Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Bài soạn GIÁO ÁN LỚP 1- TUẦN 19 VÀ 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.62 KB, 67 trang )

TUẦN 19
Thứ hai ngày 3 tháng 01 năm 2011
TIẾT 1+ 2
Môn : Học vần
Bài 77:
ăc âc
TCT: 181+ 182
A. MỤC TIÊU
- HS đọc được: ăc – âc – mắc áo – quả gấc; Từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được: ăc – âc – mắc áo – quả gấc
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh tăng cường TV: ăn mặc – giấc ngủ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
Văn nghệ đầu giờ
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV đọc cho 3 tổ mỗi tổ viết một từ.
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét – sửa chữa và cho điểm
con cóc bác sĩ
hạt thóc
Da cóc mà bọc bột lọc
Bột lọc mà bọc hòn than.
3. BÀI MỚI
* Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi bảng: ăc, âc
a. Dạy vần ăc
+ Nhận diện vần
- Vần ăc có cấu tạo mấy âm?
+ So sánh ăc với ac


b. Đánh vần
- GV yêu cầu HS ghép vần ăc
- Các em hãy đánh vần
- Các em vừa ghép được vần ăc, muốn
ghép tiếng mắc ta phải ghép âm gì đứng
- HS nối tiếp nhắc lại tên bài

- HS vần ăc có cấu tạo 2 âm: âm ă đứng
trước, c đứng sau.
- HS so sánh
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng c.
+ Khác nhau: ăc mở đầu bằng ă, ac mở
đầu bằng a
- HS ghép vần ăc vào bảng cài
- HS đánh vần á – cờ - ăc
Cá nhân – nối tiếp
trước vần ăc và dấu thanh nào?
- Các em hãy phân tích và đánh vần tiếng
mắc.
+ GV đính tranh và hỏi tranh vẽ gì?
- Tứ khóa hôm nay là từ mắc áo (ghi bảng)
- GV chỉ bảng cho HS đọc lại phần vừa
học.
- GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS
* âc ( Quy trình tương tự)
Nhận diện vần
- GV âc cấu tạo bởi 2 âm: â đứng trước c
đứng sau
- So sánh âc với ăc
- Đánh vần

- GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS

Nghỉ giữa giờ
+ Luyện viết
- GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn HS
cách viết ăc – mắc áo, âc – quả gấc
- Lưu ý nét nối giữa các chữ vị trí dấu
thanh.
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
d. Đọc từ ngữ ứng dụng
- HS lấy âm m ghép trước vần ăc dấu sắc
đặt trên ă.
- HS ghép tiếng mắc
- HS phân tích và đánh vần tiếng mắc
- Tiếng mắc có âm mờ đứng trước vần ăc
đứng sau dấu sắc trên ă.
mờ – ăc – măc – sắc – mắc – mắc
HS phân tích - cá nhân - nối tiếp
- HS tranh vẽ cái mắc áo.
- HS đọc cá nhân mắc áo
- HS đọc cá nhân – cả lớp
ă – c – ăc
mờ – ăc – măc – sắc – mắc
mắc áo
- HS so sánh
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng c
+ Khác nhau: âc mở đầu bằng â, ăc mở
đầu bằng ă
- HS phân tích – đánh vần - đọc trơn cá
nhân – nhóm – đồng thanh

â – c – âc
gờ – âc – gâc – sắc – gấc
quả gấc
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng
con.
ăc mắc áo

âc quả gấc
- Các em hãy đọc các từ ứng dụng trong
SGK.
- GV đính các từ ứng dụng lên bảng.
- GV gạch chân các tiếng HS vừa tìm
được.
- GV đọc mẫu và giải thích từ.
- GV nhận xét chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
- 4 HS đọc các từ ứng dụng
- Nhẩm đọc và tìm tiếng có chứa vần vừa
học.
màu sắc giấc ngủ
ăn mặc nhấc chân
- 2 – 4 HS đọc lại từ ứng dụng.
TIẾT 2
3. Luyện tập
a) Luyện đọc:
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc
- GV nhận xét sửa chữa
b. Đọc câu ứng dụng
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh ứng
dụng trong SGK.
- GV tranh vẽ gì?

- GV đọc mẫu
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- Các em hãy tìm cho cô tiếng có vần ăc
hoặc âc
- GV đọc mẫu lần 2
b.Luyện viết
- GV hướng dẫn HS viết ăc, âc, mắc áo,
quả gấc vào vở.
c. Luyện nói
- GV các em hãy đọc cho cô tên bài luyện
nói.
- HS nhắc lại các vần đã học ở tiết 1
cá nhân - cả lớp
ă – c – ăc
mờ – ăc – măc – ssắc – mắc
mắc áo
â – c – âc
gờ – âc – gâc – sắc – gấc
quả gấc
màu sắc giấc ngủ
ăn mặc nhấc chân
- HS: Đàn chim đậu trên mặt đất.
- HS: Đọc theo cá nhân – đồng thanh

- HS tiếng mặc
Những đàn chim ngói
Mặc áo màu nâu
Chân đất hồng hồng
Như nung qua lửa.
- 2 HS đọc lại đoạn thơ

- HS viết vào vở tập viết và vở bài tập
tiếng việt bài 77
- HS đọc: Ruộng bậc thang
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý
+ Bức tranh vẽ gì?
- GV giải thích ruộng bậc thang cho HS
hiểu.
- GV và HS nhận xét các ý kiến
HS thảo luận và trả lời
+ Ruộng bậc thang
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- GV củng cố lại bài: chỉ bảng HS đọc lại toàn bài.
- Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài 78
- GV nhận xét giờ học

Tiết 3
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Bài
Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo
TCT 19
A. MỤC TIÊU
- Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
- Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
- Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
* Hiểu được thế nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
- Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Tranh bài tập 2 phóng to
- Điều 12 công ước quốc tế về quyền trẻ em
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi bảng: Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo.
b. Giảng bài mới:
* Hoạt động I
+ Đóng vai bài tập 1
- GV tổ chức cho các em làm việc theo
nhóm 4 và phân vai đóng theo các tình
huống sau: - HS đóng vai theo một tình huống của bài
- GV lần lượt cho các nhóm lên đóng vai
trước lớp.
- GV nêu một số câu hỏi để HS thảo luận
trả lời và rút ra kết luận
+ Khi thầy , cô giáo đến nhà chơi em cần
làm gì?
+ Khi đưa vật gì cho thầy , cô giáo em
phải đưa như thế nào?
- GV nhóm nào thể hiện được lễ phép
vâng lời thầy cô giáo nhóm nào chưa lễ
phép vâng lời thầy cô giáo.
* Kết luận
+Khi gặp thầy giáo cô giáo, cần chào hỏi
lễ phép
- Khi đưa hoặc nhận vật
gì từ tay thầy giáo cô giáo cần đưa bằng
hai tay.
- Lời nói khi đưa “Thưa cô đây ạ”
- Lời nói khi nhận “Cảm ơn thầy, cô”

Nghỉ giữa giờ
* Hoạt động 2: Bài tập 2
- GV yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 2
- Các em tô màu vào tranh.
+Việc làm nào thể hiện bạn nhỏ biết vâng
lời thầy cô giáo?
- Thầy cô giáo thường khuyên bảo chúng
ta điều gì?
- Những lời khuyên của thầy, cô giáo giúp
ích gì cho chúng ta?
- Khi thầy giáo cô giáo khuyên bảo chúng
tập 1
- Các nhóm lên đóng vai – cả lớp theo dõi
và nhận xét
+ Nhóm 1 + 2: gặp thầy giáo, cô giáo trong
trường học.
+ Nhóm 3 + 4: Em đưa sách vở cho thầy
giáo, cô giáo.
+ Khi gặp thầy giáo cô giáo, em phải chào
hỏi lễ phép
+ Khi đưa hoặc nhận vật gì từ tay thầy giáo
cô giáo em cần phải đưa bằng hai tay.
- HS cả lớp nhận xét
- HS mở vở bài tập và quan sát tranh và tô
màu vào quần áo bạn biết vâng lời thầy
giáo, cô giáo.
+ Chăm ngoan học giỏi...
- Thực hiện tốt nội quy của nhà trường,
chăm chỉ học tập...
- Giúp em trở thành con ngoan, trò giỏi.

ta cần làm gì?
* Kết luận
Thầy cô giáo đã không quản khó
nhọc, chăm sóc dạy dỗ các em. Để tỏ
lòng biết ơn thầy giáo cô giáo, các em
cần lễ phép lắng nghe và làm theo lời
thầy giáo, cô giáo.
- Phải biết vâng lời
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Khi gặp thầy giáo, cô giáo em phải làm gì?
- Em phải làm gì khi nghe thầy giáo cô giáo dạy bảo.
- GV nhận xét giờ học
Tiết 4
MÔN: THỦ CÔNG
Bài Gấp mũ ca lô
TCT19
I. MỤC TIÊU
- HS biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy
- Gấp được mũ ca lô bằng giấy, các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
* Với HS khéo tay:Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Mũ cân đối. Các nếp gấp thẳng,
phẳng.
II. CHUẨN BỊ
- 1 chiếc mũ mẫu to
- 1 tờ giấy hình vuông to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG NỘI DUNG PHƯƠNG
PHÁP
1’
2’
1’

5’
1. Ổn định tổ chức
2 . Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi bảng:Gấp mũ ca lô bằng giấy.
b. Giảng bài mới
* Hoạt động 1:Quan sát nhận xét.
Quan sát
12’
15’
3’
- GV cho HS quan sát mũ ca lô bằng giấy và hỏi:
+ Các em thấy chiếc mũ ca lô bằng giấy có đẹp không? ( đẹp)
+ Chiếc mũ được gấp bằng gì? ( Gấp bằng giấy)
+ Mũ ca lô dùng để làm gì? ( Dùng để đội)
- GV cho HS nhận xét và bổ sung.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
- Để gấp được mũ ca lô bằng giấy, chúng ta gấp từ tờ giấy có
dạng hình gì? ( hình vuông)
- Để tạo thành tờ giấy có dạng hình vuông ta làm thế nào?
+ Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật và miết nhiều lần đường
gấp sau đó xé bỏ tơ giấy thừa. Ta được tờ giấy hình vuông.
+ Đặt tờ giấy hình vuông trước mặt, gấp đôi hình vuông theo
đường gấp chéo để lấy đường dấu giữa sau đó mở ra. Gấp 1
phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép cách đều với
cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa
+ Lật mặt sau và gấp tương tự
+ Gấp 1 lớp giấy phần dưới của hình vừa gấp lên sao cho sát

với cạnh bên vừa mới gấp. Gấp theo đường dấu và gấp vào
trong phần vừa gấp lên. Lật mặt sau lên và gấp tương tự được
chiếc mũ ca lô.
NGHỈ 5 PHÚT
* Hoạt động 3: Thực hành
- GV cho HS để giấy nháp hoặc giấy màu lên tiến hành gấp
tương tự như các bước vừa hướng dẫn
- GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng
4. Củng cố dặn dò
- Hôm nay các em học gấp cái gì? ( mũ ca lô)
- Em hãy nêu quy trình gấp mũ ca lô.
- GV cho HS dọn vệ sinh và dặn HS về tập gấp mũ ca lô để
tiết sau thực hành gấp mũ ca lô tại lớp.
- GV nhận xét tiết học.
- hỏi đáp
Quan sát
mẫu
Thực hành
Thứ ba ngày 4 tháng 01 năm 2011
Tiết 1 + 2
Môn : Học vần
Bài 78: uc ưc
TCT: 183 + 184
A. MỤC TIÊU
- HS đọc được: uc – ưc – cần trục – lực sĩ, từ và đoạn thơ ứng dụng.
- HS viết được: uc – ưc – cần trục – lực sĩ
- Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất?
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh tăng cường TV: máy xúc – lọ mực
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
Văn nghệ đầu giờ
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV đọc cho 3 tổ mỗi tổ viết một từ.
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét – sửa chữa và cho
điểm
màu sắc giấc ngủ
ăn mặc
Những đàn chim ngói
Mặc áo màu nâu
Đeo cườm ở cổ
Chân đất hồng hồng
Như nung qua lửa.
3. BÀI MỚI
* Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi bảng: ăc, âc
a. Dạy vần uc
+ Nhận diện vần
- Vần uc có cấu tạo mấy âm?
+ So sánh uc với ac
b. Đánh vần
- GV yêu cầu HS ghép vần uc
- Các em hãy đánh vần
- Các em vừa ghép được vần uc, muốn
ghép tiếng trục ta phải ghép âm gì đứng
trước vần uc và dấu thanh nào?
- Các em hãy phân tích và đánh vần tiếng
- HS nối tiếp nhắc lại tên bài


- HS vần uc có cấu tạo 2 âm: âm u đứng
trước, c đứng sau.
- HS so sánh
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng c.
+ Khác nhau: uc mở đầu bằng u, ac mở
đầu bằng a
- HS ghép vần uc vào bảng cài
- HS đánh vần u – cờ - uc
Cá nhân – nối tiếp
- HS lấy âm tr ghép trước vần uc dấu
nặng đặt dưới u.
- HS ghép tiếng trục
trục.
+ GV đính tranh và hỏi tranh vẽ gì?
- Tứ khóa hôm nay là từ cần trục (ghi
bảng)
- GV chỉ bảng cho HS đọc lại phần vừa
học.
- GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS
* âc ( Quy trình tương tự)
Nhận diện vần
- GV ưc cấu tạo bởi 2 âm: ư đứng trước c
đứng sau
- So sánh uc với ưc
- Đánh vần
- GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS

Nghỉ giữa giờ
c.Luyện viết
- GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn HS

cách viết uc – cần trục, ưc - lực sĩ
* Lưu ý nét nối giữa các chữ vị trí dấu
thanh.
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
d. Đọc từ ngữ ứng dụng
- Các em hãy đọc các từ ứng dụng trong
SGK.
- GV đính các từ ứng dụng lên bảng.
- HS phân tích và đánh vần tiếng trục
- Tiếng trục có âm trờ đứng trước vần uc
đứng sau dấu nặng dưới u.
. trờ – uc – truc – nặng – trục – trục
HS phân tích - cá nhân - nối tiếp
- HS tranh vẽ cái cần trục
- HS đọc cá nhân cần trục
- HS đọc cá nhân – cả lớp
u – cờ - uc
trờ – uc – truc – nặng – trục – trục
cần trục
- HS so sánh
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng c
+ Khác nhau: uc mở đầu bằng u, ưc mở
đầu bằng ư
- HS phân tích – đánh vần - đọc trơn cá
nhân – nhóm – đồng thanh
ư – c – ưc
lờ – ưc – lưc – nặng – lực
lực sĩ
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng
con.

uc cần trục

ưc lực sĩ
- 4 HS đọc các từ ứng dụng
- GV gạch chân các tiếng HS vừa tìm
được.
- GV đọc mẫu và giải thích từ.
- GV nhận xét chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
- Nhẩm đọc và tìm tiếng có chứa vần vừa
học.
máy xúc lọ mực
cúc vạn thọ nóng nực

- 2 – 4 HS đọc lại từ ứng dụng.
TIẾT 2
* Luyện tập
3. Luyện đọc:
- GV yêu cầu HS nhắc lại các vần đã học
ở tiết 1
- GV nhận xét sửa chữa
a. Đọc câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong
SGK và hỏi:
- Tranh vẽ gì?
- GV các em hãy đọc cho cô câu ứng dụng
dưới tranh.
- GV đọc mẫu
- GV nhận xét chỉnh sửa nhịp đọc cho HS
b.Luyện viết
- GV hướng dẫn HS cách viết uc – cần

trục, ưc - lực sĩ vào vở tập viết.
- GV quan sát lớp, giúp đỡ các em yếu
kém
c.Luyện nói

HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
u – c – uc
trờ – uc – truc – nặng – trục
cần trục
ư – c – ưc
lờ – ưc – lưc – nặmg – lực
lực sĩ
máy xúc lọ mực
cúc vạn thọ nóng nực

- HS quan sát tranh trong SGK và trả lời.
- HS tranh vẽ con gà trống.
- HS đọc câu ứng dụng cá nhân – đồng
thanh.
Con gì mào đỏ
Lông mượt như tơ
Sáng sớm tinh mơ
Gọi người thưc dậy
- 2 đến 3 HS đọc lại
- HS viết vào vở tập viết và vở bài tập
tiếng việt bài 78
- HS đọc tên bài luyện nói
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý:
+ Mọi người đang làm gì?
+ Con gì đã báo cho mọi người thức dậy?

+ Vậy ai là người thức dậy sớm nhất?
GV và HS nhận xét các ý kiến
Ai thức dậy sớm nhất
HS thảo luận và trả lời
- Mọi người đang dắt trâu ra đồng
- Con gà trống
- Con gà trống
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- GV củng cố lại bài: chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp
- Dặn các em vè nhà đọc lại bài – xem trước bài 79
- GV nhận xét giờ học

Tiết 3
Môn: Toán

Bài Mười một – mười hai
TCT: 73
A. MỤC TIÊU
- Giúp HS nhận biết được các số mười một, mười hai;
- Biết đọc và viết các số đó, bước đầu nhận biết số có hai chữ số; 11(12) gồm 1
chục và 1 (2) đơn vị.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bó 1 chục que tính và các que tính rời, hình vuông, hình tam giác.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
Văn nghệ đầu giờ
2. BÀI MỚI
a. Giới thiệu số 11
- GV đính bó 1 chục que tính lên bảng và
1 que tính rời và hỏi HS có tất cả bao

nhiêu que tính?
- GV hướng dẫn cách viết số 11 đọc là:
Mười một
- Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 11 có
hai chữ số viết liền nhau.
b. Giới thiêu số 12
- GV đính bó 1 chục que tính lên bảng và
2 que tính rời và hỏi HS có tất cả bao
nhiêu que tính?
- GV hướng dẫn cách viết số 12 đọc là:
- Mười que tính và 1 que tính là mười
một que tính.
Mười hai
- Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Số 12 có
hai chữ số viết liền nhau. 1 ở bên trái và 2
ở bên phải.
- GV ghi bảng
3. Luyện tập
Bài 1. Điền số thích hợp vào ô trống:
- Các em hãy đếm số ngôi sao rồi điền số
thích hợp vào ô trống.
- GV nhận xét – sửa chữa
Bài 2. Vẽ thêm chấm tròn theo mẫu:
- GV hướng dẫn HS vẽ thêm chấm tròn
vào ô trống có ghi 1 đơn vị.
- vẽ thêm chấm tròn vào ô trống có ghi 2
2 đơn vị.
Bài 3:
Tô màu vào 11 hình tam giác và 12 hình
vuông

- HS nhắc lại cá nhân
CHỤC ĐƠN VỊ VIẾT SỐ ĐỌC SỐ
1 1 11 Mười một
1 2 12 Mười hai
- HS cả lớp điền số vào ô trống trong
SGK
Có 10 ngôi sao
Có 11 ngôi sao
Có 12 ngôi sao
- 2 em nêu yêu cầu bài tập
-Vẽ thêm chấm tròn (theo mẫu)
- 2 em lên bảng vẽ thêm chấm tròn.
- Cả lớp vẽ vào SGK bằng bút chì
1 chục 1 đơn
vị
1
chục
2 đơn
vị

- GV hướng dẫn các em đếm số hình tam
giác và hình vuông rồi tô màu vào các
hình đó
- GV quan sát lớp – giúp đỡ em yếu kém
Bài 4: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia
số
GV hướng dẫn các em điền đủ các số vào
dưới mỗi vạch của tia số.




- 1 HS lên bảng điền số vào dưới vạch
của tia số.
- HS cả lớp điền các số theo thứ tự từ 0 ->
12 trên tia số trong SGK.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- GV hỏi số 11 có mấy chữ số? Chữ số nào đứng trước, chữ số nào đứng sau?
Chữ số đứng trước chỉ hàng gì? Chữ số đứng sau chỉ hàng gì?
- Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập
- GV nhận xét giờ học.

Thứ tư ngày 5 tháng 01 năm 2011
Tiết: 1 + 2
Môn: Học vần
Bài 79:
ôc uôc
TCT: 185 + 186
A. MỤC TIÊU
- HS đọc được: ôc – uôc – thợ mộc – ngọn đuốc; Từ và câu ứng dụng.
- HS viết được: ôc – uôc – thợ mộc – ngọn đuốc
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Tiêm chủng – uống thuốc.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh tăng cường TV: con ốc - ngọn đuốc
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
Văn nghệ đầu giờ
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV đọc cho 3 tổ mỗi tổ viết một từ.
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét – sửa chữa và cho điểm

máy xúc lọ mực
lực sĩ
Con gì mào đỏ
Lông mượt như tơ
Sáng sớm tinh mơ
Gọi người thức dậy.
3. BÀI MỚI
* Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi bảng: ôc, uôc
a. Dạy vần ôc
+ Nhận diện vần
- Vần ôc có cấu tạo mấy âm?
+ So sánh ôc với uc
b. Đánh vần
- GV yêu cầu HS ghép vần ôc
- Các em hãy đánh vần
- Các em vừa ghép được vần ôc, muốn ghép
tiếng ốc ta phải ghép dấu thanh nào?
- Các em hãy phân tích và đánh vần tiếng ốc
+ GV đính tranh và hỏi tranh vẽ gì?
- Vần ôc cấu tạo bởi 2 âm: ô đứng
trước, c đứng sau.
- HS so sánh
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng c.
+ Khác nhau: ôc mở đầu bằng ô, uc mở
đầu bằng u
HS đọc cá nhân - nối tiếp
ô – c – ôc
- Ghép dấu sắc trên ô
HS đọc cá nhân - nối tiếp

ôc – sắc - ốc
thợ mộc
- Tứ khóa hôm nay là từ thợ mộc (ghi bảng)
- GV chỉ bảng cho HS đọc lại phần vừa học.
- GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS
* âc ( Quy trình tương tự)
Nhận diện vần
- GV ưc cấu tạo bởi 2 âm: ư đứng trước c
đứng sau
- So sánh ôc với uôc
- Đánh vần
- GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS

Nghỉ giữa giờ
c.Luyện viết
- GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn HS
cách viết uc – cần trục, ưc - lực sĩ
* Lưu ý nét nối giữa các chữ vị trí dấu thanh.
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
d. Đọc từ ngữ ứng dụng
- Các em hãy đọc các từ ứng dụng trong
SGK.
- GV đính các từ ứng dụng lên bảng.
- GV gạch chân các tiếng HS vừa tìm được.
- GV đọc mẫu và giải thích từ.
- GV nhận xét chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
ô – c – ôc
mờ – ôc – môc – nặng – mộc
thợ mộc
uôc cấu tạo bởi 3 âm: uô đứng trước, c

đứng sau.
- Giống nhau: đều kết thúc bằng c.
- Khác nhau: uôc mở đầu băng uô, ôc
mở đầu bằng ô.
u – ô – c – uôc
đờ – uôc – đuôc – sắc – đuốc
ngọn đuốc
HS viết vào bảng con
uc cần
trục

ưc lực sĩ
con ôc đôi guốc
gốc cây thuộc bài
TIẾT 2
3) Luyện tập
a) Luyện đọc
- Luyện đọc lại các vần mới ở tiết 1
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc . - HS đọc cá nhân vừa đọc vừa phân tích
- GV theo dõi nhận xét sửa sai.
Thi đọc : GV chỉ bất kỳ cho HS dãy bàn thi
đọc đồng thanh.
- GV nhận xét
Đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu tranh trong SGK cho HS
quan sát.
- Tranh vẽ gì?
- Rút ra câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu.
- Khi đọc hết câu thơ em cần lưu ý điều gì

?
- GV cho HS đọc.
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
NGHỈ 5 PHÚT
b) Luyện viết :
- GV cho HS mở vở tập viết, HD HS viết
bài .
- GV HD các em viết bài vào vở tập viết.
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém.
- Chấm và nhận xét một số bài.
c) Luyện nói.
- GV cho hs mở SGK quan sát tranh và gọi
HS đọc tên bài luyện nói
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
+ Em thấy thái độ của bạn như thế nào?
theo chỉ dẫn của GV, nhóm , cả lớp.
- HS đọc cả lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc lại.
ô – c – ôc
mờ – ôc – môc – nặng – mộc
thợ mộc
u – ô – c – uôc
đờ – uôc – đuôc – sắc – đuốc
ngọn đuốc
con ôc đôi guốc
gốc cây thuộc bài
- Tranh vẽ nhà , ốc, cây….
Mái nhà của ốc

Tròn vo bên mình
Mái nhà của em
Nghiêng giàn gấc đỏ
- HS cả lớp đọc.
- Cần nghỉ hơi ,
- HS đọc cá nhân – nhóm – cả lớp.
- HS nhắc tư thế ngồi viết.
- HS viết bài vào vở.
- HS mở SGK , 3 em đọc
Tiêm chủng – uống thuốc
- Tranh vẽ bác sĩ, các bạn đang tiêm
chủng…..
- HS quan sát tranh và trả lời:
- HS : Đang tiêm chủng
- Bạn thoải mái tự nhiên, không có biểu
+ Khi nào chúng ta phải uống thuốc và tiêm
chủng?
+ Khi tiêm chúng em có giống như bạn nhỏ
trong bài không?
- GV nhận xét.
hiện gì lo sợ cả.
- Khi chúng ta bị bệnh hoặc phòng bệnh.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- GV củng cố lại bài: chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trong SGK.
- Dặn cácc em về nhà đọc lại bài – xem trước bài 80
- GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm.


Tiết 3
MÔN: TOÁN

Bài Mười ba – mười bốn – mười lăm
TCT: 74
A. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được mỗi số 13,14,15 gồm một chục và một số đơn vị (3,4,5 ); biết đọc,
viết các số đó.
- Bài 4 dành cho HS khá giỏi.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: 3 bó chục que tính và các que tiùnh rời
- HS: Que tính
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2 . Kiểm tra bài cũ :
- GV nêu câu hỏi và gọi hs trả lời:
+ Mười một gồm mấy chục và mấy đơn
vị?
+ Mười hai gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV cho HS viết vào bảng con số 11 và
12
- GV nhận xét cho điểm.
3 . Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi bảng:Mười ba –
mười bốn – mười lăm.
- HS nêu:
- Gồm 1 chục và 1 đơn vị
- Gồm 1 chục và 2 đơn vị.
- HS viết vào bảng con: 11 , 12
- HS nối tiếp nhắc lại tựa bài.
Mười ba – mười bốn – mười lăm.
b) Giảng bài mới

* Giới thiệu số 13
- GV gắn lên bảng 1 chục que tính và 3
que tính rồi hỏi và kết hợp ghi bảng:
+ Có mấy bó que tính 1 chục?
- GV ghi 1 vào cột hàng chục rồi hỏi:
+ Có mấy que tính rời?
- Vậy 1 bó que tính và 3 que tính rời là có
tất cả bao nhiêu que tính?
- Số 13 được viết thế nào?
- GV hướng dẫn và cho HS viết vào bảng
con.
+ Vậy số 13 ta đọc thế nào?
- GV ghi bảng đọc mẫu rồi cho HS nối
tiếp đọc.
- GV nhận xét sữa sai.
- Số 13 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Số 13 có mấy chữ số?
- GV hướng dẫn HS hình thành kiến thức
số 14 và 15 tương tự trên.
- GV cho HS đọc tổng hợp cả 3 số.
NGHỈ 5 PHÚT
* Bài 1:
- GV gọi 2 em nêu yêu cầu bài tập 1a
- GV gọi 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết
vào bảng con.
- GV nhận xét sữa chữa.
- Bài 1b: Muốn điền đúng số vào ô trống
ta làm thế nào?
- GV gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết
vào vở.

CHỤC ĐƠN VỊ VIẾT
SỐ
ĐỌC SỐ
1 3 13 Mười ba
1 4 14 Mười bốn
1 5 15 Mười lăm
- Viết số 1 liền với số 3 từ trái sang phải.
- HS viết vào bảng con: 13
- Mười ba
- HS nối tiếp đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Gồm 1 chục và 3 đơn vị.
- Có 2 chữ số
- HS nối tiếp đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
* Bài 1 : Viết số
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con.
a)
mười, mười một, mười hai, mười ba
10 11 12 13
Mười bốn, mười lăm
14 15
b)Phải nhớ số thứ tự từ 10 đến 15 và
ngược lại.
10 11 12 13 14 15
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét sữa chữa.
* Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Muốn điền đúng số thích hợp vào ô trống
ta làm thế nào?

- GV gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
vở.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét sữa chữa.
* Bài 3:
- Bài yêu cầu gì?
- Muốn nối đúng ta làm thế nào?
- GV tổ chức cho HS làm bài vào SGK
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cho HS nêu kết quả.
- GV nhận xét sữa chữa.
* Bài 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Muốn điền đúng số vào mỗi vạch của tia
số ta làm thế nào?
- GV gọi 1 HS lên bảng viết, cả lớp theo
dõi.
- GV nhận xét sữa chữa.
15 14 13 12 11 10
* Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Đếm số ngôi sao.
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở.
Lần lượt là các số
13 14 15
* Bài 3: Nối mỗi tranh với 1 số thích hợp
theo mẫu
- Đếm số con vật ở mỗi tranh rồi nối với ô
tương ứng.
- HS nêu:
Có 13 con hươu nối với số 13

Có 15 con vịt nối với số 15
Có 14 con thỏ nối với số 14
Có 12 con bò nối với số 12
* bài 4: Điền số vào dưới mỗi vạch của
tia số.
- Viết mỗi số ứng với mỗi vạch.
- 1 HS giỏi lên lần lượt điền các số vào
dưới mỗi vạch của tia số, cả lớp theo dõi.
Từ 0 -> 15
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- GV gọi HS nêu lại cấu tạo của các số 13, 14, 15
- Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
- GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm
Tiết : 2
Môn: Tự nhiên xã hội
Bài:
Cuộc sống xung quanh (tt)
TCT: 19
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở.
* Giáo dục các em biết yêu quê hương làng xóm nơi em ở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS
1. Ổn định tổ chức:
- Hằng ngày, đi học trên con đường em thấy
những gì?
3. Bài mới:
a)Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài ghi bảng: Cuộc sống
xung quanh (TT)
b) Giảng bài mới
* HĐ1: Làm việc SGK
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK
thảo luận nhóm 4 theo nội dung sau:
- Em nhìn thấy những gì trong bức tranh?
- GV mời đại diện nhóm trả lời.
- GV nhận xét và hỏi thêm.
- Đây là bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Bức tranh vẽ cảnh ở thành phố có gì khác
ở nông thôn?
- Trong 2 bức tranh mọi người đều đang làm
gì?
- GV nhận xét và rút ra. Cuộc sống xung
quanh ta thật là thú vị.
NGHỈ 5 PHÚT
* HĐ2: Thảo luận nhóm
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 theo
nội dung sau:
- HS nêu:
- Ấp Xóm Dừa, ấp Lung Trường ...
- Có nhiều nhà cửa, trên đường xe chạy
qua lại rất nhiều...
- HS quan sát tranh trong SGK thảo
luận nhóm 4 theo yêu cầu của GV.
- Bưu điện, trạm y tế, trường học, cánh
đồng.
- HS đại diện nhóm trả lời
- Bức tranh này vẽ cảnh ở nông thôn.

- Bức tranh vẽ cảnh ở thành phố có
nhiều nhà cao tầng, chợ, cửa hàng, xe
cộ qua lại tấp nập.
- Mọi người đều đang làm việc.
- HS trình bày và nhận xét bổ sung.
- HS thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu của
+Em đang sống ở đâu? Hãy nói về cảnh vật
nơi em đang sống?
- GV theo dõi và nhắc nhở HS làm việc.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại.
- Em có yêu cảnh vật xung quanh nơi em ở
không?
- GV nhấn mạnh: Cảnh vật xung quanh ta
thật là đẹp vì vậy chúng ta cần yêu quý và
giữ gìn.
4. Củng cố dặn dò:
- Vừa rồi các con học bài gì?
- Yêu cuộc sống, yêu quê hương các em
phải làm gì?
- GV giáo dục HS: Để quê hương ngày càng
tươi đẹp các con cần phải giữ gìn đường xá,
nhà cửa, nơi công cộng …luôn xanh sạch
đẹp .
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài
sau: An toàn trên đường đi học.
- GV nhận xét tiết học.
GV:
- HS trình bày, nhóm khác nhận xét
- Có ạ!

- Cuộc sống xung quanh.
- Ra sức học tập và phải giữ gìn vệ sinh
nơi em ở.
- HS nghe.

Tiết : 4
Môn: Thể dục
Bài:
Trò chơi vận động
TCT: 19
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết cách thực hiện hai động tác vươn thở, tay của bài thể dục phat triển
chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
Chuẩn bị còi, cờ, kẻ sân chơi - Dọn vệ sinh nơi tập
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
NỘI DUNG BÀI HỌC
THỜI
GIAN
PHƯƠNG
PHÁP
SỐ LẦN
- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài dạy
Đứng tại chỗ vỗ tay – hát
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2,
………
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc theo địa
hình tự nhiên ở sân trường 40 – 50 mét

Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
Trò chơi
“Diệt các con vật có hại”
5 -> 6
phút
4 hàng
dọc
Vòng tròn
1 -> 2
lần
- Phần cơ bản:
A.Động tác vươn thở
Nhịp 1
- Hai tay đưa lên cao chếch chữ V và hít thở sâu.
Nhịp 2:
- Hai tay đưa xuống chéo trước bụng và thở ra.
Nhịp 3:
- Hai tay đưa lên cao chếch chữ V và hít thở sâu.
Nhịp 4:
Về TTCB
Động tác tay
1- > 2 lần 2 X 4 nhịp
Nhịp 1
Hai tay vỗ vào nhau
Nhịp 2:
Hai tay dang ngang
Nhịp 3
Hai tay vỗ vào nhau
Nhịp 4:
Về TTCB

HS tập GV nhận xét, sửa chữa và uốn nắn
** Trò chơi
“ nhảy ô tiếp sức”
GV nêu tên trò chơi, sau đó cho HS chơi thử 1 - >
2 lần, rồi chơi chính thức có phân thắng thua. Đội
thua phải chạy 1 vòng xung quanh đội thắng cuộc,
thưởng phạt rõ ràng
10 ->
15
phút
10 ->
12
phút
4 haøng
ngang
2 -> 4
Hàng dọc
4 -> 5
laàn
5 - > 7
lần
- Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp thành 2 -> 4 hàng dọc trên
địa hình tự nhiên ở sân trường.
HS vừa đi vừa hát, hoặc GV thổi còi hay đếm
1 – 2, 1 – 2, để tạo nhịp xoay thành 2 – 4 hàng
4 -> 5
phút
2 - > 4
hàng 1 -> 2

GV cùng HS hệ thống bài
GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà
Nhắc các em về nhà tập lại bài.
ngang lần

Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2011
Tiết : 1 – 2
Môn: Học vần
Bài:
iêc - ươc
TCT: 171 - 172
A. MỤC TIÊU:
- HS đọc được: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn, từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: xiếc, múa rối, ca nhạc.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh tăng cường TV: cá diếc – cái lược – thước kẻ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho 3 dãy bàn mỗi dãy viết một
từ.
- GV gọi 4 em đọc các từ ngữ ứng dụng.

- GV gọi 2 em đọc câu ứng dụng.
- GV nhận xét – sửa chữa và cho điểm
3. Bài mới
1)giới thiệu bài.
- GV giới thiệu và ghi bảng iêc – ươc .

2) Dạy vần : Vần iêc.
a. Nhận diện vần
- GV hướng dẫn HS đọc trơn vần iêc.
- GV hỏi:
con ốc đôi guốc
gốc cây
con ốc đôi guốc
gốc cây thuộc bài
Mái nhà của ốc
Tròn vo bên mình
Mái nhà của em
Nghiêng giàn gấc đỏ
- HS nối tiếp nhắc tựa bài: : iêc – ươc
- HS đọc trơn vần.
+ Vần iêc gồm mấy âm ghép lại? âm nào
đứng truớc âm nào đứng sau?
- GV cho HS So sánh iêc với uôc.
- Vậy đánh vần như thế nào?
+ GV yêu cầu HS ghép vần iêc
- GV cho HS đánh vần .
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho
HS.
* Dạy tiếng khóa.
- GV viết vần iêc xuống và nói cô hạ vần
iêc xuống, muốn ghép tiếng xiếc ta phải
ghép thêm âm gì đứng trước vần iêc và dấu
thanh nào?
- GV yêu cầu HS ghép tiếng xiếc.
- Các em hãy đọc lại tiếng vừa ghép .
- GV ghi bảng xiếc

- Các em phân tích tiếng xiếc
- Vậy ta đánh vần như thế nào ?
- GV cho HS đánh vần.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu tranh
- GV nhận xét và rút ra từ khóa. Xem xiếc
( GV vừa nói vừa ghi bảng)
- GV cho HS đọc trơn từ.
- GV cho HS đọc xuôi , ngược lại vần tiếng
, từ vừa học.
- GV nhận xét tuyên dương.

ƯƠC:
Quy trình tương tự
* Nhận diện vần
- GV chỉ vần ươc và hỏi:
+ Vần ươc gồm có mấy âm ghép lại?âm
nào đứng trước âm nào đứng sau ?

- GV cho HS So sánh ươc với iêc.
- GV nhận xét
* Đánh vần
- HS : Có 2 âm , âm iê đứng trước, âm t
đứng sau.
- HS so sánh và nêu:
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng c.
+ Khác nhau: iêc bắt đầu bằng iê..
iê – c – iê - iêc
- HS ghép vần iêc vào bảng cài
- HS đọc nối tiếp – cả lớp.


- Ghép thêm âm x đứng trước, dấu sắc
trên ê tạo thành tiếng xiếc.
- HS ghép tiếng xiếc
- HS đọc xiếc - cá nhân nối tiếp,
- Âm x đứng trước vần iêc đứng sau.
- - xờ – iêc – xiêc – sắc – xiếc - xiếc
HS đánh vần: cá nhân nối tiếp - cả lớp.

- Các bạn đang xem voi diễn xiếc
- HS đọc trơn từ xem xiếc .
iê – c – iê - iêc
xờ – iêc – xiêc – sắc – xiếc - xiếc
xem xiếc
- HS đọc đồng thanh
HS : Có 2 âm ươ và âm c,ươ đứng trước,
c đứng sau.
- HS so sánh nêu:
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng c .
+ Khác nhau: ươc mở đầu bằng ươ.
- GV cho HS phân tích – đánh vần – đọc
trơn.
- GV chỉnh, sửa lỗi cho HS.
- GV cho HS đọc tổng hợp 2 vần.
- GV nhận xét.
NGHỈ 5
PHÚT
b) Luyện viết.
- GV viết mẫu – hướng dẫn HS quy trình
viết: Lưu ý: nét nối chữ iê và c. Giữa chữ x

và vần iêc. nét nối chữ ươ và c. Giữa chữ r
và vần ươc.
- GV uốn nắn chỉnh sữa lỗi cho HS.
- GV chỉnh sửa tuyên dương.
c) Đọc từ ứng dụng :
- GV ghi bảng các từ và nói cac em hãy
nhẩm đọc các từ trong vòng 1 phút.
- GV đọc mẫu
- GV giải thích từ
+ Thước kẻ : Đồ dùng để đo , kẻ…
+ Công việc: Việc cụ thể phải bỏ công sức
ra để làm.
+ Cá diếc: cá gần giống cá chép nhưng nhỏ
hơn.
+ Cái lược: dùng để chải đầu
- GV cho HS tìm tiếng có vần mới học.
- GV gọi 1 HS đọc lại các tiếng vừa tìm
được.
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
theo: Cá nhân nối tiếp – nhóm –cả lớp.
ươ - c- ươc
rờ - ươc – rươc – sắc - rước
rước đèn.
- HS đọc cả lớp.
- HS nghe theo dõi cách viết.
- HS viết vào bảng con: iêc,xem xiếc.
iêc xem xiếc
- HS viết bảng con. ươc ,rước đèn.
ươc rước đèn.
- HS nhẩm đọc .

- HS lắng nghe và đọc theo
cá diếc cái lư ợc
công việc thư ớc kẻ
- HS nghe.
- HS đứng tại chỗ tìm tiếng có chứa vần
mới.
- 1 HS đọc
- 4 HS đọc cá nhân vừa đọc vừa phân tích
theo chỉ dẫn của GV,

×