Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Giáo án lớp 4A - Tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.46 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 23



Thứ hai ngày tháng năm 2020


<b>Bui sỏng </b>


<b>Chào cờ</b>


<b> TiÕng anh</b>


(GV chuyên ngành soạn- giảng)


<b> Tập đọc</b>


<b> hoa häc trß </b>



THMT: gián tiếp
( Xn Diệu )


<b>I. Mục tiêu.</b>


- Đọc trơi chảy tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy
tư phù hợp với nội dung bài.


- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, hiểu ý nghĩa của hoa
phượng hoa học trò đối với HS đang ngồi trên ghế nhà trường.


- Giáo dục HS yêu trường, lớp, bạn bè, kính trọng thầy cơ


<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>


- Tranh minh họa bài tập đọc.



III. Các ho t ạ động d y- h c.ạ ọ


<b>1.</b> <b>Kiểm tra: </b>


- Gọi HS học thuộc lòng bài “Chợ
Tết”.


<i> </i><b>2. Bài mới: </b>
<b> </b>a. Giới thiệu:


b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài


*Luyện đọc<i>: </i> - Đọc nối nhau 3 đoạn của bài (2 - 3
lượt).


- GV nghe, kết hợp sửa sai, giải nghĩa
từ và hướng dẫn cách ngắt nghỉ.


- Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.


c. Tìm hiểu bài: - Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi:
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là


hoa học trò?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc


biệt?


+ Hoa phượng đỏ rực, đẹp khơng phải ở
1 đóa mà cả loạt, cả 1 vùng, cả 1 góc trời
+ Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại
vừa vui.


+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ,
màu phượng rực rỡ.


+ Màu hoa phượng đổi như thế nào
theo thời gian?


- Lúc đầu màu đỏ cịn non. Có mưa hoa
càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng, màu
cũng đậm dần, rồi hịa với mặt trời chói
lọi, màu phượng rực lên.


*Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn:


- 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn bài văn.


- Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét.


<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>


- Nhận xét giờ học.



- Chuẩn bị bài giờ sau học.


<b> Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>Giúp HS củng cố về:


- So sánh hai phân số.


- Tính chất cơ bản của phân s.


<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>
<b>- </b>Sách giáo khoa.


II. Cỏc ho t ạ động d y- h c.ạ ọ


<b>1.</b> <b>Kiểm tra:</b>


<i><b>- </b></i>Gọi HS lên làm bài tập.


<b> 2. Bài mới:</b>


<i> </i>a. Giới thiệu bµi:


b. Hướng dẫn HS luyện tập


Bài 1: - Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa
bài.



- 2 em lên bảng làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời


giải đúng.


Bài 2: - Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm


- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng:
a. 5


3


b. 3
5


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

bài.


- GV và cả lớp chữa bài. - 2 em lên bảng làm.
a) 11


6


; 7
6


; 5


6 b) Trước hết phải rút gọn:
10


3
=
2
:
20
2
:
6
=
20
6
4
3
=
3
:
12
3
:
9
=
12
9
8
3
=
4
:
32
4

:
12
=
32
12


Rút gọn được các p số: 10
3


; 4
3


; 8
3


Ta thấy: 10
3


< 8
3


và 8
3


< 4
3


Vậy 20
6



; 32
12


; 12
9


Bài 4: GV nêu yêu cầu bài tập. - Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài
rồi chữa bài.


- 2 em lên bảng làm.


a) 3


1
=
6
2
=
6
×
5
×
4
×
3
5
×
4
×
3


×
2


b) 2×3×4×3×5=1
5
×
4
×
2
×
3
×
3
=
15
×
4
×
6
5
×
8
×
9


Hoặc HS có cách giải khác.
- GV nhận xét bài HS.


<b>3. Củng cố- dặn dò: </b>



- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài giờ sau.


<b> </b>

<b>Buæi chiÒu Khoa học</b>


<b> ÁNH SÁNG</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


- HS phân biệt được các vật tự phát ra sáng và các vật được chiếu sáng.
- Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không
truyền qua.


- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường
thẳng.


- Nêu ví dụ để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó đi
tới mắt.


<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>


<b>- </b>Tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván .


<b>III. Các hoạt động dạy - học.</b>


<b>1.</b> <b>Kiểm tra:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> 2. Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:



Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật tự
phát ra ánh sáng và các vật được chiếu
sáng.


- GV chia lớp ra các nhóm. - Thảo luận nhóm theo hình 1, 2 trang
90 SGK và kinh nghiệm đã có trong
cuộc sống để báo cáo trước lớp.


VD: * Hình 1: Ban ngày:
- Vật tự phát sáng: Mặt trời.


- Vật được chiếu sáng: Gương, bàn,
ghế.


* Hình 2: Ban đêm:


- Vật tự phát sáng: Ngọn đèn điện (khi
có dịng điện chạy qua).


- Vật được chiếu sáng: Mặt trăng sáng
là do được mặt trời chiếu sáng, cái
gương, bàn, ghế được đèn chiếu sáng
phản chiếu chiếu từ mặt trời.


Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền
của ánh sáng.


+ Bước 1: GV nêu tên trò chơi và hướng
dẫn cách chơi.



Chơi trò chơi “Dự đốn đường truyền
của ánh sáng”.


+ Bước 2: Chia nhóm. - Làm thí nghiệm theo nhóm trang 90
SGK.


- Các nhóm trình bày kết quả.
=> Ánh sáng truyền qua đường thẳng.


Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh
sáng qua các vật.


- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. Làm thí nghiệm trang 91 SGK theo
nhóm.


- Đại diện các nhóm ghi lại kết quả và
báo cáo (SGV).


Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt nhìn
thấy vật khi nào


- GV đặt câu hỏi cho cả lớp:


Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ? - khi có ánh sáng, khi mắt khơng bị
chắn.


- Tiến hành thí nghiệm trang 91 SGK.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
=> Rút ra kết luận (SGK). - Đọc lại kết luận.



<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> Kĩ thuật</b>


<b>TRỒNG CÂY RAU, HOA TRONG CHẬU</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS biết cách chuẩn bị chậu và đất để trồng cây trong chậu.
- Làm được công việc chuẩn bị chậu và trồng cây trong chậu.
- Ham thích trồng cây.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- 1 chậu, cây hoa hoặc cây rau, đất, xới,


III. Các ho t ạ động d y- h c:ạ ọ


<b>1.</b> <i><b> Kiểm tra: </b></i>


<i><b>- </b></i>GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<b> 2. B i m i :</b>à ớ


Hoạt động 1: HS thực hành trồng
rau, hoa trong chậu.


- Nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1.
- GV kiểm tra dụng cụ thực hành của



HS.


- Nêu yêu cầu thực hành: - Thực hiện các bước trồng cây vào chậu
đã chuẩn bị. Mỗi HS trồng 1 cây.


- GV lưu ý HS trồng đúng kỹ thuật để
cây không bị nghiêng ngả.


- Thực hành trồng cây.
- GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm


cho những HS trồng cây không đúng
kỹ thuật.


Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học
tập


- Trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả của


HS theo những tiêu chuẩn đã nêu.
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhận xét giờ học.


- Về nhà tập trồng cây ở nhà.


<b>Thể dục</b>


<b>BẬT XA. TRÒ CHƠI “CON SÂU ĐO”</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


Học kỹ thuật bật xa. Trò chơi “Con sâu đo”.
2. Kỹ năng:


Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, biết cách chơi trị
chơi và tham gia chơi nhiệt tình tích cực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Giáo dục Hs có ý thức trong giờ tập luyện và u thích mơn học


<b>II. Địa điểm - Phương tiện:</b>


1. Địa điểm:


- Sân tập thể dục
2. Phương tiện:


- Chuẩn bị của thầy:Tranh kỹ thuật, còi, kẻ sân chơi trò chơi.
- Chuẩn bị của trò: Vệ sinh sân tập sạch sẽ.


<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<b>1. Phần mở đầu</b>


- GV phổ biến nội dung yêu cầu bài
học.


- Tập bài thể dục PTC



- Trò chơi: Đứng ngồi theo lệnh
* Chạy châm trên địa hình tự nhiên


- Đội hình nhận lớp


x x x x x x
x x x x x x


ΔGV
Đội hình khởi động


<b>2. Phần cơ bản:</b>


- Học kĩ thuật bật xa


GV nêu tên động tác, làm mẫu động
tác.


HS tập tại chỗ, cách tạo đà, cách bật
xa


HS bật thử cách bật xa.
GV nhận xét sửa sai


Lớp trưởng hô nhịp điều khiển Hs tập
GV quan sát nhận xét sửa sai cho Hs
GV chia tổ cho Hs tập luyện, tổ trưởng
điều khiển quân của tổ mình.


Gv đi từng tổ sửa sai


- Trị chơi “Con sâu đo ”.


GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách
chơi, luật chơi GV chơi mẫu và cho 1
nhóm lên làm mẫu, GV nhận xét sửa
sai, cho lớp chơi thử.


GV nhận xét sửa sai, cho lớp chơi
chính thức.


GV chia nhóm. Cán sự nhóm điều
khiển


Cho các nhóm thi đấu nhóm nào thắng
được tuyên dương, nhóm thua phải hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1 bài.


<b>3. Phần kết thúc.</b>


- Chạy chậm thả lỏng tích cực
- GV và học sinh củng cố lại bài.
- Nhận xét tiết học


- Đội hình thả lỏng


- Đội hình kết thúc (nhận xét)
x x x x x x
x x x x x x



ΔGV
- HS tiếp thu lĩnh hội


<b> </b>

Thø ba ngµy tháng năm 2020


<b>Bui sỏng Tiếng Anh</b>


<b> ( GV bộ môn soạn giảng )</b>
<b> Luyện từ và câu</b>


<b> DẤU GẠCH NGANG</b>
<b>I. Mục tiêu. </b>


- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.
- Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết.


<b>II. Đồ dùng dạy- học. </b>


- Giấy khổ to, bút dạ.


III. Các ho t ạ động d y - h c.ạ ọ


<b>1.Kiểm tra:</b>


<i><b>- </b></i>Hai em làm bài tập tiết trước.
<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<i><b> </b></i>a. Giới thiệu bài:
b. Phần nhận xét:


Bài 1: - 3 em nối nhau đọc nội dung bài 1.


- Tìm những câu văn có chứa dấu
gạch ngang, phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu


đã viết lời giải:


Đoạn a: - Cháu con ai?


Đoạn b: - Cái đuôi dài - bộ phận
khỏe nhất - mạng sườn.


Đoạn c:


- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi.
- Khi điện đã vào quạt, tránh .
- Hằng năm, tra dầu mỡ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Khi không dùng, cất quạt .
Bài 2:


- GV dán phiếu bài 1 lên bảng để HS
dựa vào đó và trả lời.


- Đọc yêu cầu suy nghĩ và trả lời.


Đoạn a: Dấu gạch ngang đánh dấu
chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.


Đoạn b: Dấu gạch ngang đánh dấu
phần chú thích trong câu văn.



Đoạn c: Dấu gạch ngang liệt kê các
biện pháp cần thiết để bảo quản quạt
điện được bền.


<b>*. Phần ghi nhớ:</b> - 3 - 4 em đọc nội dung cần ghi nhớ.
<b>*. Phần luyện tập:</b>


Bài 1: - Đọc yêu cầu và tìm dấu gạch ngang
trong truyện “Quà tặng cha”, nêu tác
dụng của mỗi dấu.


Phát biểu.
- GV chốt lại lời giải đúng bằng cách


dán phiếu đã viết lời giải (SGV).
Bài 2:


- GV nêu yêu cầu bài tập.


- Đọc yêu cầu bài.


- Tự viết đoạn trị chuyện giữa mình với
bố mẹ.


- 1 số HS làm vào phiếu và lên dán trên
bảng.


- GV cùng cả lớp nhận xét và cho
điểm những bài viết tốt.



VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ
luôn được cô giáo khen. Cuối tuần như
thường lệ, bố hỏi tôi:


- Con gái của bố tuần này học hành thế
nào?


* Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu
lời nói của bố.


Tôi vui vẻ trả lời ngay:
- Con được 3 điểm 10 bố ạ!


- Thế ư! - Bố tôi vừa ngạc nhiên vừa
mừng rỡ thốt lên.


* Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của “tơi”.
<b>3</b>. <b>Củng cố - dặn dò:</b>


-Nhận xét tiết học, yêu cầu ghi nhớ .


<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>


<b>*. </b>Giúp cho HS ôn tập củng cố về:


- Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9 khái niệm ban đầu của phân số, tính chất


cơ bản của phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số, so sánh
các phân số.


- Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành.


<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

II. Các ho t ạ động d y - h c.ạ ọ


<b>1.</b> <b>Kiểm tra: </b>


<i><b>- </b></i>Gọi HS lên làm bài tập.
- GV chữa bài và nhận xét.
<i><b> 2. Bài mới:</b></i>


<b> a.Giới thiệu bài:</b>


<b> b. Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>


Bài 1: - Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV và cả lớp chữa bài: - 3 HS lên bảng làm bài.
a. 752 b. 750 c. 759


- GV có thể hỏi HS về dấu hiệu chia
hết cho 2, 3, 5, 9.


Bài 2: - Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài.
- GV và cả lớp nhận xét:


- 1 em lên bảng làm.



a. Phân số chỉ phần HS trai:
- Số HS của cả lớp đó là:


14 + 17 = 31 (HS)
Phân số chỉ phần HS trai là: 31


14


b. Phân số chỉ phần HS gái là: 31
17
Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập. - Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài.
- GV cùng cả lớp chữa bài. - 1 HS lên bảng chữa bài.


* Rút gọn các phân số ta có:
9
5
=
4
:
36
4
:
20
=
36
20
;
6
5


=
3
:
18
3
:
15
=
18
15
9
5
=
7
:
63
7
:
35
=
63
35


Các phân số bằng 9
5


là 36
20


; 63


35
Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu và tự làm bài.


- 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV và cả lớp nhận xét:


* Rút gọn các phân số được 4
3
;
5
4
;
3
2


* Quy đồng mẫu số các phân số được:
60


40


; 60
48


; 60
45
- GV nhận xét bài HS.


Ta có: 60
40



<60
45


và 60
45


<60
48


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

lớn đến bé là: 15
12


; 20
15


; 12
8


<b>3. Củng cố- dặn dò: </b>


- Nhận xét giờ học.


<b> </b>

<b>Lịch sử</b>


<b>VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ</b>


<b>I. Mục tiêu: </b> Học xong bài này HS biết:


- Các tác phẩm thơ văn, cơng trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới
thời Hậu Lê, nhất là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. Nội dung khái quát của
các tác phẩm, cơng trình đó.



- Đến thời Hậu Lê, văn học và khoa học phát triển hơn các giai đoạn khác.
- Dưới thời Hậu Lê, văn học và khoa học được phát triển rực rỡ.


<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>


<b>- </b>Hình trong SGK phóng to, phiếu học tập.


III. Các ho t ạ động d y- h c.ạ ọ
<i><b> 1. Kiểm tra: </b></i>


<i><b>- </b></i>Gọi HS lên nêu nội dung bài học trước


<i><b> 2. Bài mới:</b></i>


a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:


Hoạt động 1: Làm việc cá nhân<i>.</i>


- GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê


- Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả
lại nội dung và các tác giả, tác phẩm
thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê.
<i>Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.</i>


HS lập bảng


<b>Tác giả</b> <b>Cơng trình khoa học</b> <b>Nội dung</b>



Ngơ Sĩ Liên Đại Việt sử kí tồn t ư


Lịch sử nước ta thời Hùng Vương
đến thời Hậu Lê.


Nguyễn Trãi Lam Sơn thực lục - Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Nguyễn Trãi Dư địa chí Xác định lãnh thổ, giới thiệu


tài nguyên, phong tục tập quán của nước
ta.


Lương Thế Vinh Đại thành toán p áp


- Kiến thức toá


h c.ọ


- Dựa vào bảng thống kê HS mô tả
lại sự phát triển của khoa học ở thời
Hậu Lê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

biểu nhất?


=> Rút ra bài học (ghi bảng). Đọc bài học.
<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>


- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài giờ sau.



<b>Bi chiỊu </b>

<b> Kể chuyện</b>



<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình 1 câu, đoạn chuyện đã được nghe,
đọc có nhân vật, ý nghĩa ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa
cái đẹp với cái xấu, thiện với ác.


- Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện.


- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.


<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>


<b>- </b>Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện.


III. Các ho t ạ động d y - h c.ạ ọ


<i> </i><b>1. Kiểm tra: </b>


- Một em kể đoạn 1 và 2 và nói ý nghĩa
câu chuyện “Con vịt xấu xí”.


<i><b> 2. Bài mới:</b></i>


<i> </i>a. Giới thiệu bài:


b. Hướng dẫn HS kể chuyện:



*. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài
tập.


- 1 em đọc đề bài.
- GV gạch dưới từ “được nghe, được


đọc, ca ngợi cái đẹp, cuộc đấu tranh”.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 2,
3. Cả lớp theo dõi SGK.


- GV hướng dẫn quan sát tranh minh
họa trong SGK để suy nghĩ câu chuyện
của mình.


- 1 số em nối tiếp nhau giới thiệu tên
câu chuyện, nhân vật trong truyện.
*. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về


ý nghĩa câu chuyện.


- Từng cặp HS kể chuyện cho nhau
nghe, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.


- GV viết lần lượt tên HS tham gia cuộc
thi, tên câu chuyện để cả lớp ghi nhớ khi
bình chọn.



Nhận xét, trao đổi về nhân vật, chi
tiết, ý nghĩa câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>


- 2 em nói tên câu chuyện em thích.
- GV biểu dương những HS kể chuyện


tốt, những HS chăm chú nghe bạn kể.


<b> </b>


<b> Đạo đức</b>



<b> GIỮ GÌN CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG CỘNG (T1)</b>



THMT: Bộ phận


<b>I. Mục tiêu.</b>


- Các cơng trình cơng cộng là tài sản chung của xã hội.
- Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ giữ gìn.


- Những việc cần làm để giữ gìn các cơng trình cơng cộng.
- Biết tơn trọng, giữ gìn và bảo vệ các cơng trình cơng cộng.
- Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ mơi trường


<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.</b>


- Kĩ năng xác định giá trị văn hoá tinh thần của những nơi cơng cộng.



- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về hoạt động giữ gìn các cơng trình
cơng cộng ở địa phương.


<b>III. Đồ dùng d¹y häc:</b> - Phiếu điều tra.


- Bìa màu xanh, đỏ, trắng.


IV. Các ho t ạ động d y - h c. ạ ọ
<i><b>1.</b></i> <b>Kiểm tra:</b>


<i><b>- </b></i>GV gọi HS đọc ghi nhớ.


<i><b> 2. Bài mới:</b></i>


<i> </i>a. Giới thiệu và ghi đầu bài:


b. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (trang
34 SGK).


- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận
cho các nhóm.


- Các nhóm thảo luận.


- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác trao đổi bổ sung.
- GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một


cơng trình cơng cộng, hung của nhân dân,
được xây dựng bởi nhiều cơng sức tiền


của. Vì vậy Thắng phải khun Hùng nên
giữ gìn, khơng được vẽ bậy lên tường đó.
c. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đơi
(bài 1 SGK).


- GV giao cho từng nhóm HS thảo luận. - Các nhóm thảo luận.


- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- GV kết luận ngắn gọn về từng tranh:


Tranh 1: Sai. Tranh 3: Sai.
Tranh 2: Đúng. Tranh 4: Đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

SGK).


- GV u cầu các nhóm HS thảo luận, xử
lý tình huống.


- Các nhóm thảo luận theo từng nội
dung.


- Đại diện các nhóm trình bày, bổ
sung sung, tranh luận ý kiến trước
lớp.


- GV kết luận về từng tình huống:


a. Cần báo cho người lớn hoặc những
người có trách nhiệm về việc này.



b. Cần phân tích lợi ích của biển báo
giao thông và khuyên ngăn họ.


=> Ghi nhớ: 1 - 2 em đọc ghi nhớ.
<b>3. Củng cố- dặn dò: </b>


- Nhận xét giờ học


<b> </b>


<b> Luyện Toán</b>


<b> ÔN LUYỆN PHÂN SỐ</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>Giúp HS củng cố về:


- HS ôn cách so sánh hai phân số.
- Tính chất cơ bản của phân số.


<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>.
- Vở bài tập toán


III. Các ho t ạ động d y - h c.ạ ọ


<b>1.</b> <b>Kiểm tra: </b>


- Gọi HS lên chữa bài tập.
<b> 2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>



<b> b. Hướng dẫn HS luyện tập</b>


Bài 1: So sánh các phân số sau:
12


5


và 12
7


; 22
2


và 17
2


; 16
14


và 1


- Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa
bài.


- 2 em lên bảng làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời


giải đúng.



Bài 2: Với hai số tự nhiên 4 và 7, hãy
viết:


a) Phân số bé hơn 1
b) Phân số lớn hơn 1


- Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm


- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3: Viết các phân số theo thứ tự từ
lớn đến bé?


a) 13
3


; 25
3


; 18
3




- Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa
bài.


b) 24
4



; 12
8


; 6
5


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV và cả lớp chữa bài.


Bài 4: GV nêu yêu cầu bài tập.


Hai bạn Mai và Tùng ở cùng tổ trong lớp
4A nói chuyện với nhau, Tùng bảo mai: “
Tuần này tôi đạt được 5


1


số điểm 10 của
tổ”, Mai bảo Tùng: “ Tuần này tôi đạt
được 6


1


số điểm 10 của cả tổ”. Hỏi bạn
nào đạt được số điểm 10 nhiều hơn?


- Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài
rồi chữa bài.


- HS lên bảng làm.



Ta so sánh: 5
1


> 6
1


Vậy Tùng đạt số
điểm 10 nhiều hơn.


- GV chữa bài cho HS.


<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>


- Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài .


<b> </b>

Thứ t ngày tháng năm 2020


<b>Bui sỏng Tập đọc</b>


<b> </b>

<b>KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ</b>


<b> Nguyễn Khoa Điềm</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


- Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. Biết
đọc diễn cảm bài thơ với giọng âu yếm, dịu dàng, đầy tình yêu thương.


- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người
phụ nữ



- Tà - ôi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
- Học thuộc lòng bài thơ.


<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.</b>


- Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi.
- Xác định giá trị.


<b>III. Đồ dùng dạy - học.</b>
<b>- </b>Tranh minh họa bài thơ.


IV. Các ho t ạ động d y- h c.ạ ọ
<i><b> 1. Kiểm tra:</b></i>


<i><b>- </b></i>2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài
“Hoa học trò”.


<i> </i><b>2. Bài mới:</b>
<b> </b>a. Giới thiệu bài:


b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
*. Luyện đọc:


- GV nghe và sửa sai, kết hợp giải nghĩa
từ và hướng dẫn cách ngắt nhịp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Luyện đọc theo cặp.
- 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.



<i> </i>c. Tìm hiểu bài: - Đọc từng khổ, câu thơ để trả lời câu
hỏi.


- Em hiểu thế nào là “Những em bé lớn
lên trên lưng mẹ”?


- Các chị phụ nữ miền núi đi đâu, làm
gì cũng đường địu con theo. Những
em bé lúc ngủ cũng nằm trên lưng
mẹ.


- Người mẹ làm những công việc gì?
Những cơng việc đó có ý nghĩa như thế
nào?


- Người mẹ nuôi con khôn lớn, giã
gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương.
Những công việc này góp phần vào
cơng việc chống Mỹ cứu nước của
tồn dân tộc.


Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu
thương và niềm hy vọng của người mẹ đối
với con?


- Lưng đưa nôi, tim hát thành lời. Mẹ
thương A - kay - mặt trời của mẹ em
nằm trên lưng. Hy vọng của mẹ với
con: Mai sau khôn lớn vung chày lún
sân.



- Theo em cái đẹp thể hiện trong bài thơ
là gì?


- Là tình yêu của mẹ đối với con, với
cách mạng.


*. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc
lòng:


- 2 em nối nhau đọc 2 khổ thơ.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 khổ.


- GV đọc mẫu.


- Đọc diễn cảm theo cặp.


- Thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng.


<i><b> 3. Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Nhận xét giờ học
- Học thuộc lòng bài thơ.


<b> Toán</b>


<b> PHÉP CỘNG PHÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số.


- Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.


- Nhận biết tính chất giao hốn của phép cộng hai phân số.


<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>


<b>- </b> Một em 1 băng giấy hình chữ nhật 30 x 10 cm, bút màu.


III. Các ho t ạ động d y - h c.ạ ọ


<b>1.</b> <b>Kiểm tra:</b>


<i><b>- </b></i>Gọi HS lên làm bài.
<b> 2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV hướng dẫn HS gấp đôi 3 lần để
chia băng giấy thành 8 phần.


Băng giấy được chia thành mấy
phần bằng nhau?


- chia làm 8 phần bằng nhau.
Bạn Nam tô màu mấy phần ?


8
3


băng giấy.


Bạn Nam tô màu tiếp mấy phần?


8
2


băng giấy.


Dùng bút chì tơ màu giống bạn Nam.
Bạn Nam tô màu tất cả ? phần ?


8
5


băng giấy.


- Đọc phân số chỉ số phần bạn Nam tô
màu.


- GV kết luận: Bạn Nam đã tô màu 8
5
băng giấy.


 <i><b>Cộng hai phân số cùng mẫu số:</b></i>


<i><b> </b></i>8


3
+ 8


2


= ?


Trên băng giấy, Nam tô màu 8
5
băng giấy.


- So sánh tử số của phân số này với tử số
của các phân số 8


3
và 8


2
.
- Tử số của phân số 8


5
là 5.


Ta có 5 = 3 + 2 (3 và 2 là tử số của các
phân số 8


3
và 8


2
)
Từ đó ta có phép cộng:


8


3


+ 8
2


= 8
2
+
3


= 8
5
=> Kết luận (SGK). Đọc lại quy tắc.


<b> c. Thực hành:</b>


Bài 1: - 2 em phát biểu cách cộng 2 phân số có
cùng mẫu số.


- Tự làm bài vào vở.
- GV và cả lớp nhận xét. - 2 HS lên bảng chữa bài.
Bài 2: - Đọc yêu cầu và tự làm


7
3


+ 7
2


= 7


5


; 7
2


+ 7
3


= 7
5


7
3


+ 7
2


= 7
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Gọi HS nêu nhận xét: - Khi ta đổi chỗ 2 phân số trong 1 tổng
thì tổng không thay đổi.


Bài 3: - Đọc đầu bài và tự làm bài vào vở .
- 1 em lên bảng chữa bài.


- GV gọi HS nhận xét.
- Nhận xét bài 1 số em.


Bài giải



Cả 2 ô tô chuyển được là:
7


2
+ 7


3
= 7


5


(số gạo)
Đáp số: 7


5


số gạo.
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.


<b>Thể dục</b>


<b> BẬT XA, TẬP PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY</b>


<b>TRỊ CHƠI “ CON SÂU ĐO”</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức:</i>



Ơn kĩ thuật bật xa và học phối hợp chạy nhảy. Chơi trò chơi “con sâu
đo”


<i>2. Kỹ năng: </i>


Yêu cầu biết được cách thực hiện các động tác cơ bản đúng, biết cách
chơi và chơi tương đối chủ động, nhiệt tình sơi nổi.


<i>3. Thái độ: </i>


Giáo dục Hs có ý thức trong giờ tập luyện và u thích mơn học


<b>II. Địa điểm - Phương tiện:</b>


1. Địa điểm:


- Sân tập thể dục
2. Phương tiện:


- Chuẩn bị của thầy: Tranh kĩ thuật,1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
- Chuẩn bị của trò: Vệ sinh sân tập sạch sẽ.


<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<b>1. Phần mở đầu</b>


- Gv phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
* Chạy châm trên địa hình tự nhiên
- Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ



- Tập bài thể dục PTC


Đội hình nhận lớp


x x x x x x
x x x x x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-HS khởi động tích cực


<b>2. Phần cơ bản:</b>


- Ơn kĩ thuật bật xa


- Nêu tên động tác, làm mẫu lại động tác.
GV tổ chức cho HS tập


GV quan sát nhận xét sửa sai cho HS
GV chia tổ cho HS tập luyện, tổ trưởng
điều khiển quân của tổ mình.


GV đi từng tổ sửa sai
Cho các tổ lên thi với nhau


GV và HS cùng quan sát nhận xét
- Học phối hợp chạy, nhảy.


GV làm mẫu và phân tích động tác sau đó
tổ chức cho HS tập.


GV quan sát, sửa sai.


- Trò chơi “Con sâu đo ”.


GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi,
luật chơi sau đó tổ chức cho HS chơi


<b>3, Phần kết thúc</b>


- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp
- GV và học sinh củng cố lại bài
- Nhận xét tiết học


- Giao bài tập về nhà


- Đội hình tập luyện.


- Đội hình thả lỏng


- Đội hình kết thúc (nhận xét)
x x x x x x
x x x x x x


ΔGV
- HS tiếp thu lĩnh hội


<b> Địa lý</b>


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT</b>



<b>CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (TIẾT 2)</b>




<b>I. Mục tiêu.</b>


- HS biết đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái, đánh bắt
và nuôi nhiều thủy sản nhất cả nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bản đồ.


<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>


- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam, tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp.


III. Các ho t ạ động d y- h c.ạ ọ


<i> </i><b>1. Kiểm tra:</b>


- Gọi HS đọc bài học


<i><b> 2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài :</b></i>
<b> b. Nội dung: </b>


<i><b> *Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả</b></i>
<b>nước:</b>


a.. HĐ1: Làm việc cả lớp.


Dựa vào kênh chữ SGK và vốn
hiểu biết của bản thân để trả lời câu
hỏi.



+ Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện
thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái
cây lớn nhất cả nước?


- Nhờ có đất màu mỡ, khí hậu nóng
ẩm, người dân cần cù lao động nên
đồng Nam Bộ đã trở thành vựa lúa,
vựa trái cây lớn nhất cả nước.


+ Lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ
được tiêu thụ ở những đâu?


- Ở nhiều nơi trong cả nước và xuất
khẩu.


<i> </i>b. HĐ2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ.


Các nhóm dựa vào SGK và vốn
hiểu biết của mình để trả lời câu
hỏi:


+ Kể tên các công việc trong thu hoạch và
chế biến gạo?


- Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay
xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên
tàu để xuất khẩu.



+ Kể tên các trái cây ở đồng bằng Nam
Bộ?


- Thanh long, xồi, chơm chơm, sầu
riêng, măng cụt.


<i><b>* Ni và đánh bắt nhiều thủy sản nhất</b></i>
<i><b>cả nước:</b></i>


- GV giải thích từ “thủy sản”, “hải sản”.
c. HĐ3: Làm việc theo nhóm hoặc từng
cặp.


Các nhóm dựa vào SGK để trả
lời câu hỏi:


+ Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam
Bộ đánh bắt được nhiều thủy sản?


- Vùng biển có nhiều cá tơm, và các
hải sản khác, mạng lưới sơng ngịi
dày đặc.


+ Kể tên 1 số loại thủy sản được nuôi
nhiều ở đây?


- Cá tra, cá ba sa, tôm .
+ Thủy sản đồng bằng được tiêu thụ ở


những đâu?



- Ở nhiều nơi trong nước và trên thế
giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nhận xét giờ học
- Ôn bài đã học.


<b>Bi chiỊu Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI</b>
<b>I. Mục tiêu. </b>


- Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận
của cây cối trong những đoạn văn mẫu.


- Viết được một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả.


<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>
<b>- </b>Phiếu học tập.


III. Các ho t ạ động d y- h c.ạ ọ
<b>1. Kiểm tra:</b>


<i><b>- </b></i>Gọi 2 HS lên đọc đoạn văn đã tả giờ
trước.


<b>2. Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài:



b. Hướng dẫn HS luyện tập<i>:</i>


Bài 1: - 2 em đọc nội dung bài tập 1.


- Cả lớp đọc từng đoạn văn, trao đổi
với bạn, nêu nhận xét về cách miêu tả
của tác giả trong mỗi đoạn.


- Phát biểu ý kiến.
- GV gián tờ phiếu đã viết tóm tắt những


điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi
đoạn.


1 em nhìn phiếu nói lại.


a. Đoạn tả hoa sầu đâu: - Tả cả chùm hoa, không tả từng
bơng vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành
chùm có cái đẹp của cả chùm.


- Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa
bằng cách so sánh (mùi thơm mát mẻ
hơn cả hương cau, dịu dàng hơn cả
hương hoa mộc); cho mùi thơm
huyền diệu đó hịa với các hương vị
khác của đồng quê


- Dùng từ ngữ hình ảnh thể hiện tình
cảm của tác giả: Hoa nở như cười;
bao nhiêu thứ đó..., bấy nhiêu thương


yêu, khiến người ta cảm thấy ... men
gì.


b. Đoạn tả cà chua: - Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến
khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến
khi quả chín.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

với những hình ảnh so sánh, nhân hóa
.


Bài 2: HS đọc yêu cầu và suy nghĩ chọn
tả 1 cây hoa hay thứ quả mà em thích.


- 1 vài em phát biểu.
- Viết đoạn văn.
- GV chọn đọc trước lớp 5 - 6 bài, nhận


xét những đoạn viết hay.
<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>


- Nhận xét tiết học.


<b> TiÕng ViÖt</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Luyện tập xác định tác dụng của dấu gạch ngang.
- Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết.
- Vận dụng làm bài tập nhanh đúng



<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>


- Giấy khổ to, bút dạ.


III. Các ho t ạ động d y - h c.ạ ọ
<i><b> </b></i><b>1. Kiểm tra</b>:


- KT vở bài tập của HS
<i><b> 2. Bài mới:</b></i>


<b> </b>a. Giới thiệu bài:
b. luyện tập:


Bài 1: Đọc đoạn văn và cho biết dấu
gạch ngang trong đoạn trên dùng để
làm gì?


- Đọc yêu cầu và tìm dấu gạch ngang
trong đoạn văn, nêu tác dụng của dấu
gạch ngang.


Dấu gạch ngang trong đoạn văn trên
dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn
liệt kê .


- Phát biểu..
- GV chốt lại lời giải đúng .


Bài 2:



- GV nêu yêu cầu bài tập: Đoạn văn
nào dùng dấu gạch ngang sai?


Bài 3: viết đoạn văn gồm 5 hoặc 7
câu thuật lại cuộc trò chuyện của hai
bạn em về một loại cây ở trong vườn,
trong đó có dùng dấu gạch ngang để
đánh dấu lời đối thoại.


- GV nhận xét và tuyên dương.


- Đọc yêu cầu bài, trình bày bài giải:
Đáp án: Tôi mở to mắt ngạc
nhiên-trước mặt tôi là bé Nga con dì Hoa ở
thành phố Hồ Chí Minh.


- Đọc yêu cầu bài


- Học sinh làm bài vào vở, đọc trước
lớp.


<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> Giáo dục ngoài giờ lên lớp</b>

<b>CHỦ ĐỀ 7</b>



<b> (Son giỏo ỏn riờng)</b>


Thứ năm ngày tháng năm 2020



<b>Bui sỏng Luyện từ và câu</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Làm quen với câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp. Biết nêu những hoàn cảnh
sử dụng các câu tục ngữ đó.


- Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ
cao đẹp


của cái đẹp, biết đặt câu với các từ đó.


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


<b>- </b>Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 1.


III. Các ho t ạ động d y - h c.ạ ọ
<b>1.</b> <i><b> Kiểm tra: </b></i>


- Hai HS đọc lại văn kể lại cuộc nói
chuyện giữa em và bố.


<b>2. Bài mới:</b>


<b> </b>a. Giới thiệu bài:


b. Hướng dẫn HS làm bài tập:


Bài 1: - Đọc yêu cầu, trao đổi cùng bạn và


làm vào vở bài tập.


- GV mở bảng phụ đã kẻ sẵn bài tập 1 và
gọi HS phát biểu ý kiến.


Lên b ng ánh d u v o c t ch ngh aả đ ấ à ộ ỉ ĩ
thích h p v i t ng câu t c ng .ợ ớ ừ ụ ữ


Nghĩa
Tục ngữ


Phẩm chất hơn vẻ
đẹp bên ngồi


Hình thức th.nh với
nội dung
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn +


Người thanh tiếng cũng kêu +


Cái nết đánh chết cái đẹp +
Trông mặt mà bắt hình dong


Con lợn có béo thì lịng mới ngon +


- Nhẩm học thuộc lịng những câu tục
ngữ đó.


Bài 2: - Đọc yêu cầu của bài.
- 1 số HS khá giỏi làm mẫu.



- Suy nghĩ tìm những trường hợp có
thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ nói
trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Bài 3, 4: - Đọc các yêu cầu của bài tập.


- Trao đổi theo nhóm, làm bài vào
phiếu.


- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng.


- Đại diện nhóm lên trình bày.
* Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái


đẹp là: Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần,
mê hồn, mê li, vô cùng, khôn tả, khôn tả
xiết, như tiên


* Đặt câu:


- Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt vời.
- Bức tranh đẹp mê hồn.


- Cô ấy đẹp như tiên.
- Đất nước ta đẹp vô cùng.
- GV khen 1 số em đặt câu hay.


<b>3.Củng cố - dặn dò: </b>



- Nhận xét giờ học.


<b>Toán</b>


<b> PHÉP CỘNG PHÂN SỐ ( TIẾP)</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


- Giúp HS nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu.
- Biết cộng hai phân số khác mẫu.


<b>II. Đồ dùng dạy- hoc.</b>
<b>- </b> Phiếu học tập.


II. Các ho t ạ động d y - h c.ạ ọ


<b>1.</b> <b>Kiểm tra: </b>


<i><b>- </b></i>Gọi HS lên bảng làm bài.
<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<b> a. Giới thiệu:</b>


<b> b. Cộng hai phân số khác mẫu số:</b>


- GV nêu ví dụ (SGK) và nêu câu hỏi: - Đọc ví dụ trong SGK và trả lời câu
hỏi:


Để tính số phần băng giấy hai bạn
đã lấy ra ta làm tính gì ?



- Ta làm tính cộng:
2
1


+ 3
1


= ?
Làm thế nào để có thể cộng được 2


phân số này?


- Ta phải quy đồng mẫu số hai phân số
đó rồi thực hiện cộng hai phân số cùng
mẫu số.


- GV cho HS quy đồng mẫu số rồi cộng
hai phân số đó.


* Quy đồng:
2
1


= 2×3
3
×
1


= 6


3


;
3


1


= 3×2
2
×
1


= 6
2


* Cộng 2 phân số cùng mẫu:
2


1
+ 3


1
= 6


3
+ 6


2
= 6



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV gọi HS nói lại các bước tiến hành. Nêu các bước tiến hành.
=> Kết luận (SGK). - 2 em đọc lại quy tắc.
<b>c. Thực hành:</b>


Bài 1: - Đọc yêu cầu, nêu lại cách cộng hai
phân số khác mẫu và tiến hành làm bài
vào vở.


- GV và cả lớp nhận xét bài trên bảng.


- 4 em lên bảng làm.
a. 3


2
+ 4


3


* 3
2


= 3×4
4
×
2


= 12
8


4


3


= 4×3
3
×
3


= 12
9


3
2


+ 4
3


= 12
8


+ 12
9


= 12
17
Phần b, c, d tương tự.


Bài 2: GV ghi bài tập mẫu lên bảng: nhận xét mẫu số của hai phân số vì 21
= 3 x 7 nên chọn MSC là 21.


21


13


+ 7
5


= 21
13


+ 21


28
=
21
15
+
21
13
=
3
×
7
3
×
5


- Cho HS tự làm bài vào vở.
- 4 em lên bảng chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét bài làm trên


bảng:



a. 12


6
=
12
3
+
12
3
=
3
×
4
3
×
1
+
12
3
=
4
1
+
12
3


b. 25


19


=
25
15
+
25
4
=
5
×
5
5
×
3
+
25
4
=
5
3
+
25
4


Bài 3: - Đọc đề toán, nêu tóm tắt.
Tóm tắt:


Giờ đầu: 8
3


quãng đường.


Giờ hai: 7


2


quãng đường.


Sau hai giờ ... phần quãng đường?


- Tự suy nghĩ làm bài.
- Lên bảng trình bày.


.


Bài giải


Sau hai giờ ô tô chạy được là:
8


3
+ 7


2


= 56
37


(quãng đường)
Đáp số: 56


37



quãng đường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Nhận xét giờ học.


<b> Tiếng Anh</b>


(GV chuyên ngành soạn – giảng)


<b> </b>


<b> Chính tả (Nghe- viết)</b>

<b>Chỵ tÕt</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>


- Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dịng đầu bài thơ “Chợ Tết”.
- Làm đúng các bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (<i>s/x</i>


hoặc <i>ưc/ưt</i>) điền vào các ô trống.


<b>II. Đồ dùng dạy - học.</b>


<b>- </b>Một vài tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập.


III. Các ho t ạ động d y- h c.ạ ọ


<b>1. Kiểm tra: </b>


Một em đọc cho 2 em viết bảng lớp,


cả lớp viết vào giấy các từ bắt đầu
bằng <i>l/n</i>.


<b>2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bµi:</b>


<b> b. Hướng dẫn HS nhớ - viết:</b>


- 1 em đọc yêu cầu của bài.


- 1 em đọc thuộc lòng 11 dòng đầu.
- Cả lớp nhìn SGK đọc thầm lại để ghi
nhớ 11 dịng đầu.


- GV chú ý nhắc các em cách trình bày
bài thơ thể thơ 8 chữ. Ghi tên bài giữa
dòng, các chữ đầu câu viết hoa .


- Gấp SGK, nhớ lại 11 dòng thơ đầu và
tự viết vào vở.


- Đổi vở cho nhau soát lại bài.
- GV thu 10 bài chấm điểm, nhận xét.


c.<b>Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả</b>


- GV dán tờ phiếu đã viết sẵn truyện vui
“Một ngày và một năm” chỉ các ơ trống
giải thích u cầu bài tập.



- Đọc thầm truyện, làm bài vào vở bài
tập.


- 4 em làm bài trên phiếu.


- Đọc lại truyện “Một ngày và một
năm” sau khi đã điền các tiếng thích
hợp. Nói về tính khơi hài của truyện.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải:


+ Họa sĩ nước Đức sung sướng
-không hiểu sao - bức tranh.


<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Buổi chiều</b>


<b> Khoa học</b>

<b>BÓNG TỐI</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


- HS nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng.
- Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong 1 số trường hợp đơn giản.
- Biết bóng của 1 vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật
chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.


<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>
<b>- </b> Đèn pin, giấy to, tấm vải



<b>III. Các hoạt động dạy - học.</b>


<b>1.</b> <b>Kiểm tra: </b>


<i><b>- </b></i>Gọi HS đọc nội dung phần “Bóng đèn
tỏa sáng”.


<b> 2. Bài mới: </b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b. Nội dung:</b>


<b> Hoạt động 1:Tìm hiểu về bóng tối:</b>


- Thực hiện theo thí nghiệm trang 93
SGK.


- Dự đốn cá nhân sau đó trình bày theo
dự đốn của mình.


- Tại sao em đưa ra dự đoán như vậy ?


- Dựa vào hướng dẫn và các câu hỏi
trang 93 SGK làm việc theo nhóm để
tìm hiểu về bóng tối.


- Các nhóm trình bày và thảo luận
chung cả lớp.


- GV ghi lại kết quả trên bảng.



Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào ? - Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản
sáng khi vật này được chiếu sáng.


Làm thế nào để bóng của vật to hơn ?
Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa vật dịch lên
trên gần vật chiếu ?


Bóng của vật thay đổi khi nào ?
<b>Hoạt động 2: Trò chơi hoạt hình.</b>


- GV nêu tên trị chơi, hướng dẫn cách


chơi: - Thực hành chơi.


- Đóng kín cửa làm tối phòng học.
Căng 1 tấm vải hoặc tờ giấy to (làm
phông), sử dụng ngọn đèn chiếu. Cắt
bìa giấy làm các hình nhân vật để biểu
diễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>


- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài giờ sau.


<b> Luyện Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP PHÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu. </b>



* Giúp cho HS tiếp tục ôn tập về :


- Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9 khái niệm ban đầu của phân số, tính chất
cơ bản của phân số, rút gọn phân số,


quy đồng mẫu số các phân số, so sánh các phân số.
- Thực hành giải bài tập nhanh đúng.


<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>


- Vở bài tập toán


III. Các ho t ạ động d y- h c.ạ ọ


<b>1. Kiểm tra</b>:


- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số
ta làm thế nào?


<b>2. Bài mới: </b>


<b>a. Giới thiệu bài</b>


b. <b>Hướng dẫn HS luyện tập</b>


Bài 1: - Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV và cả lớp chữa bài: - 3 HS lên bảng làm bài.
a. 752 b. 750 c. 759


- GV có thể hỏi HS về dấu hiệu chia


hết cho 2, 3, 5, 9.


Bài 2: - Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài.
- GV và cả lớp nhận xét:


- 1 em lên bảng làm.


a. Phân số chỉ phần HS trai:


Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập. - Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài.
- GV cùng cả lớp chữa bài. - 1 HS lên bảng chữa bài.


Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV và cả lớp nhận xét: Rút gọn các phân số


4
3
;
5
4
;
3
2


* Quy đồng mẫu số các phân số :
60


40



60
48


60
45
3. <b>Củng cố- dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Tiếng Việt</b>


<b> LUYỆN TẬP MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


- HS «n lun một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp. Biết nêu những


hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó.


- Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ
cao đẹp của cái đẹp, biết đặt câu với các từ đó.


- Vận dụng làm bài tập nhanh đúng


<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>


- Vở


III. Các ho t ạ động d y - h c.ạ ọ
<b> 1. Kiểm tra:</b>


<b>- </b>Kiểm tra vở của HS



<i><b> 2. Bài mới:</b></i>


<b>a. Giới tiệu bài:</b>
<i><b>b.</b></i> <b>Ôn luyện:</b>


<i><b> </b></i>Bài 1: Những từ ngữ nào có thể
ghép Với từ<i><b> đẹp </b></i>để chỉ mức độ
cao của cái đẹp


- HS làm bài và khoanh tròn


A. nhất B. mĩ mãn C. tuyệt trần
D. mê hồn E. mê li G. khôn tả
H. tuyệt tác I. kinh hồn


Bài 2: Những từ ngữ nào chỉ vẻ
đẹp truyền thống của phụ nữ
Việt Nam.


- HS nêu yêu cầu


A. Chịu thương, chịu khó.
B. Hết lịng vì gia đình, con cái.
C. Đảm đang việc nhà.


D. Tự tin
E. Yêu nước.
G. Dịu hiền.


H. Mạnh dạn trong cơng việc.


I. Địi bình đămgr với nam giới


<b>Bài 3: </b>Những thành ngữ, tục
ngữ nào nói về vẻ đẹp tâm hồn
và phẩm chất của con người.


- HS nêu yêu cầu


A. Thương người như thể thương thân.
B. Nói ngọt lọt đến xương.


C. Mắt phượng mày ngài.


D. Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.


<i><b> </b></i>Bài 4: Viết tiếp vào chỗ trống 2
từ ngữ chỉ vẻ đẹp truyền thống
của nhân dân ta


- Cần cù lao động.


- Dũng cảm đánh giặc ngoại xâm.
- Nhân hậu


- Đoàn kết


<i><b> 3. Củng cố- dặn dò:</b></i>


- Nhận xét giờ học.



- VN chuẩn bị bài học sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b> Tập làm văn</b>


<b>ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nắm được đặc điểm , nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn
miêu tả cây cối.


- Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối.
- Có ý thức bảo vệ cây xanh.


<b>II. Đồ dùng: </b>Tranh ảnh cây gạo, cây trám đen.


III. Các ho t ạ động d y - h c:ạ ọ


<i><b>1.</b></i> <b>Kiểm tra:</b>


<i><b>- </b></i>Một HS đọc đoạn văn giờ trước


<b> 2. Bài mới: </b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b. Phần nhận xét:</b>


- 1 em đọc yêu cầu bài 1, 2, 3.
- Cả lớp đọc thầm bài “Cây gạo”
trang 32 trao đổi với bạn bên cạnh để
thực



hiện các yêu cầu bài tập 2,3.
- Phát biểu ý kiến.


- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng:


Bài cây gạo có 3 đoạn.


Mỗi đoạn tả 1 thời kỳ phát triển.
- Đoạn 1: Thời kỳ ra hoa.
- Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
- Đoạn 3: Thời kỳ ra quả.


<b>* Phần ghi nhớ:</b> - 4 em đọc nội dung cần ghi nhớ.
<b>* Phần luyện tập:</b>


Bài 1: - 1 em đọc nội dung bài tập.


Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân.
- Phát biểu ý kiến.


- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng:


Bài “Cây trám đen” có 4 đoạn:


* Đoạn 1: Tả bao quát thân, cành, lá.
* Đoạn 2: Hai loại trám đen: Tẻ và
nếp.



* Đoạn 3: Ích lợi của trám đen.


* Đoạn 4: Tình cảm của người tả với
cây.


+ Bài 2: GV nêu yêu cầu và gợi ý. - Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài.
- Viết đoạn văn.


- 1 vài em khá giỏi đọc đoạn văn vừa
viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

cho nhau.


<b> 3. Củng cố- dặn dò: </b>


- GV nhận xét chung về tiết học. Yêu cầu
những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà
sửa chữa lại.


- Đọc trước bài sau.


<b> Mĩ thuật</b>


(GV chuyên ngành soạn – giảng)


<b> </b>
<b> Toán</b>


<b> LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b> *. </b>Giúp HS ôn tập củng cố về:


- Cách cộng hai phân số có cùng mẫu số và cộng hai phân số khác mẫu số.
- Vận dụng vào giải toán.


<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>
<b>- </b>Sách giáo khoa


II. Các ho t ạ động d y- h c.ạ ọ
1. <b>Kiểm tra: </b>


<i><b>- </b></i>HS lên bảng làm bài tập
- GV chữa bài và nhận xét
<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


<b> b. Củng cố kỹ năng cộng phân số:</b>


- GV ghi lên bảng:
Tính: 4


3
+ 4


5
; 2



3
+ 5


1 - 2 em lên nói cách làm, rồi tính kết quả.
Cả lớp làm vào vở.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.


<i> </i><b>c. Thực hành:</b>


Bài 1: - Đọc yêu cầu của bài, tự suy nghĩ và
làm bài vào vở.


- GV gọi HS nhận xét và chốt lời giải
đúng:


a. 3
2


+ 3
5


= 3
5
+
2


= 3
7



.
c. 27


12


+ 27
7


+ 27
8


= 27
8
+
7
+
12


= 27
27
= 1.


- 3 em lên bảng làm.


b. 5
6


+ 5
9



= 5
9
+
6


= 5
15


= 3.


Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. - Đọc yêu cầu và tự làm.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp chữa bài:


a. 28


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

b. 16
11
=
16
6
+
16
5
=
8
3
+
16
5



c. 15


26
=
15
21
+
15
5
=
5
7
+
3
1


Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập. - Đọc yêu cầu và tự làm.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nhận xét bài:


a. 5


3
=
5
2
+
5
1


=
5
2
+
15
3


b. 3


4
=
3
2
+
3
2
=
27
18
+
6


4 c. 35


31
=
35
10
+
21


=
7
2
+
5
3
=
21
6
+
25
15


Bài 4: - Đọc yêu cầu, tóm tắt bài tốn và tự giải.
- 1 HS lên bảng giải


Tóm tắt:
7


3


số đội viên tập hát
5


2


tham gia bóng đá


- GV chữa bài và nhận xét.



<i> </i>Bài giải


Số đội viên tham gia hai hoạt động trên
là:


7
3


+ 5
2


= 35 =
14
+
15


35
29


(số HS của lớp)


<b>3. Củng cố- dặn dò: </b>


- Nhận xét giờ học


- Chuẩn bị bài giờ sau. <i> Đáp số:</i> 35
29


số HS của lớp



<b> Âm nhạc</b>



<b>HỌC HÁT BÀI: CHIM SÁO</b>


<b> </b>

Dân ca Khơ- me



<b>I. Mc tiêu.</b>


- Học sinh biết cách hát có nốt hoa mí và thể hiện đúng độ dài hai phách
rưỡi.


- Học sinh biết bài chim sáo là dân ca của đồng bào Khơ Me (Nam Bộ).


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Giáo viên: Nhạc cụ, bảng phụ.
- Học sinh: Vở, sách giáo khoa.


<b>III. Các hoạt động dạy- học.</b>
<b> 1. Kiểm tra: </b>


- Gọi 2 em đọc nhạc bài TĐN số 6
- Giáo viên nhận xét.


<b> 2. Bài mới:</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Trong tiết học hôm nay các em sẽ
học 1 bài hát của dân tộc Khơ Me



<i><b> b. Nội dung:</b></i>


- Học sinh lắng nghe


=? <sub>Phần số đội </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Giáo viên hát mẫu cho cả lớp nghe.
- Giáo viên giới thiệu sơ lược về tác
giả, tác phẩm.


- Cho học sinh luyện cao độ a, o
- Dạy học sinh hát từng câu theo thể
móc xích.


“Trong rừng cây xanh, sáo đùa sáo
bay


Trong rừng cây xanh, sáo đùa sáo
bay


Ngọt thơm đơm boong ơi đàn chim
vui bầy


La là la la”.


- Giáo viên giải thích trong bài hát
từ “đơm boong” có nghĩa là quả đa.
- Cho học sinh hát kết hợp cả bài
theo nhiều hình thức cả lớp, dãy, tổ
- Học sinh vừa hát kết hợp với gõ


đệm theo tiết tấu, theo phách, theo
nhịp


? Em hãy kể tên một số bài dân ca
mà em biết


- Giáo viên đọc thêm cho học sinh
nghe bài “Tiếng sáo của người tù”
và giới thiệu sơ lược về nội dung
câu chuyện.


? Hãy nói cảm nhận của em khi đọc
chuyện “Tiếng sáo người tù”.


<b> 3. Củng cố - dặn dò: </b>


- Bắt nhịp cho cả lớp hát lại bài hát 1
lần


- Nhận xét tinh thần giờ học.


- Dặn dị: Về nhà ơn bài và tập một
số động tác phụ họa chuẩn bị cho
tiết học sau


- Cả lớp lắng nghe


- Học hát theo yêu cầu của giáo viên


- Hát cả bài theo hình thức cả lớp,


dãy, tổ.


- Hát kết hợp gõ đệm bằng dụng cụ.
- Bạn ơi lắng nghe, lý cây đa


- Học sinh nêu khâm phục người
chiến sĩ cách mạng, trong hồn cảnh
cực kỳ khó khăn vẫn lạc quan yêu đời
và hoạt động âm nhạc.


<b>Buổi chiều </b>


<b> Luyện </b>

<b>Tốn</b>



<b>LUYỆN TẬP CỘNG HAI PHÂN SỐ CĨ CÙNG MẪU SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Tiếp tục giúp HS ôn tập củng cố về:


- Cách cộng hai phân số có cùng mẫu số và cộng hai phân số khác mẫu số.
- Vận dụng vào giải toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Vở bài tập toán


III. Các ho t ạ động d y- h c.ạ ọ
<b> 1. Kiểm tra: </b>


<i><b>- </b></i>HS lên bảng làm bài tập


<b> 2. Bài mới:</b>



<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i> <b> b. HD HS luyện tập:</b></i>


Bài 1: - Đọc yêu cầu của bài, tự suy nghĩ
và làm bài vào vở.


- GV gọi HS nhận xét và chốt lời giải
đúng:


a. 20


17
20


12
5
5
3
4
1







- 3 em lên bảng làm.



b. 6


13
6


9
4
2
3
3
2







Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. - Đọc yêu cầu và tự làm.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp chữa bài:


Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập. - Đọc yêu cầu và tự làm.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nhận xét bài:


a. 5


6
3
:


15


3
:
18
15
18
15
10
15


8
3
2
15


8










- GV nhận xét bài HS.
<b>3. Củng cố- dặn dò: </b>


- Nhận xét giờ học


- Về nhà ôn bài


Tiếng Việt


<b> LUYỆN TẬP CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Ôn luyện về cấu tạo bài văn miêu tả cây cối,thấy được những điểm đặc sắc
trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ở 1 số đoạn văn mẫu.
- Ôn cách viết được một đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây.


<b>II. Đồ dùng d¹y- hoc.</b>


<b>- </b>Phiếu khổ to.


III. Các ho t ạ động d y- h c.ạ ọ


<b> 1. Kiểm tra:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b> 2. Bài mới:</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> b. Hướng dẫn HS luyện tậplàm vào </b>
<b>vở BTTV</b>


Bài 1: Hướng dẫn HS làm vào vở BTTV - HS đọc nội dung bài 1.
- Cả lớp đọc thầm


- HS làm vào vở BTTV


- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải


đúng: a. Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi)


- Tả rất sinh động, sự thay đổi màu
sắc của lá theo thời gian 4 mùa:
Xuân, hạ, thu, đông.


b. Đoạn tả cây sồi (Lép - tôn- xtôi)
- Tả sự thay đổi của cây sồi già từ
mùa đơng sang mùa xn.


- Hình ảnh so sánh: Nó như 1 con
quái vật già nua, cau có và khinh
khỉnh đứng giữa đám bạch dương
tươi cười.


- Hình ảnh nhân hóa làm cho cây sồi
già như có tâm hồn của người.


Bài 2: - Đọc yêu cầu, suy nghĩ chọn tả bộ
phận lá, thân, hay gốc của cây mà
em thích.


- Viết đoạn văn.


- 5 - 6 em đọc trước lớp.
- GV nghe, chọn 5 - 6 bài hay nhất để


khen ngợi HS.



<b>3. Củng cố- dặn dò.</b>


- Nhận xét giờ học.


<b>- </b>Về nhà tập viết lại bài cho hay<b>.</b>


<b> Sinh hoạt</b>
<b> Kĩ năng sống</b>


<b>CHỦ ĐỀ 2: GIỮ GÌN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN</b>



( Soạn giỏo ỏn riờng)


<b> Kiểm điểm trong tuần</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


- Đánh giá việc thực hiện nề nếp và học tập trong tuần của HS.
- Nêu phương hướng và kế hoạch hoạt động tuần 24


- Giúp HS có tinh thần - ý thức tự giác trong học tập và rèn luyện.


<b>II. Néi dung sinh ho¹t.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- NÒ nÕp: ……...
………
………
- Häc tËp : ………..
………


………
- ThĨ dơc vƯ sinh: ……….
………
………
<b>2. GV nhËn xÐt chung</b>


<b> 3 . Phơng hớng tuần sau</b>:


- Phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại tuần 23
- Yêu cầu HS học bài và đi học đầy đủ.


[


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×