Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

Bài soạn GIAO AN HH 7(IN NGAY)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (979.77 KB, 123 trang )

Tuần :2 Ngày soạn : 25/08/2010
Tiết :3 Ngày dạy : 01/09/2010
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh cần đạt được :
 Kiến thức :
- HS hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b⊥a.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
 Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vẽ bằng nhiều dụng cụ khác nhau.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho
trước.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- HS bước đầu tập suy luận.
 Thái độ :
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học
- Biết thể hiện cách vẽ hình sao cho đẹp và chính xác
II.Chuẩn bị :
-Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án
-Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
III. Phương pháp:
- Đặt vấn đề giải quyết vấn đề, phát huy tính tích cực hoạt động của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp.
IV: Tiến trình dạy học:
A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút)
7A
3
:
B . Kiểm tra bài cũ :
C . Bài mới : (42phút)


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc (10 phút)
GV yêu cầu: Vẽ hai đường thẳng xx’
và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo
thành có một góc vuông. Tính số đo
các góc còn lại.
- GV gọi HS lên bảng thực hiện, các
HS khác làm vào tập.
-> GV giới thiệu hai đường thẳng xx’
và yy’ trên hình gọi là hai đường
thẳng vuông góc => định nghĩa hai
đường thẳng vuông góc.
- GV giới thiệu các cách gọi tên.
Vì = ( đối đỉnh)
=> = 90
0
Vì kề bù với nên
= 90
0
nên = = 90
0
(đđ)
I) Thế nào là hai đường
thẳng vuông góc:
Hai đường thẳng xx’ và yy’
cắt nhau và trong các góc tạo
thành có một góc vuông được
gọi là hai đường thẳng vuông
góc. Kí hiệu là xx’⊥yy’.
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc (10 phút)

?4 Cho O và a, vẽ a’ đi qua O và
a’⊥a.
- GV cho HS xem SGK và phát biểu
cách vẽ của hai trường hợp
- GV: Các em vẽ được bao nhiêu
HS xem SGK và phát biểu.
II) Vẽ hai đường thẳng
vuông góc:
Vẽ a’ đi qua O và a’⊥a.
Có hai trường hợp:
1) TH1: Điểm O∈a
1
đường a’ đi qua O và a’⊥a.
-> Rút ra tính chất.
- Chỉ một đường thẳng a’. (Hình 5 SGK/85)
b) TH2: O∉a.
(Hình 6 SGK/85)
Tính chấtCó một và chỉ một
đường thẳng a’ đi qua O và
vuông góc với đường thẳng a
cho trước.
Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng (10 phút)
GV yêu cầu HS: Vẽ AB. Gọi I là
trung điểm của AB. Vẽ xy qua I và
xy⊥AB.
->GV giới thiệu: xy là đường trung
trực của AB.
=>GV gọi HS phát biểu định nghĩa.
Nêu nhận xét :
A, B đối xứng nhau qua xy

HS phát biểu định nghĩa.
Đường thẳng vuông góc với
một đoạn thẳng tại trung
điểm của nó được gọi là
đường trung trực của đoạn
thẳng ấy.
III) Đường trung trực của
đoạn thẳng:
Định nghĩa (sgk)
Hoạt động 4: Củng cố (12 phút)
B ài 11: GV cho HS xem SGK và
đứng tại chỗ đọc.
Bài 12: Câu nào đúng, câu nào sai:
a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt
nhau.
b) Hai đường thẳng cắt nhau thì
vuông góc.
Bài 14: Cho CD = 3cm. Hãy vẽ
đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
GV gọi HS nên cách vẽ và một HS
lên bảng trình bày.
Bài 12:
Câu a đúng, câu b sai.
Minh họa:
Bài 14:
Vẽ CD = 3cm bằng thước có
chia vạch.
- Vẽ I là trung điểm của CD.
- Vẽ đường thẳng xy qua I và
xy⊥CD bằng êke.

Bài 12:
Câu a đúng, câu b sai.
Minh họa:
Bài 14:
Vẽ CD = 3cm bằng thước có
chia vạch.
- Vẽ I là trung điểm của CD.
- Vẽ đường thẳng xy qua I và
xy⊥CD bằng êke.
D . Hướng dẫn về nhà: (2phút)
- Học bài, làm các bài 13 SGK/86; 10,14,15 SBT/75.
- Chuẩn bị bài luyện tập.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
2
Tuần 2 Ngày soạn :26/08/2010
Tiết 4 Ngày day : 03/09/2010
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh cần đạt được :
 Kiến thức :
- HS được củng cố lại các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc.
 Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vẽ bằng nhiều dụng cụ khác nhau.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và vuông
góc với đường thẳng ấy.
 Thái độ :
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học
- Biết thể hiện cách vẽ hình sao cho đẹp và chính xác
II.Chuẩn bị :
-Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án

-Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
III. Phương pháp:
- Phát huy tính sáng tạo của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp.
IV: Tiến trình dạy học:
A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút)
7A
3
:
B . Kiểm tra bài cũ : (5phút)
HS 1: 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
2) Sửa bài 14 SBT/75
HS 2: 1) Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạng thẳng.
2) Sửa bài 15 SBT/75
C . Bài mới : 37phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập (27 phút)
1. Dạng 1: Kiểm tra hai đường thẳng
vuông góc.
Bài 17 SGK/87:
-GV hướng dẫn HS đối với hình a,
kéo dài đường thẳng a’ để a’ và a cắt
nhau.
2. Dạng 2: Vẽ hình:
Bài 18:
Vẽ = 45
0
. lấy A trong .
Vẽ d
1

qua A và d
1
⊥Ox tại B
Vẽ d
2
qua A và d
2
⊥Oy tại C
GV cho HS làm vào tập và nhắc lại
các dụng cụ sử dụng cho bài này.
Bài 17 SGK/87:
-Hình a): a’ không ⊥
-Hình b, c): a⊥a’
-HS dùng êke để kiểm tra và
trả lời.
Bài 18:

3
Bài 19: Vẽ lại hình 11 rồi nói rõ
trình tự vẽ.
GV gọi nhiều HS trình bày nhiều
cách vẽ khác nhau và gọi một HS lên
trình bày một cách.
Bài 19:
-Vẽ d
1
và d
2
cắt nhau tại O:
góc d

1
Od
2
= 60
0
.
-Lấy A trong góc d
2
Od
1.
-Vẽ AB⊥d
1
tại B
-Vẽ BC⊥d
2
tại C
Bài 20: Vẽ AB = 2cm, BC = 3cm.
Vẽ đường trung trực của một đoạn
thẳng ấy.
-GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi em vẽ
một trường hợp.
-GV gọi các HS khác nhắc lại cách
vẽ trung trực của đoạn thẳng.
TH1: A, B, C thẳng hàng.
-Vẽ AB = 2cm.
-Trên tia đối của tia BA lấy
điểm C: BC = 3cm.
-Vẽ I, I’ là trung điểm của
AB, BC.
-Vẽ d, d’ qua I, I’ và d⊥AB,

d’⊥BC.
=> d, d’ là trung trực của AB,
BC.
TH2: A, B ,C không thẳng
hàng.
-Vẽ AB = 2cm.
-Vẽ C ∉ đường thẳng AB:
BC = 3cm.
-I, I’: trung điểm của AB,
BC.
-d, d’ qua I, I’ và d⊥AB,
d’⊥BC.
=>d, d’ là trung trực của AB
và BC.
Hoạt động 2: Nâng cao (10 phút)
Đề bài: Vẽ = 90
0
. Vẽ tia Oz nằm
giữa hai tia Ox và Oy. Trên nữa mặt
phẳng bờ chứa tia Ox và không chứa
Oz, vẽ tia Ot:
¼
xOt
=
¼
yOz
. Chứng
minh Oz⊥Ot.
GV giới thiệu cho HS phương pháp
chứng minh hai đường thẳng vuông

góc và cho HS suy nghĩ làm bài. 3
em làm xong trước được chấm điểm.
GV gọi một HS lên trình bày.
Giải:
Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox
và Oy.
=> + = = 90
0
.
Mà = (gt)
=> + = 90
0
=> = 90
0
=>Oz⊥Ot
D . Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Xem lại cách trình bày của các bài đã làm, ôn lại lí thuyết.
- Chuẩn bị bài 3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
4
Tuần 3 Ngày soạn : 06/09/2010
Tiết 5 Ngày dạy : 08/09/2010
§3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh cần đạt được :
 Kiến thức :
- HS hiểu được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le
trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong
cùng phía bù nhau.

 Kĩ năng :
- HS nhận biết được cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
- Tư duy: tập suy luận.
 Thái độ :
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học
- Biết yêu cái đẹp trong hình học để thể hiện cách vẽ hình sao cho đẹp và chính xác
II.Chuẩn bị :
-Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án
-Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính chủ động của HS.
- Phát triển tư duy suy luận cho HS.
IV: Tiến trình dạy học:
A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút)
7A
3
:
B . Kiểm tra bài cũ :
C . Bài mới : (42phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Góc so le trong. Góc đồng vị (15 phút)
GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng c cắt
a và b tại A và B.
GV giới thiệu một cặp góc so le
trong, một cặp góc đồng vị. Hướng
dẫn HS cách nhận biết.
GV: Em nào tìm cặp góc so le trong
và đồng vị khác?
GV: Khi một đường thẳng cắt hai
đường thẳng thì tạo thành mấy cặp

góc đồng vị? Mấy cặp góc so le
trong?
Củng cố: GV yêu cầu HS làm ?1
Vẽ đường thẳng xy cắt xt và uv tại A
và B.
a) Viết tên hai cặp góc so le trong.
b) Viết tên bốn cặp góc đồng vị.
HS: Hai cặp góc so le trong và
bốn cặp góc đồng vị.
?1
a) Hai cặp góc so le trong:
)
A
4

)
B
2
;
)
A
3

)
B
1
b) Bốn cặp góc đồng vị:
)
A
1


)
B
1
;
)
A
2

)
B
2
;
)
A
3

)
B
3
;
)
A
4

)
B
4
I) Góc so le trong. Góc đồng
vị:

-
)
A
1

)
B
3
;
)
A
4

)
B
2
được gọi
là hai góc so le trong.
-
)
A
1

)
B
1
;
)
A
2


)
B
2
;
)
A
3

)
B
3
;
)
A
4

)
B
4
được gọi là hai
góc đồng vị.
Hoạt động 2: Tính chất (15 phút)
GV cho HS làm ?2:
Trên hình 13 cho
)
A
4
=
)

B
2
= 45
0
.
a) Hãy tính
)
A
1
,
)
B
3
b) Hãy tính
)
A
2
,
)
B
4
?2
a) Tính
)
A
1

)
B
3

:
-Vì
)
A
1
kề bù với
)
A
4
nên
)
A
1
= 180
0

)
A
4
= 135
0
II) Tính chất:
Nếu đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a và b và trong
các góc tạo thành có một cặp
5
c) Hãy viết tên ba cặp góc đồng vị
còn lại với số đo của chúng.
GV cho HS so sánh và nhận xét kết quả.
=> Rút ra tính chất.

-Vì
)
B
3
kề bù với
)
B
2
=>
)
B
3
+
)
B
2
= 180
0
=>
)
B
3
= 135
0
=>
)
A
1
=
)

B
3
= 135
0
b) Tính
)
A
2
,
)
B
4
:
-Vì
)
A
2
đối đỉnh
)
A
4
;
)
B
4
đối
đỉnh
)
B
2

=>
)
A
2
= 45
0
;
)
B
4
=
)
B
2
= 45
0
c) Bốn cặp góc đồng vị và số
đo:
)
A
2
=
)
B
2
= 45
0
;
)
A

1
=
)
B
1
=
135
0
;
)
A
3
=
)
B
3
= 135
0
;
)
A
4
=
)
B
4
= 45
0
góc so le trong bằng nhau thì:
a) Hai góc so le trong còn lại

bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
Hoạt động 3: Củng cố (12 phút)
Bài 21 SGK/89:
a) và góc là một cặp góc
sole trong.
b) góc và góc là một cặp
góc đồng vị.
c) góc và góc là một cặp
góc đồng vị.
d) góc và góc là một cặp
góc sole trong.
GV cho HS xem hình và đứng tại
chỗ đọc.
Bài 17 SBT/76:
Vẽ lại hình và điền số đo vào các góc
còn lại.
GV gọi HS điền và giải thích.
Bài 17 SBT/76:

D . Hướng dẫn về nhà: (2phút)
- Học bài, làm bài 22 SGK; 18, 19, 20 SBT/76, 77
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
6
Tuần 3 Ngày soạn :29/08/09
Tiết 6 Ngày dạy : 04/09/09
§4.HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh cần đạt được :
 Kiến thức :

- Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6)
- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt hai
đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a//b”.
 Kĩ năng :
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song
với đường thẳng ấy.
 Thái độ :
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học
- Biết thể hiện cách vẽ hình sao cho đẹp và chính xác
II.Chuẩn bị :
-Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án
-Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo, chủ động của HS.
-Đàm thoại, hỏi đáp, hoạt động nhóm.
IV: Tiến trình dạy học:
A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút)
7A
3
:
B . Kiểm tra bài cũ : (5phút)
HS1:1) Sữa bài 20 a, b, c SBT/77
HS2:1) Sữa bài 22 SGK/89
2) (Cả hai HS): Nêu tính chất về các góc tạo bởi một đường thẳng
cắt hai đường thẳng.
C . Bài mới : 37phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
GV cho HS nhắc lại kiến thức hai
đường thẳng song song ở lớp 6.

GV cho HS quan sát hình vẽ của hai
bạn ở phần kiểm tra bài cũ. Có hai
đường thẳng nào song song với nhau
không?
Vậy: Ta có c cắt a và b và trong các
góc tạo thành có một cặp góc sole
trong bằng nhau hoặc một cặp góc
đồng vị bằng nhau thì hai đường
thẳng như thế nào với nhau?
=> Dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song.
Củng cố: Xem hình 17, các đường
thẳng nào song song với nhau.
-GV: muốn chứng minh hai đường
thẳng song song với nhau ta phải làm
gì?
HS nhắc lại
HS: Bài 20: a//b
Bài 22: a//b
HS: hai đường thẳng a và b
song song với nhau.
HS: a//b
I) Dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng // :
<SGK/90>
7
m//n
HS: Ta chứng minh cặp góc
sole trong hoặc đồng vị bằng
nhau.

Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng song song.
?2 Cho đường thẳng a và điểm A
nằm ngoài đường thẳng a. Hãy vẽ
đường thẳng b đi qua A và song song
với a.
GV cho HS hoạt động nhóm và trình
bày cách vẽ.
HS: trình bày.
C1: Vẽ hai góc sole trong
bằng nhau.
C2: Vẽ hai góc đồng vị bằng
nhau.
Xem SGK/91
II) Vẽ hai đường thẳng //:
Hoạt động 3: Củng cố.
Bài 25 SGK/91:
Cho A và B. Hãy vẽ một đường
thẳng đi qua A và đường thẳng b đia
qua B: b//a.
GV gọi HS nêu cách vẽ sau đó lên
bảng thực hiện.
GV: Lấy C ∈ a, D ∈ b. giới thiệu hai
đoạn thẳng song song và giới thiệu
hai tia song song.
=> Nếu hai đường thẳng song song
thì mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của
đường thẳng này song song mỗi đoạn
thẳng (mỗi tia) của đường thẳng kia.
Bài 24 SGK/91:
a) Hai đường thẳng a, b song

song với nhau được kí hiệu là
a//b.
b) Đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a, b và trong các
góc tạo thành có một cặp góc
sole trong bằng nhau thì a
song song với b.
GV gọi HS đứng tại chỗ phát
biểu (nhiều HS nhắc lại)
-Vẽ đường thẳng a.
-Vẽ đ thẳng AB: = 60
0
( = 30
0
; = 45
0
)
-Vẽ b đi qua B: = -
Vẽ đường thẳng a.
-Vẽ đ/ thẳng AB: = 60
0
( = 30
0
; = 45
0
)
-Vẽ b đi qua B: =
D . Hướng dẫn về nhà: (2phút)
- Học bài, làm 21 -> 26 SBT/77,78.
-Chuẩn bị bài luyện tập.

Rút kinh nghiệm tiết dạy:
8
Tuần 4 Ngày soạn : 05/09/09
Tiết 7 Ngày dạy :09/09/09
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh cần đạt được :
 Kiến thức :
- HS được khắc sâu kiến thức về hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song.
 Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hai đường thẳng song song, dần dần làm quen cách chứng minh hai
đường thẳng song song.
 Thái độ :
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học
- Biết thể hiện cách vẽ hình sao cho đẹp và chính xác
II.Chuẩn bị :
-Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án
-Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đồ dùng học tập
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo, chủ động của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp, hoạt động nhóm.
IV: Tiến trình dạy học:
A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút)
7A
3
:
B . Kiểm tra bài cũ : (15phút)
Đề bài :
1) Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.(2 đ)

2) Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng a . Vẽ đường thẳng b đi qua điểm A và song
song với đường thẳng a
3) Hãy chỉ ra các cặp góc đồng vị , các cặp góc so le trong ở hình dưới đây
Đáp án :
1) Nế đường thẳng c cắt hai đường thẳng a,b và trong các góc tạo thành có một cặp
góc so le trong bằng nhau(hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau ) thì a và b song song với nhau
2) Vẽ hình theo cách diễn đạt :

3) Các cặp góc so le trong là : N
3
và M
4
; N
4
và M
1
Các cặp góc đồng vị là : N
1
và M
4
; N
3
và M
2
; N
2
và M
1
; N
4

và M
3
;
C . Bài mới : (27phút)
9
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
B ài 27 SGK/91:
GV gọi HS đọc đề.
-Vẽ AD thỏa mấy điều kiện.
-Ta vẽ điều kiện nào trước?
-GV gọi HS lần lượt lên bảng vẽ
hình.
-Làm sao vẽ được AD//BC?
-Làm sao vẽ AD = BC?
-Có mấy trường hợp xảy ra?
Cho tam giác ABC. Hãy vẽ
một đoạn thẳng AD sao cho
AD = BC và đường thẳng AD
song song với đường thẳng
BC.
Thỏa hai điều kiện: AD = BC
và AD//BC
Bài 27 SGK/91:
B ÀI 29 SKG/92:
Cho góc nhọn xOy và điểm O’. Hãy
vẽ một góc nhọn x’Oy’ có O’x’//Ox
và O’y’//Oy. Hãy đo xem hai góc
và có bằng nhau khơng?
-GV gọi HS đọc đề.
-Đề bài cho gì và hỏi gì?

-GV gọi một HS lên vẽ .
-Góc như thế nào là góc nhọn?
-Nêu cách vẽ O’x’.
-Nêu cách vẽ O’y’.
-GV gọi HS đo số đo và . So
sánh.
-Cho nhọn và điểm O’.
Vẽ : O’x’//Ox;
O’y’//Oy.
-Góc <90
0
.
-> Hai góc nhọn có cạnh
tương ứng song song thì
bằng nhau.
-GV phát triển đối với
trường hợp là góc tù.
-> Hai góc có cạnh tương
ứng song song một nhọn,
một tù thì bằng nhau.
Bài 26 SBT/78:
Vẽ hai đường thẳng a, b sao cho a//b.
Lấy điểm M nằm ngồi đường thẳng
a, b. vẽ đường thẳng c đi qua M và
c⊥a, c⊥b.
-GV gọi HS nhắc lại cách vẽ hai
đường thẳng song song; nhắc lại khái
niệm hai đường thẳng vng góc và
cách vẽ hai đường thẳng vng góc
- Từng HS lên bảng thực hiện.

- HS nhắc lại
Bài 26 SBT/78:
D . Hướng dẫn về nhà: (2phút)
- Xem lại các bài tập đã làm, ơn lại lí thuyết.
-Chuẩn bị bài: “Tiên đề Ơ-Clit về đường thẳng song song”.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
10
Tuần 4 Ngày soạn : 15/09/2010
Tiết 8 Ngày dạy : 17/09/2010
§5. TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh cần đạt được :
 Kiến thức :
- Hiểu nội dung tiên đề Ơ-Clit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M
(M ∉ a) sao cho b//a.
- Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơ-Clit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song
song: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc sole trong bằng nhau,
hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
 Kĩ năng :
-Kĩ năng: Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc,
biết cách tính số đo góc còn lại.
 Thái độ :
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học
- Biết thể hiện cách vẽ hình sao cho đẹp và chính xác
II.Chuẩn bị :
-Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án
-Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tích cực của HS.
- Đàm thoại, hoạt động nhóm.

IV: Tiến trình dạy học:
A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút)
7A
1
: 7A
2
: 7A
3
: 7A
4
:
B . Kiểm tra bài cũ : (phút)
C . Bài mới : (42 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tiên đề Ơ-Clit (8 phút)
GV gọi HS vẽ đường thẳng b đi qua
M và b//a.
-Các em vẽ được mấy đường thẳng
b?
->Tiên đề.
-GV cho HS nhắc lại và ghi bài.
-Chỉ một đường thẳng.
I) Tiên đề Ơ-Clit:
Qua một điểm ở ngoài một
đường thẳng chỉ có một
đường thẳng song song với
đường thẳng đó.
Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song (18 phút)
GV cho HS hoạt động nhóm làm ?2
trong 7 phút.

GV gọi đại diện nhóm trả lời. Cho
điểm nhóm nào xuất sắc nhất.
-GV cho HS nhận xét thêm hai góc
trong cùng phía.
-> Nội dung của tính chất.
GV tập cho HS làm quen cách ghi
định lí bằng giả thuyết, kết luận.
Nhận xét: Hai góc sole trong,
hai góc đồng vị bằng nhau.
-Hai góc trong cùng phía bù
II) Tính chất của hai đường
thẳng song song:
Nếu một đường thẳng cắt hai
đường thẳng song song thì:
a) Hai góc sole trong bằng
nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng
nhau.
c) Hai góc trong cùng phía
bù nhau.
11
nhau.
G
T
a//b, c cắt a tại A, cắt
b tại B.
K
L
)
A

4
=
)
B
2
;
)
A
3
=
)
B
1
;
)
A
4
=
)
B
4
;
)
A
3
=
)
B
3
;

)
A
2
=
)
B
2
;
)
A
1
=
)
B
1
;
)
A
4
+
)
B
1
= 180
0
;
)
A
3
+

)
B
2
= 180
0
Hoạt động 3: Củng cố (16 phút)
Bài 32 SGK/94:
Bài 33 SGK/94:
Nếu một đường thẳng cắt hai đường
thẳng song song thì:
a) Hai góc sole trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Bài 34 SGK/94:
Cho học sinh đọc đề bài
GV gọi HS nhắc lại lí thuyết và nêu
cách làm, HS khác lên bảng trình
bày.
Bài 32 SGK/94:
-> Củng cố tiên đề Ơ-Clit. GV
gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
Bài 33 SGK/94:
Bài 34 SGK/94:
Cho a//b và
)
A
4
= 37
0
a) Tính

)
B
1
.
b) So sánh
)
A
1

)
B
4
.
c) Tính
)
B
2
.
Câu a, b đúng.
Câu c, d sai.
a) Ta có
)
B
1
=
)
A
4
= 37
0

(cặp
góc sole trong do a//b)
b)
)
A
1
=
)
B
4
(cặp góc đồng vị
do a//b)
c)
)
B
1
+
)
A
4
= 180
0
(cặp góc
trong cùng phía do a//b)
=>
)
B
2
= 180
0

– 37
0
= 143
0
D . Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Học bài, hoàn tất các bài vào tập BT, làm 28, 30 SBT/79.
-Chuẩn bị bài luyện tập.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
12
Tuần 5 Ngày soạn : 10/09/09
Tiết 9 Ngày dạy : 16/09/09
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh cần đạt được :
 Kiến thức :
- HS được khắc sâu các kiến thức về hai đường thẳng song song, tiên đề Ơ-Clit.
 Kĩ năng :
- Có kĩ năng phát biểu định lí dưới dạng GT, KL.
- Có kĩ năng áp dụng định lí vào bài toán cụ thể .
- Hình thành tốt kĩ năng chứng minh hình học từ bước đầu
 Thái độ :
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học
- Biết thể hiện cách vẽ hình sao cho đẹp và chính xác có ý thức hình thành phương pháp làm
bài tập toán hình theo kiểu chứng minh
II.Chuẩn bị :
- Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án
- Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của học sinh.
- Đàm thoại, hỏi đáp.

IV: Tiến trình dạy học:
A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút)
7A
3
:
B . Kiểm tra bài cũ : (7phút)
HS1: 1) Phát biểu tiên đề Ơ-Clit.
2) Làm bài 35 SGK/94.
HS2: 1) Nêu tính chất của hai đường thẳng song song.
2) Làm bài 36 SGK/94.
C . Bài mới : 35phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 37 SGK/95:
Cho a//b. Hãy nêu các cặp góc bằng
nhau của hai tam giác CAB và CDE.
GV gọi một HS lên bảng vẽ lại hình.
Các HS khác nhắc lại tính chất của
hai đường thẳng //.
Các HS khác lần lượt lên bảng viết
các cặp góc bằng nhau.
Bài 38 SGK/95:
GV treo bảng phụ bài 38.
Tiếp tục gọi HS nhắc lại tính chất
Bài 38 SGK/95:
Biết d//d’ thì suy ra:
Các cặp góc bằng nhau của
hai tam giác CAB và CDE:
Vì a//b nên:
= (sole trong)

= (sole trong)
= (đối đỉnh)
của hai đường thẳng song song và
dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng
a)
)
A
1
=
)
B
3

b)
)
A
1
=
)
B
1

Biết:
a)
)
A
4
=
)
B

2
hoặc
13
song song.
=> Khắc sâu cách chứng minh hai
đường thẳng song song.
c)
)
A
1
+
)
B
2
= 180
0
Nếu một đường thẳng cắt hai
đường thẳng song song thì:
a) Hai góc sole trong bằng
nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù
nhau.
b)
)
A
2
=
)
B

2
hoặc
c)
)
A
1
+
)
B
2
= 180
0
thì suy ra d//d’.
Nếu một đường thẳng cắt hai
đường thẳng mà:
a) Hai góc sole trong bằng
nhau. Hoặc b) Hai góc đồng
vò bằng nhau. Hoặc c) Hai
góc trong cùng phía bù nhau.
Thì hai đường thẳng đó song
song với nhau.
Bài 39 SGK/95: Cho d
1
//d
2
và một
góc tù tại A bằng 150
0
. Tính góc
nhọn tạo bởi a và d

2
.
GV gọi HS lên vẽ lại hình và nêu
cách làm.
Bài 39 SGK/95: Giải:
Góc nhọn tạo bởi a và d
2

)
B
1
.
Ta có:
)
B
1
+
)
A
1
= 180
0
(hai
góc trong cùng phía)
=>
)
B
1
= 30
0

Hoạt động 2: Nâng cao
Cho tam giác ABC. Kẻ tia phân giác
AD của góc A (D ∈ BC). Từ điểm M
∈ DC, ta kẻ đường thẳng song song
với AD. Đường thẳng này cắt cạnh
AC tại E và cắt tia đối của AB tại F.
a) Chứng minh:
=
=
b) Chứng minh:
=
GV gọi HS đọc đề, một HS vẽ hình,
một HS ghi giả thiết kết luận.
Các HS khác nhắc lại cách vẽ các
yếu tố có trong bài.
a) Chứng minh: =
Vì EF//AD
=> = (sole trong)
mà = (AD: phân giác
góc A)=> =
Chứng minh: = :
Vì = (đồng vị vì
AD//EF)
Mà = (chứng minh
trên)=> =
b) Chứng minh: = :
Vì = (đối đỉnh)
Mà = (chứng minh
trên)=> = .
D . Hướng dẫn về nhà: (2phút)

-Ơn lại lí thuyết, xem lại các bài đã làm.
-Chuẩn bị bài 6: “Từ vng góc đến song song”.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
14
Tuần 5 Ngày soạn :15/09/09
Tiết 10 Ngày dạy :21/09/09
§6 .TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh cần đạt được :
 Kiến thức :
- HS được khắc sâu kiến thức về các tính chất của mối quan hệ giữa hai đường thẳng
cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba , ba đường thẳng song song
 Kĩ năng :
- Biết phát biểu chính xác mệnh đề toán học.
- Tập suy luận -> tư duy,biết viết kí hiệu toán ngắn gọn khi đọc đề toán hình học
 Thái độ :
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học
- Biết thể hiện cách vẽ hình sao cho đẹp và chính xác , vận dụng hình học trong thực tế
II. Phương pháp:
- Trực quan các hình vẽ và các hình có trong cuộc sống hàng ngày .
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tự học của học sinh .
- Đàm thoại, hỏi đáp .
III: Tiến trình dạy học:
A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút)
7A
3
:
B . Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
Hãy chỉ ra các cặp góc bằng nhau trong hình sau :
C . Bài mới : 37phút)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. (12 phút)
GV gọi HS vẽ c⊥a, và b⊥c sau đó
cho HS nhận xét về a và b, giải thích.
-> Hai đường thẳng phân biệt cùng
vuông góc với đường thẳng thứ ba
thì sao?
-> Tính chất 1.
-GV giới thiệu tính chất 2.
-GV hướng dẫn HS ghi GT và KL.
Nếu có hai điều kiện
c⊥a và b⊥c
thì chúng song song với nhau
(a//b)
I) Quan hệ giữa tính vuông
góc với tính song song:
1. Tính chất 1: SGK/96
2. Tính chất 2: SGK/96
Tóm lại :
GT
a⊥c
KL
a) nếu b⊥c => a//b
b) néu a//b => b⊥c
Hoạt động 2: Ba đường thẳng song song. (15 phút)
GV cho HS hoạt động nhóm làm ?2
trong 7 phút: Cho d’//d và d’’//d.
HS hoạt động nhóm.
?2
II) Ba đường thẳng song song:

15
a) Dự đoán xem d’ và d’’ có song
song với nhau không?
b) vẽ a ⊥ d rồi trả lời:
a⊥d’? Vì sao?
a⊥d’’? Vì sao?
d’//d’’? Vì sao?
GV: Hai đường thẳng phân biệt cùng
// đường thẳng thứ ba thì sao?
GV: Muốn chứng minh hai đường
thẳng // ta có các cách nào?
b) Vì d//d’ và a⊥d
=> a⊥d’ (1)
Vì d//d’ và a⊥d
=> a⊥d’’ (2)
Từ (1) và (2) => d’//d’’ vì
cùng ⊥ a.
-Chúng // với nhau.
-Chứng minh hai góc sole
trong (đồng vị) bằng nhau;
cùng ⊥ với đường thẳng thứ
ba.
Hai đường thẳng phân biệt
cùng song song với một
đường thẳng thứ ba thì chúng
song song với nhau.
GT a//b
c//b
KL a//c
Hoạt động 3: Củng cố (10 phút)

Bài 40 SGK/97:
Hình 29
Điền vào chỗ trống:
Nếu a⊥c và b⊥c thì ……………
Nếu a// b và c⊥a thì …………….
Bài 41 SGK/97:
Hình 30
Điền vào chỗ trống:
Nếu a// b và a//c thì b//c.


Học sinh đứng tại chỗ trả lời
câu hỏi và điền các từ thích
hợp vào ô trống
Học sinh khác nhận xét và
cũng cố lại toàn bộ nội dung
các tính chất trong tiết học từ
vuông góc đến song song
Bài 40 SGK/97:
Hình 29
Nếu a⊥c và b⊥c thì a// b.
Nếu a// b và c⊥a thì c⊥b.
Bài 41 SGK/97:
Hình 30
Nếu a// b và a//c thì b//c.
D . Hướng dẫn về nhà: (2phút)
- Học bài, ôn lại các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Các em khá làm thêm các bài 32,33, 34, 35, 36 trong SBT/80
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần :6 Ngày soạn : 21/09/2010

Tiết :11 Ngày dạy : 28/09/2010
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh cần đạt được :
 Kiến thức :
16
- HS khắc sâu các kiến thức về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song . Có duy
nhất một đường thẳng b đi qua A và b⊥a , đường trung trực của một đoạn thẳng.
 Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vẽ bằng nhiều dụng cụ khác nhau.
- Rèn luyện kĩ năng về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song, biết vận
dụng lí thuyết vào bài tập cụ thể.
- HS bước đầu tập suy luận.
 Thái độ :
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học
- Biết thể hiện cách vẽ hình sao cho đẹp và chính xác , biết liên hệ thực tế vào hình học
II.Chuẩn bị :
-Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và thước đo góc , phấn màu , giáo án
-Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đồ dùng học tập
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo cho HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp, trực quan , suy luận
IV: Tiến trình dạy học:
A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút)
7A
3
:
B . Kiểm tra bài cũ : (5phút)
1) Vẽ c⊥a ; b⊥c . Hỏi a//b ? Vì sao ? Phát biểu bằng lời.
2) Vẽ c⊥a ; b//a . Hỏi c⊥a ? Vì sao ? Phát biểu bằng lời.

H/S 1: a//b vì theo t/c1 (SGK/96)
H/S 2: c⊥a vì theo t/c2 (SGK/96)
C . Bài mới : (35phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 46 SGK/98:
a) Vì sao a//b?
b)Tính
)
C
=?
-GV gọi HS nhắc lại tính chất quan
hệ giữa tính ⊥ và //.
-Vậy vì sao a//b.
GV gọi HS nhắc lại tính chất của hai
đường thẳng song song.
Bài 46 SGK/98:
-HS nhắc lại.
-Vì cùng ⊥ c.
-HS nhắc lại.
Giải:
a) Vì a⊥c (tại A)
b⊥c (tại B)
=> a//b
b) Vì a//b
=>
)
D
+
)

C
=180
0
(2 góc trong
cùng phía)
=>
)
C
= 60
0
17
B ài 47 SGK/98:
a//b,
)
A
= 90
0
,
)
C
=130
0
.
Tính
)
B
,
)
D
Giải:

Vì a//b
Và a ⊥ c (tại A)
=> b ⊥ c (tại B)
=>
)
B
= 90
0
.
Vì a//b
=>
)
D
+
)
C
= 180
0
(2 góc trong
cùng phía)
=>
)
D
= 50
0
Đề bài 1: Cho tam giác ABC. Kẻ tia
phân giác AD của
)
A
(D ∈ BC). Từ

một điểm M thuộc đoạn thẳng DC, ta
kẻ đường thẳng // với AD. Đường
thẳng này cắt cạnh AC ở điểm E và
cắt tia đối của tia AB tại điểm F.
Chứng minh:
a) =
b) =
c) =
-GV gọi HS đọc đề. Gọi các HS lần
lượt vẽ các yêu cầu của đề bài.
-Nhắc lại cách vẽ tia phân giác, vẽ
hai đường thẳng //, hai đường thẳng
vuông góc.
-Nhắc lại tính chất của hai đường
thẳng //.
Giải:
a) Ta có: AD//MF
=> = (sole trong)
mà: =
(AD: phân giác
)
A
)
=> =
b) Ta có:
AD//MF
=> = (đồng vị)
mà = (câu a)
=> =
c) Ta có:

MF
I
AC = E
=> và là 2 góc đối
đỉnh.
=> =
mà = (câu b)
=> =
D . Củng cố : (2’)
Nhắc lại nội dung toàn bài học về hai dường thẳng vuông góc
D . Hướng dẫn về nhà: (4’)
Đề bài 2: GV hướng dẫn về nhà làm.
Cho tam giác ABC. Phân giác của góc B cắt cạnh AC tại điểm D. Qua D kẻ một đường thẳng cắt AB
tại E sao cho = . Qua E kẻ đường thẳng song song với BD, cắt AC tại F.
Chứng minh: a) ED//BC
b) EF là tia phân giác của .
Ôn lại lí thuyết, xem lại bài tập và làm bài 2.Chuẩn bị bài 7. Định lí.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
18
Tuần :6 Ngày soạn : 21/09/2010
Tiết :12 Ngày dạy : 01/10/2010
§7 ĐỊNH LÍ
I. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh cần đạt được :
 Kiến thức :
Biết cấu trúc của một định lí (giả thiết, kết luận)
Biết thế nào là chứng minh một định lí.
Biết đưa một định lí về dạng nếu… thì…
Làm quen với mệnh đề logic p=>
 Kĩ năng :

- HS bước đầu tập suy luận. Biết viết GTKL của một định lí , một bài toán
 Thái độ :
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học
- Biết thể hiện cách vẽ hình sao cho đẹp và chính xác , biết liên hệ thực tế vào hình học
II.Chuẩn bị :
-Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án
-Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đồ dùng học tập
IV. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tích cực của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp , trực quan , suy luận .
IV: Tiến trình dạy học:
A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút)
7A
3
:
B . Kiểm tra bài cũ : (5phút)
hãy lên bảng điền và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh , đồng vị , sole trong


C . Bài mới : (35phút)
19
D. Hướng dẫn về nhà:(4’)
Học bài, tập chứng minh các định lí đã học.
Chuẩn bị bài tập luyện.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Định lí. (10’)
GV giới thiệu định lí như trong SGK
và yêu cầu HS làm ?1:
Ba tính chất ở §6 là ba định lí. Em
hãy phát biểu lại ba định lí đó. ?2

a) Hãy chỉ ra GT và KL của định lí:
“Hai đường thẳng phân biệt cùng
song song với đường thẳng thứ ba thì
chúng song song với nhau”.
b) Vẽ hình minh họa định lí trên
vàviết GT, KL bằng kí hiệu.
?1
HS phát biểu ba định lí.
?2
a) GT: Hai đường thẳng phân
biệt cùng // với một đường
thẳng thứ ba.
KL: Chúng song song với
nhau.
I) Định lí:
Định lí là một khẳng định suy
ra từ những khẳng định được
coi là đúng.
b)
GT a//c; b//c
KL a//b
Hoạt động 2: Chứng minh định lí. (15’)
GV: Chứng minh định lí là dùng lập
luận để từ giả thiết suy ra kết luận và
cho HS làm VD:
Chứng minh định lí: Góc tạo bởi 2 tia
phân giác của 2 góc kề bù là một góc
vuông.
GV gọi HS vẽ hình và ghi GT, KL.
Sau đó hướng dẫn HS cách chứng

minh.
H/S ghi GT và KL
GT
kề bù.
Om: tia pg
On: tia pg
KL =90
0
Ta có:
Chứng minh
=
1
2
(Om: tia pg của
)
=
1
2
(On: tia pg của
)
=> + =
1
2
( + )
Vì Oz nằm giữa 2 tia Om, On
và vì và kề bù nên:
=
1
2
.180

0
= 90
0
Hoạt động 3: Củng cố. (10’)
GV cho HS làm 2 bài 49, 50
SGK/101
Bài 49 SGK/101:
a) GT: Một đường thẳng cắt hai
đường thẳng sao cho có một cặp góc
sole trong bằng nhau.
KL: Hai đường thẳng đó song song.
b) GT: Một đường thẳng cắt hai
đường thẳng song song.
KL: Hai góc sole trong bằng nhau.
Bài 50 SGK/101:
a) Nếu hai đường thẳng phân biệt
cùng vuông góc với một đường thẳng
thứ ba thì hai đường thẳng đó song
song với nhau.
Bài 49 SGK/101:
a) GT: Một đường thẳng cắt
hai đường thẳng sao cho có
một cặp góc sole trong bằng
nhau.
KL: Hai đường thẳng đó song
song.
b) GT: Một đường thẳng cắt
hai đường thẳng song song.
KL: Hai góc sole trong bằng
nhau.

Bài 50 SGK/101:
b)
GT
a ⊥ b
b ⊥ c
KL a//b
20
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
21
Tuần :7 Ngày soạn :25/09/2010
Tiết :13 Ngày dạy :06/10/2010
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh cần đạt được :
 Kiến thức :
- HS nắm vững hơn về định lí, biết đâu là GT, KL của định lí.
 Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, HS biết viết GT, KL dưới dạng ngắn gọn (kí hiệu)
- Tập dần kĩ năng chứng minh định lí.
 Thái độ :
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học
- Biết thể hiện cách vẽ hình sao cho đẹp và chính xác , biết liên hệ thực tế vào hình học
- Tạo thói quen khi chứng minh hình học từ bước ban đầu
II.Chuẩn bị :
-Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và com pa , phấn màu , giáo án
-Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đồ dùng học tập
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp , hoạt động theo nhóm .
IV: Tiến trình dạy học:

A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút)
7A
3
:
B . Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
H/S 1 : Thế nào là định lí ? Cho VD và vẽ hình , ghi GT và KL của định lí đó ?
C . Bài mới : (35 phút)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập. (30’)
Bài 51 SGK/101:
a) Hãy viết định lí nói về một đường
thẳng vuông góc với một trong hai
đường thẳng song song.
b) Vẽ hình minh họa định lí đó và
viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu.
Bài 51 SGK/101:
a) Nếu một đường thẳng
vuông góc với một trong hai
đường thẳng song song thì nó
cũng vuông góc với đường
thẳng kia.
GT
a⊥b
a//b
KL
c⊥a
Bài 52 SGK/101:
B ài 52 SGK/101:
Xem hình 36, hãy điền vào chỗ trống

để chứng minh định lí: “Hai góc đối
đỉnh thì bằng nhau”.
chứng minh
)
O
1
=
)
O
3
GT
)
O
1
vaø
)
O
3
laø 2 goùc
ñoái ñænh.
KL
)
O
1
=
)
O
3

Các khẳng định Căn cứ của khẳng định

22
Tương tự hãy chứng minh
)
O
2
=
)
O
4
1
2
3
4
)
O
1
+
)
O
2
= 180
0
)
O
3
+
)
O
2
= 180

0
)
O
1
+
)
O
2
=
)
O
3
+
)
O
2
)
O
1
=
)
O
3

)
O
1

)
O

2
là 2 góc kề bù

)
O
3

)
O
2
là 2 góc kề bù
Căn cứ vào 2 và 1.
Căn cứ vào 3.
1
2
3
4
)
O
4
+
)
O
1
= 180
0
)
O
2
+

)
O
1
= 180
0
)
O
4
+
)
O
1
=
)
O
2
+
)
O
1
)
O
4
=
)
O
2

)
O

4

)
O
1
là 2 góc kề bù

)
O
2

)
O
1
là 2 góc kề bù
Căn cứ vào 1 và 2
Căn cứ vào 3
Bài 53 SGK/102:
Cho đònh lí: “Nếu hai đường thẳng
xx’ và yy’ cắt nhau tại O và
vuông thì các góc yOx’; x’Oy’;
y’Ox’ đều vuông.
a) Hãy vẽ hình.
b) Viết giả thiết và kết luận của
đònh lí.
c) Điền vào chỗ trống trong các
câu sau:
d) Hãy trình bày lại chứng minh
một cách gọn hơn.
Bài 53 SGK/102:

GT xx’
I
yy’ = 0
=90
0
KL
=90
0
=90
0
=90
0
1) = 180
0
(vì hai góc kề bù)
2) 90
0
+ = 180
0
(theo giả thiết và căn cứ vào 1)
3) = 90
0
(căn cứ vào 2)
4) = (vì hai góc đối đỉnh)
5) = 90
0
(căn cứ vào giả thiết và 4)
6) = (hai góc đối đỉnh)
7) = 90
0

(căn cứ vào 6 và 3)
Hoạt động 2: Nâng cao. (10’)
Bài 44 SBT/81:
Chứng minh rằng: Nếu hai góc nhọn
xOy và x’O’y’ có Ox//O’x’,
Oy//O’y’ thì = .
GV gọi HS lên vẽ hình, 1 HS khác
ghi GT, KL.
GV hướng dẫn HS kẻ đường thẳng
OO’.
->GV nhấn mạnh lại định lí này để
sau này HS áp dụng làm bài.
GT Ox//O’x’
Oy//O’y’
và <90
0
KL
=
Bài 44 SBT/81:
Giải:
Kẻ đường thẳng OO’. Ta có:
Ox//O’x’
=> = (hai góc đồng
vị)(1)
Oy//O’y’
=> = (hai góc đồng
vị)(2)
mà = +
= +
Từ (1),(2),(3) => =

D . Hướng dẫn về nhà: (4’)
- Xem lại các bài tập đã làm, tập chứng minh các định lí khác.
- Chuẩn bị 1 -> 6; Bài 54 -> 56 SGK/102, 103
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
23
Tuần :7 Ngày soạn :25/09/2010
Tiết :14 Ngày dạy :08/10/2010
ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh cần đạt được :
 Kiến thức :
- H/S được hệ thống hóa kiến thức một cách tổng quát và vững vàng về đường thẳng vuông
góc và đường thẳng song song.
 Kĩ năng :
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song
song
- Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không.
- Bước đầu tập suy luận , vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc ,song song
 Thái độ :
- Nghiêm túc trong công việc ôn tập lại kiến thức trong chương
- Có tư tưởng chuẩn bị trước công việc trước một cách thận trọng và chính xác
II.Chuẩn bị :
- Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án
- Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
III. Phương pháp:
− Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
− Đàm thoại, hỏi đáp, tích hợp.
IV: Tiến trình dạy học:
A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút)
7A

3
:
B . Kiểm tra bài cũ : (5phút)
Giáo viên lần lượt gọi 3 học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5
trong sgk phần ôn tập
C . Bài mới : (35phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết. (15’)
Câu 1:
Phát biểu định nghĩa hai góc đối
đỉnh.
Câu 2:
Phát biểu định lí về hai góc đối đỉnh.
Câu 3:
Phát biểu định nghĩa hai đường
thẳng vuông góc.
Câu 4:
Phát biểu định nghĩa đường trung
trực củamột đoạn thẳng.
Câu 5:
Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song.
Câu 6:
Phát biểu tiên đề Ơ-Clit về đường
HS phát biểu và ghi dưới dạng
kí hiệu. GV ghi tóm tắt lên bảng.
d: đường trung trực của AB.
24
thẳng song song.
Hoạt động 2: Vẽ hình. (10’)

Bài 54 SGK/103:
GV chuẩn bị bảng phụ hình vẽ 37
SGK/103.
h/s trả lời được
a) Năm cặp đường thẳng vuông
góc:
d
3
⊥d
4
; d
3
⊥d
5
; d
3
⊥d
7
; d
1
⊥d
8
;
d
1
⊥d
2
b) Bốn cặp đường thẳng song
song:
d

4
//d
5
; d
5
//d
7
; d
4
//d
7
; d
8
//d
2
Bài 54 SGK/103:
a) Năm cặp đường thẳng
vuông góc là
d
3
⊥d
4
; d
3
⊥d
5
; d
3
⊥d
7

; d
1
⊥d
8
;
d
1
⊥d
2
b) Bốn cặp đường thẳng
song song:
d
4
//d
5
; d
5
//d
7
; d
4
//d
7
; d
8
//d
2
Bài 55 SGK/103:
Vẽ lại hình 38 rồi vẽ thêm:
a) Các đường thẳng vuông góc với d

và đi qua M, đi qua N.
b) Các đường thẳng song song e đi
qua M, đi qua N.
B ài 56 SGK/103:
Cho đoạn thẳng AB dài 28mm. Hãy
vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
ấy.
HS nêu cách vẽ đường trung
trực của đoạn thẳng bằng thước
và compa.
Hoạt động 3: Tính số đo góc.(10’)
Bài 57 SGK/104:
Cho a//b, hãy tính số đo x của góc
O.
-Nhắc lại tính chất của hai đường
thẳng song song.
Kẻ c//a qua O => c//b
Ta có: a//c =>
)
O
1
=
)
A
1
(sole
trong) =>
)
O
1

= 38
0
b//c =>
)
O
2
+
)
B
1
= 180
0
(hai
góc trong cùng phía)
=>
)
O
2
= 48
0
Vậy: x =
)
O
1
+
)
O
2
=38
0

+48
0
x = 86
0
Bài 57 SGK/104:
Kẻ c//a qua O => c//b
Ta có: a//c =>
)
O
1
=
)
A
1

(sole trong) =>
)
O
1
= 38
0
b//c =>
)
O
2
+
)
B
1
= 180

0

(hai góc trong cùng phía)
=>
)
O
2
= 48
0
Vậy: x =
)
O
1
+
)
O
2
=38
0
+48
0
x = 86
0
D . Hướng dẫn về nhà: (4 phút)
- Ôn lại lí thuyết, làm các câu hỏi từ 1 đến 5 rèn luyện kĩ năng vẽ hình, xem lại các bài đã làm.
- Chuẩn bị bài 58,59,60 SGK; câu 7,8,9,10 SGK
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
25

×