Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Gián án ga lop 4 tuan 11 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.59 KB, 24 trang )

Tu
ần 11
Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Hoạt động tập thể
- Nhận xét hoạt động tuần 11.
- Kế hoạch hoạt động tuần 12.
Tiết 2: Thể dục
Đ/c Nguyễn Văn Dơng dạy
Tiết 3: Toán
Tiết 51: Nhân với 10, 100, 1000,...
Chia cho 10, 100, 1000,...
I, Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... và chia số tròn
chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,...
II, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
23 109 x 8 = 8 x ....
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân, lấy ví
dụ?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hớng dẫn nhân với 10, 100, 1000,...
a, Hớng dẫn Hs nhân một số tự nhiên với 10
hoặc chia số tròn chục cho 10
- Gv ghi phép nhân lên bảng: 35 x 10 = ?
- Vậy: 35 x 10 = 350
+ Em hãy nhận xét thừa số 35 và tích 350?
- Lấy ví dụ: 12 x 10 =
78 x 10 =


- Gv ghi phép tính: 350: 10 = ?
- Cho Hs nêu nhận xét: Khi nhân số tròn chục
với 10 ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó 1
chữ số 0. Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ
việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
b, Hớng dẫn Hs nhân một số với 100,
1000, ...hoặc chia một số tròn trăm, tròn
nghìn,... cho 100, 1000,...
- Tơng tự nh trên.
- 1 Hs lên bảng, lớp làm bảng con.
- 3- 4 Hs phát biểu.
- Hs nêu, trao đổi về cách làm:
35 x10 = 10 x 35
= 1 chục x 35 = 35 chục =
350
- Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết
thêm vào bên phải số 35 một chữ
chữ số 0.
- Hs thực hiện một vài ví dụ.
- Hs trao đổi về mối quan hệ của 35
x 10 =350 và 350 : 10 = ? để nhận
ra.
- 3- 4 Hs nêu.
2.4, Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
- Tổ chức cho hs tính nhẩm.
- Nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Gv hớng dẫn mẫu:
300 kg = ...tạ

Ta có: 100 kg = 1 tạ
Nhẩm: 300 : 100 = 3
Vậy: 300kg = 3 tạ
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu nhận xét chung sgk.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu nhận xét chung sgk.
Bài 1: Hs nêu yêu cầu của bài
- HS làm miệng
18 x 10 = 180
18 x 100 = 1800
18 x 1000 = 18000
Bài 2: - Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs theo dõi mẫu.
- Hs làm bài, đổi vở, nhận xét bài
làm của bạn.
70 kg =7 yến 300 tạ = 30 tấn
800 kg = 8 tạ. 5000 kg = 5 tấn
............................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tiết 4- Tập đọc:
Tiết 21: Ông trạng thả diều.
I, Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vợt
khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc.

III, Các hoạt động dạy học:
1, Mở đầu:
- Gv giới thiệu chủ điểm: Có chí thì nên.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài: Ông trạng thả diều.
2.2, Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Hớng dẫn Hs chia đoạn
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn.
- Gv sửa đọc kết hợp giúp hs hiểu nghĩa
một số từ.
- Gv đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn
cảnh gia đình cậu thế nào?
- Cậu bé ham thích trò chơi gì?
- 1 Hs khá đọc toàn bài.
- Hs chia đoạn: 4 đoạn..
đoạn 1: 3 dòng đầu
đoạn 2: 3 dòng tiếp
đoạn 3: tiếp dếnđom đóm vào trong
đoạn 4: tiếp đến học trò của thầy
đoạn 5: còn lại
- Hs đọc nối tiếp đoạn trớc lớp(2-3 lợt).
- Hs đọc theo nhóm 2.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- ...đời vua Trần Nhân Tông. Gia đình
cậu rất nghèo.
- Cậu rất ham thích chơi diều.

- Những chi tiết nào nói lên t chất thông
minh của Nguyễn Hiền?
- Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó nh
thế nào?
- Nội dung đoạn 3 là gì?
- Vì sao chú bé đợc gọi là ông trạng thả
diều?
- Cả 3 câu tục ngữ, thành ngữ đều có nét
nghĩa đúng với nội dung truyện. Nguyễn
Hiền là ngời tuổi trẻ tài cao, công thành
danh toại. Câu chuyện muốn khuyên
chúng ta là có chí thì nên. Câu tục ngữ có
chí thì nên nói đúng ý nghĩa của câu
chuyện nhất
- Nêu nội dung chính của bài?
c, Luyện đọc diễn cảm:
- Hớng dẫn hs tìm đúng giọng đọc.
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm đoạn:
Thầy phải kinh ngạc... thả đom đóm vào
trong.
- Nhận xét, tuyên dơng hs.
3, Củng cố, dặn dò:
- Em học tập đợc gì từ Nguyễn Hiền
- Nhắc Hs chuẩn bị bài sau.
- Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay
đến đấy và có trí nhớ lạ thờng, cậu có
thể thuộc hai mơi trang sách trong ngày
màn vẫn có thì giờ chơi diều.
- T chất thông minh của Nguyễn Hiền.

- Hs đọc đoạn 3.
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhng ban
ngày đi chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp
nghe giảng bài. Tối, đợi bạn học xong
mợn vở của bạn để học.
- Sách của Hiền là lng trâu, nền đất,bút
là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ
trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần
có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô
nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
- Đức tính ham học và chịu khó của
Nguễn Hiền.
- Vì Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên khi ở
tuổi 13, khi vẫn là chú bé ham thích thả
diều.
- 1 Hs đọc câu hỏi 4: 2 Hs ngồi cùng bàn
trao đổi và trả lời câu hỏi..
- Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền
thông minh, có ý chí vợt khó nên đã đỗ
Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- 4 Hs tiếp nối nhau đọc bài.
- Hs chú ý phát hiện giọng đọc hay.
- 2 Hs đọc trớc lớp.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Hs thi đọc diễn cảm.
............................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tiết 5 - Đạo đức
Tiết 11: Ôn Tập và thực hành kĩ năng giữa kì I
I, Mục tiêu

- Ôn tập toàn bộ những kiến thức đã học từ đầu năm đến bài 5.
- Thực hành các kĩ năng đạo đức.
II, Chuẩn bị
- Nội dung ôn tập.
- Đồ dùng hoá trang để đóng vai.
III, Các hoạt động dạy học
1, Ôn tập:
+ Nêu các bài đã học trong chơng trình?
+ Nêu một số biểu hiện trung thực trong
học tập?
+ Kể một số tấm gơng vợt khó trong học
tập mà em biết?
2, Thực hành các kĩ năng đạo đức:
* Hoạt động 1: Nối mỗi ý ở cột A với ý ở
cột B để thành một câu hoàn chỉnh.
- Tổ chức cho hs thực hành.
- Nhận xét.
- Hs nêu tên các bài từ bài 1 đến bài 5.
- Hs nêu.
- Hs theo dõi yêu cầu thực hành.
- Hs thực hành.
- Hs đọc lại các câu hoàn chỉnh.
Cột A Cột B
- Tự lực làm bài trong giờ kiểm tra
- Hỏi bạn trong giờ kiểm tra
- Không cho bạn chép bài của mình trong
giờ kiểm tra
- Thà bị điểm kém
- Trung thực trong học tập
- Còn hơn phải cầu cứu bạn cho chép bài

- Giúp em mau tiến bộ và đợc mọi ngời
yêu mến
- là thể hiện sự thiếu trung thực trong
học tập
- là thể hiện sự trung thực trong học tập.
- là giúp bạn mau tiến bộ.
* Hoạt động 2: Ghi chữ Đ vào trớc những
ý thể hiện sự vợt khó trong học tập và chữ
S vào trớc ý thể hiện cha vợt khó trong học
tập.
- Gv đa ra các ý.
- Yêu cầu hs xác định việc làm thể hiện v-
ợt khó và việc làm thể hiện cha vợt khó
trong học tập.
- Nhận xét.
Hoạt động 3: Em bị cô giáo hiểu lầm và
phê bình, em sẽ làm gì ?
- Gv đa ra một vài cách xử lí, yêu cầu hs
lựa chọn.
- Nhận xét.
3, Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu lại yêu cầu thực hành.
- Hs thực hành lựa chọn:
Đ-Nhà bạn Vinh nghèo nhng bạn ấy vẫn
học tập tốt.
Đ-Bài tập dù khó đến mấy, Minh vẫn cố
gắng suy nghĩ làm bằng đợc.
S- Bạn Lan hôm nay không đi học vì trời

ma.
S- Cha học bài xong Thuỷ đã đi ngủ.
- Hs theo dõi yêu cầu thực hành.
- Hs bày tỏ ý kiến của mình:
* Gặp cô giáo giải thích rõ để cô hiểu.
............................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010.
Tiết 1 - Toán:
Tiết 52: Tính chất kết hợp của phép nhân.
I, Mục tiêu:
- Nhận biết đợc tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bớc đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ nội dung bảng tính chất.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Giới thiệu tính chất kết hợp của phép
nhân.
a, So sánh giá trị của biểu thức:
(2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4)
( 5 x2) x 4 và 5 x ( 2 x 4)
( 4 x 5) x 6 và 4 x ( 5 x 6 )
b, Tính chất kết hợp của phép nhân:
- Gv giới thiệu bảng:
-Yêu cầu hs hoàn thành nội dungtrong
bảng.
- 2Hs phát biểu nội dung nhận xét giờ tr-

ớc.
- Hs tính giá trị của các biểu thức rồi so
sánh giá trị.
( 2 x3) x4 = 2 x (3 x 4)
( 5 x 2) x 4 = 5 x ( 2 x 4)
( 4 x 5) x6 = 4 x ( 5 x 6)
- Hs hoàn thành bảng.
a b c ( a x b) x c a x ( b x c)
3 4 5 ( 3 x 4) x 5 = 60 3 x ( 4 x 5) = 60
5 2 3 ( 5 x 2) x 3 = 30 5 x ( 2 x 3) = 30
4 6 2 ( 4 x 6) x 2 = 48 4 x ( 6 x 2) = 48
* ( a x b) x c: một tích nhân với một số
* a x ( b x c): một số nhân với một tích.
2.3, Thực hành:
Bài 1:Tính bằng hai cách ( theo mẫu).
- Gv phân tích mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Hớng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Tính chất kết hợp của phép nhân.
- Chuẩn bị bài sau.
- Kết luận:
( a x b) x c = a x ( b x c)
- Hs phát biểu tính chất bằng lời.
Bài 1:
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs theo dõi mẫu.

- Hs làm bài theo mẫu.
4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60
4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60
Bài 2:
- Hs đọc đề, xác định yêu cầu của bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải:
Tất cả có số học sinh đang ngồi học là:
8 x 15 x 2 = 240 ( học sinh)
Đáp số: 240 học sinh.
............................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tiết 2 - Chính tả:
Tiết 11: Nhớ viết: Nếu chúng mình có phép lạ.
I, Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ Nếu chúng
mình có phép lạ.
- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn s/x, ?/ ~.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu nội dung bài tập 2a, 3.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho Hs viết: xôn xao, sản xuất, xuất
sắc, suôn sẻ.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hớng dẫn học sinh nhớ viết
- Gv nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs đọc thuộc lòng đoạn viết.
- Gv lu ý hs một số từ dễ viết sai, lu ý cách

trình bày bài.
- Tổ chức cho hs nhớ-viết bài.
- Thu một số bài chấm,nhận xét.
2.3, Hớng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2a: Điền vào chỗ chấm s/x?
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:Viết lại các câu cho đúng chính tả.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs viết nháp + BL.
- Hs chú ý nghe.
- 2Hs đọc thuộc lòng đoạn viết.
- Hs viết một số từ dễ viết sai.
- Hs nhớ viết đoạn thơ theo yêu cầu.
- Hs chữa lỗi.
- Hs nêu yêu cầu của bài:
- Hs làm bài:
Các từ cần điền: sang, xíu, sức, sáng.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
- Hs chỉ ra những chỗ viết sai và sửa lại:
a, xơn sơn
b, sấu xấu
c, xông, bễ sông, bể.
............................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Tiết 3 - Luyện từ và câu:
Tiết 21: Luyện tập về động từ.
I, Mục đích yêu cầu:
- Nắm đợc một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Bớc đầu biết sử dụng các từ nói trên qua thực hành
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu nội dung bài tập 2,3.
III, Các hoạt dộng dạy học:
1, Giới thiệu bài:
2, Hớng dẫn luyện tập.
Bài 1: Các từ in đậm sau bổ sung ý nghĩa
cho động từ nào? Bổ sung ý nghĩa gì?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Chọn đã, đang, sắp điền vào chỗ
trống.
- Lí do điền?
- Nhận xét.
Bài 1: Hs nêu yêu cầu của bài.
- Bổ sung ý nghĩa cho các động từ:
+ đến sắp: bổ sung ý nghĩa về thời
gian.
+ trút - đã: bổ sung ý nghĩa về thời gian.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
Bài 2: Hs thảo luận nhóm 2 để điền vào
chỗ trống.
a, đã
b, đã,đang, sắp.
Bài 3: Truyện vui: Đãng trí.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.

- Nêu tính khôi hài của truyện.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Bài 3: Hs đọc câu chuyện.
- 1Hs làm bài vào phiếu dán trên bảng.
Hs dới lớp làm bài vào vở.
- Hs đọc lại truyện vui, giải thích cách
sửa bài của mình.
+ đã - đang
+ đang ( bỏ)
+ sẽ - đang ( không cần )
- Hs nêu tính khôi hài của truyện.
............................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tiết 4: Âm nhạc
Bài 11: ôn tập bài hát khăn quàng thắm mãi vai em
I. Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh hát đúng giai điệu và lời ca, biết thể hiện tình cảm của bài hát.
- Học sinh biết vừa hát, vừa gõ đệm theo tiết tấu, phách, nhịp và biểu diễn bài hát
II. Chuẩn bị:
- Thanh phách.
III. Phơng pháp:
- Làm mẫu, phân tích, đàm thoại, giảng giải, thực hành, lý thuyết.
Iv. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 - 3 em lên bảng hát bài Khăn
quàng thắm mãi vai em
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
* Ôn bài hát khăn quàng thắm mãi vai em.
- Giáo viên hát lại bài hát 1 lần.
- Cho cả lớp ôn lại bài hát dới nhiều hình
thức: Cả lớp - dãy - tổ
- Tổ chức cho 2 nhóm hát: 1 nhóm hát, 1
nhóm gõ đệm theo nhịp và ngợc lại
- Hớng dẫn học sinh tập một số động tác
phụ họa đơn giản.
4. Củng cố dặn dò
- Giáo viên tổng kết bài, nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài
tiết sau.
- Cả lớp hát
- Học sinh hát
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh ôn lại bài hát
- Cả lớp lắng nghe
- Ôn lại bài hát cả lớp, dãy, tổ
- 1 nhóm hát, 1 nhóm gõ đệm theo nhịp
............................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tiết 5 - Khoa học
Tiết 21: Ba thể của nớc
I, Mục tiêu
- Nêu đợc nớc tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng, khí.
- Thực hành chuyển nớc ở thể lỏng thành thể rắn và ngợc lại.
II, Đồ dùng dạy học

- Hình vẽ sgk.
- Nhóm chuẩn bị: chai, lọ thuỷ tinh hoặc nhựa trong để đựng nớc. Nớc đá, khăn lau.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu tính chất của nớc?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Nớc ở thể lỏng chuyển thành thể khí
và ngợc lại:
* MT: Nêu ví dụ về nớc ở thể lỏng và thể
khí. Thực hành chuyển nớc ở thể lỏng thành
thể khí và ngợc lại.
+ Nêu một số ví dụ về nớc ở thể lỏng?
- Gv dùng khăn lau bảng.
+ Mặt bảng có ớt nh vậy mãi không?
+ Vậy nớc trên mặt bảng đã biến đi đâu?
- Làm thí nghiệm H3.
- Yêu cầu quan sát:
+ Nớc nóng đang bốc hơi.
+ úp đĩa lên cốc nớc nóng khoảng 1 phút
rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa?
- Lu ý: Hơi nớc không thể nhìn thấy bằng
mắt thờng.
- Kết luận:
Nớc: lỏng
bốc hơi
khí
ngng tụ
nớc thể lỏng.

+ Ngời ta vận dụng sự bay hơi, sự ngng tụ
của nớc vào những việc gì?
2.3, Nớc ở thể lỏng chuyển thành thể rắn
và ngợc lại:
MT: Nêu cách chuyển thể nớc từ lỏng sang
rắn và ngợc lại. Nêu VD về nớc ở thể rắn.
- Hình 4,5 sgk
+ Nớc ở trong khay đã biến thành thể gì?
+ Nhận xét nớc ở thể này?
+ Hiện tợng chuyển thể của nớc trong khay
đợc gọi là gì?
+ Quan sát khay nớc đá ở ngoài tủ lạnh xem
điều gì xảy ra với khay nớc đó và nói tên
hiện tợng đó?
+ Nêu VD về nớc tồn tại ở thể rắn?
- Kết luận:
2.4, Vẽ sơ đồ sự chuyển trể của nớc:
- 2 Hs trả lời.
+ Nớc ao, nớc sông, nớc hồ,...
+ Không.
+ Bay hơi vào không khí.
- Hs làm thí nghiệm theo hớng dẫn.
- Hs quan sát cốc nớc nóng.
- Hs quan sát: Mặt đĩa có những hạt n-
ớc nhỏ li ti bám vào.
+ Phơi quần áo, nấu cơm, xông hơi;
nấu rợu.
- Hs quan sát hình sgk.
+ Thể rắn.
+ Nớc ở thể rắn có hình dạng nhất định.

+ Hiện tợng đó đợc gọi là sự đông đặc.
+ Nớc đá đã chảy thành nớc ở thể lỏng.
Hiện tợng đó đợc gọi là sự nóng chảy.
+ Nớc đá, băng, tuyết.
MT: Nói về ba thể của nớc. Vẽ và trình bày
sự chuyển thể của nớc.
+ Nớc tồn tại ở những thể nào?
+ Nêu tính chất chung của nớc ở các thể đó
và tính chất riêng của từng thể?
- Yêu cầu hs vẽ sơ đồ sự chuyển thể của n-
ớc.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
+ Tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.
+ ở cả ba thể nớcđều trong suốt, không
có màu, không có mùi, không có vị.
+ Nớc ở thể lỏng, thể khí không có
hình dạng nhất định. Riêng nớc ở thể
rắn có hình dạng nhất định.
- Hs vẽ và trình bày sơ đồ với bạn bên
cạnh.
- Một số Hs nói trớc lớp.
............................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Thứ t ngày 3 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 - Toán
Tiết 53: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
I, Mục tiêu

- Biết cách nhân với số tận cùng là chữ số 0.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ:
- Cách nhân với 10, 100, 1000,...
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Phép nhân với số tận cùng là chữ số
0.
- Gv ghi bảng: 1324
ì
20 = ?
+ Có thể nhân 1324 với 20 ntn?
- Gv hớng dẫn Hs thực hiện:
20 = 2
ì
10
1 324
ì
20 = 1 324
ì
(2
ì
10)
= (1 324
ì
2)
ì
10
= 2 648

ì
10
= 26 480
- Gv hớng dẫn hs đặt tínhvà tính.
1 324

ì
20
26 480
1 324
ì
20 = 26 480
2.2, Nhân các số có tận cùng là chữ số 0:
- Gv ghi bảng: 230
ì
70 = ?
- Hớng dẫn hs phân tích mỗi thừa số thành
tích của một số với 10, vận dụng tính chất
của phép nhân để thực hiện.
- 2 Hs nêu.
- Hs theo dõi ví dụ.
- Hs nhận xét: 1324
ì
20 tức là ta lấy
1324 nhân 2 và viết thêm 1 chữ số 0 vào
bên phải tích đó.
- Hs nhắc lại cách thực hiện:
+ Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của
tích.
+ 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 vào bên trái 0.

+ ...
- Hs phân tích theo hớng dẫn:
230
ì
70 = (23
ì
10)
ì
(7
ì
10)
= (23
ì
7)
ì
(10
ì
10)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×