Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Kế toán bán hàng và công nợ phải thu công ty TNHH Thắm Oanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.12 KB, 42 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GHVD: ThS. Đào Thị Loan
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC BIỂU
DANH MỤC CÁC BẢNG
LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài....................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu..............................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................2
NỘI DUNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP.................................................3
PHẦN THỨ NHẤT : TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG
TY THỰC TẬP..................................................................................................3
1.1. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu bộ máy quản lý...................................................3
1.1.1. Giới thiệu công ty.............................................................................................3
1.1.2. Chức năng, nghành nghề kinh doanh...............................................................3
1.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ..............................................3
1.1.4. Đặc điểm tổ chực bộ máy quản lý....................................................................4
1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty thương mại và vận tải Thắm Oanh............5
1.2.1. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng.................................................................5
1.2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn...................................................................................6
PHẦN THỨ HAI : THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
CÔNG NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
VẬN TẢI THẮM OANH..................................................................................8
2.1. Đặc điểm của bán hàng và công nợ.....................................................................8
2.1.1. Đặc điểm của việc kinh doanh ảnh hưởng đến việc bán hàng và công nợ.
........................................................................................................................... 8
2.1.2. Đặc điểm của bán hàng và phương thức bán hàng...........................................8


SVTH: Võ Thị Quỳnh Hoa
Lớp: 56B1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GHVD: ThS. Đào Thị Loan
2.1.3. Đặc điểm và phương thức thanh toán của khách hàng.....................................9
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và cơng nợ phải thu tại công ty
TNHH thương mại và vận tải Thắm Oanh.........................................................9
2.2.1. Kế toán doanh thu............................................................................................9
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán...............................................................................18
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................22
2.2.4. Kế tốn cơng nợ phải thu................................................................................22
2.2.5 Kế tốn thuế giá trị gia tăng đầu ra..................................................................27
2.3. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn
thương mại nà vận tải Thắm Oanh...................................................................29
2.3.1. Kết quả đạt được............................................................................................29
2.3.2. Hạn chế cịn tồn tại.........................................................................................30
2.3.3. Giải pháp nhằm hồn thiện công tác bán hàng và công nợ phải thu tại
công ty TNHH thương mại và vận tải Thắm Oanh..........................................31
KẾT LUẬN.............................................................................................................. 33
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................34
PHỤ LỤC................................................................................................................35

SVTH: Võ Thị Quỳnh Hoa
Lớp: 56B1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GHVD: ThS. Đào Thị Loan

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Giải thích

1

DN

Doanh nghiệp

2

GTGT

Gía trị gia tăng

3

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

4

CP


Cổ phần

5

TK

Tài khoản

6

D10

Phi 10

SVTH: Võ Thị Quỳnh Hoa
Lớp: 56B1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GHVD: ThS. Đào Thị Loan
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 01: Quy trình luân chuyển hàng hóa................................................................4
Sơ đồ 02: Sơ đồ bộ máy cơng ty.................................................................................4
Sơ đồ 03 : Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức phần mềm kế tốn.........................5
Sơ đồ 04. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty..........................................................6

SVTH: Võ Thị Quỳnh Hoa
Lớp: 56B1 – Kế toán



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GHVD: ThS. Đào Thị Loan
DANH MỤC CÁC BIỂU

Biểu 1.1 Giao diện làm việc chính của phần mềm kế tốn MISA.............................6
Biểu 2.1: Mẫu hóa đơn GTGT trên chứng từ bán hàng............................................10
Biểu 2.2: Mẫu hóa đơn GTGT trên chứng từ bán hàng............................................11
Biểu 2.3: Mẫu hóa đơn GTGT trên chứng từ bán hàng............................................12
Biểu 2.4: Mẫu hóa đơn GTGT trên chứng từ bán hàng............................................13
Biểu 2.5.Trích sổ nhật ký chung (trên phần mền misa)............................................16

SVTH: Võ Thị Quỳnh Hoa
Lớp: 56B1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GHVD: ThS. Đào Thị Loan
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Trích sổ chi tiết bán hàng:.......................................................................14
Bảng 2.2: Trích sổ chi tiết bán hàng: Xi măng Bỉm Sơn PCB 40.............................15
Bảng 2.3 Trích sổ cái TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”..............17
Bảng 2.4 Trích Sổ chi tiết giá vốn của thép D10-12.................................................19
Bảng 2.5 Trích Sổ chi tiết giá vốn của xi măng Bỉm Sơn.........................................19
Bảng 2.6: Trích bảng tổng hợp chi tiết giá vốn........................................................20
Bảng 2.7: Trích sổ cái Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”......................................21
Bảng 2.8 Trích sổ kế tốn chi tiết cơng nợ phải thu tại “Công ty CP xây dựng
thương mại 727”............................................................................................23
Bảng 2.9 Trích sổ kế tốn chi tiết cơng nợ phải thu tại công ty CP đầu tư và xây

dựng tổng hợp Huy Hùng..............................................................................24
Bảng 2.10: Trích sổ kế tốn chi tiết cơng nợ phải thu tại công ty CP đầu tư xây
dựng thương mại Tân Hoàng Long...............................................................25
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp chi tiết cơng nợ phải thu tháng 1/2019..........................26
Bảng 2.12: Trích sổ cái TK 131................................................................................27
Bảng 2.13 Trích sổ cái TK 3331...............................................................................28

SVTH: Võ Thị Quỳnh Hoa
Lớp: 56B1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GHVD: ThS. Đào Thị Loan
LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đối với doanh nghiệp thương mại thì hoạt động kinh doanh chính là hoạt động
bán hàng. Lượng hàng hóa tiêu thụ là nhân tố trực tiếp làm thay đổi lợi nhuận của
doanh nghiệp, nó thể hiện sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường, là cơ sở
đánh giá trình độ quản lý, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt
khác, nó không chỉ là cầu nối giữa các đơn vị, thanh phần kinh tế trong nước lại với
nhau thành một thể thống nhất mà cịn có ý nghĩa rất quan trọng thắt chặt thêm mối
quan hệ quốc tế nối thị trường trong nước và thị trường quốc tế ngày càng phát triển
mạnh mẽ. Do đó, doanh nghiệp phải tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng, bán hàng là
khâu quyết định trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Có bán được
hàng doanh nghiệp mới đảm bảo thu hồi vốn bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra và
xác định đúng đắn kết quả bán hàng sẽ là điều kiện tồn tại, phát triển để doanh
nghiệp tự khẳng định được vị trí của mình trên thương trường.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp luôn diễn ra phổ biến với
các DN khác với các tổ chức, cá nhân và cơ quan quản lý Nhà nước. Mối quan hệ
này tồn tại một cách khách quan trong tất cả các hoạt động kinh tế tài chính của DN.

Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng các khoản nợ của các cá nhân , tổ chức bên trong
và bên ngoài doanh nghiệp về số tiền mua hàng hóa vật tư và các khoản dịch vụ
khác chưa thanh toán cho DN.
Nhận thức được tầm quan trong của kế toán bán hàng và cơng nợ phải thu ở
các DN thương mại nói chung và cơng ty TNHH Thắm Oanh nói riêng, bằng lý luận
trang bị ở nhà trường và sự giúp đỡ tận tình của các anh chị kế tốn cơng ty TNHH
Thắm Oanh em đã chọn đề tài thực tập là “ kế tốn bán hàng và cơng nợ phải thu”
để làm đề tài báo cáo thực tập dưới sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn thực
tập giảng viên Đào Thị Loan.
2. Mục đích nghiên cứu.
- Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và cơng nợ phải thu của công
ty TNHH Thắm Oanh.

SVTH: Võ Thị Quỳnh Hoa

1

Lớp: 56B1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GHVD: ThS. Đào Thị Loan
- Nhận xét và đưa ra một số đề xuất phương pháp hồn thiện về cơng tác kế
tốn bán hàng và công nợ phải thu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: kế toán bán hàng và công nợ phải thu tại công ty
TNHH Thắm Oanh.
- Phạm vi nghiên cứu: công ty TNHH Thắm Oanh.
4. Phạm vi nghiên cứu.
- Tại công ty, hằng ngày các nghiệp vụ kinh tế nói chung và nghiệp vụ kế tốn

các khoản phải thu và phải trả nói riêng phát sinh rất nhiều và phức tạp. Tuy nhiên,
giới hạn về thời gian và trình độ của bản thân cũng như quy mơ của đề tài này em
chỉ tập trung nghiên cứu các nghiệp vụ kế toán các khoản phải thu và phải trả trên
cơ sở số liệu thu thập được tháng 1 năm 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu.
- Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này em đã sử dụng các phương pháp :
+ Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những người
cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương pháp này sử
dụng trong giai đoạn thu thập những thông tin cần thiết và những số liệu thơ có liên
quan đến đề tài
+ Phương pháp thống kê: là phương pháp liệt kê thống kê những thông tin, dữ
liệu thu thập được phục vụ cho việc lập các bảng phân tích
+ Phương pháp hạch toán kế toán: là phương pháp sử dụng chứng từ, tài
khoản sổ sách để hệ thống hóa và kiểm sốt thơng tin về các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh. Đây là phương pháp trọng tâm được sử dụng chủ yếu trong hạch
tốn kế tốn.
+ Ngồi ra còn sử dụng một số phương pháp kinh tế khác.

SVTH: Võ Thị Quỳnh Hoa

2

Lớp: 56B1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GHVD: ThS. Đào Thị Loan
NỘI DUNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY THỰC TẬP

1.1. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu bộ máy quản lý.
1.1.1. Giới thiệu công ty.
- Tên công ty : Công ty TNHH thương mại và vận tải Thắm Oanh.
- Địa chỉ trụ sở chính : xóm 2 xã Nghi Phương huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An.
- Điện thoại: 0383867473.
- Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng .
- MST: 2900890655 .
- Ngày thành lập : 05/05/2008.
- Người đại diện pháp luật của công ty: Ơng Trịnh Văn Thắm .
- Cơng ty TNHH thương mại và vẩn tải Thắm Oanh được thành lập ngày
05/05/2008 .
- Người sáng lập là ông Trịnh Văn Thắm với giá trị phần vốn góp để thành lập
cơng ty là 1.200.000 đồng .
- Bà Đậu Thị Oanh với số vốn góp 800.000.000 đồng.
- Ơng Trịnh Văn Thái với số vốn góp 500.000.000 đồng .
- Bà Trịnh Thị Giang với số vốn góp 500.000.000 đồng .
1.1.2. Chức năng, nghành nghề kinh doanh.
Công ty TNHH thương mại và vẩn tải Thắm Oanh hoạt động theo giấy chứng
nhận đăng kí kinh doanh số 2900890655 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Nghệ An
cấp ngày 05/05/2008, có trụ sở ở xóm 2 xã Nghi Phương huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ
An. Là một đơn vị kinh doanh cơ bản, công ty hoạt động với ngành nghề kinh
doanh chủ yếu là : buôn bán vật liệu xây dựng như sắt , thép, xi măng,và chuyên vận
chuyển các vật liệu xây dựng , vận chuyển các thiết bị cơng trình và một số hàng
hóa khác.
1.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ.
Với đặc điểm của một doanh nghiệp có cơng việc kinh doanh chủ yếu hiện nay
là mua vào, bán buôn kim loại và quặng kim loại nên công tác tổ chức kinh doanh là
tổ chức quy trình ln chuyển hàng hóa chứ khơng phải là quy trình cơng nghệ sản
xuất. Cơng ty áp dụng đồng thời cả hai phương thức kinh doanh mua bán qua kho và
mua bán không qua kho. Quy trình ln chuyển hàng hóa của cơng ty được thực

hiện qua sơ đồ sau:
SVTH: Võ Thị Quỳnh Hoa

3

Lớp: 56B1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GHVD: ThS. Đào Thị Loan
Sơ đồ 01: Quy trình ln chuyển hàng hóa.
Dự trữ

Mua vào

Bán ra

(Bán thẳng khơng qua kho)
( Nguồn: phịng kinh doanh)
1.1.4. Đặc điểm tổ chực bộ máy quản lý.
Sơ đồ 02: Sơ đồ bộ máy công ty.

- Hội đồng thành viên của cơng ty gồm có 4 người là:
+ Ơng Trịnh Văn Thắm ( giám đốc).
+ Bà Đậu Thị Oanh ( phó giám đốc).
+ Ông Trịnh Văn Thái.
+ Bà Trịnh Thị Giang.
- Phịng kinh doanh: gồm có 4 nhân viên .
- Phịng kế tốn : gồm có 4 nhân viên.
- Phịng nhân sự : Lập kế hoạch và tuyển dụng , đào tạo và phát triển nhân lực,

duy trì và quản lý nguồn lực.
1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty thương mại và vận
tải Thắm Oanh.
1.2.1. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng.
- Niên độ kế toán: 1 năm bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
SVTH: Võ Thị Quỳnh Hoa

4

Lớp: 56B1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GHVD: ThS. Đào Thị Loan
- Chế độ kế toán: Chế độ kế toán vừa và nhỏ áp dụng theo thơng tư
133/2016/TT_BTC.
- Hình thức ghi sổ: ghi sổ kế tốn theo hình thức trên máy vi tính.
Sơ đồ 03 : Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức phần mềm kế tốn.
Chứng từ:
hóa đơn,
phiếu thu,
chi…

Sổ kế toán: Sổ
tổng hợp (Nhật
ký chung, sổ
cái); Sổ chi tiết
Phần mềm kế tốn
Misa (Máy tính)


Bảng tổng hợp
chứng từ kế
tốn cùng loại

Ghi chú:

Báo cáo
kế toán

: Nhập số liệu hàng ngày.
: In sổ, báo cáo cuối kỳ.
: Đối chiếu, kiểm tra.
( Nguồn: phịng kế tốn)

- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Tính giá theo phương pháp bình qn gia
quyền.
- Hệ thống báo cáo cơng ty sử dụng:
+ Báo cáo tài chính.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
- Đơn vị tiền tệ mà công ty sử dụng trong ghi chép, báo cáo quyết tốn là đồng
nội tệ: Việt Nam đồng (VNĐ).
- Cơng ty sử dụng phần mềm kế toán Misa:
SVTH: Võ Thị Quỳnh Hoa

5


Lớp: 56B1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GHVD: ThS. Đào Thị Loan
Biểu 1.1 Giao diện làm việc chính của phần mềm kế tốn MISA.

1.2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn.
Cơng ty đã tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ hình tập trung. Mọi cơng việc kế
tốn đều được thực hiện ở phịng kế tốn của cơng ty. Kế tốn ở các chi nhánh chỉ tập
hợp các chứng từ gốc về phòng kế tốn của cơng ty, khơng tổ chức hạch tốn riêng.
Sơ đồ 04. Tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty.
Kế tốn trưởng

Kế tốn bán
hàng.

Thủ kho.

Thủ quỹ.

 Nhiệm vụ, chức năng bộ máy kế toán.

- Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp):
+ Là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi mặt, mọi hoạt động tài
chính, kế toán là người chịu trách nhiệm điều hành, chỉ đạo trực tiếp, quản lý chung
mọi cơng việc phịng tài chính – kế toán...
SVTH: Võ Thị Quỳnh Hoa


6

Lớp: 56B1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GHVD: ThS. Đào Thị Loan
+ Là người có trách nhiệm theo dõi và phản ánh kịp thời, chính xác vật tư
nhập, xuất, tồn kho. Kế toán vật tư phải đối chiếu số sách với thủ kho để lên báo cáo
tổng hợp, chi tiết về tình hình ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ.
+ Đối chiếu, xử lý, sắp xếp và trích lập các báo cáo để đối chiếu .
- Kế tốn bán hàng, cơng nợ thanh tốn với khách hàng.
+ Có nhiệm vụ hạch tốn và theo dõi tình hình biến động của tiền gửi, tiền vay...
+ Thực hiện việc định khoản, ghi chép và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh về bán hàng, về giải trừ công nợ phải thu nhằm bảo đảm tính chính xác, hợp
pháp, hợp lệ.
+ Đánh giá, xử lý, hạch tốn, sắp xếp và trích lập các báo cáo để đối chiếu.
- Thủ quỹ.
+ Có nhiệm vụ lập và lưu trữ các phiếu thu, phiếu chi, ghi quỹ tiền mặt, theo
dõi các tài khoản tiền gửi, tiền vay ngân hàng, viết ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, theo
dõi các khoản nợ phải thu của khách hàng, các khoản nợ phải trả người bán…
+ Đánh giá, xử lý, sắp xếp và trích lập các báo cáo liên quan.

SVTH: Võ Thị Quỳnh Hoa

7

Lớp: 56B1 – Kế toán



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GHVD: ThS. Đào Thị Loan
PHẦN THỨ HAI : THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG
VÀ CÔNG NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ VẬN TẢI THẮM OANH.
2.1. Đặc điểm của bán hàng và công nợ.
2.1.1. Đặc điểm của việc kinh doanh ảnh hưởng đến việc bán
hàng và công nợ.
Công ty TNHH thương mại và vận tải Thắm Oanh hoạt động chính chủ yếu là
bán bn vật liệu xây dựng. Ngồi ra cịn kinh doanh trong lĩnh vực vận tải đường
bộ nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của thị trường trong nước. Để phát triển và đứng
vững trên thị trường cạnh tranh gay gắt, công ty TNHH thương mại và vận tải Thắm
Oanh đã biết nắm bắt được nhu cầu của thị trường, tâm lý của người tiêu dùng với
các sản phẩm chất lượng cao, giá cả hợp lý đặc biệt là phải có dịch vụ tốt như:
Maketing, thái độ thân thiện với khách hàng...
Đối với một công ty chủ yếu là kinh doanh thương mại thì bán hàng là một
khâu quan trọng trong mỗi chu kỳ kinh doanh vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến doanh
thu của công ty trong kỳ đó. Nếu khâu bán hàng được thực hiện tốt tức là công ty sẽ
đảm bảo cho chu kỳ kinh doanh tiếp theo được diễn ra thuận lợi, liên tục vì quá trình
bán hàng là cơ sở để tạo ra lợi nhuận và đó là mục tiêu hàng đầu của cơng ty trong
nền kinh tế thị trường hiện nay.
Bên cạnh đó, trong cơng ty kinh doanh thương mại thì kế tốn các khoản phải
thu ln có mối quan hệ chặt chẽ với hoạt động bán hàng và các khoản thanh toán.
2.1.2. Đặc điểm của bán hàng và phương thức bán hàng.
Bán hàng là chuyển hố hình thái giá trị hàng hố từ hàng sang tiền nhằm thoả
mãn nhu cầu của khách hàng về một giá trị sử dụng nhất định, là khâu cuối cùng có
tính chất quyết định của q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mọi doanh
nghiệp. Công ty đã sử dụng phương thức bán hàng là bán bn, bán lẻ,...Trong đó:
- Phương thức bán bn gồm có bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển
thẳng không qua kho tuỳ theo thoả thuận của công ty với khách hàng :


SVTH: Võ Thị Quỳnh Hoa

8

Lớp: 56B1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GHVD: ThS. Đào Thị Loan
+ Về bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này
thì người tiêu dùng sẽ nhận hàng hố tại kho của cơng ty. Người nhận hàng sau khi
nhận hàng thì ký vào các chứng từ liên quan như: phiếu xuất kho, hoá đơn giá trị gia
tăng,...của cơng ty khi đó sản phẩm đã xác định là đã được tiêu thụ.
+ Về bán bn theo hình thức khơng qua kho: Đây là phương thức mà hàng
hóa khi mua về từ nhà cung cấp công ty không đem về nhập kho mà giao bán ngay
cho khách hàng theo địa điểm mà hai bên đã thỏa thuận.
2.1.3. Đặc điểm và phương thức thanh toán của khách hàng.
Với việc áp dụng các phương thức bán hàng như vậy, cho nên hiện nay công ty
đang thực các phương thức thanh toán như sau:
+ Phương thức thanh toán ngay: Chủ yếu là các khách hàng không thường
xuyên, mua với khối lượng nhỏ và thường là thanh toán nhanh bằng tiền mặt.
+ Phương thức thanh tốn chậm (bán chịu): Với hình thức này cơng ty cho
phép khách hàng thanh tốn sau một thời gian nhất định nhưng khơng chịu lãi và kế
tốn mở sổ chi tiết để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng. Trong trường
hợp này khách hàng chủ yếu là các đại lý, các đơn vị, địa phương trong và ngoài
huyện mua với khối lượng lớn và thường xun. Khách hàng thường thanh tốn
bằng hình thức tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
2.2. Thực trạng công tác kế tốn bán hàng và cơng nợ phải thu tại cơng ty
TNHH thương mại và vận tải Thắm Oanh.

2.2.1. Kế toán doanh thu.
a. Tổ chức hạch toán ban đầu.
* Chứng từ sử dụng
- Chứng từ nguồn:
+ Hợp đồng Kinh tế.
+ Hợp đồng cung cấp sản phẩm.
+ Đơn đặt hàng.
- Chứng từ thực hiện:
+ Hóa đơn GTGT (mẫu số 01GTKT3/001).
+ Hiếu xuất kho.
SVTH: Võ Thị Quỳnh Hoa

9

Lớp: 56B1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GHVD: ThS. Đào Thị Loan
+ Hóa đơn bán hàng.
+ Phiếu thu.
+ Giấy báo Có.
 Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng:
- TH1: Bán hàng chưa thu tiền ngay (bán chịu).
+ Bước 1: Khách hàng đề nghị mua hàng thông qua hợp đồng cung cấp sản
phẩm, thủ trưởng đơn vị do ông (Trịnh Văn Thắm) ký duyệt hợp đồng.
+ Bước 2: Căn cứ theo hợp đồng kế toán viết phiếu xuất kho (nếu cần), ghi cột
số lượng theo yêu cầu (cột 1), viết hóa đơn GTGT, chuyển cả 2 cho kế toán trưởng.
+ Bước 3: Kế toán trưởng, thủ trưởng ký duyệt phiếu xuất kho và hóa đơn
GTGT, chuyển phiếu xuất kho cho thủ kho và hóa đơn GTGT cho kế tốn tiêu thụ

và cơng nợ phải thu.
+ Bước 4: Thủ kho căn cứ phiếu xuất kho, tiến hành xuất hàng, ghi ngày tháng
xuất rồi cùng người nhận hàng ký vào phiếu, ghi thẻ kho, chuyển chứng từ cho
phịng kế tốn.
+ Bước 5: Kế tốn nhận phiếu xuất kho, ghi đơn giá, tính thành tiền (cột 3,4) trên
phiếu, ghi sổ giá vốn, nhận hóa đơn GTGT ghi sổ doanh thu, phải thu khách hàng.
+ Bước 6: Kế toán bảo quản và lưu giữ chứng từ.
Theo số liệu của cơng ty em có một số ví dụ như sau:
Ví dụ 1: Ngày 01/01/2019, căn cứ vào phiếu xuất kho số 700 (phụ lục 03)
xuất bán cho công ty CP đầu tư xây dựng thương mại Tân Hoàng Long, 1.500kg
thép D10 đơn giá bán chưa thuế GTGT là 12.000 với thuế suất thuế GTGT 10%
theo hóa đơn 1059 (phụ lục 04).
Đường dẫn: Đăng nhập/bán hàng/chứng từ bán hàng/hóa đơn.

SVTH: Võ Thị Quỳnh Hoa

10

Lớp: 56B1 – Kế tốn


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GHVD: ThS. Đào Thị Loan

Biểu 2.1: Mẫu hóa đơn GTGT trên chứng từ bán hàng
Ví dụ 2: Ngày 14/01/2019, căn cứ vào phiếu xuất kho số 735 (phụ lục 03) xuất
bán cho công ty CP đầu tư xây dựng và phát triển 727, 178.75 tấn xi măng Bỉm Sơn
PCB40 đơn giá bán chưa thuế GTGT là 1.050.100 với thuế suất thuế GTGT 10%
theo hóa đơn 1128 (phụ lục 04).
Đường dẫn: Đăng nhập/ bán hàng/ chứng từ bán hàng/ hóa đơn.


SVTH: Võ Thị Quỳnh Hoa

11

Lớp: 56B1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GHVD: ThS. Đào Thị Loan
Biểu 2.2: Mẫu hóa đơn GTGT trên chứng từ bán hàng
- TH2: Bán hàng thu tiền ngay
 Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng qua các bước sau:
+ Bước 1: Khách hàng đề nghị được mua hàng thông qua hợp đồng cung cấp
sản phẩm, dịch vụ hoặc đơn đặt hàng.
+ Bước 2: Sau khi thỏa thuận với khách hàng về giá cả, phương thức thanh
toán, giao nhận hàng, kế toán bán hàng tiến hành lập hóa đơn GTGT (lập làm 3
liên).
+ Bước 3: Kế toán trưởng Võ Thị Thanh Xuân kí tên.
+ Bước 4: Kế tốn thanh tốn căn cứ vào hóa đơn GTGT lập phiếu thu, thu tiền
hàng (trường hợp khách hàng thanh toán ngay).
+ Bước 5: Thủ kho căn cứ vào hóa đơn, cho xuất hàng, ghi vào phiếu xuất kho,
thẻ kho sau đó chuyển cho kế tốn để ghi sổ.
+ Bước 6: Kế toán căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ nhận được tiến hành nhập
dữ liệu vào máy vi tính với phần hành kế tốn tương ứng.
+ Bước 7: Tổ chức bảo quản, lưu giữ chứng từ.
Ví dụ 3: Ngày 02/01/2019, căn cứ vào phiếu xuất kho 702(phụ lục 03) xuất
bán cho công ty CP đầu tư và xây dựng tổng hợp Huy Hùng, 1.519kg sắt D10-12
đơn giá bán chưa thuế GTGT là 11.850 với thuế suất thuế GTGT 10% theo hóa đơn
1060 (phụ lục 04).

Đường dẫn: Đăng nhập/bán hàng/chứng từ bán hàng/hóa đơn.

SVTH: Võ Thị Quỳnh Hoa

12

Lớp: 56B1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GHVD: ThS. Đào Thị Loan

Biểu 2.3: Mẫu hóa đơn GTGT trên chứng từ bán hàng.
Ví dụ 4: Ngày 04/01/2019 căn cứ vào phiếu xuất kho 706 (phụ lục 3), xuất
bán cho công ty CP đầu tư và xây dựng tổng hợp Huy Hùng 17 tấn xi măng Bỉm
Sơn đơn giá chưa thuế GTGT là 1.020.000 với thuế suất thuế GTGT 10% theo hóa
đơn 1072 (phụ lục 4).

SVTH: Võ Thị Quỳnh Hoa

13

Lớp: 56B1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GHVD: ThS. Đào Thị Loan
Biểu 2.4: Mẫu hóa đơn GTGT trên chứng từ bán hàng.
b. Tài khoản sử dụng.
- Kế toán doanh thu bán hàng sử dụng tài khoản 511 để phản ánh doanh thu

bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp theo hóa đơn trong một kỳ kế tốn.
- Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 4 tài khoản cấp 2:
+ 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
+ 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
+ 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ 5118: Doanh thu khác.
c. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng.
Khi kế toán nhập đầy đủ thông tin ở chứng từ bán hàng, tự động phần mềm sẽ
cập nhật sổ chi tiết bán hàng. Sau đây là một số sổ chi tiết bán hàng của: Xi măng
Bỉm Sơn, sắt, thép,….
Đường dẫn: Đăng nhập/ báo cáo/ bán hàng/ sổ chi tiết bán hàng (Trên phần
mền misa).
- Căn cứ hóa đơn GTGT số 1059 và 1060 (phụ lục 4).

SVTH: Võ Thị Quỳnh Hoa

14

Lớp: 56B1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GHVD: ThS. Đào Thị Loan
Bảng 2.1: Trích sổ chi tiết bán hàng:
Cơng ty TNHH thương mại và vận tải Thắm Oanh
Địa chỉ: xóm 2, Nghi Phương, Nghi Lộc, Nghệ An
TRÍCH SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Thép D10-12
Tháng 1 năm 2019
Đơn vị tính: Đồng

NT
GS

Chứng từ
SH

Diễn giải

TK
ĐƯ
SL

NT

Các khoản

Doanh thu

(kg)

giảm trừ

ĐG

Thành tiền

Thuế

Khác



1/1
2/1

1059

1/1

1060

2/1

Xuất bán cho công
ty Tân Hồng Long
Xuất bán hàng cho
cơng ty Huy Hùng

131

1.500

12.000

18.000.000

111

1.519

11.850


18.000.150


Cộng tháng 1

3.019

36.000.150

Doanh thu thuần

36.000.150

Giá vốn

27.171.000

Lãi gộp

8.829.150
Ngày 31 tháng 01 năm 2019

Người ghi sổ

Kế tốn trưởng

Giám đốc

(ký, họ tên)


(ký, họ tên)

(Ký tên, đóng dấu)

SVTH: Võ Thị Quỳnh Hoa

15

Lớp: 56B1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GHVD: ThS. Đào Thị Loan

- Căn cứ hóa đơn GTGT số 1072 và 1128 (phụ lục 4).
Bảng 2.2: Trích sổ chi tiết bán hàng: Xi măng Bỉm Sơn PCB 40.
Công ty TNHH thương mại và vận tải Thắm Oanh
Địa chỉ: xóm 2, Nghi Phương, Nghi Lộc, Nghệ An
TRÍCH SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Xi măng Bỉm Sơn PCB 40
Tháng 1 năm 2019
Đơn vi tính: Đồng
NT
GS

Chứng từ
SH

Diễn giải


TK
ĐƯ

NT

Các khoản

Doanh thu

giảm trừ

SL (tấn)

ĐG

Thành tiền

111

17

1.020.000

17.340.000

131

178.75


1.050.100

187.705.375

Thuế

Khác


4/1

1072

4/1

14/1

1128

14/1

Bán cho công ty
Huy Hùng
Bán cho công ty
727

Cộng tháng 1

195,75


205.045.375

Doanh thu thuần

205.045.375

Giá vốn

204.962.942

Lãi gộp

82.433
Ngày 31 tháng 01 năm 2019

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(Ký tên, đóng dấu)

d. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng.
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT làm căn cứ ghi Nợ, ghi Có TK
doanh thu đối ứng với các TK liên quan để nhập dữ liệu vào phần mền trên máy

tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên Exel.

SVTH: Võ Thị Quỳnh Hoa

16

Lớp: 56B1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GHVD: ThS. Đào Thị Loan
Theo quy trình các thơng tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (sổ
cái) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Đường dẫn: Đăng nhập/ báo cáo/ tổng hợp/ sổ nhật kí chung.

Biểu 2.5: Trích sổ nhật ký chung (trên phần mền misa).
Sau khi cập nhật các chứng từ liên quan đến bán hàng, phần mềm sẽ tự động
xử lý và đưa ra các sổ tổng hợp: Nhật ký chung và sổ cái tài khoản doanh thu.

SVTH: Võ Thị Quỳnh Hoa

17

Lớp: 56B1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GHVD: ThS. Đào Thị Loan

Bảng 2.3 Trích sổ cái TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

vụ”
Công ty TNHH thương mại và vận tải Thắm Oanh
Địa chỉ: xóm 2, Nghi Phương, Nghi Lộc, Nghệ An
SỔ CÁI
Tháng 1 năm 2019
Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
NT
GS

Số hiệu: TK511
CTGS
Diễn giải
SH
NT

TK
ĐƯ

Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong

01/01

1059

1/01

02/01


1060

02/01

04/01

1072

04/01

14/01

1128

14/01

31/01

PKT 01

31/01

kỳ
Xuất bán cho công ty
Tân Hồng Long
Xuất bán cho cơng ty
Huy Hùng
Xuất bán cho cơng ty
Huy Hùng

Xuất bán cho công ty
727
……….
Kết chuyển doanh thu
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Cộng phát sinh kỳ
Số dư cuối kỳ

Người lập

SVTH: Võ Thị Quỳnh Hoa

Kế tốn trưởng

Đơn vị tính: Đồng
Số tiền
Nợ

-

-

131

18.000.000

111

18.000.150


111

17.340.000

111

.

187.705.375

...
911

...

241.045.525
241.045.525 241.045.525
Ngày 31 tháng 01 năm 2019`
Giám đốc

18

Lớp: 56B1 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GHVD: ThS. Đào Thị Loan
2.2.2. Kế tốn giá vốn hàng bán.
a. Phương pháp tính giá vốn.

- Cơng ty áp dụng phương pháp tính giá hàng xuất kho theo phương pháp
bình quân cả kỳ dự trữ.
- Các thao tác tính giá xuất kho được thực hiện trên phần mền như sau: Tại
phân hệ Kho, chọn chức năng tính giá xuất kho bên thanh tác nghiệp.
b. Tổ chức hạch toán ban đầu.
+ Chứng từ sử dụng:
- Chứng từ nguồn:
+ Lệnh xuất kho.
+ Hợp đồng cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
- Chứng từ thực hiện:
+ Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 – VT) (phụ lục 03).
 Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho như sau:
+ Bước 1: Người có nhu cầu yêu cầu xuất vật tư, hàng hóa.
+ Bước 2: Thủ trưởng, kế toán trưởng ký duyệt yêu cầu xuất kho.
+ Bước 3: Phòng cung ứng lập phiếu xuất kho.
+ Bước 4: Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho đã được ký duyệt tiến hành
kiểm nghiệm, cho xuất kho, ghi đơn giá, thành tiền và ghi vào thẻ kho.
+ Bước 5: Kế toán tiến hành định khoản, ghi số kế toán.
+ Bước 6: Kế toán tiến hành tổ chức, bảo quản, lưu trữ phiếu xuất kho.
c. Tài khoản sử dụng.
- Kế toán giá vốn hàng bán sử dụng tài khoản 632 để phản ánh trị giá vốn của
hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ bán trong kỳ của công ty.
- Căn cứ vào phiếu xuất kho số 700 (phụ lục số 03), 702 (phụ lục số 03) , 706
(phụ lục 03 ) và phiếu xuất kho số 735 (phụ lục 03) chúng ta tổ chức kế toán chi tiết
và tổng hợp giá vốn.
d. Kế toán chi tiết giá vốn.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán có liên quan, kế tốn vào phân hệ
Kho hoặc thơng qua phân hệ Bán hàng, tiến hành nhập liệu, máy tính sẽ tự động cập
nhật, lên sổ chi tiết giá vốn.
SVTH: Võ Thị Quỳnh Hoa


19

Lớp: 56B1 – Kế toán


×