt và giải ; lớp giải
vào vở .
Bài giải:
Số HS nam của trường là:
( 672 – 92) : 2 = 290 ( HS)
Số HS nữ của trường là:
290 + 92 = 382 ( HS)
Đáp số: Nam: 290 học sinh.
Nữ: 382 học sinh.
- Thực hiện sửa bài( nếu sai)
-1 HS lên bảng.
- Ghi bài tập về nhà làm.
Ngày soạn:15/12/2010 Ngày dạy:Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I/ Mục đích, yêu cầu.Hiểu ý nghóa của vò ngữ trong câuu kể Ai làm gì?
-Hiểu vò ngữ trong câu kể Ai làm gì? Thường do động từ hay cụm động từ đảm nhiệm.
-Sử dụng câu kể Ai làm gì? một cách linh hoạt, sáng tạo khi nói và viết.
* Hỗ trợ HS nêu trọn ý, lời nói rõ ràng
II/ Đồ dùng dạy học.-Bảng phụ chép sẵn bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học.1/Ổn đònh.
2/ Bài cũ.(5’) Câu kể Ai làm gì thường có nhõng bộ phận nào?
-2H/s đặt câu kể theo kiểu Ai làm gì?
3/Bài mới: Giới thiệu bài –ghi bảng.
Hoạt động dạy Hoạt động học
GV: Lê Hữu Trình
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×