Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

(Luận văn thạc sĩ file word) Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực tư vấn thiết kế tại công ty khai thác công trình thủy lợi Cầu Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.37 KB, 86 trang )

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Thủy lợi,
nhất là các cán bộ, giảng viên bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng, Phòng
Đào tạo đại học và sau đại học đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành
luận văn này. Đặc biệt tác giả xin trân trọng cảm ơn Thầy giáo hướng dẫn
PGS.TS. Nguyễn Xuân Phú đã hết lòng ủng hộ và hướng dẫn tác giả hoàn thành
luận văn.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo Cơng ty khai thác
cơng trình thủy lợi Cầu Sơn và các phịng ban chun mơn đã quan tâm giúp
đỡ, tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong việc thu thập thông
tin, tài liệu trong quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng, Tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, những người thân
và bạn bè đã luôn động viên, quan tâm, giúp đỡ và ủng hộ tác giả trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã cố gắng và nỗ lực rất
nhiều nhưng do những hạn chế về kiến thức, thời gian, kinh nghiệm và tài liệu
tham khảo nên luận văn vẫn cịn nhiều thiếu sót và khuyết điểm. Tác giả rất
mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của của các thầy cô và đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

TÁC GIẢ

Nguyễn Thị Thanh Hương


LỜI CAM ĐOAN


Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được công bố ở các nghiên cứu khác.
Tất cả các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

TÁC GIẢ

Nguyễn Thị Thanh Hương


DANH MỤC VÀ CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Mơ hình cơ cấu tổ chức quản lý kiểu trực tuyến – chức năng.......23
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức quản lý và điều hành cơng ty...................................36
Hình 2.3 Biểu đồ tăng trưởng doanh thu các năm từ 2010-2014....................50
Hình 3.1: Mơ hình cơ cấu tổ chức mới của công ty........................................63


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Lực lượng cán bộ phân theo học vấn..............................................41
Bảng 2.2: Lực lượng cán bộ phân theo chun ngành....................................42
Bảng 2.3: Độ tuổi trung bình của cơng ty......................................................42
Bảng 2.4: Danh mục các thiết bị, phần mềm của Cơng ty.............................44
Bảng 2.5: Các cơng trình điển hình đã thực hiện trong thời gian qua.............46
Bảng 2.6: Bảng doanh thu của công ty 2010-2014.........................................49
Bảng 2.7: Bảng doanh thu của công ty 2010-2014.........................................50



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
CP Chính phủ
NĐ Nghị định
UBND
SXKD Sản x
ĐHXS Đ

Ủy ban nhân dân
uất kinh doanh
iều hành sản xuất

TCKT

Tài chính kế tốn

TH

Tổng hợp

SX Sản x

uất

DNTV Doanh nghiệp tư vấn
TVXD Tư

vấn xây dựng



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN TRONG TƯ VẤN XÂY
DỰNG VÀ TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH.................4
1.1 Một số vấn đề cơ bản trong tư vấn xây dựng..............................................4
1.1.1 Khái niệm.................................................................................................4
1.1.2 Đặc điểm của tư vấn xây dựng.................................................................4
1.1.3 Năng lực tư vấn xây dựng........................................................................5
1.1.4 Các loại hình tổ chức tư vấn xây dựng.....................................................6
1.1.5 Cơ cấu tổ chức của các đơn vị tư vấn xây dựng...................................... 7
1.1.6 Các mơ hình sản xuất sản phẩm tư vấn xây dựng....................................8
1.2 Công tác tư vấn thiết kế xây dựng công trình............................................. 8
1.2.1 Khái niệm.................................................................................................8
1.2.2 Nguyên tắc thiết kế xây dựng cơng trình............................................... 10
1.2.3 Các bước thiết kế xây dựng cơng trình..................................................11
1.3 Vai trị của cơng tác thiết kế xây dựng cơng trình.....................................15
1.4 Điều kiện năng lực tổ chức, cá nhân khi thiết kế xây dựng cơng trình....15
1.4.1 Điều kiện năng lực của chủ nhiệm thiết kế xây dựng cơng trình...........17
1.4.2 Điều kiện năng lực của chủ trì thiết kế xây dựng cơng trình.................18
1.4.3 Điều kiện năng lực của tổ chức khi tham gia thiết kế xây dựng cơng
trình................................................................................................................. 19
1.5 Những văn bản pháp quy về công tác tư vấn thiết kế...............................20
1.6 Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình.20
Kết luận chương 1...........................................................................................22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TƯ VẤN XÂY DỰNG VIỆT NAM VÀ TƯ
VẤN THIẾT KẾ TẠI CƠNG TY KHAI THÁC CƠNG TRÌNH THỦY
LỢI CẦU SƠN...............................................................................................23



MỤC
2.1 Thực trạng về tư vấn xây dựng
hiện LỤC
nay...................................................23
2.1.1 Cơ cấu tổ chức........................................................................................23
2.1.2 Mơ hình tổ chức sản xuất sản phẩm tư vấn............................................24
2.1.3 Đánh giá về năng lực chuyên môn tư vấn xây dựng hiện nay...............24
2.1.4 Đánh giá về năng lực quản lý tổ chức tưvấn Việt Nam........................28
2.2 Giới thiệu chung về Cơng ty khai thác cơng trình Thủy lợi Cầu Sơn.......35
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty khai thác cơng trình
Thủy lợi Cầu Sơn............................................................................................ 35
2.2.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng quản lý điều hành........................................36
2.3 Tình hình và thực trạng cơng tác tư vấn thiết kế của cơng ty khai thác
cơng trình thủy lợi Cầu Sơn............................................................................40
2.3.1 Năng lực tư vấn của Công ty..................................................................40
2.3.2 Các công trình điển hình đã thực hiện trong thời gian qua....................46
2.3.3 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.............................................. 49
2.4 Đánh giá chung về công tác tư vấn thiết kế của cơng ty khai thác cơng
trình thủy lợi Cầu Sơn.....................................................................................51
2.4.1 Những kết quả đạt được......................................................................... 51
2.4.2 Những tồn tại hạn chế và phân tích........................................................52
Kết luận chương 2...........................................................................................56
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
TƯ VẤN THIẾT KẾ TẠI CƠNG TY KHAI THÁC CƠNG TRÌNH THỦY
LỢI CẦU SƠN.....................................................................................................58
3.1 Định hướng của cơng ty khai thác cơng trình thủy lợi Cầu Sơn trong giai
đoạn 2014-2020...............................................................................................58
3.2 Những thuận lợi và thách thức của công ty trong giai đoạn 2014-2020...59
3.2.1. Thuận lợi............................................................................................... 59
3.2.2. Thách thức:............................................................................................60



LỤC.................................................. 61
3.3 Những nguyên tắc đề xuất cácMỤC
giải pháp
3.4 Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực tư vấn thiết kế của công ty
trong giai đoạn tới...........................................................................................62
3.4.1 Giải pháp cơ cấu tổ chức........................................................................62
3.4.2 Giải pháp về nâng cao năng lực chuyên môn........................................ 66
3.2.4. Giải pháp về tăng cường đầu tư trang thiết bị, kiện tồn hệ thống thơng
tin nhằm phục vụ cho công việc......................................................................68
3.4.3. Giải pháp về nâng cao năng lực tài chính............................................. 69
3.4.4 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý.....................................................69
3.4.5 Kế hoạch kinh doanh, tiếp thị, tìm kiếm thị trường...............................72
Kết luận chương 3...........................................................................................74
KẾT LUẬN....................................................................................................75
KIẾN NGHỊ...................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 78


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tư vấn đóng một vai trị quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, nó
khơng chỉ là hoạt động mang tính xã hội mà nó cịn là địn bẩy mang lại hiệu quả
kinh tế kỹ thuật cao cho xã hội.
Ở Việt Nam, hoạt động tư vấn mới được ghi nhận và phổ biến rộng rãi
khoảng chục năm trở lại đây, do vậy mà vẫn còn rất mới với các nhà tư vấn lẫn
các đối tác sử dụng, khai thác tư vấn. Cùng với sự chuyển mình của hoạt động

này, các nhà tổ chức tư vấn xây dựng đã và đang từng bước thay đổi để đáp ứng
nhu cầu phát triển của thị trường.
Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước chúng ta đang từng bước xây
dựng một nền kinh tế ngày càng phát triển, theo định hướng xã hội chủ nghĩa để
tiến kịp với nền kinh tế năng động của bạn bè các nước trong khu vực và trên
thế giới đưa nước ta trở thành nước cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
trên cơ sở phát huy những mặt mạnh vốn có. Nhà nước, các Bộ Ngành đã ban
hành hàng loạt chính sách quy chế quản lý loại hình hoạt động kinh doanh tư
vấn này và những chính sách đó đã và đang phát huy hiệu lực trong việc quản lý
và khai thác hoạt động tư vấn trong toàn quốc.
Với lực lượng đông đảo các nhà tư vấn đang hoạt động hết sức năng động
trên toàn quốc, lĩnh vực tư vấn đến nay đã đảm nhận 14 loại hình tư vấn theo
thơng lệ quốc tế. Trong đó phải kể đến tư vấn thiết kế đang vươn lên phát huy nội
lực mạnh mẽ, chứng tỏ mình là lĩnh vực hàng đầu trong hoạt động tư vấn. Tuy
nhiên, bên cạnh sự phát triển quá nhanh về số lượng còn nổi cộm về chất lượng
công tác tư vấn như: năng lực của các tổ chức tư vấn còn hạn chế, ưu thế cạnh
tranh của tư vấn trong nước với tư vấn nước ngồi cịn kém, cạnh trang gay gắt và
thiếu lành mạnh giữa các tổ chức tư vấn, việc quản lý và các cơ chế chính sách
đối với các tổ chức tư vấn còn nhiều vấn đề bất cập. Điều


này đòi hỏi các tổ chức tư vấn cần phải nhìn nhận, đánh giá, nắm bắt mọi diễn
biến của hoạt động kinh doanh để tự đổi mới từ khâu quản lý đến củng cố lại đội
ngũ cán bộ, dần đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường tư vấn.
Cơng ty khai thác cơng trình thủy lợi Cầu Sơn là một trong những đơn vị tư
vấn xây dựng uy tín hàng đầu của tỉnh Bắc Giang về lĩnh vực tứ vấn các cơng
trình thủy lợi, đã tham gia rất nhiều các dự án trọng điểm của tỉnh, vấn đề tăng
cường năng lực tư vấn thiết kế là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp. Hiện
nay, các sản phẩm tư vấn thiết kế của công ty khai thác công trình thủy lợi Cầu
Sơn đã được khách hàng chấp nhận và chất lượng ngày một cải thiện rõ rệt, song

so với yêu cầu của sự phát triển kinh tế thị trường, kết quả đạt được cịn khiêm
tốn.
Để tìm được câu trả lời cho vấn đề này cần có những nghiên cứu về lý
luận và thực tiễn nhằm tìm kiếm các giải pháp hữu hiệu. Trên tinh thần đó tác
giả chọn vấn đề “Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực tư vấn thiết
kế tại công ty khai thác cơng trình thủy lợi Cầu Sơn” làm đề tài nghiên cứu
của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tư vấn thiết kế của
cơng ty khai thác cơng trình thủy lợi Cầu Sơn trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu
- Phương pháp khảo sát thực tế
- Phương pháp phân tích
Và một số phương pháp kết hợp khác.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các doanh nghiệp tư vấn xây dựng
nói chung và cơng ty khai thác cơng trình thủy lợi Cầu Sơn.


- Phạm vi nghiên cứu: Trong phạm vi đề tài này, luận văn đi sâu nghiên
cứu lĩnh vực tư vấn thiết kế cơng trình thủy lợi của cơng ty khai thác cơng
trình thủy lợi Cầu Sơn.
5. Kết quả dự kiến đạt được
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản trong tư vấn xây dựng cơng trình nói
chung, cơng tác tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình nói riêng;
- Phân tích thực trạng năng lực tư vấn thiết kế tại cơng ty khai thác cơng
trình thủy lợi Cầu Sơn;
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực tư vấn thiết kế của cơng
ty khai thác cơng trình thủy lợi Cầu Sơn.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
1. Ý nghĩa khoa học: Đề tài hệ thống hóa lý luận cơ bản về lĩnh vực tư
vấn xây dựng và tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình, trên cơ sở đó chỉ ra một
số giải pháp nâng cao năng lực tư vấn thiết kế xây dựng.
2. Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả của luận văn có thể làm tài liệu tham khảo
trong việc nâng cao năng lực tư vấn thiết kế của cơng ty khai thác cơng trình
thủy lợi Cầu Sơn.
7. Nội dung của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn được cấu trúc từ 3
chương nội dung chính:
Chương 1: Những vấn đề lý luận trong tư vấn xây dựng và tư vấn thiết
kế xây dựng cơng trình.
Chương 2: Thực trạng tư vấn xây dựng Việt Nam và tư vấn thiết kế tại
công ty khai thác cơng trình thủy lợi Cầu Sơn.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực tư vấn thiết kế
tại cơng ty khai thác cơng trình thủy lợi Cầu Sơn.


CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN TRONG TƯ VẤN XÂY
DỰNG VÀ TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1 Một số vấn đề cơ bản trong tư vấn xây dựng
1.1.1 Khái niệm:
Tư vấn là một dịch vụ trí tuệ, một hoạt động chất xám cung ứng cho khách
hàng những lời khuyên đúng đắn về chiến lược, sách lược, biện pháp hành động
và giúp đỡ, hướng dẫn khách hàng thực hiện những lời khuyên đó, kể cả tiến
hành những nghiên cứu soạn thảo dự án và giám sát quá trình thực thi dự án đạt
hiệu quả yêu cầu.
Tư vấn xây dựng là một loại hình tư vấn đa dạng trong công nghiệp xây dựng,
kiến trúc, quy hoạch đô thị và nơng thơn...có quan hệ chặt chẽ với tư vấn đầu
tư, thực hiện phần việc tư vấn tiếp nối sau việc của tư vấn đầu tư.

Tư vấn xây dựng cung cấp cho khách hàng những lời khuyên về việc lựa
chọn phương án kỹ thuật, tuyển chọn không chỉ đưa ra những yêu cầu chung mà
còn nghiên cứu chỉ dẫn cho khách hàng các cơng việc cụ thể như trình tự và nội
dung

lập một dự án xây dựng, trình tự và nội dung lập nhà thầu thi công, nhà

thầu cung cấp thiết bị, nhà thầu cung ứng vật tư v.v… Tư vấn xây dựng hồ sơ mời
đấu thầu, phương pháp phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu hoặc giám sát kỹ thuật thi
cơng một cơng trình v.v…Ngồi ra, tư vấn xây dựng cịn giúp cho khách hàng các
mơ hình tổ chức quản lý, mơ hình tổ chức kinh doanh, mơ hình tổ chức điều
tra, khảo sát, thiết kế, thi công và quy hoạch.
1.1.2 Đặc điểm của tư vấn xây dựng
Tư vấn xây dựng cịn có thể được hiểu là các kiến trúc sư, kỹ sư... những
chuyên gia xây dựng có kỹ năng đa dạng, cung cấp các dịch vụ thiết kế, quản
lý cho một dự án xây dựng thông qua các hợp đồng kinh tế. Cách hiểu này
phản ánh bản chất đa dạng của hoạt động tư vấn xây dựng, nó liên


quan đến nhiều lĩnh vực, trong mọi giai đoạn của dựán và địi hỏi khơng
những khả năng về kỹ thuật, quản lý, mà còn phụ thuộc một cách quyết định vào
sự hiểu biết và những kỹ năng khác, bao gồm cập nhật, phát hiện, sáng tạo, lựa
chọn và chuyển giao.
Kỹ sư tư vấn xây dựng mang đến cho khách hàng những sản phẩm có chất
lượng cao và thoả mãn về yêu cầu hiệu quả kinh tế. Bởi vậy, hoạt động tư vấn
xây dựng dù ở dưới hình thức nào cũng phải thực hiện một hợp đồng kinh tế giữa
khách hàng và nhà tư vấn. Nhà tư vấn có thể là cá nhân hay một tổ chức.
Tư vấn xây dựng rất đa dạng và phong phú về nghề nghiệp, tuỳ theo quy
mơ, tính chất và vùng lãnh thổ mà khách hàng yêu cầu. Những vấn đề tư vấn cơ
bản như:

Tư vấn lập dự án xây dựng
Tư vấn lập hồ sơ mời đấu thầu và phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu
Tư vấn thiết kế xây dựng
Tư vấn khảo sát xây dựng
Tư vấn quy hoạch xây dựng
Tư vấn thẩm tra dự án xây dựng
Tư vấn thẩm tra hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi cơng và tổng dự tốn
Tư vấn giám sát kỹ thuật thi công
Tư vấn quản lý dự án
1.1.3 Năng lực tư vấn xây dựng
Năng lực tư vấn xây dựng phản ánh khả năng, quy mô, phạm vi của
đơn vị trong lĩnh vực tư vấn xây dựng, thể hiện trên một số tiêu chí sau:
- Các loại hình dịch vụ tư vấn
- Mặt bằng nhân lực
- Năng lực chuyên môn


- Năng lực khác
- Cơ cấu tổ chức
- Cơ hội phát triển
Một công ty tư vấn xây dựng muốn tồn tại và phát triển phải hội tụ được
những tiêu chí sau:
- Giỏi về nghiệp vụ chun mơn
- Có năng lực làm việc tốt với chủ đầu tư
- Có tín nhiệm
- Độc lập, khách quan
- Có khả năng sáng tạo và đổi mới
- Có dịch vụ đa dạng
- Có tầm nhìn, biết hướng về tương lai
- Có tiếng tăm và hình ảnh tốt

- Hoạt động hiệu quả.
Các tiêu chí trên thể hiện rõ ràng những địi hỏi về trình độ nghề
nghiệp, kinh nghiệm và những kỹ năng, hiểu biết khác cần thiết đối với một tổ
chức tư vấn xây dựng. Toàn bộ những điểm trên gắn kết chặt chẽ như chuỗi
mắt xích phản ánh cách đồng bộ năng lực của đơn vị tư vấn.
1.1.4 Các loại hình tổ chức tư vấn xây dựng
Trong cuộc đổi mới kinh tế đã đưa nước ta vào một giai đoạn phát triển
mới, với những chính sách chuyển đổi công ty nhà nước sang công ty cổ
phần. Có thể tóm tắt các loại hình tổ chức tư vấn xây dựng hiện tại như sau:
Các loại hình tổ chức tư vấn xây dựng trong nước
Các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa
- Doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ
- Doanh nghiệp nhà nước trực thuộc các Tổng công ty
- Doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Sở địa phương


Các doanh nghiệp ngồi quốc doanh
- Cơng ty trách nhiệm hữu hạn
- Công ty tư nhân
- Công ty liên doanh với nước ngồi
- Cơng ty liên danh
- Văn phịng tư vấn nước ngoài tại Việt Nam
Các tổ chức tư vấn sự nghiệp có thu
- Viện nghiên cứu
- Trung tâm tư vấn
Các loại hình tổ chưc tư vấn xây dựng quốc tế
- Tập đoàn tư vấn đa quốc gia
- Tập đoàn tư vấn
- Công ty tư vấn chuyên ngành
1.1.5 Cơ cấu tổ chức của các đơn vị tư vấn xây dựng

Cơ cấu tổ chức quản lý chức năng: Kiểu cơ cấu tổ chức quản lý theo
chức năng với những nhiệm vụ quản lý được phân chia cho các đơn vị riêng
biệt dưới dạng các phịng chức năng, hình thành nên các phân hệ chun mơn
hóa và người lãnh đạo chức năng. Đặc điểm cơ bản này là chức năng quản lý
phân chia thành từng đơn vị chuyên môn đảm nhận. Lãnh đạo cao nhất của tổ
chức làm nhiệm vụ phối hợp điều hòa các chức năng.
Cơ cấu trực tuyến: Là dạng cơ cấu tổ chức quản lý chỉ có một cấp trên chỉ
huy và một cấp dưới thực hiện. Toàn bộ vấn đề quản lý được giải quyết theo một
kênh liên hệ đường thẳng. Đặc điểm của cơ cấu này là người lãnh đạo của hệ
thống một mình phải thực hiện tất cả các chức năng quản lý và chịu hoàn tồn
trách nhiệm về mọi kết quả của đơn vị mình.
Cơ cấu tổ chức quản lý hỗn hợp: Trong đó các nhiệm vụ quản lý được giao
cho những đơn vị chức năng riêng biệt (các phòng chức năng) làm tham


mưu tư vấn cho lãnh đạo cao nhất của tổ chức. Đặc điểm của cơ cấu tổ chức quản
lý theo kiểu kết hợp là lãnh đạo các phòng chức năng tư vấn, chuẩn bị các quyết
định quản lý và đưa tới cấp thực hiện (các văn phịng, xưởng, xí nghiệp trực thuộc
công ty) theo chỉ đạo của lãnh đạo công ty. Về việc điều hành quản lý vẫn theo
trực tuyến.
1.1.6 Các mơ hình sản xuất sản phẩm tư vấn xây dựng
Một trong những khâu quan trọng nhất của đơn vị tư vấn là việc tổ chức
dây chuyền sản xuất các sản phẩm tư vấn. Qua việc xem xét đã cho thấy mỗi một
tổ chức tư vấn có một cách thức tổ chức sản xuất riêng, tuy cơ cấu tổ chức khác
nhau về số lượng các đơn vị chuyên môn và các phịng nghiệp vụ nhưng tựu trung
lại được năm mơ hình cơ bản sau đây:
- Mơ hình sản xuất theo chun mơn hóa: Được áp dụng ở một số
cơng ty tư vấn lớn trực thuộc Bộ.
- Mơ hình sản xuất theo hình thức tổng hợp các bộ mơn: Mơ hình này
cũng được áp dụng ở đa số các tổ chức tư vấn ( các công ty, tổng công ty và

doanh nghiệp tư nhân).
- Mơ hình sản xuất kết hợp chun mơn hóa và tổng hợp: Áp dụng
thích hợp với các cơng ty lớn.
- Mơ hình sản xuất theo sơ đồ đầu mối: Áp dụng mơ hình này thường ở
các cơng ty tư vấn trực thuộc các Hội nghề nghiệp.
- Mô hình sản xuất theo sơ đồ một chuyên ngành: Áp dụng thích hợp ở
các dạng Văn phịng Kiến trúc, Cơng ty tư nhân.
1.2 Công tác tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình.
1.2.1 Khái niệm
Tư vấn thiết kế là một hoạt động nhằm đưa ra giải pháp, bản vẽ cụ thể,
đưa ra được dự toán thiết kế theo đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành và


các điều kiện kỹ thuật của cơng trình. Từ đó giúp cho chủ đầu tư có kế hoạch triển
khai cơng trình, bố trí vốn cho cơng trình được hiện thực hóa.
Trong giai đoạn thiết kế, chất lượng thiết kế tốt sẽ chọn được phương án
thiết kế phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy mô xây dựng, công nghệ, công suất
thiết kế, cấp cơng trình và như vậy việc xác định tổng mức đầu tư đạt được hiệu
quả cao, chống được thất thốt lãng phí trong trong xây dựng cơ bản.
Trong giai đoạn thực hiện dự án, công tác giám sát tác giả của đơn vị thiết
kế xây dựng công trình quản lý được chất lượng, khối lượng và tiến độ để hoàn
thành dự án theo đúng kế hoạch sớm đưa cơng trình vào hoạt động nhằm phát huy
hiệu quả vốn đầu tư xây dựng càng có ý nghĩa kinh tế về mặt quản lý chi phí đầu
tư xây dựng cơ bản.
Cùng với sự phát triển của công cuộc cải cách mở cửa, ngày càng nhiều các
dự án của nước ngồi đầu tư, góp vốn, vay vốn và vốn đầu tư trong nước đã tạo
thành một hoạt động xây dựng rất đa dạng và sôi động hiện nay ở nước ta. Việc
xây dựng các dự án đầu tư từ mọi thành phần kinh tế này địi hỏi phải thực hiện
cơng tác thiết kế xây dựng để đáp ứng và phù hợp với nền kinh tế thị trường.
Điều này, một lần nữa khẳng định vị trí vai trị của tư vấn thiết kế thi công xây

dựng trong công tác quản lý dự án.
Trong quá trình đổi mới và phát triển, ngành xây dựng đã có những bước
tiến dài trên chặng đường hoạt động: Vốn đầu tư xây dựng ngày càng tăng, các
cơng trình xây dựng với quy mơ lớn ngày càng nhiều, công nghệ mới ngày càng
phát triển, khu đô thị và khu công nghiệp mới được mở rộng trên khắp mọi miền
của Tổ quốc. Tất cả những cơng trình xây dựng đó đều phải qua thiết kế thi cơng
xây dựng để tồn tại, phát triển và nâng cao hiệu quả. Bên cạnh đó, việc vận dụng
các văn bản quy phạm pháp luật như Luật xây dựng, Luật đấu thầu, Luật nhà ở,
Luật đầu tư, Luật đất đai, các Nghị định và


Thơng tư có liên quan có ý nghĩa vơ cùng quan trọng, giúp định hướng quản lý
chất lượng công tác thiết kế thi cơng cơng trình. Là cơ sở tiến hành nghiệm thu,
thanh quyết tốn, tránh các sai phạm khơng đáng có, đảm bảo chất lượng, khối
lượng, tiến độ, an tồn lao động và vệ sinh mơi trường.
1.2.2 Ngun tắc thiết kế xây dựng cơng trình
- Giải pháp thiết kế phải cụ thể hóa tốt nhất chủ trương đầu tư thực hiện
ở giai đoạn lập dự án đầu tư;
- Giải pháp thiết kế phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
và đường lối phát triển chung của đất nước, có vận dụng tốt kinh nghiệm của
nước ngoài;
- Khi lập phương án thiết kế phải xem xét tồn diện các mặt kỹ thuật,
kinh tế – tài chính, thẩm mỹ, bảo vệ mơi trường, an tồn sản xuất và an ninh –
quốc phòng, phải chú ý đến khả năng cải tạo và mở rộng sau này, nếu có;
- Khi lập các phương án thiết kế phải giải quyết tốt các mâu thuẫn giữa
các mặt: Tiện nghi, bền chắc, kinh tế và mỹ quan;
- Phải tơn trọng trình tự chung của quá trình thiết kế, trước hết phải đi
từ các vấn đề chung và sau đó mới đi vào giải quyết các vấn đề cụ thể;
- Phải lập một số phương án để so sánh và lựa chọn phương án tốt nhất;
- Phải đảm bảo tính đồng bộ và hoàn chỉnh của giải pháp thiết kế, đảm

bảo mối liên hệ giữa các bộ phận của thiết kế, giữa thiết kế và thực tế thi
công;
- Phải tận dụng thiết kế mẫu để giảm chi phí thiết kế thực tế;
- Phải dựa trên các tiêu chuẩn, định mức thiết kế, xác định đúng mức độ
hiện đại của cơng trình xây dựng;
- Phải cố gắng rút ngắn thời gian thiết kế để cơng trình thiết kế xong
khơng bị lạc hậu.


1.2.3 Các bước thiết kế xây dựng cơng trình
Sản phẩm tư vấn thiết kế là hệ thống hồ sơ bản vẽ, thuyết minh tính tốn
cho một cơng trình hoặc hạng mục cơng trình được thiết kế trên cơ sở phù hợp với
mục đích và yêu cầu theo từng giai đoạn quản lý đầu tư xây dựng cơng trình nhằm
thỏa mãn nhu cầu khách hàng mua sản phẩm.
Theo Luật Xây dựng Việt Nam 2003, thiết kế xây dựng cơng trình bao
gồm:
- Phương án công nghệ;
- Công năng sử dụng;
- Phương án kiến trúc;
- Tuổi thọ cơng trình;
- Phương án kết cấu, kỹ thuật;
- Phương án phòng, chống cháy, nổ;
- Phương án sử dụng năng lượng đạt hiệu suất cao;
- Giải pháp bảo vệ mơi trường;
- Tổng dự tốn, dự tốn chi phí xây dựng cơng trình phù hợp với từng
bước thiết kế xây dựng.
Theo quy định của Nghị định 12/2009/NĐ-CP, ngày 10/2/2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thì tùy theo cấp, loại
cơng trình, dự án khác nhau mà thiết kế xây dựng công trình có thể bao gồm 1
đến 3 bước sau: Thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi cơng.

Tương ứng với các bước đó, sản phẩm tư vấn thiết kế là hồ sơ thiết kế cơ sở,
hồ sơ thiết kế kỹ thuật và hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công.
1.2.3.1. Sản phẩm giai đoạn thiết kế cơ sở bao gồm:

 Phần thuyết minh:
- Tóm tắt nhiệm vụ thiết kế:


Giới thiệu tóm tắt mối liên hệ của cơng trình với quy hoạch xây dựng
tại khu vực, các số liệu về điều kiện tự nhiên, tải trọng và tác động, danh mục các
quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng.
- Thuyết minh thiết kế cơng nghệ:
Giới thiệu tóm tắt phương án công nghệ, sơ đồ công nghệ, danh mục
thiết bị công nghệ với các thông số kỹ thuật chủ yếu liên quan đến thiết kế xây
dựng.
- Thuyết minh thiết kế xây dựng:
+ Khái quát về tổng mặt bằng: Giới thiệu tóm tắt đặc điểm tổng mặt bằng,
cao độ và tọa độ xây dựng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các điểm đấu
nối, diện tích sử dụng đất, diện tích xây dựng, diện tích cây xanh, mật độ xây
dựng, hệ số sử dụng đất, cao độ san nền và các nội dung cần thiết khác;
+ Giới thiệu kiến trúc cơng trình: Giới thiệu tóm tắt mối liên hệ của
cơng trình với quy hoạch xây dựng tại khu vực và các công trình lân cận; ý tưởng
của phương án thiết kế kiến trúc, màu sắc cơng trình, các giải pháp thiết kế phù
hợp với điều kiện khí hậu, mơi trường, văn hóa xã hội tại khu vực xây dựng;
+ Phần kỹ thuật: Tóm tắt đặc điểm địa chất cơng trình, phương án gia
cố nền, móng, các kết cấu chịu lực chính, hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ
thuật của cơng trình, san nền, đào đắp đất, danh mục các phần mềm sử dụng trong
thiết kế;
+ Giới thiệu phương án phòng chống cháy nổ và bảo vệ mơi trường;
+ Dự tính khối lượng các công tác xây dựng, thiết bị để lập tổng mức

đầu tư và thời gian xây dựng cơng trình.

 Phần bản vẽ:
Phần bản vẽ của giai đoạn thiết kế cơ sở gồm 3 loại sau:
- Bản vẽ công nghệ thể hiện sơ đồ dây chuyền công nghệ với các thông
số kỹ thuật chủ yếu;


- Bản vẽ xây dựng thể hiện các giải pháp về tổng mặt bằng, kiến trúc, kết
cấu, hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật cơng trình với các kích thước và
khối lượng chủ yếu, các mốc giới, tọa độ và cao độ xây dựng;
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống phòng chống cháy nổ.

 Phần tổng mức đầu tư:
Tổng mức đầu tư xác định từ hồ sơ thiết kế cơ sở gồm 7 thành phần:
Chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi
phí quản lý dự án; chi phi tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự
phịng.
1.2.3.2. Sản phẩm giai đoạn thiết kế kỹ thuật, bao gồm:

 Phần thuyết minh:
Gồm các nội dung theo quy định của thiết kế cơ sở nhưng phải tính
tốn lại và làm rõ phương án lựa chọn sản xuất, dây chuyền công nghệ, lựa chọn
thiết bị, so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, kiểm tra các số liệu làm căn cứ
thiết kế; các chỉ dẫn kỹ thuật; giải thích những nội dung mà bản vẽ thiết kế chưa
thể hiện được và các nội dung khác theo yêu cầu của Chủ đầu tư;

 Phẩn bản vẽ:
- Các bản vẽ thể hiện chi tiết về các kích thước, thơng số kỹ thuật chủ
yếu, vật liệu chính đảm bảo, đủ điều kiện để lập dự toán, tổng dự toán và lập

thiết kế bản vẽ thi cơng cơng trình;
- Triển khai mặt bằng hiện trạng và vị trí cơng trình trên bản đồ;
- Triển khai tổng mặt bằng (xác định vị trí xây dựng, diện tích chiếm đất,
diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới xây dựng,
cao độ xây dựng…);
- Giải pháp kiến trúc: Các mặt bằng, mặt đứng và mặt cắt chính của các
hạng mục và tồn bộ cơng trình;


- Giải pháp xây dựng: Gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính, hệ thống kỹ
thuật cơng trình, cơng trình kỹ thuật hạ tầng… (chưa triển khai vật liệu);
- Chi tiết các liên kết điển hình, các chi tiết phức tạp (nút khung, mắt
dàn, neo cốt thép đối với các kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước…);
- Bố trí dây chuyền cơng nghệ, máy móc thiết bị…;
- Giải pháp kỹ thuật của các hệ thống kỹ thuật cơ điện bên trong cơng
trình;
- Bảo vệ mơi trường, phịng chống cháy nổ, an tồn vận hành…;

 Phần dự tốn, tổng dự tốn xây dựng cơng trình
Tổng dự tốn, dự toán xác định từ hồ sơ thiết kế kỹ thuật gồm 6 thành phần:
Chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng.
1.2.3.3. Sản phẩm giai đoạn thiết kế bản vẽ thi cơng, bao gồm:

 Phần thuyết minh:
Giải thích đầy đủ các nội dung mà bản vẽ không thể hiện được để
người trực tiếp thi công thực hiện theo đúng thiết kế;

 Phần bản vẽ
- Thể hiện chi tiết tất cả các bộ phận của cơng trình, các cấu tạo với đầy

đủ các kích thước, vật liệu và thơng số kỹ thuật để thi cơng chính xác và đủ
điều kiện để lập dự tốn thi cơng xây dựng cơng trình;
- Chi tiết mặt bằng hiện trạng và vị trí cơng trình trên bản đồ;
- Chi tiết tổng mặt bằng (xác định vị trí xây dựng, diện tích chiếm đất,
diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới xây dựng,
cao độ xây dựng…);
- Chi tiết kiến trúc: Các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt và các chi tiết kiến
trúc của các hạng mục và toàn bộ cơng trình;


- Chi tiết xây dựng: Gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực, hệ thống kỹ
thuật cơng trình, cơng trình kỹ thuật hạ tầng… (yêu cầu triển khai vật liệu);
- Chi tiết các liên kết điển hình, các chi tiết phức tạp (nút khung, mắt
đàn, neo cốt thép đối với các kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước…), các
chi tiết xây dựng khác;
- Chi tiết bố trí dây chuyền cơng nghệ, máy móc thiết bị…;
- Chi tiết lắp đặt, chi tiết phức tạp và điển hình của các hệ thống kỹ thuật
cơ điện bên trong cơng trình;
- Bảo vệ mơi trường, phịng chống cháy nổ, an tồn vận hành…;
- Liệt kê môi trường các công tác xây lắp, vật liệu, vật tư, máy móc thiết
bị của các hạng mục và tồn bộ cơng trình;
- Chỉ dẫn biện pháp thi công (đối với trường hợp thi công phức tạp).

 Dự tốn thi cơng xây dựng cơng trình.
1.3 Vai trị của cơng tác thiết kế xây dựng cơng trình
Chất lượng cơng tác thiết kế có vai trị quan trọng, quyết định chất lượng
cơng trình xây dựng và hiệu quả của vốn đầu tư.
- Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chất lượng thiết kế quyết định việc
sử dụng vốn đầu tư tiết kiệm, hợp lý, kinh tế hay chưa.
- Trong giai đoạn thực hiện đầu tư, chất lượng thiết kế có ảnh hưởng

trực tiếp đến chất lượng cơng trình tốt hay chưa tốt, điều kiện thi cơng thuận
lợi hay khó khăn, tốc độ thi công nhanh hay chậm, giá thành cơng trình hợp
lý hay khơng….
- Trong giai đoạn kết thúc đầu tư đưa cơng trình vào sử dụng, chất
lượng thiết kế có vai trị chủ yếu quyết định việc khai thác, sử dụng cơng trình
an tồn, thuận lợi hay nguy hiểm, khó khăn.
1.4 Điều kiện năng lực tổ chức, cá nhân khi thiết kế xây dựng cơng trình.
Chất lượng sản phẩm dịch vụ tư vấn xây dựng luôn ảnh hưởng trực tiếp


đến chất lượng cơng trình và hiệu quả nguồn vốn đầu tư. Trong thiết kế quy hoạch
và lập dự án nếu đơn vị tư vấn lựa chọn vị trí, đề xuất quy mô xây dựng và đưa ra
mức vốn đầu tư khơng hợp lý sẽ dẫn đến lãng phí vốn đầu tư. Quá trình khảo sát
xây dựng để thiết kế, nếu số liệu khơng chính xác, khơng phản ánh đúng hiện
trạng mặt bằng, bỏ sót các vật kiến trúc trong phạm vi xây dựng thì khi thi
cơng sẽ phải bổ sung thay đổi thiết kế, gây tốn kém về kinh phí và kéo dài thời
gian thực hiện dự án… Vì vậy, hoạt động tư vấn xây dựng là hoạt động có điều
kiện, đối với tổ chức tư vấn phải có điều kiện năng lực hoạt động, đối với cá nhân
tư vấn phải có chứng chỉ hành nghề.
Theo nghị định 12/2009/NĐ-CP của chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình và luật xây dựng 2010 thì các tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt
động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp
cơng trình và cơng việc theo quy định của Nghị định này.
Tổ chức, cá nhân khi tham gia các lĩnh vực sau đây phải có đủ điều kiện về
năng lực:
- Lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
- Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
- Thiết kế quy hoạch xây dựng;
- Thiết kế xây dựng cơng trình;
- Khảo sát xây dựng cơng trình;

- Thi cơng xây dựng cơng trình;
- Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình;
- Thí nghiệm chun ngành xây dựng;
- Kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng;
- Chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực cơng trình xây dựng
và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng cơng trình xây dựng.
Năng lực của các tổ chức, cá nhân khi tham gia lĩnh vực hoạt động xây


dựng nêu trên được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ hành nghề hoặc các
điều kiện về năng lực phù hợp với công việc đảm nhận.
Cá nhân tham gia hoạt động xây dựng phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo
phù hợp với công việc đảm nhận do các cơ sở đào tạo hợp pháp cấp.
Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án thiết kế quy hoạch xây dựng,
thiết kế xây dựng cơng trình; chủ trì thiết kế; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; giám
sát thi công xây dựng và cá nhân hành nghề độc lập thực hiện các công việc thiết
kế quy hoạch xây dựng, thiết kế xây dựng cơng trình, giám sát thi cơng xây dựng
phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định. Cá nhân tham gia quản lý dự án phải
có chứng nhận nghiệp vụ về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức được xác định theo cấp bậc trên cơ
sở năng lực hành nghề xây dựng của các cá nhân trong tổ chức, kinh nghiệm hoạt
động xây dựng, khả năng tài chính, thiết bị và năng lực quản lý của tổ chức.
1.4.1 Điều kiện năng lực của chủ nhiệm thiết kế xây dựng cơng trình
1.4.1.1. Chủ nhiệm thiết kế xây dựng cơng trình được phân thành 2
hạng như sau:
a) Hạng 1:
- Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư phù hợp với công việc đảm
nhận;
- Đã là chủ nhiệm thiết kế ít nhất 1 cơng trình cấp đặc biệt hoặc cấp I
hoặc 2 cơng trình cấp II cùng loại hoặc đã làm chủ trì thiết kế 1 lĩnh vực

chun mơn chính của 3 cơng trình cấp đặc biệt hoặc cấp I cùng loại.
b) Hạng 2:
- Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư phù hợp với công việc đảm
nhận;


×