Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Nhập môn internet và elearning TX ICT101

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.84 KB, 46 trang )

Nhập môn Internet và Elearning TX
ICT101
ADSL là tên viết tắt của cụm từ nào?

Asymmetrical Digital Subcriber Line.
Vì: DSL (Digital Subcriber Line hay kênh thuê bao số) và ADSL (Asymmetrical
DSL – Đường thuê bao số bất đối xứng).
Anh An muốn đồng gửi bức thư điện tử tới anh Hải và chị Huệ, tuy nhiên anh An
khơng muốn chị Huệ biết mình đã gửi bức thư này cho anh Hải. Khi đó anh An
phải nhập địa chỉ email của anh Hải vào ô nào?
Bcc
Vì: Cc: viết tắt của cụm từ “carbon copy” (“bản sao”). Bất cứ người nào được
nhập vào mục Cc: của email sẽ nhận một bản sao email đó khi bạn gửi đi. Mọi
người nhận email khác có thể nhìn thấy người nhận mà bạn đã chọn làm người
nhận “Cc: đã nhận một bản sao email đó.
Collagen của Nhật ln được biết đến là một thị trường cung cấp các sản phẩm
làm đẹp có chất lượng rất tốt. Các sản phẩm collagen của Nhật ln được chào
đón nồng nhiệt bởi cơng dụng của chúng đã được cơng nhận. Vì vậy khi mà trên
thị trường có rất nhiều tên tuổi lớn như collagen của Đức, Úc hay Đức thì
collagen của Nhật vẫn có một chỗ đứng rất vững chắc. Collagen là một loại
protein vô cùng quan trọng chiếm tới hơn 25% tổng lượng protein có trong cơ
thể. Collagen được ví như chất kéo giúp kết dính các mơ, giúp cơ thể tạo thành
khối thống nhất. Đặc biệt với làn da, collagen giúp tạo nên độ đàn hồi, săn chắc,
giúp da phục hồi nhanh chóng hơn sau những tổn thương.
Bcc: viết tắt của cụm từ “blind carbon copy” (“bản sao ẩn”). Mục này tương tự
như chức năng Cc:, ngoại trừ những người nhận Bcc: khơng được mọi người nhận
email khác nhìn thấy (kể cả những người nhận Bcc: khác).
Anh Minh muốn gửi một bức thư điện tử tới chị Nga. Anh Minh sẽ điền địa chỉ
email của chị Nga vào trong ô nào dưới đây?
To
Vì: Để gửi thư cho một người nào đó bạn cần nhập địa chỉ email của người đó


vào trong ô To.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2. Dịch vụ thư điện tử (BG, tr.113).
Bài tập trắc nghiệm trực tuyến được sử dụng với mục đích chính là gì?
Cung cấp công cụ giúp sinh viên tự đánh giá kiến thức của chính mình.


Chiều dài tối đa của một tên miền đầy đủ là bao nhiêu ký tự?
255
Chọn khẳng định đúng?
Máy tìm kiếm không phân biệt chữ hoa và chữ thường trong câu điều kiện.
Chọn khẳng định đúng nhất?
Về công nghệ sử dụng: học liệu đa phương tiện bao gồm nhiều loại nội dung
khác nhau từ đoạn văn (Text), bản trình diễn, tiếng nói (audio), phim (video) và
các đoạn hoạt hình (annimation).
Vì: Bạn có thể nhìn nhận học liệu đa phương tiện như sau:
· Về mặt nội dung: Đây là một tập hợp các nội dung học tập của bạn. Từ bài
giảng tới các bài kiểm tra trắc nghiệm hay tự luận, các đoạn phim mô phỏng
thao tác và mọi nội dung khác.
· Về công nghệ sử dụng: Bao gồm nhiều loại nội dung khác nhau từ đoạn văn
(Text), bảng trình diễn, tiếng nói (audio), phim (video) và các đoạn hoạt hình
(annimation).
Chọn phát biểu SAI
LCMS không cho phép người dùng tạo ra và sử dụng lại những đơn vị nội dung
nhỏ trong kho dữ liệu trung tâm.
Chọn phát biểu SAI?
LCMS không cho phép người dùng tạo ra và sử dụng lại những đơn vị nội dung
nhỏ trong kho dữ liệu trung tâm.
Vì:
LMS là một hệ thống dịch vụ quản lý việc phân phối và tìm kiếm nội dung học
tập cho người học, tức là LMS quản lý các quá trình học tập.

LMS cần trao đổi thông tin về hồ sơ người sử dụng và thông tin đăng nhập của
người sử dụng với các hệ thống khác. LMS lấy thơng tin về vị trí của khoá học từ
LCMS và về các hoạt động của sinh viên từ LCMS.

LCMS cho phép người dùng tạo ra và sử dụng lại những đơn vị nội dung nhỏ
trong kho dữ liệu trung tâm.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.1. Hệ thống quản trị nội dung học tập (LCMS) (BG,
tr.48) và mục 3.1.2. Hệ thống quản trị học tập (LMS) (BG, tr.48).
Chuẩn đóng gói e-learning khơng bao gồm nội dung nào sau đây?
Có thể theo dõi được kết quả kiểm tra của sinh viên, quá trình học tập của sinh
viên.


Vì:
Chuẩn đóng gói e-learning bao gồm:
· Cách để ghép nhiều đơn vị nội dung khác nhau thành một gói nội dung duy
nhất. Các đơn vị nội dung có thể là các khóa học, các file HTML, ảnh,
multimedia, style sheet, và mọi thứ khác xuống đến một icon nhỏ nhất.
· Gồm thơng tin mơ tả tổ chức của một khóa học hoặc module sao cho có thể
nhập vào được hệ thống quản lý và hệ thống quản lý có thể hiển thị một menu
mơ tả cấu trúc của khóa học và sinh viên sẽ học dựa trên menu đó.
· Gồm các kĩ thuật hỗ trợ chuyển các khóa học hoặc module từ hệ thống quản lý
này sang hệ thống quản lý khác mà không phải cấu trúc lại nội dung bên trong.
Chương trình nào dưới đây cho phép bạn tải tệp tin từ Intenet xuống máy tính
của bạn?
IDM là viết tắt của Internet Download Manager, là một trong những phần mềm
tải tệp tin tốt nhất hiện nay.
Có 2 khẳng định sau:
KĐ1: Có tốc độ kết nối cao hơn ADSL
KĐ2: Cho phép chia sẻ chung với đường điện thoại

Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về cơng nghệ HDSL?
KĐ1 đúng, KĐ2 sai.
Có 2 khẳng định sau:
KĐ1: Đây là cơng nghệ DSL đối xứng
KĐ2: Để có thể kết nối Internet, người dùng sẽ cần phải lắp đặt một modem
ADSL chuyên dụng.
Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về cơng nghệ ADSL?
KĐ1 sai, KĐ2 đúng
Có mấy phiên bản địa chỉ IP
2
Ctrl-D: Đăng xuất Yahoo
Ctrl-Q: Tắt Yahoo
Ctrl-Shift-A: Thêm bạn


Alt-M: Tắt tiếng/Mở tiếng
Ctrl-N: Trò chuyện mới
Dịch vụ tải tệp tin được dùng để làm gì?
Để lấy dữ liệu từ trên mạng Internet xuống máy tính của bạn.
Dịch vụ web sử dụng giao thức nào?
HTTP
Diễn đàn phù hợp với loại câu hỏi nào dưới đây?
Các câu hỏi mở, mang tính cộng đồng và khơng cần trả lời ngay tức khắc.
Vì: Sau khi đọc và học với các tài liệu, học liệu được cung cấp trên website ELearning, bạn có thể tham gia diễn đàn giải đáp thắc mắc những vấn đề liên
quan đến bài học và các nội dung khác trong diễn đàn của lớp học. Các câu hỏi
trong diễn đàn thường là các câu hỏi mở, mang tính cộng đồng và không cần trả
lời ngay tức khắc. Đối với sinh viên của NEU-EDUTOP nếu có câu hỏi cần trả lời
gấp, sinh viên có thể sử dụng hệ thống H2472.
Domain Name là gì?
Tên miền.

Đâu khơng là học liệu được cung cấp trong lớp học elearning?
Phấn bảng.
Đâu khơng là mục đích khi phổ biến mục tiêu học tập trong e-learning?
Để bạn biết được giảng viên nào sẽ giảng dạy.
Vì: Mục tiêu học tập được phổ biến nhằm mục đích:
· Tập trung vào những phần của nội dung bài học.
· Mô tả chính xác những gì bạn phải đạt được sau khi hồn thành lớp học.
· Mơ tả chi tiết kết quả mà người dạy muốn bạn phải hướng tới sau từng bài học.
Đâu không phải là các chuẩn và đặc tả cho hệ thống e-learning?
Các chuẩn phân tích hệ thống.
Đâu khơng phải là một khuôn dạng địa chỉ để thư điện tử?
Địa chỉ nhóm.
Vì: Nói chung khơng có một quy tắc thống nhất cho việc đánh địa chỉ thư, bới vì
mỗi hệ thống thư lại có thể sử dụng một qui ước riêng về địa chỉ. Để giải quyết
vấn đề này, người ta thường sử dụng hai khuôn dạng địa chỉ là địa chỉ miền


(Domain-Base Address) được sử dụng nhiều trên hệ điều hành Windows, và địa
chỉ UUCP (Unix to Unix Copy Command) được sử dụng nhiều trên hệ điều hành
Unix. Ngoài hai dạng địa chỉ trên, cịn có một dạng địa chỉ nữa tạo thành bởi sự
kết hợp của cả hai dạng địa chỉ trên, gọi là địa chỉ hỗn hợp.
Đâu không phải là một trong các yêu cầu điều khiển truy nhập và bảo mật của
một hệ thống LMS điển hình
Khơng có khả năng hạn chế truy nhập tới dữ liệu/nội dung theo người dùng.
Đâu không phải là một trong các yêu cầu điều khiển truy nhập và bảo mật của
một hệ thống LMS điển hình?
Khơng có khả năng hạn chế truy nhập tới dữ liệu/nội dung theo người dùng.
Vì:
Yêu cầu về chức năng của một hệ thống LMS điển hình có thể được liệt kê tóm
tắt như sau:


(3) Yêu cầu điều khiển truy nhập và bảo mật
· Hỗ trợ các giao thức truy nhập và chứng thực, hạn chế truy nhập bằng ID người
dùng và mật khẩu truy nhập.
· Ngăn chặn các đăng ký trái phép.
· Có khả năng hạn chế truy nhập tới dữ liệu/nội dung theo người dùng.
· Hỗ trợ kiến trúc bảo mật đa lớp (ít nhất là 2 lớp) cho ứng dụng Web.
·…
Đâu không phải là một trong các yêu cầu giao diện người dùng của một hệ
thống LMS điển hình?
Khơng cho phép thiết lập nhiều giao diện riêng biệt cho các nhóm người dùng
khác nhau.
Vì: u cầu về chức năng của một hệ thống LMS điển hình có thể được liệt kê
tóm tắt như sau:
·…
· (4) Yêu cầu giao diện người dùng
Hỗ trợ giao diện người dùng trên cơ sở trình duyệt Web, có khả năng tùy chỉnh
và thân thiện người dùng.
Cho phép thiết lập nhiều giao diện riêng biệt cho các nhóm người dùng khác
nhau.
Hỗ trợ chức năng trợ giúp và hướng dẫn trực tuyến.
·…
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2. Hệ thống quản trị học tập (LMS), phần (4) Yêu cầu
giao diện người dùng (BG, tr.49


Đâu không phải là một trong các yêu cầu kỹ thuật của một hệ thống LMS điển
hình?
Sử dụng lại, quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một
kho dữ liệu trung tâm.

– chức năng của một hệ thống LMS điển hình: bài 3 trang 3
Đâu không phải là một trong các yêu cầu kỹ thuật của một hệ thống LMS điển
hình?
Sử dụng lại, quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một
kho dữ liệu trung tâm.
Đâu là 1 bộ giao thức hệ thống file phân tán (được phát triển bởi Sun
Microsystems) cho phép truy xuất file đến các thiết bị ở xa như 1 đĩa cứng trên
mạng?
NFS
Đâu là 1 địa chỉ Ipv6 hợp lệ?
2001:0DC8::1005:2F43:0BCD:ABC6
Vì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hexa phân
cách bởi dấu:, ví dụ 2001:0DC8::1005:2F43:0BCD:FFFF
Rút gọn địa chỉ IPv6 (2 cách): Bỏ các số 0 đứng đầu, Thay thế nhiều nhóm số 0
thành một dấu::
Ví dụ rút gọn địa chỉ IPv6: ADBF:0000:0000:0000:0000:000A:00AB:0AC
Đâu là 1 địa chỉ IPv6 khơng hợp lệ?
2001:0DC8::1005:2F43::ABC6
Vì: Dấu:: chỉ xuất hiện duy nhất một lần trong địa chỉ.
Đâu là giao thức chuyển địa chỉ IP thành địa chỉ vật lý của các thiết bị mạng
ARP là giao thức chuyển địa chỉ IP thành địa chỉ vật lý (MAC) của các thiết bị
mạng.
Đâu là giao thức chuyển địa chỉ vật lý thành địa chỉ IP
RARP
Vì: RARP là giao thức chuyển địa chỉ vật lý MAC thành địa chỉ mạng IP.
Đâu là khuôn dạng của địa chỉ miền (Domain-Base Address)?


Thông_tin_người_dùng@thông_tin_tên_miền
Đâu là một phương thức kết nối Internet?

Leased-Line
Đâu là một phương thức kết nối Internet?
A) NetBEUI
B) Leased-Line
C) IPX/SPX
D) TCP/IP
Leased-Line
Vì: Dial-up, Leased-Line, Wi-Fi là các phương thức truy cập Internet.
Còn TCP/IP, NetBEUI, IPX/SPX là bộ giao thức kết nối mạng.
Đây là một dạng khác của FTP nhưng dịch vụ không kết nối, dùng giao thức
UDP?
TFTP(Trivial FTP): Một dạng khác của FTP nhưng dịch vụ không kết nối, dùng giao
thức UDP.
Để các máy tính trên Internet có thể liên lạc với nhau, mỗi máy tính cần có một
địa chỉ liên lạc và địa chỉ này được gọi là gì?
IP
Để chia sẻ thơng tin về những vấn đề cùng quan tâm thông qua việc tạo chủ đề,
đăng bài, phản hồi… bạn sử dụng dịch vụ nào sau đây?
Dịch vụ diễn đàn.
Vì: Diễn đàn (Forum) là dịch vụ cho phép người dùng chia sẻ thông tin về những
vấn đề cùng quan tâm thông qua việc tạo chủ đề, đăng bài, phản hồi…
Tham khảo: Bài 4, mục Tóm lược cuối bài (BG, tr.180).
Để có thể trò chuyện trực tuyến với bạn bè trên Internet bạn sử dụng dịch vụ
nào sau đây?
Dịch vụ Chat.
Vì: Để có thể trò chuyện trực tuyến với bạn bè trên Internet chúng ta sử dụng
dịch vụ Chat. Để sử dụng dịch vụ này máy tính của bạn cần cài đặt phần mềm
chat, ví dụ như: Yahoo Messenger.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3. Dịch vụ Chat (BG, tr.166).
Để đánh giá kiến thức của sinh viên, các lớp học E-Learning của NEU-EDUTOP

chủ yếu dựa vào loại bài tập nào dưới đây?


Bài tập trắc nghiệm trực tuyến.
Vì: Trong quá trình học, sinh viên cần làm các trắc nghiệm trực tuyến. Các bài
trắc nghiệm này có thể là bài luyện tập hoặc bài kiểm tra. Đây chính là dạng bài
tập chủ yếu trong lớp học e-learning.
Để đóng Yahoo Messenger, bạn sử dụng phím nóng nào dưới đây?
Ctrl + Q
Ctrl + D: Sign out
Để truy nhập đến một máy chủ, người dùng có thể dùng?
Địa chỉ IP hoặc tên miền.
Vì: Để truy nhập đến một máy chủ, người dùng có thể dùng địa chỉ IP hoặc tên
miền. Tuy nhiên trên thực tế, người dùng không cần biết đến địa chỉ IP mà chỉ
cần nhớ tên miền này là truy cập được.
Địa chỉ IP nào không thể gán
cho các thiết bị trên mạng?
Địa chỉ quảng bá.
Địa chỉ IP nào không thể gán cho các thiết bị trên mạng?
Địa chỉ quảng bá.
Địa chỉ IP nào không thể gán
cho các thiết bị trên mạng?
Địa chỉ quảng bá.
Địa chỉ IP v4 sử dụng bao nhiêu bit để đánh địa chỉ?
32
Địa chỉ IP v6 sử dụng bao nhiêu bit để đánh địa chỉ?
128
Đối với các lớp học E-Learning của NEU-EDUTOP, khẳng định nào dưới đây là
đúng?
Sinh viên có thể làm các bài luyện tập trắc nghiệm khơng tính điểm bất cứ lúc

nào.
Vì: Đối với các bài luyện tập khơng tính điểm bạn có thể làm vào bất cứ lúc nào,


thời gian và số lần làm bài là tùy thích. Đối với các bài tập về nhà thời điểm, thời
gian và số lần làm bài được quy định rất rõ ràng.
Đối với lớp học E-Learning của chương trình NEU-EDUTOP, có mấy kiểu bài tập
trắc nghiệm trực tuyến?
2
Đối với sinh viên E-Learning, khi phải đi công tác tại những nơi không có kết nối
Internet, để học tập anh/chị có thể sử dụng loại học liệu nào sau đây?
Giáo trình tự học được in ấn
Google KHƠNG hỗ trợ cách tìm kiếm nào dưới đây?
Tìm kiếm từ trái nghĩa.
Vì: Sử dụng dấu cộng (+) để tìm kiếm kết hợp; dấu trừ (-) để tìm kiếm loại trừ và
dấu nháy kép (“”) để tìm kiếm chính xác, dấu (~) để tìm từ đồng nghĩa.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.2. Tìm kiếm thơng tin (BG, tr.82).
Hệ thống quản lý tên miền DNS là viết tắt của cụm từ tiêng Anh nào
Domain Name System
Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA và MTA. Chức năng của MTA
là gì?
Định tuyến bản tin và xử lý các bản tin đến từ hệ thống của người dùng sao cho
các bản tin đó đến được đúng hệ thống đích.
Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA và MTA. Chức năng của MUA
là gì
Tương tác trực tiếp với người dùng cuối, giúp họ nhận bản tin, soạn thảo bản tin,
lưu các bản tin và gửi bản tin.
Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA và MTA. MTA là viết tắt của
cụm từ tiếng Anh nào?
Message Transfer Agent.

Vì: Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA (Mail User Agent) và MTA
(Message Transfer Agent). MUA thực chất là một hệ thống làm nhiệm vụ tương
tác trực tiếp với người dùng cuối, giúp họ nhận bản tin, soạn thảo bản tin, lưu
các bản tin và gửi bản tin. Nhiệm vụ của MTA là định tuyến bản tin và xử lý các
bản tin đến từ hệ thống của người dùng sao cho các bản tin đó đến được đúng
hệ thống đích.


Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA và MTA. MUA là viết tắt của
cụm từ tiếng Anh nào?
Mail User Agent.
Hotspot là một địa điểm mà tại đó có cung cấp các dịch vụ:
kết nối khơng dây và dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao thông qua hoạt động
của các thiết bị thu phát khơng dây
Vì: Khái niệm về Hotspot: Hotspot là một địa điểm mà tại đó có cung cấp các
dịch vụ kết nối khơng dây và dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao, thông qua
hoạt động của các thiết bị thu phát không dây (Wireless Access Point).
HTML là tên viết tắt của cụm từ nào?
HyperText Markup Languages.
Vì: Các trang web được mã hố bằng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản -HTML
(HyperText Markup Languages). Ngôn ngữ HTML cho phép nhúng các liên kết
siêu văn bản (còn được gọi là các siêu liên kết – hyperlink) vào trong tài liệu, các
liên kết siêu văn bản là nền móng của World Wide Web.
HTML là tên viết tắt của cụm từ nào
HyperText Markup Languages
ICP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
Internet Content Provider.
IM là viết tắt của từ tiếng Anh nào dưới đây?
Instant Message.
Internet được hình thành từ dự án nào sau đây?

Từ một dự án nghiên cứu của Bộ quốc phòng Mỹ.
Internet được hình thành từ dự án nào sau đây?
Từ một dự án nghiên cứu của Bộ quốc phòng Mỹ
IXP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
Internet Exchange Provider.
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
Có thể tìm kiếm bằng từ khóa tiếng Việt trong Google.


Khẳng đinh nào sau đây là đúng khi nói về DSL đối xứng?
Có tốc độ download và upload bằng nhau và đều ở mức cao.
Khẳng định nào sau đây là SAI?
Không gian địa chỉ IPv4 lớn hơn và dễ dàng quản lý khơng gian địa chỉ IPv6.
Vì: IPv6 được thiết kế với những tham vọng và mục tiêu như: Không gian địa chỉ
lớn hơn và dễ dàng quản lý không gian địa chỉ, Cấu trúc định tuyến tốt hơn, Hỗ
trợ bảo mật tốt hơn…
Khẳng định nào sau đây là SAI khi nói về trình duyệt web?
Là một phần mềm hệ thống được cài đặt trên máy tính của người sử dụng.
Khẳng định nào sau đây là SAI khi nói về trình duyệt web
Là một phần mềm hệ thống được cài đặt trên máy tính của người sử dụng.
Khi đặt tên miền không được dùng ký tự nào dưới đây?
Ký tự @
Vì: Tên miền được đặt bằng các chữ số và chữ cái (a-z A-Z 0-9) và ký tự “-“.
Khi nói về các chuẩn và đặc tả cho hệ thống e-learning, có 2 phát biểu như sau:
PB1: Các chuẩn và đặc tả là thành phần kết nối tất cả các thành phần của hệ
thống e-learning.
PB2: Các chuẩn cho phép ghép các khóa học tạo bởi các cơng cụ khác nhau bởi
các nhà sản xuất khác nhau thành các gói nội dung được gọi là các chuẩn
metadata.
Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?

PB1 đúng, PB2 sai.
Khi nói về các chuẩn và đặc tả cho hệ thống e-learning, có 2 phát biểu như sau:
PB1: Các chuẩn và đặc tả là thành phần kết nối tất cả các thành phần của hệ
thống e-learning.
PB2: Các chuẩn cho phép ghép các khóa học tạo bởi các công cụ khác nhau bởi
các nhà sản xuất khác nhau thành các gói nội dung được gọi là các chuẩn
metadata.
Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?


PB1 đúng, PB2 sai.
Khi nói về các chuẩn và đặc tả cho hệ thống e-learning, có 2 phát biểu như sau:
PB1: LMS, LCMS, công cụ soạn bài giảng, và kho chứa bài giảng sẽ hiểu nhau và
tương tác được với nhau thông qua các chuẩn/đặc tả.
PB2: Các chuẩn quy định cách mà các nhà sản xuất nội dung có thể mơ tả các
khóa học và các module của mình để các hệ thống quản lý có thể tìm kiếm và
phân loại được khi cần thiết được gọi là các chuẩn đóng gói.
Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?
PB1 đúng, PB2 sai.
Vì: Các chuẩn và đặc tả là thành phần kết nối tất cả các thành phần của hệ
thống e-learning. LMS, LCMS, công cụ soạn bài giảng, và kho chứa bài giảng sẽ
hiểu nhau và tương tác được với nhau thơng qua các chuẩn/đặc tả.

Nhóm chuẩn thứ ba quy định cách mà các nhà sản xuất nội dung có thể mơ tả
các khóa học và các module của mình để các hệ thống quản lý có thể tìm kiếm
và phân loại được khi cần thiết. Chúng được gọi là các chuẩn metadata. trang 10
bài 3
Khi nói về chức năng của các nhà cung cấp dịch vụ Internet ở Việt Nam, có 2
phát biểu như sau:
PB1: IAP có thể thực hiện cả chức năng của ISP nhưng ngược lại thì khơng.PB2:

ICP cung cấp các dịch vụ trên cơ sở ứng dụng Internet như: mua bán qua mạng,
giao dịch ngân hàng, tư vấn, đào tạo…Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng
PB1 đúng, PB2 sai.
Vì:IAP là kết nối người dùng trực tiếp với Internet. IAP có thể thực hiện cả chức
năng của ISP nhưng ngược lại thì khơng. Một IAP thường phục vụ cho nhiều ISP
khác nhau.
ICP cung cấp các thông tin về: kinh tế, giáo dục, thể thao, chính trị, quân sự
(thường xuyên cập nhật thông tin mới theo định kỳ) đưa lên mạng
OSP cung cấp các dịch vụ trên cơ sở ứng dụng Internet như: mua bán qua mạng,
giao dịch ngân hàng, tư vấn, đào tạo…
Khi nói về chức năng của các nhà cung cấp dịch vụ Internet ở Việt Nam, có 2
phát biểu như sau:
PB1: OSP cấp quyền truy cập Internet qua mạng viễn thông và các dịch vụ như:
Email, Web, FTP, Telnet, Chat.


PB2: ICP cung cấp các thông tin về: kinh tế, giáo dục, thể thao, chính trị, quân
sự (thường xuyên cập nhật thông tin mới theo định kỳ) đưa lên mạng.
Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?
PB1 sai, PB2 đúng.
ISP – Nhà cung cấp dịch vụ Internet cấp quyền truy cập Internet qua mạng viễn
thông và các dịch vụ như: Email, Web, FTP, Telnet, Chat.
ICP cung cấp các thông tin về: kinh tế, giáo dục, thể thao, chính trị, quân sự
(thường xuyên cập nhật thông tin mới theo định kỳ) đưa lên mạng.
Khi nói về kiến trúc Web để phát triển hệ thống E-learning, có 2 phát biểu như
sau:
PB1: Mơ hình kiến trúc Web khơng cho phép tăng cường sự tương hợp và mở
rộng trên cơ sở hạ tầng mạng và các ứng dụng khác nhau sẵn có trên thị trường
e-learning.
PB2: Mơ hình kiến trúc Web cho phép phát triển và sử dụng Intranet cũng như

các dịch vụ Internet công cộng. Điều đó cho phép việc lựa chọn các cơng nghệ
mạng là hoàn toàn trong suốt đối với các đơn vị phát triển nội dung và các nhà
cung cấp dịch vụ.
Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?
PB1 sai, PB2 đúng.
Khi nói về mơ hình chức năng hệ thống, có 2 phát biểu như sau:
PB1: LMS là một hệ thống dịch vụ quản lý việc phân phối và tìm kiếm nội dung
học tập cho người học.
PB2: LMS lấy thông tin về vị trí của khố học từ LCMS và về các hoạt động của
sinh viên từ LCMS.
Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?
PB1 đúng, PB2 đúng.
Vì: LMS là một hệ thống dịch vụ quản lý việc phân phối và tìm kiếm nội dung học
tập cho người học, tức là LMS quản lý các quá trình học tập.
LMS cần trao đổi thông tin về hồ sơ người sử dụng và thông tin đăng nhập của
người sử dụng với các hệ thống khác. LMS lấy thơng tin về vị trí của khoá học từ
LCMS và về các hoạt động của sinh viên từ LCMS.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2. Hệ thống quản trị học tập (LMS) (BG, tr.48).
Khi nói về quá trình phát triển E-learning, có 2 phát biểu như sau:
PB1: Giai đoạn 1984-1993: Người thầy thông thái đã dần lộ rõ thông qua các
phương tiện: E-mail, CBT, qua Intranet với text và hình ảnh đơn giản, đào tạo


bằng cơng nghệ WEB với hình ảnh chuyển động tốc độ thấp đã được triển khai
trên diện rộng.
PB2: Giai đoạn 1994-1999: Các công nghệ tiên tiến bao gồm JAVA và các ứng
dụng mạng IP, công nghệ truy nhập mạng và băng thông Internet được nâng
cao, các công nghệ thiết kế Web tiên tiến đã trở thành một cuộc cách mạng
trong giáo dục đào tạo.
PB1 sai, PB2 sai.

Giai đoạn 1994-1999: …Người thầy thông thái đã dần lộ rõ thông qua các
phương tiện: E-mail, CBT, qua Intranet với text và hình ảnh đơn giản, đào tạo
bằng cơng nghệ WEB với hình ảnh chuyển động tốc độ thấp đã được triển khai
trên diện rộng.
Giai đoạn 2000-2005: Các công nghệ tiên tiến bao gồm JAVA và các ứng dụng
mạng IP, công nghệ truy nhập mạng và băng thông Internet được nâng cao, các
công nghệ thiết kế Web tiên tiến đã trở thành một cuộc cách mạng trong giáo
dục đào tạo.
Khi nói về q trình phát triển E-learning, có 2 phát biểu như sau:
PB1: Trước năm 1983: phương pháp giáo dục “Lấy giảng viên làm trung tâm” là
phương pháp phổ biến nhất trong các trường học.
PB2: Giai đoạn 1984-1993: Khi công nghệ Web được phát minh ra, các nhà cung
cấp dịch vụ đào tạo bắt đầu nghiên cứu cách thức cải tiến phương pháp giáo dục
bằng công nghệ này.
Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?
PB1 đúng, PB2 sai.
Vì:
· Trước năm 1983: Thời kỳ này, máy tính chưa được sử dụng rộng rãi, phương
pháp giáo dục “Lấy giảng viên làm trung tâm” là phương pháp phổ biến nhất
trong các trường học. Sinh viên chỉ có thể trao đổi tập trung quanh giảng viên và
các bạn học.
· Giai đoạn 1994-1999: Khi công nghệ Web được phát minh ra, các nhà cung cấp
dịch vụ đào tạo bắt đầu nghiên cứu cách thức cải tiến phương pháp giáo dục
bằng công nghệ này.
Khi sử dụng các dịch vụ Webmail, khẳng định nào sau đây là đúng
Vấn đề bảo mật thư hồn tồn phụ thuộc vào nhà cung cấp.
Vì: Một số nhược điểm của Webmail:
Khơng có hỗ trợ từ nhà cung cấp;
Kích thước hộp thư bị hạn chế;
Tính riêng tư và bảo mật phụ thuộc vào nhà cung cấp;

Tốc độ nhận và gửi thư chậm.


Khi sử dụng cơng cụ tìm kiếm Google, nếu muốn kết quả trả về là các trang Web
chỉ chứa cụm từ: kinh tế quốc dân, thì trong ơ tìm kiếm bạn nhập vào từ khóa
nào sau đây?
“kinh tế quốc dân”
Vì: Để tìm chính xác một cụm từ, chẳng hạn kinh tế quốc dân, bạn phải bao cụm
từ đó bằng dấu nháy đơn hoặc kép, lúc này, từ khóa là: “kinh tế quốc dân”.
Khi sử dụng cơng cụ tìm kiếm Google, nếu muốn kết quả trả về là các trang Web
vừa chứa cụm từ: kinh tế, vừa chứa cụm từ quốc dân thì trong ơ tìm kiếm bạn
nhập vào từ khóa nào sau đây?
“kinh tế” +”quốc dân”
Vì: Sử dụng dấu “+” để tìm kiếm sao cho nội dung trang kết quả vừa có từ khóa
này, vừa có từ khóa kia. Chẳng hạn bạn gõ: “kinh tế” +”quốc dân” để tìm những
trang web vừa có cụm từ “kinh tế”, vừa có cụm từ “quốc dân”.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.2. Tìm kiếm thông tin (BG, tr.82).
Khi sử dụng dịch vụ thư điện tử Yahoo Mail, ô nào dưới đây chứa thông tin về chủ
đề của bức thư?
Subject
Khi sử dụng Google, nếu bạn chỉ muốn tìm kiếm các trang web thương mại mà
có chứa cụm từ kinh tế thì trong ơ tìm kiếm bạn gõ vào từ khóa nào sau đây?
“kinh tế” site:com
Vì: Sử dụng từ khóa site để tìm kiếm các trang web theo tên miền, mặt khác các
trang web thương mại có tên miền là .com, nên từ khóa cần tìm là: “kinh tế”
site:com
Khi sử dụng Google, nếu bạn chỉ muốn tìm kiếm các trang web thương mại mà
có chứa cụm từ kinh tế thì trong ơ tìm kiếm bạn gõ vào từ khóa nào sau đây?
“kinh tế” site:com
Khi sử dụng Google, nếu bạn muốn tìm kiếm các văn bản có đi .doc mà có

chứa cặp từ kinh tế thì trong ơ tìm kiếm bạn gõ vào từ khóa nào sau đây?
“kinh tế” filetype:doc
Vì: Bạn sử dụng từ khóa filetype để chỉ cho Google biết dịnh dạng dữ liệu mà
bạn muốn tìm
Khi sử dụng Google, nếu bạn muốn tìm kiếm các văn bản có đi .doc mà có
chứa cặp từ kinh tế thì trong ơ tìm kiếm bạn gõ vào từ khóa nào sau đây?


“kinh tế” filetype:doc
Khi sử dụng Internet Explorer, nút
có chức năng gì?
Mở một cửa sổ phía bên trái trình duyệt chứa danh sách tiêu đề các trang web
mà bạn yêu thích, danh sách các trang web đã duyệt.
Vì: Nút trang yêu thích
(Favorites): Mở một cửa sổ phía bên trái trình duyệt chứa danh sách tiêu đề các
trang web mà bạn yêu thích, danh sách các trang web đã duyệt, các feed, và
nút thêm trang vào danh mục yêu thích.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1. Dịch vụ World Wide Web (BG, tr.67).
Khi sử dụng Website của chương trình NEU-EDUTOP, sinh viên KHƠNG thể làm
gì?
Thay đổi tên đăng nhập.
Khi sử dụng Yahoo Mail để đính kèm tệp tin bạn bấm vào nút nào sau đây?
Attach Files
Vì: Sau khi soạn xong nội dung thư, bạn cũng có thể đính kèm nhiều tệp tin với
thư. Bạn thực hiện các bước sau:
(1) Nhấp nút Attach Files.
(2) Chọn tệp tin đính kèm rồi nhấp Open.
Sau khi nhấp Open, Yahoo sẽ bắt đầu đính kèm file.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2. Dịch vụ thư điện tử (BG, tr.113).
Khi sử dụng Yahoo Mail, thư mục nào dưới đây chứa các thư bạn đã gửi đi?

Sent
Vì: Thư mục Inbox chứa các thư được gửi đến cho bạn.
Thư mục Sent chứa các thư mà bạn đã gửi đi.
Thư mục Drafts chứa các thư nháp của bạn.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2. Dịch vụ thư điện tử (BG, tr.113).
Khi sử dụng Yahoo Messenger, để bật hộp thoại Start a Voice Call bạn ấn tổ hợp
phím nào
Ctrl
Vì:
Ctrl
Ctrl
Ctrl
Ctrl

+L
+
+
+
+

M: Send an Instant Message
J: Start Video Call
L: Start a Voice Call
T: Send an SMS Mesage


Khi sử dụng Yahoo Messenger, để bật hộp thoại Start a Voice Call bạn ấn tổ hợp
phím nào?
Ctrl + M: Send an Instant Message
Ctrl + J: Start Video Call

Ctrl + L: Start a Voice Call
Ctrl + T: Send an SMS Mesage
Khi tìm kiếm bằng Google để tìm kiếm chính xác bạn sử dụng dấu nào?
Dấu nháy kép (“”)
Vì: Để máy tìm kiếm biết bạn muốn tìm chính xác cụm từ, thì bạn cần đặt cụm
từ đó vào trong dấu “”. Ví dụ để tìm kiếm chính xác cụm từ đào tạo máy tính thì
trong ơ tìm kiếm bạn gõ vào: “đào tạo máy tính” rồi ấn nút rồi nhấn nút
“Search” hoặc nút “Tìm” tùy theo website bạn sử dụng.
Khi tìm kiếm bằng Google để tìm kiếm kết hợp bạn sử dụng dấu nào?
Dấu cộng (+)
Không gian địa chỉ IPv6 gấp bao nhiêu lần không gian địa chỉ IPv4?
2mu96
LCMS là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
Online Service Provider
LMS là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
Learning Management System.
Mạng cục bộ LAN là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
Local Area Network.
Mạng diện rộng WAN
Wide Area Network.
Mạng đô thị MAN là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
Metropolitan Area Network
Mơ hình SCORM do tổ chức nào đưa ra?


Viện nghiên cứu công nghệ giáo dục từ xa (ADL).
Mô hình SCORM do tổ chức nào đưa ra?
Đáp án đúng là: Viện nghiên cứu công nghệ giáo dục từ xa (ADL).
Một tên miền đầy đủ có chiều dài khơng vượt quá 255 ký tự. Vậy chiều dài tối đa
của tên miền ở mỗi cấp là bao nhiêu ký tự (bao gồm cả dấu “.”)?

63
Một tiến trình ứng dụng trong một máy tính truy nhập vào các dịch vụ của giao
thức TCP thông qua một cổng (port) của TCP. Số hiệu cổng TCP được thể hiện bởi
bao nhiêu bytes?
2
NFS là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
Network File System.
Phương thức kết nối nào là chậm nhất trong số các công nghệ truy cập Internet?
Quay số qua mạng điện thoại (Dial-up).
Quy trình sinh viên học tập trên hệ thống e-learning KHƠNG bao gồm bước nào?
Gặp gỡ giáo viên.
Vì: Quy trình sinh viên học tập trên hệ thống e-learning gồm 3 bước như sau:
· Đăng ký học tập;
· Tìm hiểu thơng tin lớp học;
· Học tập.
RARP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
Reverse Address Resolution Protocol.
Sau khi đăng nhập vào lớp học, thao tác nào sau đây KHÔNG thể thực hiện
được?
Thay đổi mật khẩu đăng nhập của bạn cùng lớp.
SMTP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
Simple Mail Transfer Protocol.
TCP/IP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
Transmision Control Protocol/ Internet Protocol.


Tên miền com được sử dụng cho tổ chức nào?
Tổ chức thương mại.
Vì: com (Commercial) dành cho các tổ chức thương mại, doanh nghiệp.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32).

Theo định nghĩa của Compare Infobase Inc thì E-Learning là gì?
E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công
nghệ thông tin và truyền thông.
Theo định nghĩa của William Horton thì E-Learning là gì?
E-learning là sử dụng các cơng nghệ Web và Internet trong học tập.
Vì:
Có nhiều quan điểm, định nghĩa khác nhau về e-learning, dưới đây sẽ trích ra
một số định nghĩa e-learning đặc trưng nhất:
· E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập (William
Horton).
· E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công
nghệ thông tin và truyền thông (Compare Infobase Inc).
· E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc
quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau
và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục (MASIE Center).
Theo quan điểm của cơ sở đào tạo, đâu KHÔNG phải là ưu điểm khi chuyển đổi
các khoá học truyền thống sang khố học e-learning?
Lợi ích của việc học trên mạng vẫn chưa được khẳng định.
Theo Sloan Consortium lớp học nào dưới đây là lớp học truyền thống?
Khơng có nội dung được truyền tải bằng công nghệ Internet.
Thuật ngữ “Internet” xuất hiện lần đầu vào khoảng năm nào?
1974
Vì: Thuật ngữ “Internet” xuất hiện lần đầu vào khoảng 1974 trong khi mạng vẫn
được gọi là ARPANET, mạng này còn ở qui mơ rất nhỏ.
Trang web nào khơng hỗ trợ tìm kiếm trực tuyến?
Safari
Trong các cơng nghệ dưới đây thì đâu khơng phải là công nghệ “DSL đối xứng”?
ADSL



Trong các cơng nghệ dưới đây thì đâu là cơng nghệ “DSL bất đối xứng”?
VDSL ,ADsl ,RADsl
Trong các giao thức sau giao thức nào là giao thức cung cấp khả năng truy nhập
từ xa vào các máy tính khác?
Telnet
Vì: Telnet (Terminal Emulation): Cung cấp khả năng truy nhập từ xa vào các máy
tính khác.
Trong các giao thức sau giao thức nào là giao thức truyền file (tệp)?
FTP
FTP (File Transfer Protocol): Giao thức truyền tệp. Sử dụng TCP để truyền các tệp
tin giữa các hệ thống có hỗ trợ FTP.
Trong cách biểu diễn địa chỉ IPv4 được chia thành bao nhiêu octet
Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm
trong khoảng [0..255]).
Trong các khẳng định sau khẳng định nào là SAI?
Tên miền khó nhớ hơn địa chỉ IP.
Trong các tên dưới đây đâu là 1 tên miền hợp lệ?
neu.edu.vn
Trong các tên dưới đây đâu là 1 tên miền không hợp lệ?
neu.edu&vn
Trong LIPE cá nhân của sinh viên, P(x) có nghĩa là?
Số bài luyện tập trắc nghiệm đã làm trong tuần.
Trong mơ hình hệ thống E-Learning khơng bao gồm thành phần nào?
Đội ngũ kỹ sư cơng nghệ thơng tin.
Vì: Một cách tổng thể một hệ thống e-learning bao gồm 3 phần chính:
· Hạ tầng truyền thơng và mạng: Bao gồm các thiết bị đầu cuối người dùng (sinh
viên), thiết bị tại các cơ sở cung cấp dịch vụ, mạng truyền thông…
· Hạ tầng phần mềm: Các phần mềm LMS, LCMS (ví dụ đơn giản như
MacroMedia, Authorware, Toolbook… ).
· Nội dung đào tạo (hạ tầng thông tin): Đây là phần quan trọng của e-learning



bao gồm nội dung các khoá học, các phần mềm dạy học…
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.1. Mơ hình hệ thống e-learning (BG, tr.51).
Trong mỗi cụm số hệ 16 (mỗi phần) của địa chỉ IPv6 có bao nhiêu ký số hệ 16?
4
Trong ơ tìm kiếm nếu bạn gõ vào: Kinh tế quốc dân thì kết quả trả về sẽ là gì?
Chỉ có các trang có từ Kinh, các trang có từ tế, các trang có từ quốc và các trang
có từ dân sẽ được hiển thị.
Trong quá trình phát triển E-learning, ở giai đoạn 1984-1993, có thể tạo ra các
bài giảng có tích hợp hình ảnh và âm thanh dựa trên công nghệ CBT.
CBT là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
Computer Based Training.
Trong quy trình học tập E-learning của sinh viên, ở bước Học tập gồm có bốn
hoạt động chính, đó là những hoạt động nào?
Tiếp thu bài giảng; Tương tác; Luyện tập; Kiểm tra và thi kết thúc mơn học.
Vì: ở bước 3- Học tập gồm:
· Tiếp thu bài giảng;
· Tương tác (Phụ đạo, trao đổi với bạn);
· Luyện tập;
· Kiểm tra và thi kết thúc môn học.
Trong số các đặc điểm sau, đâu không phải là đặc điểm của hệ thống ELearning?
Học khơng có sự hợp tác, phối hợp.
Vì: Các đặc điểm của hệ thống E-learning:
· Học mọi lúc, mọi nơi;
· Học liệu hấp dẫn;
· Linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu;
· Nội dung thay đổi phù hợp cho từng cá nhân;
· Cập nhật mới nhanh;
· Học có sự hợp tác, phối hợp;

· Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá;
· Các dịch vụ đào tạo được triển khai đồng bộ.
Trong số các đặc điểm sau, đâu không phải là đặc điểm của hệ thống ELearning?


Các dịch vụ đào tạo không được triển khai đồng bộ.
Trong số các phần mềm sau, đâu không phải là phần mềm hỗ trợ tải tệp tin?
SnagIt
Việc sao chép một trang lên một Web Server được gọi là:
Uploading lên Website.
Wi-Fi là tên viết tắt của cụm từ nào?
Wireless Fidelity.
Trong số các chương trình gửi và nhận thư điện tử dưới đây, chương trình nào
được phát triển bởi Microsoft?
Select one:
a. Outlook
b. Gmail
c. Neo Mail
d. Yahoo Mail
Phản hồi
Đáp án đúng là: Outlook
Vì: Outlook Express là chương trình nằm trong bộ Office của Microsoft có chức
năng gửi và nhận thư điện tử.
Dịch vụ Telnet trên mạng Internet là gì?
Select one:
a. Là dịch vụ giúp người dùng tìm kiếm thơng tin trên Internet bằng bảng chọn.
b. Là dịch vụ Internet có khả năng duy trì hàng ngàn nhóm tin với sự tham gia
của hàng triệu người.
c. Là dịch vụ thiết lập sự liên hệ giữa MTĐT của ta với một máy chủ ở xa để
người dùng có thể sử dụng khả năng xử lý của máy chủ đó.

d. Là dịch vụ truyền các tệp từ máy tính này đến máy tính khác trên mạng
Internet.
Phản hồi
Phương án đúng là: Là dịch vụ thiết lập sự liên hệ giữa MTĐT của ta với một máy
chủ ở xa để người dùng có thể sử dụng khả năng xử lý của máy chủ đó.
Mục nào trong cấu trúc của một email mô tả ngắn gọn nội dung của email?
Select one:
a. BCC
b. CC


c. Body
d. Subject
Phản hồi
Đáp án đúng là: Subject
Vì: Subject: Mơ tả ngắn gọn nội dung của email.
Cc: Các địa chỉ người nhận email ngồi người nhận chính ở trường “To:”.
Bcc: Các địa chỉ người nhận email bí mật, khi người gửi không muốn các người
nhận ở trường “To:” và “Cc:” biết.
Thân email (Body): chứa nội dung của email.
Đâu là nhược điểm của các dịch vụ thư điện tử trên web (webmail)?
Select one:
a. Sử dụng đơn giản.
b. Tổng dung lượng tệp tin đính kèm theo thư mỗi lần gửi bị giới hạn.
c. Gần như tất cả các dịch vụ thư điện tử đều miễn phí.
d. Khi người sử dụng có thể truy nhập Internet và có trình duyệt Web là có khả
năng sử dụng hộp thư điện tử.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Tổng dung lượng tệp tin đính kèm theo thư mỗi lần gửi bị giới
hạn.

Vì: Dùng Webmail có một số ưu điểm, đó là:
Miễn phí: Gần như tất cả các dịch vụ Webmail đều miễn phí.
Có khả năng truy cập ở bất cứ nơi nào: Khi người sử dụng có thể truy nhập
Internet và có trình duyệt Web là có khả năng sử dụng hộp thư Webmail.
Sử dụng đơn giản: Không cần phải cài đặt các thông số khi sử dụng. Chương
trình email được trình bày sẵn do nhà cung cấp Webmail thiết kế, thống nhất
trên mọi máy tính và mọi hệ điều hành.
Chọn khẳng định đúng nhất?
Select one:
a. Sau khi đăng nhập Email của Google, sinh viên có thể đọc thư mà bạn cùng
lớp gửi tới.
b. Sau khi đăng nhập Email của Google, sinh viên có thể gửi thư tới bạn cùng
lớp.
c. Sau khi đăng nhập Email của Google, sinh viên có thể trả lời thư mà bạn cùng
lớp gửi tới.
d. Sau khi đăng nhập Email của Google, sinh viên có thể đọc thư, trả lời thư;
chuyển tiếp thư; và xóa thư do người khác gửi tới.
Phản hồi
Gmail cung cấp dịch vụ cho mọi người dùng chứ ko chỉ giới hạn cho một nhóm
đối tượng nào.


Để đọc các trang siêu văn bản người ta thường sử dụng ?
Select one:
a. Chương trình duyệt Web (Web Browser)
b. Tất cả các phương án trên
c. Chương trình gửi nhận E-Mail
d. Chương trình soạn thảo văn bản
Phản hồi
Phương án đúng là Chương trình duyệt Web (Web Browser). Vì đấy là chức năng

chỉnh của trình duyệt web.
Để xem các trang tài liệu siêu văn bản (trang web) trên Internet, bạn sử dụng
dịch vụ nào sau đây?
Select one:
a. Dịch vụ Chat.
b. Dịch vụ thư điện tử.
c. Dịch vụ tải tệp tin.
d. Dịch vụ World Wide Web.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Dịch vụ World Wide Web.
Vì: Web là một trong những dịch vụ Internet được sử dụng phổ biến nhất hiện
nay. Nó cho phép bạn xem các trang tài liệu siêu văn bản (trang web) trên
Internet. Để xem trang web, máy tính của bạn cần có một chương trình được gọi
tên là trình duyệt web (Web Browser).
Theo đánh giá chung của Sloan Consortium thì các lớp học có áp dụng cơng
nghệ Internet ở nhóm nào thì được coi là những lớp học E-learning?
Select one:
a. Chỉ có nhóm D.
b. Nhóm B và nhóm C.
c. Nhóm C và nhóm D.
d. Nhóm A và nhóm B.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Nhóm C và nhóm D.
Vì: Vào năm 2012, Hội đồng nghiên cứu E-Learning Hoa Kỳ (Sloan Consortium)
đã đưa ra một phân loại các lớp học như sau:
Nhóm A: 0% nội dung được truyền tải qua Internet.
Nhóm B: 1 – 29% nội dung được truyền tải qua Internet.
Nhóm C: 30 – 79% nội dung được truyền tải qua Internet.
Nhóm D: 80+% nội dung được truyền tải qua Internet.
Theo đánh giá chung của Sloan Consortium thì các lớp học có áp dụng cơng

nghệ Internet ở các nhóm C và D được coi là những lớp học E-Learning.


Hộp thư điện tử của chương trình NEU-ELEARNING được xây dựng dựa trên hộp
thư điện tử nào dưới đây?
Select one:
a. Google Mail
b. Yahoo Mail
c. Zing Mail
d. Email Marketing
Phản hồi
Bạn có thể tự kiểm tra ngay bằng cách xem lại một thống báo của hệ thống
được gửi đến hộp thư của bạn
Theo Sloan Consortium thì lớp học áp dụng Internet ở mức nào KHƠNG phải là
lớp học E-learning?
Select one:
a. Nhóm A và nhóm B.
b. Nhóm B và nhóm C.
c. Nhóm C và nhóm D.
d. Chỉ có nhóm D.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Nhóm A và nhóm B.
Vì: Vào năm 2012, Hội đồng nghiên cứu E-Learning Hoa Kỳ (Sloan Consortium)
đã đưa ra một phân loại các lớp học như sau:
Nhóm A: 0% nội dung được truyền tải qua Internet.
Nhóm B: 1 – 29% nội dung được truyền tải qua Internet.
Nhóm C: 30 – 79% nội dung được truyền tải qua Internet.
Nhóm D: 80+% nội dung được truyền tải qua Internet.
Theo đánh giá chung của Sloan Consortium thì các lớp học có áp dụng cơng
nghệ Internet ở các nhóm C và D được coi là những lớp học E-Learning.

Chọn phát biểu SAI?
Select one:
a. E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập không dựa trên công
nghệ thông tin và truyền thông.
b. E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc
quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau
và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục.
c. E-learning là viết tắt của từ Electronic Learning.
d. E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập.
Phản hồi
Đáp án đúng là: E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập không
dựa trên cơng nghệ thơng tin và truyền thơng.
Vì:
Có nhiều quan điểm, định nghĩa khác nhau về e-learning, dưới đây sẽ trích ra


×