Tải bản đầy đủ (.docx) (875 trang)

(Luận văn thạc sĩ file word) Nghiên cứu đề xuất phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng đối với các công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.72 MB, 875 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

NGUYỄN BÍCH NGỌC

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG
XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC CƠNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN, ÁP DỤNG CHO CƠNG
TRÌNH NHÀ LÀM VIỆC KIÊM KHO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC - CHI
NHÁNH TỈNH BÌNH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH – 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

NGUYỄN BÍCH NGỌC

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG
XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC CƠNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN, ÁP DỤNG CHO CƠNG
TRÌNH NHÀ LÀM VIỆC KIÊM KHO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC - CHI


NHÁNH TỈNH BÌNH THUẬN

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60 58 03 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN TRỌNG HOAN


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn chân thành sâu sắc đến thầy
PGS.TS.Nguyễn Trọng Hoan, người hướng dẫn khoa học của luận văn, đã chỉ dẫn
tận tình và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này. Thầy đã hướng dẫn và đóng góp
nhiều ý kiến quý báu trong suốt q trình tơi thực hiện luận văn.
Bên cạnh, tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đến:
- Quý Thầy Cô bộ môn Công Nghệ và Quản Lý Xây Dựng trường Đại Học
Thuỷ Lợi đã trang bị cho tơi những kiến thức cần thiết trong suốt khóa học.
- Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đã hợp tác chia sẻ thông tin, cung cấp
cho tôi nhiều nguồn tư liệu, tài liệu hữu ích phục vụ cho luận văn.
- Gia đình và các đồng nghiệp của tơi đã động viên, tạo điều kiện để tơi có
thời gian thực hiện nghiên cứu này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 03 năm
2015 Người thực hiện luận văn

Nguyễn Bích Ngọc


Học viên: Nguyễn Bích
Ngọc

Lớp: 20QLXD21CS2

Trang: 1


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan

BẢN CAM KẾT
Tôi tên là Nguyễn Bích Ngọc
Là học viên cao học ngành Quản Lý Xây Dựng tại Cơ Sở 2 – Trường Đại
Học Thủy Lợi, niên khóa 2012-2014.
Tơi xin cam đoan, đề tài “Nghiên cứu đề xuất phương pháp điều chỉnh giá
hợp đồng xây dựng đối với các cơng trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận, áp dụng cho cơng trình Nhà làm việc kiêm kho Ngân hàng
nhà nước - Chi nhánh tỉnh Bình Thuận” là cơng trình nghiên cứu do chính Tơi thực
hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan, đề tài này chưa được
cơng bố trên bất kỳ tạp chí, bài báo nào.
Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn có độ chính xác cao
nhất trong phạm vi hiểu biết của tơi.
Nếu có điều gì sai trái, khơng đúng với lời cam đoan này, Tơi xin hồn tồn
chịu trách nhiệm.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 3 năm
2015 Người cam kết


Nguyễn Bích Ngọc


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................1
BẢNG CAM KẾT...................................................................................................2
MỤC LỤC................................................................................................................ 3
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.................................................................................7
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU............................................................................8
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG, GIÁ HỢP
ĐỒNG XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG...............12
1.1. Hợp đồng xây dựng........................................................................................12
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm hợp đồng xây dựng......................................................12
1.1.2. Nội dung hợp đồng xây dựng........................................................................13
1.1.3. Phân loại hợp đồng xây dựng........................................................................13
1.2. Giá hợp đồng xây dựng..................................................................................15
1.2.1. Khái niệm giá hợp đồng xây dựng.................................................................15
1.2.2. Nội dung giá hợp đồng xây dựng..................................................................15
1.2.3. Phân loại giá hợp đồng xây dựng..................................................................15
1.2.4. Điều kiện áp dụng các loại giá hợp đồng.......................................................17
1.2.5. Xác định giá hợp đồng xây dựng...................................................................18
1.3. Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng................................................................22
1.3.1. Các trường hợp được điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng..............................22
1.3.2. Nguyên tắc điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng..............................................23



Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan

1.3.3. Các phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng đang sử dụng hiện
nay ở Việt Nam.......................................................................................................24
Kết luận chương 1.......................................................................................36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG XÂY
DỰNG ĐỐI VỚI CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN TRONG THỜI GIAN QUA......................37
2.1. Phân tích thực trạng xây dựng và quản lý giá hợp đồng xây dựng các
cơng trình xây dựng sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bình Thuận..........37
2.1.1. Vốn đầu tư xây dựng.....................................................................................37
2.1.2. Thực trạng xây dựng các công trình sử dụng vốn NSNN trên địa bàn
tỉnh Bình Thuận.......................................................................................................39
2.1.3. Tình hình đầu tư xây dựng các cơng trình thuộc vốn vốn NSNN trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận từ năm 2009 đến năm 2013...................................................41
2.1.4. Tình hình cơng tác điều chỉnh giá hợp đồng thi cơng xây dựng các cơng
trình thuộc vốn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm 2011 đến
năm
2013

...........................................................................................................................43

2.2. Đánh giá công tác điều chỉnh giá hợp đồng thi cơng xây dựng các
cơng trình xây dựng sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
trong thời gian qua căn cứ các hợp đồng thi công xây dựng đã thực hiện........52
2.2.1. Ưu nhược điểm của các loại hình thức hợp đồng thi cơng xây dựng đang
áp dụng trên địa bàn tỉnh.........................................................................................52

2.2.2. Một số tồn tại trong công tác điều chỉnh giá hợp đồng thi công xây dựng
các cơng trình xây dựng sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
trong thời gian qua..................................................................................................54
2.2.3. Nguyên nhân tồn tại.......................................................................................67


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan

Kết luận chương 2....................................................................................... 67
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP
ĐỒNG XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG SỬ DỤNG
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
VÀ ÁP DỤNG CHO CƠNG TRÌNH NHÀ LÀM VIỆC KIÊM KHO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC - CHI NHÁNH TỈNH BÌNH THUẬN.................69
3.1. Kế hoạch phát triển đầu tư các cơng trình xây dựng thuộc vốn NSNN
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận trong thời gian tới...............................................69
3.1.1. Các cơng trình xây dựng thuộc vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.....69
3.1.2. Một số hợp đồng thi công xây dựng đang thực hiện......................................71
3.2. Đề xuất phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng thi công xây dựng
thuộc vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bình Thuận................................................. 75
3.2.1. Xác định thời điểm tính chênh lệch giá......................................................... 75
3.2.2. Xác định vật liệu được tính tốn bù giá.........................................................75
3.2.3. Xác định đơn giá gốc vật liệu để tính bù....................................................... 75
3.2.4. Xác định đơn giá vật liệu tại thời điểm tính chênh lệch................................76
3.2.5. Điều chỉnh chi phí nhân cơng, chi phí máy thi cơng, hệ số trực tiếp phí
khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước tại tỉnh Bình Thuận..................76
3.3. Áp dụng phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng cho cơng
trình Nhà làm việc kiêm kho Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Bình

Thuận..................................................................................................................... 79
3.3.1. Giới thiệu cơng trình.....................................................................................79
3.3.2. Hợp đồng thi cơng xây dựng cơng trình Nhà làm việc kiêm kho Ngân
hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Bình Thuận..........................................................81
3.3.3. Quá trình thực hiện, tổ chức thi cơng cơng trình...........................................87


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan

3.3.4. Chi tiết các nội dung công việc phát sinh......................................................88
3.3.5. Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng................................................................ 88
Kết luận chương 3....................................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 98
PHỤ LỤC TÍNH TỐN (ĐƯỢC TRÌNH BÀY TRONG TẬP PHỤ LỤC TÍNH
TỐN ĐÍNH KÈM).


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
HÌNH 2.1: KÈ K1, K2, K3 SAU KHI HỒN THÀNH..........................................51
HÌNH 2.2: NHÀ LÀM VIỆC CHÍNH VÀ NHÀ PHỤ TRỢ CHI NHÁNH
NHNO&PTNT HUYỆN ĐỨC LINH TỈNH BÌNH THUẬN SAU KHI HỒN
THÀNH................................................................................................................... 51
HÌNH 2.3: TRƯỜNG PHỔ THƠNG DÂN TỘC NỘI TRÚ HUYỆN HÀM

THUẬN BẮC SAU KHI HỒN THÀNH.............................................................51
HÌNH 2.4: SÂN VƯỜN UBND HUYỆN HÀM THUẬN NAM SAU KHI
HỒN THÀNH......................................................................................................52
HÌNH 2.5: ĐƯỜNG HÙNG VƯƠNG, ĐOẠN QUA KHU DÂN CƯ HÙNG
VƯƠNG II SAU KHI HỒN THÀNH..................................................................52
HÌNH 3.1: MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TÀ PAO..........72
HÌNH 3.2: MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CƠNG TRÌNH HỒ CHỨA NƯỚC
SƠNG DINH III......................................................................................................73
HÌNH 3.3: MƠ HÌNH CẢNG CÁ PHAN THIẾT SAU KHI NÂNG CẤP.............74


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG 1.1: BẢNG TỔNG HỢP DỰ TỐN CHI PHÍ XÂY DỰNG BỔ
SUNG...................................................................................................................... 34
BẢNG 2.1: BẢNG THỐNG KÊ MỘT SỐ CƠNG TRÌNH THI CƠNG XÂY
DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN TRONG Q TRÌNH
THỰC HIỆN CĨ ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG...............................................48
BẢNG 2.2: BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN ĐƯỢC DUYỆT................................62
BẢNG 2.3: BẢNG ĐƠN GIÁ CHI TIẾT KHÔNG ĐẦY ĐỦ................................63
BẢNG 2.4: BẢNG PHÂN TÍCH VẬT LIỆU, NHÂN CƠNG, MÁY THI
CƠNG THEO ĐỊNH MỨC.....................................................................................63
BẢNG 2.5: BẢNG TỔNG HỢP VẬT TƯ..............................................................63
BẢNG 2.6: BẢNG DỰ TỐN TRÚNG THẦU.....................................................64
BẢNG 2.7: BẢNG PHÂN TÍCH VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI
CÔNG TRÚNG THẦU...........................................................................................64
BẢNG 2.8: BẢNG TỔNG HỢP VẬT TƯ TRÚNG THẦU...................................65

BẢNG 3.1: BẢNG XÁC ĐỊNH CÁC HỆ SỐ A, B, C, D.......................................89
BẢNG 3.2: BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ QUYẾT TỐN CƠNG TRÌNH THEO
PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH.................................................................90
BẢNG 3.3: BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ QUYẾT TỐN CƠNG TRÌNH THEO
PHƯƠNG PHÁP BÙ TRỪ TRỰC TIẾP ĐANG ÁP DỤNG TẠI BÌNH
THUẬN................................................................................................................... 91
BẢNG 3.4: BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ QUYẾT TỐN CƠNG TRÌNH THEO
PHƯƠNG PHÁP TÁC GIẢ ĐỀ XUẤT..................................................................91
BẢNG 3.5: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THỰC HIỆN TÍNH THEO 3
PHƯƠNG PHÁP.....................................................................................................92


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan

MỞ ĐẦU:
1. Tính cấp thiết của Đề tài:
- Trong điều kiện thị trường nhiều biến động giá như hiện nay thì việc làm sao
xác định chi phí bù giá để đảm bảo quyền lợi của Nhà thầu và bảo vệ lợi ích của
Chủ đầu tư, tháo gỡ khó khăn trong việc biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật
liệu, đạt được sự đồng thuận của tất cả các bên tham gia và phù hợp các quy định
của pháp luật hiện hành đang là một vấn đề khá bức xúc và rất được các bên quan
tâm;
- Việc tăng giá vật liệu làm chi phí tăng dẫn đến các dự án đầu tư xây dựng bị
đình trệ, chủ đầu tư, nhà thầu, các đơn vị tư vấn, các cơ quan quản lý lúng túng
không biết tiếp tục thực hiện dự án thế nào, vì vậy khi chuẩn bị Hồ sơ dự thầu, nhà
thầu phải tiên lượng, dự báo những rủi ro, trượt giá để tính toán, cân đối làm sao
cho vừa đảm bảo yêu cầu của Hồ sơ mời thầu, vừa có thể mang lại lợi nhuận nhất
định cho nhà thầu. Nếu các bên đã thống nhất về phương pháp điều chỉnh giá hợp

đồng phù hợp với quy định của pháp luật thì giá dự thầu sẽ đảm bảo được sự hợp lý
với giá thị trường tại thời điểm dự thầu và cạnh tranh giữa các nhà thầu vì nếu thị
trường có biến động giá thì việc bù giá sẽ được tính tốn theo phương pháp có cơ sở
pháp lý và khoa học. Xuất phát từ những yêu cầu, điều kiện thực tiễn nêu trên, tác
giả chọn hướng nghiên cứu với tên đề tài: “Nghiên cứu đề xuất phương pháp điều
chỉnh giá hợp đồng xây dựng đối với các cơng trình sử dụng vốn ngân sách Nhà
nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, áp dụng cho cơng trình Nhà làm việc kiêm kho
ngân hàng nhà nước - Chi nhánh tỉnh Bình Thuận”, với mong muốn sử dụng các
kiến thức hiểu biết của mình trong việc quản lý giá hợp đồng xây dựng sử dụng vốn
ngân sách Nhà nước hợp lý và hiệu quả.
2. Mục đích nghiên cứu của Đề tài:
Đề xuất phương pháp điều chỉnh giá HĐXD các cơng trình sử dụng vốn
NSNN trên địa bàn tỉnh Bình Thuận và áp dụng cho cơng trình Nhà làm việc kiêm
kho Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Bình Thuận.


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan

3. Phương pháp nghiên cứu:
Để hoàn thành luận văn, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp hệ thống hóa các cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến đề tài
nghiên cứu
- Phương pháp thu thập và phân tích các dữ liệu;
- Phương pháp tính giá HĐXD và điều chỉnh giá HĐXD;
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các hợp đồng xây dựng và giá HĐXD
các cơng trình sử dụng vốn NSNN;
- Phạm vi nghiên cứu là các cơng trình sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh

Bình Thuận trong giai đoạn 2009-2013;
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu:
- Ý nghĩa khoa học: Đề tài hệ thống hóa lý luận cơ bản về HĐXD và phương
pháp điều chỉnh giá HĐXD;
- Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng điều chỉnh giá HĐXD các cơng
trình sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, góp phần hồn thiện hệ
thống lý luận làm cơ sở tổng hợp, phân tích, đánh giá về công tác điều chỉnh giá
HĐXD;
- Ý nghĩa thực tiễn: Làm rõ điểm mạnh, điểm yếu của hệ thống quản lý giá
HĐXD, đặc biệt là công tác điều chỉnh giá HĐXD, từ đó đề xuất lựa chọn phương
pháp điều chỉnh giá HĐXD các cơng trình sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận, áp dụng cho cơng trình Nhà làm việc kiêm kho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bình Thuận;
6. Dự kiến kết quả đạt được:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về HĐXD, giá HĐXD và phương pháp điều
chỉnh giá HĐXD;


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan

- Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng điều chỉnh giá HĐXD các cơng
trình sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bình Thuận trong thời gian qua để đề
xuất phương pháp điều chỉnh giá HĐXD cho phù hợp, đảm bảo cơ sở khoa học và
pháp lý về quản lý giá xây dựng;
- Phương pháp điều chỉnh giá HĐXD áp dụng cho cơng trình Nhà làm việc
kiêm kho Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Bình Thuận;
7. Nội dung của luận văn:
Chương 1: Tổng quan về hợp đồng xây dựng, giá hợp đồng xây dựng, điều
chỉnh giá hợp đồng xây dựng.

Chương 2: Thực trạng công tác điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng đối với
cơng trình xây dựng sử dụng Vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
trong thời gian qua.
Chương 3: Đề xuất phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng đối với
cơng trình xây dựng sử dụng Vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
và áp dụng cho cơng trình Nhà làm việc kiêm kho Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh
tỉnh Bình Thuận.


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG, GIÁ HỢP ĐỒNG XÂY
DỰNG, ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
1.1 Hợp đồng xây dựng
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm hợp đồng xây dựng

[17]

a) Khái niệm:
Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa
bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay tồn bộ cơng việc trong
hoạt động đầu tư xây dựng.
Bên giao thầu là chủ đầu tư hoặc tổng thầu hoặc nhà thầu chính.
Bên nhận thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính khi bên giao thầu là chủ đầu
tư; là nhà thầu phụ khi bên giao thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính. Bên nhận
thầu có thể là liên danh các nhà thầu.
b) Đặc điểm của hợp đồng xây dựng:

- Là loại hợp đồng dân sự chứa đựng nhiều yếu tố kinh tế.
- Có quy mơ lớn, thời gian thực hiện kéo dài.
- Nội dung hợp đồng và việc thực hiện gắn liền với quá trình lựa chọn nhà
thầu. Hợp đồng cũng chính là sản phẩm của q trình lựa chọn nhà thầu. Gần như
tồn bộ các tài liệu của q trình lựa chọn nhà thầu cũng chính là tài liệu của hợp
đồng và những thương thảo để hình thành hợp đồng xây dựng đều không được trái
với hồ sơ mời thầu và dự thầu.
- Chủ thể của hợp đồng gồm có: Bên giao thầu và Bên nhận thầu.
- Trong hợp đồng, chủ thể bắt buộc là bên nhận thầu phải có thẩm quyền kinh
tế trong lĩnh vực thầu xây dựng, còn khách thể của hợp đồng là kết quả xây dựng
bao gồm các sản phẩm như báo cáo khảo sát xây dựng, báo cáo đầu tư xây dựng
cơng trình, dự án đầu tư xây dựng cơng trình, báo cáo kinh tế kỹ thuật, hồ sơ thiết


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan

kế xây dựng, báo cáo kết quả thẩm tra …
1.1.2 Nội dung hợp đồng xây dựng

[2]

: Bao gồm các nội dung sau:

. Căn cứ pháp lý áp dụng;
. Ngôn ngữ áp dụng;
. Nội dung và khối lượng công việc;
. Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;
. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;

. Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán
hợp đồng xây dựng;
. Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;
. Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;
. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;
. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;
. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;
. Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;
. Rủi ro và bất khả kháng;
. Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;
. Các nội dung khác.
1.1.3 Phân loại hợp đồng xây dựng
Theo tính chất cơng việc hợp đồng xây dựng có các loại sau: [10]
a) Hợp đồng tư vấn xây dựng (gọi tắt là hợp đồng tư vấn) là hợp đồng để thực
hiện một, một số hay toàn bộ công việc tư vấn trong hoạt động xây dựng.
b) Hợp đồng thi cơng xây dựng cơng trình (viết tắt là hợp đồng thi công xây
dựng) là hợp đồng để thực hiện việc thi cơng xây dựng cơng trình, hạng mục công


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan

trình hoặc phần việc xây dựng theo thiết kế xây dựng cơng trình; hợp đồng tổng
thầu thi cơng xây dựng cơng trình là hợp đồng thi công xây dựng để thực hiện tất cả
các cơng trình của một dự án đầu tư.
c) Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ (viết tắt là hợp đồng cung cấp thiết
bị) là hợp đồng thực hiện việc cung cấp thiết bị để lắp đặt vào công trình xây dựng
theo thiết kế cơng nghệ; hợp đồng tổng thầu cung cấp thiết bị công nghệ là hợp
đồng cung cấp thiết bị cho tất cả các cơng trình của một dự án đầu tư.

d) Hợp đồng thiết kế và thi cơng xây dựng cơng trình (viết tắt là EC) là hợp
đồng để thực hiện việc thiết kế và thi cơng xây dựng cơng trình, hạng mục cơng
trình; hợp đồng tổng thầu thiết kế và thi công xây dựng công trình là hợp đồng thiết
kế và thi cơng xây dựng tất cả các cơng trình của một dự án đầu tư.
đ) Hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ (viết tắt là EP) là hợp
đồng để thực hiện việc thiết kế và cung cấp thiết bị để lắp đặt vào cơng trình xây
dựng theo thiết kế cơng nghệ; hợp đồng tổng thầu thiết kế và cung cấp thiết bị công
nghệ là hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ cho tất cả các công trình
của một dự án đầu tư.
e) Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (viết
tắt là PC) là hợp đồng để thực hiện việc cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây
dựng cơng trình, hạng mục cơng trình; hợp đồng tổng thầu cung cấp thiết bị công
nghệ và thi công xây dựng cơng trình là hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và
thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư.
g) Hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi cơng xây dựng cơng
trình (viết tắt là EPC) là hợp đồng để thực hiện các công việc từ thiết kế, cung cấp
thiết bị công nghệ đến thi công xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình; hợp
đồng tổng thầu EPC là hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công
xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư.
h) Hợp đồng tổng thầu chính khóa trao tay là hợp đồng xây dựng để thực hiện
tồn bộ các cơng việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan

xây dựng công trình của một dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
1.2 Giá hợp đồng xây dựng
1.2.1 Khái niệm giá hợp đồng xây dựng


[16]

Giá hợp đồng xây dựng là khoản kinh phí bên giao thầu cam kết trả cho bên
nhận thầu để thực hiện công việc theo yêu cầu về khối lượng, chất lượng, tiến độ,
điều kiện thanh toán và các yêu cầu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng.
1.2.2 Nội dung giá hợp đồng xây dựng
Giá hợp đồng phải ghi rõ nội dung các khoản chi phí, các loại thuế, phí (nếu
có); giá hợp đồng xây dựng được điều chỉnh phải phù hợp với loại hợp đồng, giá
hợp đồng và phải được các bên thỏa thuận trong hợp đồng.
1.2.3 Phân loại giá hợp đồng xây dựng

[1]

a) Hợp đồng trọn gói:
Là hợp đồng có giá cố định trong suốt thời gian thực hiện đối với tồn bộ nội
dung cơng việc trong hợp đồng. Việc thanh toán đối với hợp đồng trọn gói được
thực hiện nhiều lần trong q trình thực hiện hoặc thanh tốn một lần khi hồn
thành hợp đồng. Tổng số tiền mà nhà thầu được thanh toán cho đến khi hoàn thành
các nghĩa vụ theo hợp đồng bằng đúng giá ghi trong hợp đồng;
Khi áp dụng hợp đồng trọn gói, giá gói thầu để làm căn cứ xét duyệt trúng
thầu phải bao gồm cả chi phí cho các yếu tố rủi ro có thể xảy ra trong q trình thực
hiện hợp đồng, chi phí dự phịng trượt giá. Giá dự thầu phải bao gồm tất cả các chi
phí cho các yếu tố rủi ro và chi phí trượt giá có thể xảy ra trong q trình thực hiện
hợp đồng;
Hợp đồng trọn gói là loại hợp đồng cơ bản. Khi quyết định áp dụng, người phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải bảo đảm loại hợp đồng này phù hợp hơn so
với hợp đồng trọn gói. Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn
đơn giản; gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mơ nhỏ phải áp



Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan

dụng hợp đồng trọn gói;
Đối với gói thầu xây lắp, trong q trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng,
các bên liên quan cần rà sốt lại bảng khối lượng cơng việc theo thiết kế được
duyệt; nếu nhà thầu hoặc bên mời thầu phát hiện bảng số lượng, khối lượng cơng
việc chưa chính xác so với thiết kế, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết
định việc điều chỉnh khối lượng công việc để bảo đảm phù hợp với thiết kế;
Khi áp dụng hợp đồng trọn gói, chủ đầu tư đối với dự án, bên mời thầu đối với
mua sắm thường xuyên, đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm
đối với mua sắm tập trung chịu trách nhiệm về tính chính xác của số lượng, khối
lượng công việc. Trường hợp sử dụng nhà thầu tư vấn để lập hồ sơ thiết kế, hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu thì trong hợp đồng giữa chủ đầu tư, bên mời thầu, đơn vị
mua sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm với nhà thầu tư vấn phải có quy
định về trách nhiệm của các bên trong việc xử lý, đền bù đối với việc tính tốn sai
số lượng, khối lượng cơng việc.
b) Hợp đồng theo đơn giá cố định:
Hợp đồng theo đơn giá cố định là hợp đồng có đơn giá khơng thay đổi trong
suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Nhà
thầu được thanh tốn theo số lượng, khối lượng cơng việc thực tế được nghiệm thu
theo quy định trên cơ sở đơn giá cố định trong hợp đồng.
c) Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:
Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh là hợp đồng có đơn giá có thể được điều
chỉnh căn cứ vào các thỏa thuận trong hợp đồng đối với toàn bộ nội dung công việc
trong hợp đồng. Nhà thầu được thanh tốn theo số lượng, khối lượng cơng việc thực
tế được nghiệm thu theo quy định trên cơ sở đơn giá ghi trong hợp đồng hoặc đơn
giá đã được điều chỉnh.

d) Hợp đồng theo thời gian:
Hợp đồng theo thời gian là hợp đồng áp dụng cho gói thầu cung cấp dịch vụ tư


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan

vấn. Giá hợp đồng được tính trên cơ sở thời gian làm việc theo tháng, tuần, ngày,
giờ và các khoản chi phí ngồi thù lao. Nhà thầu được thanh toán theo thời gian làm
việc thực tế trên cơ sở mức thù lao tương ứng với các chức danh và công việc ghi
trong hợp đồng.
1.2.4. Điều kiện áp dụng các loại giá hợp đồng [12]
1.2.4.1. Đối với hợp đồng trọn gói:
Giá gói thầu, giá hợp đồng phải tính tốn đầy đủ các yếu tố rủi ro có liên quan
như trượt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng và các bên phải tự chịu trách
nhiệm đối với các rủi ro của mình liên quan đến giá hợp đồng.
Giá hợp đồng trọn gói chỉ áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa chọn nhà
thầu và đàm phán ký kết hợp đồng đã đủ điều kiện để xác định rõ về khối lượng,
chất lượng, tiến độ thực hiện và đơn giá để thực hiện các công việc hoặc trong một
số trường hợp không thể xác định được rõ khối lượng, đơn giá (như: hợp đồng EC,
EP, EPC và hợp đồng tổng thầu chìa khóa trao tay) nhưng bên nhận thầu có đủ năng
lực kinh nghiệm để tính tốn, xác định giá hợp đồng trọn gói.
1.2.4.2. Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định:
Đơn giá cho các cơng việc theo hợp đồng phải tính tốn đầy đủ các yếu tố rủi
ro có liên quan như trượt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng và các bên phải tự
chịu trách nhiệm đối với các rủi ro của mình liên quan đến đơn giá để thực hiện
công việc.
Giá hợp đồng theo đơn giá cố định chỉ áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm
lựa chọn nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng đã đủ điều kiện để xác định rõ về

chất lượng, tiến độ thực hiện và đơn giá để thực hiện các cơng việc, nhưng chưa
xác định được chính xác khối lượng công việc.
1.2.4.3. Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:
Chỉ áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa chọn nhà thầu và đàm phán ký
kết hợp đồng chưa đủ điều kiện để xác định rõ về khối lượng và yếu tố trượt giá


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan

trong đơn giá để thực hiện các công việc của hợp đồng.
1.2.5 Xác định giá hợp đồng xây dựng
1.2.5.1. Nguyên tắc xác định giá hợp đồng xây dựng
- Trường hợp đấu thầu thì căn cứ vào giá trúng thầu và kết quả thương thảo
hợp đồng giữa các bên;
- Trường hợp chỉ định thầu thì căn cứ vào dự tốn, giá gói thầu được duyệt,
giá đề xuất và kết quả thương thảo hợp đồng giữa các bên [12].
- Giá hợp đồng xây dựng công trình bao gồm:
+ Các yếu tố chi phí cần thiết.
+ Các chi phí về chuẩn bị cơng trường, xây dựng nhà tạm phục vụ thi công
(nếu cần thiết) của nhà thầu.
+ Dự phịng cho phần khối lượng cơng việc khơng lường hết và trượt giá trong
thời gian thực hiện công việc, cơng trình xây dựng (đối với hình thức hợp đồng trọn
gói và đơn giá cố định).
+ Lợi nhuận dự tính của nhà thầu, các khoản thuế phải nộp đối với sản phẩm
xây dựng theo quy định.
- Giá hợp đồng xây dựng được xác định bằng phương pháp xác định chi phí
xây dựng cơng trình.
1.2.5.2. Phương pháp xác định chi phí xây dựng cơng trình [16]

a) Khái niệm: Chi phí xây dựng cơng trình là chi phí cần thiết để xây dựng, cải tạo,
mở rộng hay trang bị kỹ thuật lại cho cơng trình. Chi phí xây dựng cơng trình được
biểu thị bằng các tên gọi khác nhau và được xác định chính xác dần theo từng giai
đoạn của quá trình đầu tư, thực hiện và kết thúc xây dựng cơng trình.
- Ở giai đọan chuẩn bị đầu tư đó là chi phí xây dựng trong tổng mức đầu tư
của dự án đầu tư xây dựng cơng trình (hoặc sơ bộ chi phí xây dựng trong tổng mức
đầu tư đối với dự án phải lập báo cáo đầu tư)


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan

- Ở giai đoạn thực hiện dự án đầu tư thì chi phí xây dựng được gọi tùy theo
mỗi chức năng và vị trí trong các khâu của q trình thực hiện đầu tư xây dựng với
mỗi đối tượng tham gia theo đó là chi phí xây dựng trong dự tốn cơng trình, dự
tốn hạng mục cơng trình, giá gói thầu, giá dự thầu, giá đề xuất, giá đề nghị trúng
thầu, giá ký hợp đồng (giá hợp đồng).
- Ở giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng, đó là giá
thanh tốn, giá quyết tốn hợp đồng và thanh quyết tốn vốn đầu tư.
b) Nội dung chi phí xây dựng cơng trình [13]
Chi phí xây dựng cơng trình bao gồm: chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu
nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng và chi phí nhà tạm phục vụ thi
cơng.
- Chi phí trực tiếp bao gồm: chi phí vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí máy
thi cơng và chi phí trực tiếp khác. Chi phí trực tiếp khác là chi phí cho những công
tác cần thiết phục vụ trực tiếp thi cơng xây dựng cơng trình như chi phí di chuyển
lực lượng lao động trong nội bộ cơng trường, an tồn lao động, bảo vệ môi trường
cho người lao động và mơi trường xung quanh, thí nghiệm vật liệu của nhà thầu và
chi phí bơm nước, vét bùn khơng thường xun và không xác định được khối lượng

từ thiết kế.
- Chi phí chung bao gồm: chi phí quản lý của doanh nghiệp, chi phí điều hành
sản xuất tại cơng trường, chi phí phục vụ cơng nhân, chi phí phục vụ thi cơng tại
cơng trường và một số chi phí khác.
- Thu nhập chịu thuế tính trước: là khoản lợi nhuận của doanh nghiệp xây
dựng được dự tính trước trong dự tốn xây dựng cơng trình.
- Thuế giá trị gia tăng: là khoản thuế phải nộp theo quy định của nhà nước và
được tính trên tổng giá trị các khoản mục chi phí.
- Chi phí nhà tạm phục vụ thi cơng: là chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và
điều hành thi cơng là chi phí để xây dựng nhà tạm tại hiện trường hoặc thuê nhà
hoặc chi phí đi lại phục vụ cho việc ở và điều hành thi công của nhà thầu trong quá


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan

trình thi cơng xây dựng cơng trình
c. Phương pháp xác định [13]
Chi phí xây dựng có thể xác định theo từng nội dung chi phí hoặc tổng hợp
các nội dung chi phí theo một trong các phương pháp nêu tại các điểm I; II; III; IV
dưới đây.
I. Tính theo khối lượng và giá xây dựng cơng trình [13]:
a. Chi phí vật liệu, nhân cơng, máy thi cơng trong chi phí trực tiếp: được xác
định theo khối lượng và đơn giá xây dựng công trình hoặc giá xây dựng tổng hợp
của cơng trình. Khối lượng các công tác xây dựng được xác định từ bản vẽ thiết kế
kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của cơng
trình, hạng mục cơng trình phù hợp với danh mục và nội dung công tác xây dựng
trong đơn giá xây dựng cơng trình, giá xây dựng tổng hợp của cơng trình.
Đơn giá xây dựng cơng trình: là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tổng hợp, bao gồm

toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân cơng và máy thi cơng để hồn thành một
đơn vị khối lượng cơng tác xây dựng của cơng trình xây dựng cụ thể.
Giá xây dựng tổng hợp của cơng trình: là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật bao gồm
tồn bộ chi phí cần thiết để hồn thành một nhóm loại cơng tác xây dựng, một đơn
vị kết cấu, bộ phận của công trình.
b. Chi phí trực tiếp khác: được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng chi phí
vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí máy thi cơng tuỳ theo đặc điểm, tính chất của
từng loại cơng trình như hướng dẫn tại Bảng 3.7 Phụ lục số 3 của Thông tư
04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
c. Chi phí chung: được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp
hoặc bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí nhân cơng trong dự tốn theo quy định
đối với từng loại cơng trình như hướng dẫn tại Bảng 3.8 Phụ lục số 3 của Thông tư
04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan

Trường hợp cần thiết nhà thầu thi cơng cơng trình phải tự tổ chức khai thác và
sản xuất các loại vật liệu cát, đá để phục vụ thi cơng xây dựng cơng trình thì chi phí
chung tính trong giá vật liệu bằng tỷ lệ 2,5% trên chi phí nhân cơng và máy thi
cơng.
d. Thu nhập chịu thuế tính trước: được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi
phí trực tiếp và chi phí chung theo quy định đối với từng loại cơng trình như hướng
dẫn tại Bảng 3.8 Phụ lục số 3 của Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của
Bộ Xây dựng.
Trường hợp cần thiết phải tự tổ chức khai thác và sản xuất các loại vật liệu cát, đá
để phục vụ thi cơng xây dựng cơng trình thì thu nhập chịu thuế tính trước tính trong
giá vật liệu bằng tỷ lệ 3% trên chi phí trực tiếp và chi phí chung.

e. Thuế giá trị gia tăng cho công tác xây dựng: áp dụng theo quy định hiện
hành.
f. Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công: được tính bằng
tỷ lệ 2% trên tổng chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước đối
với các cơng trình đi theo tuyến như đường dây tải điện, đường dây thông tin bưu
điện, đường giao thông, kênh mương, đường ống, các cơng trình thi cơng dạng
tuyến khác và bằng tỷ lệ 1% đối với các cơng trình cịn lại.
Đối với trường hợp đấu thầu thì khoản mục chi phí này phải tính trong giá gói
thầu, giá dự thầu.
II. Tính theo khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công và bảng giá
tương ứng [13]:
a. Chi phí vật liệu, nhân cơng, máy thi cơng trong chi phí trực tiếp: có thể xác
định theo khối lượng hao phí vật liệu, nhân cơng, máy thi cơng và bảng giá tương
ứng. Tổng khối lượng hao phí các loại vật liệu, nhân công, máy thi công được xác
định trên cơ sở hao phí vật liệu, nhân cơng, máy thi cơng cho từng khối lượng cơng
tác xây dựng của cơng trình, hạng mục cơng trình.


Luận văn thạc sĩ

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan

b. Cách xác định chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính
trước, thuế giá trị gia tăng, chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi
cơng: như hướng dẫn tại mục I.
III. Tính trên cơ sở cơng trình có các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã và đang
thực hiện [13]:
Chi phí xây dựng của các cơng trình phụ trợ, cơng trình tạm phục vụ thi cơng,
các cơng trình thơng dụng, đơn giản có thể được xác định dựa trên cơ sở chi phí xây
dựng của các cơng trình có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã và đang thực hiện

và quy đổi các khoản mục chi phí theo địa điểm xây dựng và thời điểm lập dự tốn.
Các cơng trình có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự là những cơng trình xây
dựng có cùng loại, cấp cơng trình, quy mơ, cơng suất của dây chuyền thiết bị, cơng
nghệ (đối với cơng trình sản xuất) tương tự nhau.
IV. Tính theo suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình

[13]

:

Chi phí xây dựng đối với các cơng trình tại mục III nêu trên cũng có thể xác
định trên cơ sở diện tích hoặc cơng suất sử dụng và suất chi phí xây dựng trong suất
vốn đầu tư xây dựng cơng trình.
Các phương pháp xác định chi phí xây dựng tại các mục nêu trên được hướng
dẫn cụ thể tại Phụ lục số 3 của Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ
Xây dựng. Đối với các cơng trình phụ trợ, cơng trình tạm phục vụ thi công, nhà tạm
tại hiện trường để ở và điều hành thi cơng, các cơng trình đơn giản, thơng dụng
khác thì chi phí xây dựng của các cơng trình trên có thể được xác định bằng định
mức chi phí tỷ lệ.
1.3 Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng
1.3.1. Các trường hợp được điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng

[10]

1.3.1.1. Hợp đồng trọn gói
Chỉ được điều chỉnh giá hợp đồng cho những khối lượng cơng việc bổ sung
ngồi phạm vi công việc phải thực hiện theo hợp đồng đã ký kết, cụ thể như sau:


Luận văn thạc sĩ


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan

- Đối với hợp đồng thi công xây dựng, khối lượng công việc bổ sung ngoài
phạm vi hợp đồng là những khối lượng nằm ngồi phạm vi cơng việc phải thực hiện
theo thiết kế.
- Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị, khối lượng cơng việc bổ sung ngồi
phạm vi hợp đồng là những danh mục thiết bị bổ sung nằm ngoài danh mục thuộc
phạm vi hợp đồng đã ký kết ban đầu.
1.3.1.2. Hợp đồng theo đơn giá cố định
- Trường hợp khối lượng thực tế hồn thành được nghiệm thu ít hơn hoặc
nhiều hơn so với khối lượng trong hợp đồng đã ký thì thanh tốn theo khối lượng
hoặc thời gian hồn thành thực tế được nghiệm thu.
- Trường hợp giá nhiên liệu, vật tư, thiết bị do Nhà nước áp dụng biện pháp
bình ổn giá theo quy định của Pháp lệnh giá có biến động bất thường hoặc khi Nhà
nước thay đổi chính sách về thuế, tiền lương ảnh hưởng trực tiếp đến giá hợp đồng
thì được điều chỉnh đơn giá nếu được phép của cấp quyết định đầu tư và các bên có
thoả thuận trong hợp đồng.
1.3.1.3. Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh
- Trường hợp khối lượng thực tế hồn thành được nghiệm thu ít hơn hoặc
nhiều hơn so với khối lượng trong hợp đồng đã ký thì thanh tốn theo khối lượng
hồn thành thực tế được nghiệm thu.
- Tại thời điểm ký hợp đồng, các bên thoả thuận sẽ điều chỉnh lại đơn giá cho
những khối lượng công việc được điều chỉnh giá do trượt giá sau một khoảng thời
gian nhất định kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
- Trường hợp đặc biệt: Do yêu cầu khẩn cấp cần khắc phục các hậu quả về
thiên tai hoặc trường hợp do yêu cầu về tiến độ tại thời điểm ký kết hợp đồng chưa
đủ điều kiện để xác định giá hợp đồng và được phép của Thủ tướng Chính phủ.
1.3.2. Nguyên tắc điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng [12]



×