Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.22 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 13</b>


<b>NS: 30 / 11 / 2018</b>

<b> </b>



<b>NG: 03 / 12 / 2018 Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2018</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 25:</b>

<b>NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b> 1. Kiến thức Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi </b>
-ôn - cốp - xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành c-ơng
mơ ước tìm đường lên các vì sao.


<b> 2. Kĩ năng- Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài. Đọc đúng tên riêng nước</b>
ngồi: Xi - ơn - cốp - xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
3. Thái độ- Giáo dục học sinh lịng kiên trì trong học tập.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


- Xác định giá trị:Nhận biết được sự kiên trì, lòng quyết tâm cần thiết như
thế nào đối với mỗi con người.


- Tự nhận thức bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản
thân để có hành động đúng


- Đặt mục tiêu.hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu phấn đấu
- Quản lí thời gian: Thực hiện có hiệu quả quỹ thời gian


<b>III. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>- Bảng phụ, tranh minh hoạ bài học.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>


- Yêu cầu hs đọc đoạn bài: Vẽ trứng
- Nhờ đâu Lê - ô - nác - đô đa Vin - xi
thành công ?


- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb(1'):</b>


<b>2. H/dẫn luyện đọc & tìm hiểu bài:</b>
<b>a. Luyện đọc(8'):</b>


yêu cầu Hs đọc toàn bài


- Gv chia bài làm 4 đoạn, yêu cầu hs đọc
nối tiếp đoạn.


- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ
hơi ở câu dài.


- Gv nêu cách đọc toàn bài và đọc diễn
cảm bài.


<b>b. Tìm hiểu bài(10'):</b>


- Đọc “Từ đầu ... bay được” để tìm hiểu:


+ Xi - ơn - cốp - xki mơ ước điều gì ?
Khi cịn nhỏ ơng đã làm gì để bay được ?
+ Hình ảnh nào gợi mơ ước muốn tìm


- 2 hs đọc đoạn.


- 1 Hs đọc toàn bài và nêu nội dung
Nx bạn


- 1Hs đọc toàn bài
- Hs đọc nối tiếp lần 1.
- Hs đọc nối tiếp lần 2.
- Hs đọc chú giải


- Học sinh đọc theo cặp- 1 cặp đọc


- Hs đọc thầm, trả lời.


- Từ nhỏ ơng có mơ ước được bay
lên bầu trời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

bay trong không trung ?


Gv tiểu kết, chuyển ý
- Đọc đoạn còn lại cho biết:


- Để tìm điều bí mật đó, Xi- ơn - cốp -
xki đã làm gì ?


+ Ơng kiên trì thực hiện ước mơ như thế


nào ?


+ Nguyên nhân chính giúp Xi - ơn cốp -
xki thành cơng là gì ?


Gv tiểu kết, chuyển ý
Câu chuện muốn nói về điều gì?


Ghi ý chính


<b>Quyền trẻ em: trẻ em có quyền được</b>
học tập và bổn phận...


<b>c. Đọc diễn cảm (7'):</b>


- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.
- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc
đoạn 2.


- Nhận xét, tuyên dương hs.
<b>3. Củng cố, dặn dò (4')</b>
Câu chuyện muốn ca ngợi ai?
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà đọc lại bài- kể cho người thân
nghe về câu chuyện, chuẩn bị bài : Văn
hay chữ tốt.


<b>1. Mơ ước được bay lên bầu trời</b>
- Ông đọc rất nhiều sách, làm thí


nghiệm, ...


- Sống kham khổ, ăn bánh mì xng
nhưng ơng khơng nản chí.


- Có ước mơ đẹp và quyết tâm thực
hiện.


<b>2. Các vì sao đã được Xi- ôn-cốp </b>
<b>xki chinh phục</b>


Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi ôn
-cốp - xki nhờ nghiên cứu kiên trì,
bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện
thành công ....


- 2 học sinh nhắc lại.


- 4 Hs đọc nối tiếp bài.


- Hs nêu cách đọc, ngắt nghỉ, nhấn
giọng.


- Hs đọc trong nhóm.
- Hs thi đọc trước lớp.
Nx bình chọn


Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại...


<b>TOÁN</b>



<b>TIẾT 61:</b>

<b>GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b> Giúp học sinh:


<b> 1.Kiến thức - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.</b>
<b> 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tính nhẩm, tính nhanh cho học sinh.</b>
<b> 3.Thái độ- Rèn nhân nhẩm nhanh.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> - bảng nhóm.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>


Đặt tính và tính: 135 23; 26 11
- Nêu các bước thực hiện nhân với số có
hai chữ số ?


<b> Hoạt động của học sinh</b>
- 2 Hs làm bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb (1'): </b>


<b>2. Hướng dẫn hs nhân nhẩm số có 2 </b>
<b>chữ số với 11: (12')</b>



a, Trường hợp tổng 2 chữ số bé < 10
27 11


- Yêu cầu hs đặt tính và tính:


Vậy: 27 11= 297


- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của
phép nhân ?


- Em có nhận xét gì về kết quả của phép
nhân và số 27 ?


- Khi nhân nhẩm 27 với 11 ta làm như
thế nào ?


NX: Khi cộng tích riêng của p/nhân 27
11 với nhau ta chỉ cần cộng 2 chữ số
của 2 & 7(9) rồi viết 9 vào giữa 2 & 7.
- Yêu cầu hs nhẩm: 41 11= 451
b, Trường hợp tổng hai số > 10


48 11
- Yêu cầu hs đặt tính và tính.
Vậy; 48 11 = 528


- Em có nhận xét gì về 2 tích riêng của
phép nhân trên ?


- Nêu rõ cách cộng hai tích riêng ?


* Yêu cầu hs rút ra nhận xét về cách
nhân nhẩm này.


- Muốn nhân nhẩm số có 2 c.số với 11 ta
làm như thế nào?


<b>3. Thực hành:</b>


Bài tập 1(5'):Tính nhẩm


- Yêu cầu hs tự làm bài rồi chữa bài.
- GV nhận xét - đánh giá.


- 1Hs lên bảng đặt tính rồi tính.


27
11


27
27
297


- Hs dưới lớp làm nháp, nhận xét bài
trên bảng.


- Số 297 chính là số 27 sau khi được
viết thêm tổng của 2 chữ số của nó
vào giữa.


- HS giỏi nêu.


- 2 hs nêu lại.


- Hs tự nhân nhẩm, báo cáo k/q.
- Hs thực hiện nhân & nêu lại cách
làm của mình.


- 1 Hs thực hiện- lớp làm nháp
48<sub>11</sub>


48
48
528


- Hs nhận xét cách làm bài của bạn,
rút ra cách nhân nhẩm.


-HS giỏi nêu.


Cộng 2c.số của thừa số thứ nhất rồi
viết kq vào giữa...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

?Muốn nhân nhẩm số có 2 c.số với 11 ta
làm như thế nào?


Bài tập 2:HS giỏi


- Gv chốt lại bài giải đúng


?Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?
Bài tập 3(8'):Giải tốn



- Y/cầu hs tóm tắt bài, nêu cách giải.
Tóm tắt:


Khối 3: 16 hàng- 1 hàng: 14 hs
Khối 4: 14 hàng- 1 hàng: 11 hs
Cả 2 khối: ... hs ?


Nx chữa bài


- Gv khuyến khích hs giỏi tìm thêm
được cách giải khác.


<b>4. Củng cố, dặn dò (4')</b>


- Em hãy nêu cách nhân nhẩm số có 2
chữ số với 11 ?


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà nắm chắc cách nhân.
- Chuẩn bị bài sau.


- Hs làm vào vở bài tập.
- Nhận xét, bổ sung nếu sai.
Kq: 385, 957;


- 1 hs đọc bài tốn.


- 1 hs giỏi tóm tắt bài toán.


- 1 hs lên bảng làm.


- Lớp làm vào vở bài tập-chữa nhận
xét. Bài giải:


C1: Cả hai khối có số học sinh là
11 (16 + 14) = 330 (học sinh)
C2: Số học sinh của cả hai khối là:
11 16 + 11 14 = 330 (học sinh)


Đáp số: 330 học sinh
Cộng 2c.số của thừa số thứ nhất ....


<b>CHÍNH TẢ (Nghe - viết)</b>


<b>TIẾT 13:</b>

<b>NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b> 1. Kiến thức - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: </b>
Người tìm đường lên các vì sao.


<b> 2. Kĩ năng - Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l /n.</b>
<b> 3. Thái độ- Ý thức rèn chữ viết,giữ vở sạch.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b> A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>


-Yêu cầu hs viết các từ sau: châu báu,
chân thành, trân trọng.


- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb (1'): </b>


<b>2. Hướng dẫn nghe - viết (20'):</b>
- Gv đọc đoạn chính tả cần viết:
“Từ đầu ... trăm lần”.


- Ngày cịn nhỏ, Xi - ơn - cốp - xki mơ
ước điều gì ?


- Ơng đã làm gì để thực hiện ước mơ




- 2 hs lên bảng viết, lớp viết nháp
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- Hs lắng nghe.
- Hs đọc thầm lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

đó?


u cầu Hs tìm từ khó viết, dễ lẫn



- HD viết từ khó:non nớt, rủi ro, Xi - ơn
- cốp - xki.


Nêu cách trìng bày bài, tư thế ngồi, cách
cầm bút


- GV nhắc nhở trước khi viết bài.
- Đọc lại bài viết 1 lần


- Gv đọc cho học sinh viết bài.
- GV đọc lại -HS soát.


- Gv thu 5, 7 bài chấm.


- Gv nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập(6').</b>


Bài tập 2a: Tìm các tính từ


- u cầu hs làm việc theo nhóm vào
bảng phụ:


+ Có 2 tiếng bắt đầu bằng l
+ Có 2 tiếng bắt đầu bằng n.
- Gv nhận xét, đánh giá.
Bài tập 3a: Tìm các từ
- Bài yêu cầu ta làm gì ?


- Yc Hs làm việc cá nhân vào vở bài tập.
- Gv theo dõi, hướng dẫn.



- Gv giúp học sinh hoàn thiện bài.
Liên hệ giáo dục Hs


<b>4. Củng cố, dặn dị(3').</b>


-Xi - ơn - cốp - xki đã làm gì để thực
hiện ước mơ của mình?.


- Nhận xét giờ học


- Về nhà đọc lại bài vàc chuẩn bị bài
sau.


- Kiên trì ngày đêm đọc sách, nghiên
cứu, làm thí nghiệm.


Hs tìm, báo cáo


- 2 hs lên bảng viết-lớp viết nháp.
- HS giỏi đặt câu có từ:non nớt
- Hs nêu


- Hs tự viết bài.


- Hs đổi chéo bài kiểm tra, soát lỗi c


- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm việc theo nhóm.



- Đại diện hs báo cáo- Lớp bổ sung.
- long lanh, lung linh, lấm láp, lớn ...
- nóng nảy, nặng nề, non nớt, nông nổi ..
- 1 hs đọc yêu cầu bài.


- Hs tự làm bài- 1 Hs chữa bảng phụ.
nản chí (nản lịng), lí tưởng, lạc lối
(lạc hướng)


- Kiên trì ngày đêm...


<b>NS: 30 / 11 / 2018</b>

<b> </b>



<b>NG: 4 / 12 / 2018 Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2018</b>


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 62: </b>

<b>NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b> Giúp học sinh:


<b> 1. Kiến thức - Biết thực hiện nhân với số có ba chữ số.</b>


- Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép
nhân với số có ba chữ số.


2. Kĩ năng - Áp dụng phép nhân với số có ba chữ số để giải các bài tốn có liên
quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>



- Bảng nhóm. Bản phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Yêu cầu hs đặt tính rồi tính:
58 29; 456 34;
- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb: (1’)</b>


<b>2. Nhân với số có ba chữ số. (12’)</b>
- Gv đưa phép nhân: 164 123
- Nhận xét 2 thừa số ?


- Yêu cầu hs áp dụng tính chất nhân một
số với một tổng.


- Vậy 164 123 = 20172
- Gv hdẫn hs đặt tính rồi tính:
164<sub>123</sub>


492
328
164__
20172



- N/xét về cách viết các tích riêng ?
- Nêu các bước thực hiện phép nhân ?
- Gv yêu cầu hs tính: 248 321
<b>3. Thực hành:</b>


Bài tập 1: (5’)
- Yêu cầu hs đặt tính rồi tính.


- Gv theo dõi, hướng dẫn hs làm bài.
- Gv chốt kết quả đúng.


- Gv củng cố cách đặt tính thực hiện tính.
Bài tập 2: (5’)


- Yêu cầu hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs tự làm bài thay bằng chữ số.


-GV củng cố cách nhân.
Bài tập 3:(5’)
Tóm tắt:


Khu đất hình vng


- 2 hs lên bảng đặt tính rồi tính.
- Lớp nhận xét.


- Hs đọc phép nhân.
- 1 hs giỏi lên bảng tính.
- Lớp nháp-chữa nhận xét.



164 123 = 164 (100 + 20 + 3)
= 164 100 + 164 20 + 164
3


= 16400 + 3280 + 492 = 20172
- 1 hs đặt tính rồi tính.


- Lớp làm vào nháp, nhận xét bài
bạn.


- 2 hs nêu.
-HS báo cáo


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- 2 HS làm bảng.


- Hs tự làm bài và chữa bài.
Kq: 91164; 416384;
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- 1Hs giỏi làm giấy khổ to.
- Hs tự làm.


- Lớp thống nhất kết quả.


a 123 321 321


b 314 141 142


a b 38622 45561 45582


- 1 hs đọc bài toán.


- Hs tự tóm tắt bài và nêu cách giải.
- Lớp chữa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Cạnh: 215 m
Diện tích: ... m2<sub> ?</sub>


- Gv theo dõi giúp đỡ học sinh.


?Muốn tính diện tích hình vng ta làm
như thế nào?


<b>3. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>


- Nêu các bước thực hiện nhân với số có
ba chữ số ?


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4. Sgk
- Chuẩn bị bài sau.


Diện tích khu đất là:


215 215 = 46 225 (m2<sub>)</sub>
Đáp số: 46 225 m2


<b>LUYỆN TỪ - CÂU</b>



<b>TIẾT 25:</b>

<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ- NGHỊ LỰC (Tiếp)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b> Giúp học sinh:


<b> 1. Kiến thức - Hệ thống hoá tìm hiểu sâu hơn những từ ngữ đã học trong các bài </b>
thuộc chủ điểm: Có chí thì nên.


<b> 2. Kĩ năng - Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên.</b>
<b> 3. Thái độ - Ham tìm từ ngữ.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Một số tờ phiếu kẻ sẵn các cột a,b (Nd BT1), thành các cột DT/ĐT/TT (nd
BT2)


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Có những cách nào để biểu thị mức độ
khác nhau của đặc điểm, tính chất ?
- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2. HD luyện tập:</b>
Bài tập 1: (8’)



Hãy xếp các từ đã cho thành 2 nhóm:
- Gv chia nhóm, yêu cầu hs thảo luận làm
bảng nhóm.


- Gv theo dõi, hướng dẫn.


- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.


- 1 hs phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.


- Học sinh chú ý lắng nghe.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.


- Hoạt động nhóm 6, 2 nhóm làm
bảng phụ.


- Các nhóm báo cáo.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
<b>Đáp án:</b>


- Các từ nói lên ý chí, nghị lực của
con người: quyết chí, quyết tâm, bền
gan, bền chí, bền lịng, kiên nhẫn,
kiên trì, vững dạ, ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bài tập 2: (8’)


- Ycầu hs làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- Lưu ý hs: có thể chọn từ đã tìm ở nhóm


a. Một số từ vừa là động từ, tính từ, DT.
Vd: Khó khăn khơng làm anh nản chí (DT)


Cơng việc này rất khó khăn (TT)
Đừng khó khăn với tôi (ĐT)


Bài tập 3: (9’)


Đoạn văn yêu cầu em viết về nội dung gì?
- Bằng cách nào em biết được người đó ?
- Yêu cầu hs đọc các câu thành ngữ, tục
ngữ trong chủ điểm: Có chí thì nên. Nhắc
hs: Để viết được đoạn văn hay, các em có
thể sử dụng các câu thành ngữ vào mở
đoạn hoặc kết đoạn.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (5’)</b>


- Em hãy đọc các từ ngữ nói lên ý chí,
nghị lực của con người ?


- Gv nhận xét giờ học.


- Về nhà hoàn thiện bài làm trên lớp.
- Chuẩn bị bài sau.


thách thức, ...


- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài.



- Hs nối tiếp đặt câu.
- HS giỏi đặt 4câu.
- Lớp nhận xét.


- 1 hs đọc yêu cầu bài.


- Viết về một người có ý chí, nghị
lực nên đã vượt qua nhiều thử thách
đạt thành công.


- Hs đọc bài.
- Hs tự viết bài.


- HS giỏi viết từ 7 đến 10 câu.
- HS yếu viết 5 đến 7 câu.
- Hs đọc bài viết của mình.
- Lớp nhận xét.


- 2 hs đọc lại.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>TIẾT 13: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( Tiêt 2 )</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>Củng cố và rèn kĩ năng:


<b>1. Kiến thức - Biết được:Con cháu phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ để đền</b>
đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, ni dạy mình.



<b>2. Kĩ năng - Biết thể hiện lịng hiếu thảo với ơng bà cha mẹ bàng một số</b>
việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày.


<b> 3. Thái độ - Kính yêu ông bà cha mẹ.</b>
- Quyền bổn phận trẻ em:


+ Trẻ em có quyền có gia đình,quyền được gia đình quan tâm,chăm sóc.
+ Trẻ em có bổn phận u q,chăm sóc,giúp đỡ ơng bà cha mẹ.


+ Biết thực hiện những hành vi, việc làm hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ.


- Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ơng bà, cha mẹ


<b>III. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC: </b>- Phiếu HT


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

với ông bà, cha mẹ ?
- Gv nhận xét


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1')</b>


<b>2.HD tìm hiểu bài</b>
<b>* HĐ 1: Đóng vai (10’)</b>


- Chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm 1 thảo
luận đóng vai theo tình huống 1, nhóm 2
thảo luận đóng vai theo tình huống 2
- Y/c các nhóm thảo luận


- Gọi các nhóm lên đóng vai


- Em cảm thấy thế nào khi em xoa dầu làm
cho bà bớt đau lưng?


- Hãy nêu cảm xúc của mình khi nhận
được sự quan tâm, chăm sóc của con
cháu?


- Y/c hs nx về cách ứng xử của nhóm bạn
<b>Kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải</b>
quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ, nhất
là khi ông bà già yếu, ốm đau


<b>* HĐ 2: Bổn phận của em (10’)</b>
- Gọi hs đọc BT 4 SGK/20


- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hồn
thành y/c của bài tập (phát phiếu cho 3
nhóm)


- Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày


- Y/c các nhóm bổ sung


- Khen ngợi những hs đã biết hiếu thảo với
ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các em khác
học tập các bạn.


<b>* HĐ 3: Kể chuyện tấm gương hiếu thảo</b>


- Lớp nhận xét.


- Các nhóm thảo luận, phân chia vai
diễn để sắm vai thể hiện cách xử lí
tình huống


- Các nhóm lên trình diễn


+ Tình huống 1: Em sẽ mời bà ngồi
nghỉ, lấy dầu xoa cho bà, đấm lưng
cho bà


+ Tình huống 2: Em sẽ khơng chơi,
lấy nước giúp ông, đỡ ông dậy cho
ông uống nước và hỏi ông khỏe
chưa.


- Em cảm thấy rất vui vì mình đã
làm được một việc thể hiện sự hiếu
thảo đối với ơng bà


- Mình cảm thấy rất vui khi cháu


biết hiếu thảo với ơng, bà, biết chăm
sóc, lo lắng khi ông bà bị bệnh.
- Nhận xét


- Lắng nghe


- 2 hs nối tiếp nhau đọc y/c của BT
- Chia nhóm thảo luận


- Thành viên trong nhóm nối tiếp
nhau trình bày, các nhóm khác bổ
sung


a) Việc đã làm:


+ Khi ông bà, cha mẹ bệnh em đã
mua thuốc, lấy nước cho ông bà
uống


+ Khi bà ho nhiều, em thường lấy
tay xoa lưng bà


+ Khi ba mẹ đi làm về mệt, em
thường lấy nước mời ba mẹ uống
b) Việc sẽ làm:


+ Mùa đơng lạnh, em sẽ nấu nước
nóng cho bà, mẹ tắm


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>(10’) </b>



- Y/c hs thảo luận nhóm đơi kể cho nhau
nghe tấm gương hiếu thảo mà em biết, viết
những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói
về cơng lao của ơng bà, cha mẹ và sự hiếu
thảo của con cháu.


- Gọi các nhóm lần lượt trình bày


- Nhận xét, tun dương nhóm tìm được
nhiều câu ca dao, tục ngữ


<b>Kết luận: </b><i>Ông bà, cha mẹ đã có cơng lao</i>
<i>sinh thành, ni dạy chúng ta nên người.</i>
<i>Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với</i>
<i>ơng bà, cha mẹ.</i>


<b>3. Củng cố, dặn dò: (4’)</b>


<b>- Em sẽ làm gì để thể hiện sự quan tâm,</b>
<b>chăm sóc ơng bà, cha mẹ ?</b>


- Về nhà hãy làm những việc cụ thể hàng
ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông
bà, cha mẹ.


- Bài sau: Biết ơn thầy giáo, cơ giáo
Nhận xét tiết học


vì bà em mắt kém


...


- Thảo luận nhóm đơi
- Cơng lao cha mẹ


+ chim trời ai dễ kể lông


Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày
+ Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo để con
+ Ơn cha nặng lắm ai ơi


Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu
mang


- Về lòng hiếu thảo


+ Mẹ cha ở chốn lều tranh


Sớm thăm tối viếng mới đành dạ
con


+ Dù no, dù đói cho tươi


Khoai ăn bớt ngủ mà nuôi mẹ già
- Lắng nghe


- Hs nêu


<b>KHOA HỌC</b>



<b>TIẾT 25: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1 Kiến thức - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:</b>


<b>2. Kĩ năng - Phân biệt: Nước sạch là nước trong suốt, không màu, không</b>
mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hồ tan có hại cho sức
khoẻ con người.


- Nước bị ơ nhiễm: có màu, có tính chất bẩn, có mùi hơi, chứa vi sinh vật
nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.


<b> 3. Thái độ - Có thói quen giữ vệ sinh nguồn nước ở gia đình và nơi cơng</b>
cộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

* GDMT: Giữ vệ sinh nguồn nước và nên dùng nước máy, nước mưa, nước giếng,
hạn chế dùng nước ở sơng, ao, hồ.


<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Chuẩn bị theo nhóm: một chai nước sơng hay ao, hồ, một chai nước giếng
hoặc nước máy.


- Hai chai không, hai phễu lọc nước, bơng để lọc nước, một kính lúp


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b><i>:</i> 5’- Gọi hs lên bảng trả



lời


1) Nêu vai trò của nước đối với sự sống con
người, động vật và thực vật?


2) Nêu vai trò của nước trong sản xuất nông
nghiệp và công nghiệp ?


- GV nhận xét
<b>B. Dạy bài mới</b><i>:</i>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’ Nước rất cần trong mọi</b>
hoạt động sống của con người hàng ngày.
Làm thế nào để chúng ta biết được đâu là
nước sạch, đâu là nước ô nhiễm các em cùng
tìm hiểu qua bài học hơm nay.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1: Thí nghiệm : 18’Tìm hiểu về</b>
một số đặc điểm của nước trong tự nhiên
- Chia nhóm 6, y/c các tổ trưởng báo cáo việc
chuẩn bị của nhóm mình


- Gọi hs đọc thí nghiệm SGK/52


- Các em hãy thực hiện thí nghiệm theo sự hd
trong SGK và quan sát xem sau khi lọc miếng
bông nào bẩn hơn, tại sao?



- Gọi đại diện các nhóm trình bày, ghi nhanh
ý kiến lên bảng theo 2 cột.


<b>- Qua thí nghiệm, chúng tỏ nước sơng, ao,</b>
<b>hồ thường rất bẩn, có nhiều tạp chất như</b>
<b>cát, đất, bụi,... Ngoài các tạp chất, bạn nào</b>
<b>cho biết ở sơng, ao, hồ cịn có những thực</b>
<b>vật, sinh vật nào sinh sống? </b>


- Cua, cá, ốc, rong, rêu mắt thường chúng ta
có thể nhìn thấy. Trong nước cịn có điều gì
nữa? Các em hãy dùng chiếc kính hiển vi này


2 hs trả lời


- Chia nhóm, nhóm trưởng báo
cáo


- 1 hs đọc to trước lớp


- HS thực hành thí nghiệm trong
nhóm 6


- Đại diện nhóm trình bày


+ Miếng bơng lọc chai nước mưa
(máy) sạch khơng có màu hay
mùi lạ vì nước này sạch



+ Miếng bơng lọc chai nước sơng
(ao, hồ) có màu vàng, có nhiều
đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì
nước này bẩn, bị ô nhiễm


- Cá, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

quan sát.


- Đưa kính hiển vi đến các nhóm, lần lượt
từng em trong nhóm quan sát và nêu những gì
em nhìn thấy.


- Y/c hs quan sát chai đựng nước mưa và chai
đựng nước sông và trả lời xem: chai nước nào
trong hơn, vì sao? chai nước nào đục hơn vì
sao?


<b>Kết luận: Nước sơng, hồ, ao hoặc nước đã</b>
dùng rồi thường bị lẫn nhiều cát, đất và có vi
khuẩn trong nước. Nước sơng có nhiều phù sa
nên thường có màu đục, nước ao, hồ thường
có màu xanh vì có nhiều sinh vật sống như
rong, rêu. Nước mưa, nước máy trong hơn vì
khơng có lẫn đất, cát, bụi.


<b>Hoạt động 2: 13’ Phân biệt nước sạch, nước</b>
bị ô nhiễm


- Phát phiếu học tập cho các nhóm.



- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để đưa ra các
đặc điểm của từng loại nước theo các tiêu
chuẩn đã đặt ra và ghi vào phiếu


- Gọi các nhóm dán phiếu và nêu nhận xét
của nhóm mình.


- Y/c hs mở SGk/53 để đối chiếu và tự đánh
giá đúng sai kết quả làm việc của nhóm mình.
- Nhận xét và khen các nhóm có kết quả đúng
<b>Kết luận: Mục bạn cần biết SGK/53</b>


- Gọi hs đọc mục bạn cần biết
<b>3. Củng cố, dặn dị: 3’</b>


- Trong gia đình sử dụng nguồn nước nào là
sạch?


- Về nhà đọc lại mục bạn cần biết


- Bài sau: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
Nhận xét tiết học


- Lần lượt một vài nhóm quan sát
và nêu những gì mình nhìn thấy
trong nước: có rất nhiều vi khuẩn
- Quan sát và trả lời: chai nước
mưa trong hơn vì khơng có lẫn
cát, bụi. Chai nước sơng (ao, hồ)


đục hơn vì thường bị lẫn nhiều
cát, đất, đặc biệt là nước sơng có
nhiều phù sa nên thường bị đục .
Nước ở ao thường có màu xanh
vì trong nước có nhiều loại tảo
sinh sống.


- HS lắng nghe


- Chia nhóm, nhận phiếu học tập
- Thảo luận


- Lần lượt từng nhóm nêu nhận
xét


- Đối chiếu, tự đánh giá
- Lắng nghe


- 3 hs đọc to mục cần biết trước
lớp


- Lắng nghe, ghi nhớ
- 2 HS nêu


<b>NS: 30 / 11 / 2018</b>

<b> </b>



<b>NG: 5 / 12 / 2018 Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2018</b>


<b>TOÁN</b>



<b>TIẾT 63:</b>

<b>NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( TIẾP )</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b> Giúp học sinh:


<b> 1. Kiến thức- Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là </b>
chữ số 0.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> 3. Thái độ - Ý thức tự giác trong học tập.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>


- Đặt tính rồi tính:


546 123; 258 326
Nêu cách nhân với số có 3c.số?
- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb (1'): </b>


<b>2. HD nhân với số có 3 chữ số(10'):</b>
- Gv đưa phép nhân: 258 203
- Nhận xét về hai thừa số ?
- Nhận xét về thừa số thứ hai ?
- Yêu cầu hs tự đặt tính và tính.


Vậy 258 203 =52374


- Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai ?
Gv: Ta có thể bỏ tích riêng thứ hai mà vẫn dễ
dàng thực hiện phép cộng.


258
203


774
516__
52374


- Tích riêng thứ ba viết như thế nào so với
tích riêng thứ nhất ?


- Khi nhân số có ba chữ số mà chữ số hàng
chục là chữ số 0 ta làm như thế nào?


<b>3. Thực hành: </b>


Bài tập 1(7'):Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu hs tự làm và chữa bài.


- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài
- Nêu các bước thực hiện phép nhân ?
- Gv củng cố cách đặt tính thực hiện tính..
Bài tập 2(5'): Đ- S


- Yêu cầu hs tự làm và chữa bài.



- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi tiếp sức điền
nhanh


- 2 Hs làm bảng.
- Nhiều Hs nêu
- Lớp nhận xét.


- Đọc phép nhân
- Đều có 3 chữ số.


- Có chữ số 0 ở hàng chục.
- 1 hs làm bảng, lớp làm nháp.


258
203


774
000
516__
52374
Nx chốt kết quả đúng
- Hs phát biểu.


- Lớp nhận xét.


- Tích riêng thứ 3 lùi sang bên trái
2 cột so với tích riêng thứ nhất.
- Học sinh giỏi trả lời.



Nhiều Hs nhắc lại
- 1 hs đọc yêu cầu bài.


- Hs tự làm bài-chữa-nhận xét.
Kq:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 3: 5’


- Yêu cầu hs tóm tắt và nêu cách giải.
Tóm tắt: Khu đất HCN:


Chiều dài: 125 m
Chiều rộng: 105 m
Diện tích: ... m2 <sub>?</sub>


? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm
như thế nào?


<b>C. Củng cố, dặn dị (4'):</b>


- Nêu các bước nhân với số có 3 chữ số ?
- Nhận xét giờ học.


- Về nhà nắm chắc cách nhân
- Chuẩn bị bài sau.


- 1 hs đọc bài tốn.
- 1 hs tóm tắt bài.
- Hs tự làm và chữa.



Bài giải:
Diện tích khu đất là:


125 105 = 13125
(m2<sub>)</sub>


Đáp số: 13125 m2


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>TIẾT 13:</b>

<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>



<b>(Giảm tải)</b>


<b>Thay bằng: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>



<b>Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã đ ược nghe</b> hoặc đ ược đọc nói về
một ng ười có nghị lực v ươn lên trong cuộc sống.


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b> 1. Kiến thức</b>


- Biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã
đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống


- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.


<b> 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng kể chuyện tự nhiên đúng chủ đề và kĩ năng nghe bạn </b>


kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.


<b> 3. Thái độ - HS mạnh dạn tự tin trước đơng người.</b>


<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC </b>- Sgk, tranh minh hoạ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>


- Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về một
người có nghị lực và nêu ý nghĩa câu


chuyện ?


Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1'): </b>


<b>2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:</b>
a, Tìm hiểu đề (5'):


Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã
được nghe hoặc đ ược đọc nói về một
ng


ười có nghị lực v ươn lên trong cuộc
sống.



<b> </b>
- 2 hs kể


- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Câu chuyện em kể có nội dung gì? Câu
chuyện đó em lấy ở đâu?


Gv gạch chân từ trọng tâm


- Yêu cầu hs tự giới thiệu về câu chuyện
của mình được kể.


* Gv nhắc: Giới thiệu tên truyện, tên người
em định kể.


+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị
lực của nhân vật.


b, Kể chuyện theo nhóm (10'):


- Gv tổ chức cho hs kể chuyện theo bàn.
- Gv theo dõi, nhắc hs trao đổi với bạn về
nội dung câu chuyện.


c, Kể chuyện trước lớp (10'):


- Gv tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp,
trao đổi thảo luận về nội dung truyện.



- Gv khuyến khích hs nhận xét theo các
tiêu chí đưa ra.


- Gv nhận xét đánh giá, bổ sung cho hs khi
cần.


<b>3. Củng cố, dặn dò (4')</b>


- Các nhân vật trong các câu chuyện em
vừa kể có điểm gì chung ?


- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những
học sinh kể chuyện tốt.


- Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.


- Một người có nghị lực vươn lên
trong c/s- Được nghe, được đọc
- 3, 5 hs nói về câu chuyện mình
định kể.


HSG: có thể kể được c/c ngồi Sgk
- Hs kể chuyện theo bàn.


- Trao đổi góp ý giúp bạn kể chuyện
tốt trong nhóm.


- Đại diện 5-6 hs kể chuyện và trao
đổi về nội dung, nhân vật trong câu
chuyện.



- Lớp nhận xét, trao đổi.


- Bình chọn bạn kể chuyện hay và
hấp dẫn.


-Là những con người có ý chí và
nghị lực biết vươn lên trong cuộc
sống.


<b>TẬP LÀM VĂN </b>


<b>TIẾT 25: </b>

<b>TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>Giúp hs biết:


<b>1. Kiến thức - Nhận biết được những ưu khuyết điểm trong bài văn kể </b>
chuyện. Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện( đúng ý, bố cục rõ,
dùng từ, đặt câu và viết chính tả,..).


<b>2. Kĩ năng - Tự sửa được các lỗi đã mắc theo yêu cầu của giáo viên.</b>
<b>3. Thái độ - Ý thức học tập tốt</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi chính tả, cách dùng từ, ... cần chữa chung cho cả lớp.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ 3’</b>


- Nêu các phần của bài văn kể chuyện?
- Nhận xét


<b> B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb (1'):</b>


<b>2. Nhận xét- hướng dẫn sửa lỗi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

a) Yêu cầu hs đọc đề bài (1'):


- Hướng dẫn Hs xác định lại yêu cầu của các
đề bài


- GV gạch chân từ trọng tâm
b) Gv nhận xét chung ('9):


* Ưu điểm: Hiểu đề, viết đúng theo y/cầu đề .
- Trình bày đúng, đủ bố cục 3 phần của bài
văn kể chuyện.


- Dùng từ xưng hô phù hợp.


- Diễn đạt câu văn tương đối rõ ý,
ngắn gọn, có tiến bộ.


- Liên kết giữa các phần của truyện hợp lí.
- Một số bài viết có sáng tạo.



* Hạn chế:


- Một số bài dùng từ xưng hô chưa phù hợp.
- Lỗi chính tả vẫn cịn nhiều, trình bày bài
chưa được, chưa đủ 3 phần. Câu văn dài...
3. Hướng dẫn chữa lỗi (20'):


- Gv treo bảng phụ ghi sẵn những lỗi để
chữa- yêu cầu hs trao đổi thảo luận phát hiện
lỗi, nêu cách sửa.


- Gv trả bài cho học sinh.


- Yêu cầu hs tự sửa bài của mình bằng cách
trao đổi với bạn bên cạnh.


- Gv theo dõi kèm cặp.


* Học tập những đoạn văn hay:


- Gv đọc cho hs nghe một số bài viết được
điểm cao.


- Em có nhận xét gì về cách dùng từ, đặt câu
của bạn ?


* Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: Yêu cầu
hs chọn viết lại một đoạn văn trong bài.


- Gv nhận xét từng đoạn văn hs viết.


<b>3. Củng cố, dặn dò (3')</b>


- Một bài văn k/c thường gồm mấy phần?
- Nhận xét tiết học - tuyên dương


- Yêu cầu hs về nhà viết lại một đoạn văn
trong bài cho hay hơn.


- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập văn kể chuyện


- 3 hs nối tiếp đọc bài.
- 3 Hs nêu


- Hs chú ý lắng nghe, tự kiểm
điểm bản thân.


- Hs chú ý lắng nghe.




-- Hs trao đổi, thảo luận.
- Hs sửa lỗi chung
- Hs tự sửa lỗi.


- Học sinh lắng nghe, học tập.
- 2, 3 hs giỏi nêu cảm nghĩ của
mình về bài viết, nhận xét.
- Hs giỏi viết lại.


- Hs đọc lại đoạn văn đã viết.


- 3 phần.


<b>NS: 30 / 11 / 2018</b>

<b> </b>



<b>NG: 6 / 12 / 2018 Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2018</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên</b>
trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát để trở thành người nổi tiếng văn
hay chữ tốt.


<b>2. Kĩ năng - Đọc trơi chảy tồn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi,</b>
bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.


<b>3. Thái độ - Giáo dục học sinh lòng quyết tâm luyện chữ cho đẹp.</b>


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


- Xác định giá trị:Nhận biết được sự kiên trì, lòng quyết tâm cần thiết như
thế nào đối với mỗi con người.


- Tự nhận thức bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản
thân để có hành động đúng


- Đặt mục tiêu:hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu phấn đấu
- Kiên định: quyết tâm thực hiện mục tiêu đã định


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ, tranh Sgk.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5'):</b>


- Yêu cầu hs đọc bài: Người tìm đường lên
các vì sao.


- Xi - ơn - cốp - xki đã kiên trì thực hiện
ước mơ của mình như thế nào ?


- Gv nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>
1. Gtb (1'):


2. H/dẫn luyện đọc & tìm hiểu bài
a. Luyện đọc (8'): yêu cầu Hs đọc cả bài
- Gv chia bài thành 3 đoạn.


- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ
hơi ở câu dài.


- Gv nêu cách đọc tồn bài và đọc diễn
cảm bài.


b. Tìm hiểu bài (10'):
- Đọc thầm đoạn đầu:



-Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
- Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi
nhận lời giúp bà cụ ?


- Sự việc nào đã xảy ra khiến Cao Bá Quát
rất ân hận ?


Gv tiểu kết, chuyển ý.


- Yêu cầu hs đọc đoạn còn lại và trả lời:
Cáo Bá Quát quyết tâm rèn chữ như thế
nào ?


- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét.


- 1 Hs đọc cả bài


- 3 hs nối tiếp đọc đoạn.
- Hs đọc nối tiếp lần 2
- Hs đọc chú giải


- Học sinh đọc theo cặp


- Hs đọc thầm.


- Vì chữ ơng rất xấu.


- Vui vẻ nhận lời vì tin tưởng sẽ
giúp bà cụ minh oan.



- Lá đơn chữ xấu, không đọc được
nên quan đuổi bà cụ ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Kết quả đạt được ra sao ?
Gv tiểu kết, chuyển ý.
- Nội dung chính của bài ?


=> Ghi ý chính
c. Đọc diễn cảm (7'):


- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài.
- Gv treo bảng phụ:


“Chưa đi học ... sẵn lòng”
- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.
<b>3. Củng cố, dặn dò (4')</b>


- Câu chuyện ca ngợi ai? Con hiểu được gì
qua câu chyện này?


- Quyền trẻ em: Em học tập ở Cao Bá
Quát điều gì ?


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà đọc bài.Lập kế hoạch luyện chữ
của bản thân và trao đổi vơia bạn. Chuẩn
bị bài: Chú Đất Nung



mới chịu đi ngủ. Khi chữ đã tiến bộ,
ông mượn sách về luyện thêm nhiều
kiểu chữ khác nhau.


- Chữ ông rất đẹp.


<b>2. Nhờ kiên trì luyện tập Cao Bá </b>
<b>Quát trở thành văn hay chữ tốt</b>
Nhờ quyết tâm kiên trì, khổ cơng
luyện viết Cao Bá Qt trở thành
người văn hay chữ tốt


- 2 học sinh nhắc lại.
- 3 hs đọc nối tiếp bài.
- Hs tìm ra cách đọc.
- Hs đọc nhóm bàn.
- Hs thi đọc.


Nx bình chọn bạn đọc hay
- Cao Bá Quát...


<b>LUYỆN TỪ - CÂU</b>


<b>TIẾT 26:</b>

<b>CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b> </b> <b>1. Kiến thức - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận </b>
biết chúng.



<b>2. Kĩ năng - Xác định được câu hỏi trong một văn bản, bước đầu biết đặt </b>
được câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước.


<b>3. Thái độ - Học sinh tự giác tích cực trong học tập.</b>


<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b> - Bảng phụ kẻ các cột: câu hỏi - của ai - hỏi ai - dấu hiệu
theo nội dung BT 1,2,3 (phần nhận xét)


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A . Kiểm tra bài cũ (4'):</b>


- Tìm từ nói về ý chí, nghị lực của con
người?.


- Đặt câu có từ vừa tìm được.
- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb (1'): </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>2. HD nhận xét (10'):</b>


Bài 1: Đọc bài Người tìm đường lên các...
Tìm các câu hỏi trong bài


+ Vì sao quả bóng khơng có cánh mà vẫn
bay được ?



+ Cậu làm thế nào mà mua được nhiều
sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thế ?
Bài 2, 3:


- Câu hỏi 1 là của ai và hỏi ai?
- Câu hỏi 2 là của ai và hỏi ai?


- Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó
là câu hỏi?


- Câu hỏi dùng để làm gì?
- Gọi hs đọc lại toàn bộ bảng.


<b>Kết luận: </b><i>Câu hỏi hay còn gọi là câu nghi</i>
<i>vấn dùng để hỏi những điều mà mình cần</i>
<i>biết. Phần lớn câu hỏi là để hỏi người</i>
<i>khác, nhưng cũng có khi để tự hỏi mình.</i>
<i>Câu hỏi thường có các từ nghi vấn ai, gì,</i>
<i>nào, sao, khơng. Khi viết cuối câu hỏi có</i>
<i>dấu chấm hỏi.</i>


- Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/131
<b>3. Ghi nhớ (2'): Sgk</b>


- Yêu cầu hs lấy ví dụ.
4. Luyện tập:


<i><b>Bài tập 1: 7’ </b></i>Gọi hs đọc y/c


- hãy đọc thầm bài Thưa chuyện với mẹ


SGK/85 và bài Hai bàn tay SGK/114 và
thực hiện theo y/c của bài (phát phiếu cho
2 hs)


- Gọi hs lần lượt phát biểu


- Dán phiếu của hs làm trên phiếu, gọi hs
nhận xét.


- Gọi hs đọc lại bảng đúng


<i><b>Bài tập 2: 6’</b></i> Gọi hs đọc y/c và mẫu


- Ghi bảng: Về nhà, bà kể lại câu chuyện,
khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận.


- Gọi 2 hs lên làm mẫu
+ HS 1: Về nhà bà cụ làm gì?


+ HS1: Bà cụ kể lại chuyện gì?


+ HS1: Vì sao Cao Bá Quát ân hận?


- 2 em ngồi cùng bàn đọc lại bài Văn hay
chữ tốt, chọn 3-4 câu trong bài và thực


- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs nêu những câu hỏi.



- Của Xi-ôn-cốp-xki tự hỏi mình
- Của 1 người bạn hỏi Xi-ơn-cốp-xki.
- Các câu này đều có dấu chấm hỏi và
từ để hỏi Vì sao? Như thế nào?


- Để hỏi người khác hay hỏi chính
mình.


- 1 hs đọc lại
- Lắng nghe


- 3 hs đọc to trước lớp
- 1 hs đọc y/c


- Đọc thầm và tự làm bài vào VBT
- HS lần lượt nêu các câu hỏi mà
mình tìm được.


- Theo dõi bài làm trên phiếu, nhận
xét


-HS nối tiếp đọc (mỗi em đọc 1 câu)
- 1 hs đọc


- 2 hs lên thực hiện(1 em hỏi, 1 em
đáp)


+ Về nhà, bà cụ kể lại câu chuyện xảy
ra cho Cao Bá Quát nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

hành hỏi đáp liên quan đến nội dung câu
văn mà mình chọn.


- Gọi từng cặp hs thi hỏi-đáp.


- Cùng hs nhận xét, bình chọn cặp hỏi-đáp
tự nhiên, đúng ngữ điệu.


1) Từ đó, ơng dốc sức luyện viết chữ sao
cho đẹp.


2) Ông nổi danh khắp nước là người văn
hay chữ tốt.


<b>Bài tập 3: 6’ Gọi hs đọc y/c</b>


- Gợi ý: Các em có thể tự hỏi về một bài
học đã qua, 1 cuốn sách cần tìm, 1 bộ
phim đã xem, 1 đồ dùng đã mua,... Các em
nhớ nói đúng ngữ điệu câu hỏi - tự hỏi
mình.


- Y/c hs tự đặt câu vào VBT.
- Gọi hs lần lượt đọc câu mình đặt
- Cùng hs nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò (4')</b>


- Em hãy nêu tác dụng của câu hỏi và dấu


chấm hỏi ?


- Nhận xét tiết học.
- Vn học bài và làm bài.
- Chuẩn bị bài sau.


+ Cao Bá Quát ân hận vì mình viết
chữ xấu mà bà cụ bị đuổi khỏi cửa
quan, không giải được nổi oan ức.
- HS thực hành trao đổi theo cặp
- Lần lượt từng cặp hs thi hỏi-đáp
- Nhận xét


1) Cao Bá Quát dốc sức làm gì?
2) Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ để
làm gì?


3) Từ khi nào, Cao Bá Quát dốc sức
luyện chữ viết?


+ Ai nổi danh khắp nước là người văn
hay, chữ tốt?


+ Cao Bá Quát nổi danh là người thế
nào?


+ Vì sao Cao Bá Quát nổi danh là
người văn hay chữ tốt?


- 1 hs đọc y/c



- Lắng nghe, thực hiện
- Tự làm bài


- HS lần lượt đọc câu mình đặt
- Nhận xét


+ Mình để bút ở đâu nhỉ?


+ Hình như bộ phim hoạt hình này
mình đã xem rồi?


+ Bài này cơ dạy mình rồi mà?


+ Mình để quyển sách Đô-rê-mon ở
đâu rồi nhỉ?


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 64: </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b> Giúp học sinh:


<b> 1. Kiến thức - Củng cố về nhân với số có hai, ba chữ số.</b>


<b> 2. Kĩ năng - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.</b>
- Biết cơng thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
<b>3. Thái độ - Ý thức học tập tốt.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>
- Đặt tính rồi tính:


365 276; 356 408


Muốn nhân với số có 2,3 c.số ta làm ntn?
- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb (1'): </b>


<b>2. Hướng dẫn luyện tập</b>
Bài tập 1 (8'): Đặt tính rồi tính
-GV quan sát - giúp HS yếu.


- Nêu cách nhân với số có 2, 3 chữ số ?
- Gv củng cố cách đặt tính thực hiện tính?.
Bài tập 2:


- Gv quan sát, theo dõi học sinh làm bài.
- Gv củng cố cách làm cho học sinh.
Bài tập 3(8'): Tính bằng cách thuận tiện
nhất:


- Gv theo dõi, hướng dẫn một số em cịn


lúng túng.


- Gv nhận xét, đánh giá.


Con vận dụng tính chất nào để làm bài?
Bài tập 5(9')-Sgk


- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính diện
tích hình chữ nhật ?


- Yêu cầu hs tính từng diện tích mới và cũ
để so sánh, rút ra kết luận.


làm phần b
- Gv củng cố bài.


<b>3. Củng cố, dặn dò (4')</b>


- Muốn nhân với số có 2,3 c.số ta làm ntn?
Cách tính diện tích HCN?


- Nhận xét giờ học.


- 2 hs làm bảng
-Nhiều Hs nêu
- Lớp nhận xét.


- 1 hs đọc yêu cầu bài.


- 3 hs làm vào bảng, lớp làm vào vở.


- Nhận xét chữa bài trên bảng.


- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm vào vở bài tập.
Kết quả:


a, 69 000 b, 5688 c, 139438
- 1 hs đọc yêu cầu bài


- 2 hs lên làm bảng - Lớp làm vào
vở


- Kiểm tra bài, nhận xét.
Đáp án:


a, 142 12 + 142 18
= 142 (12 +18)


= 142 30 = 4260
b, 49 365 - 39 365


= (49 - 39) 365 = 10 365 =
3650


c, 4 18 25 = 4 25 18
= 100 18 = 1800


- giải thích cách làm.
- 1 hs đọc yêu cầu bài



- Hs tự làm bài vào vở bài tập.


- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ
sung.


Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Về nhà ôn các kiến thức đã học


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>TIẾT 13: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC </b>
<b>LẦN THỨ HAI (1075-1077)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b> 1.Kiến thức - Biết những nét chính về trận chiến tại phịng tuyến sơng Như</b>
Nguyệt ( có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phịng tuyến sơng Như Nguyệt và
bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt ):


- Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống
quân Tống lần thứ hai thắng lợi.


<b>2. Kĩ năng – Biết sử dụng lược đồ để thuật lại tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến. </b>
Chống quân Tống trên sông Như Nguyệt.


<b>* GDMTBĐ: </b>- Biết được sống Như Nguyệt (nay là công Cầu) ở tỉnh Bắc Giang,


- Qua bài thơ Sống núi nước Nam, khẳng định chủ quyền của đất nước
<b>3.Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ di tích lịch sử</b>



<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Phiếu học tập


- Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động dạy</b>


<b>A. KTBC: Chùa thời Lý( 5’)</b>
- Gọi hs lên bảng trả lời:


1) Vì sao dưới thời Lý nhiều chùa được
xây dựng?


2) Vì sao nhân dân ta nhiều người theo
đạo phật?


- Nhận xét, đánh giá
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b><i><b> </b></i>Sau lần thất bại đầu
tiên của cuộc tiến công xâm lược nước ta
lần thứ nhất năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ
âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa.
Năm 1072, vua Lý Thánh Tông từ trần,
vua Lý Nhân Tông lên ngôi khi mới 7
tuổi. Nhà Tống coi đó là một cơ hội tốt ,


liền chuẩn bị xâm lược nước ta. Trong
hồn cảnh khó khăn ấy, ai sẽ là người lãnh
đạo nhân dân ta kháng chiến? Cuộc kháng
chiến diễn ra như thế nào? Các em cùng
tìm hiểu qua bài học hơm nay.


<b>2. HD tìm hiểu bài:</b>


- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời


1) Vì dưới thời lý mọi người theo đạo
phật rất nhiều, cho nên triều đình đã
bỏ tiền ra xây dựng chùa, nhân dân
cũng góp tiền của xây dựng chùa.
2) Vì giáo lý của đạo phật phù hợp với
lối sống và cách nghĩ của nhân dân ta.
Khuyên con người ta phải biết yêu
thương đồng loại, phải biết nhường
nhịn nhau,... Vì thế nhân dân ta nhiều
người theo đạo phật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>* Hoạt động 1:</b></i> 8’


- Gọi hs đọc SGK/34 đoạn: "Cuối năm
1072...rồi rút về".


- Khi biết quân Tống đang xúc tiến việc
chuẩn bị xâm lược nước ta lần thứ hai, Lý
Thường Kiệt có chủ trương gì?



- Ơng đã thực hiện chủ trương đó như thế
nào?


- Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất
Tống có hai ý kiến khác nhau:


+ Để xâm lược nước Tống.


+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của
nhà Tống.


Các em hãy thảo luận nhóm đơi để tìm
ý kiến đúng. Vì sao?


- Gọi đại diện nhóm trả lời


<b>Kết luận: Lý Thường Kiệt chủ động tấn</b>
công nước Tống không phải là để xâm
lược nước Tống mà để phá âm mưu xâm
lược nước ta của nhà Tống.


<i><b>* Hoạt động 2: 16’</b></i>


- Treo lược đồ diễn biến của cuộc kháng
chiến và trình bày tóm tắt diễn biến cuộc
kháng chiến.


+ Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị
chiến đấu với giặc?



+ Quân Tống kéo quân sang xâm lược
nước ta vào thời gian nào?


+ Lực lượng của quân Tống khi sang xâm
lược nước ta như thế nào? Do ai chỉ huy?
+ Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra
ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta
trong trận này?


+ Kể lại trận quyết chiến trên phịng tuyến
sơng Như Nguyệt?


<b>1. Lý Thường Kiệt chủ động tấn</b>
<b>công quân xâm lược Tống</b>


- 1 hs đọc to trước lớp.


- Ông chủ trương "ngồi yên đợi giặc
không bằng đem quân đánh trước để
chặn mũi nhọn của giặc"


- Cuối năm 1075, Lý Thường Kiệt
chia quân thành 2 cánh, bất ngờ đánh
vào nơi tập trung quân lương của nhà
Tống ở Ung Châu, Khâm Châu, Liêm
Châu, rồi rút về nước.


- Thảo luận nhóm đơi


- ý kiến thứ hai đúng, bởi vì : Trước


đó, lợi dụng việc vua Lý mới lên ngơi
cịn q nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị
xâm lược; Lý Thường Kiệt cho quân
đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập
trung quân Lương của giặc rồi kéo về
nước.


- Lắng nghe


2. Trận chiến trên sông như nguyệt.
- Quan sát, lắng nghe theo dõi


+ Ông xây dựng phịng tuyến sơng
Như Nguyệt (ngày nay là sông Cầu)
+ Vào cuối năm 1076


+ Chúng kéo 10 vạn bộ binh, 1 vạn
ngựa, 20 vạn dân phu, dưới sự chỉ huy
của Quách Quỳ ồ ạt tiến vào nước ta.
+ Trận quyết chiến diễn ra trên phịng
tuyến sơng Như Nguyệt. Qn giặc ở
phía Bắc của sông, quân ta ở phía
Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- 2 em ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau
nghe diễn biến của cuộc kháng chiến và
trao đổi để tìm hiểu nguyên nhân nào dẫn
đến thắng lợi của cuộc kháng chiến.


- Gọi lần lượt các nhóm kể lại diễn biến


của cuộc kháng chiến và nêu nguyên nhân
thắng lợi.


<b>Kết luận: Cuộc kháng chiến chống quân</b>
Tống xâm lược lần thứ hai của quân dân ta
đã hoàn toàn thắng lợi. Có được thắng lợi
ấy là vì dân ta có lịng nồng nàn u nước,
tinh thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh
giặc, bên cạnh đó lại có sự lãnh đạo tài
giỏi của Lý Thường Kiệt.


<i><b>* Hoạt động 3: 7’</b></i>


- Gọi hs đọc SGK/36 đoạn "Sau hơn...giữ
vững"


- Hãy trình bày kết quả của cuộc kháng
chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ
hai?


<b>Kết luận: Dưới sự lãnh đạo tài tình của</b>
Lý Thường Kiệt , với sự tấn công ồ ạt của
quân và dân ta đã làm cho quân giặc thất
bại thảm hại, số quân chết gần quá nửa,
quách Quỳ đã hạ lệnh cho quân rút về
nước.


<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Gọi hs đọc bài thơ trong SGK



- Bài thơ chính là tiếng của núi sơng nước
Việt vang lên cỗ vũ tinh thần đấu tranh
của người Việt trước kẻ thù để nhấn chìm
quân cướp nước giữ vẹn bờ cõi nước Nam.
- Về nhà kể lại diễn biến của cuộc khởi
nghĩa, trả lời 2 câu hỏi cuối bài.


- Bài sau: Nhà Trần thành lập
Nhận xét tiết học


quân ta chặn đứng ngoài bờ biển.
Quách Quỳ cho qn đóng bè tổ chức
tiến cơng ta. Hai bên giao chiến ác liệt,
phịng tuyến sơng Như Nguyệt tưởng
như sắp vỡ. Lý Thường Kiệt tự mình
thúc quân xông tới tiêu diệt kẻ thù.
Quân giặc bị quân ta phản công bất
ngờ không kịp chống đỡ vội tìm
đường tháo chạy. Trận Như Nguyệt ta
đại thắng.


- Hoạt động nhóm đơi.


- 2 em trong nhóm nối tiếp nhau kể và
nêu nguyên nhân thắng lợi:


+ Do quân ta rất dũng cảm


+ Do Lý Thường Kiệt là một tướng tài


chỉ huy giỏi. Ông đã chủ động tấn
công sang đất Tống; lập phịng tuyến
sơng Như Nguyệt.


- Lắng nghe


<b>3. Kết quả của cuộc kháng chiến. </b>
- 1 hs đọc to trước lớp


+ Quân Tống chết quá nửa và phải rút
về nước, nền độc lập của nước Đại
Việt được giữ vững


- HS lắng nghe


- 1 hs đọc diễn cảm bài thơ
- Lắng nghe


- Lắng nghe, thực hiện


<b>KĨ THUẬT</b>


<b>TIẾT 13:</b>

<b>THÊU MÓC XÍCH (T1)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b> 3. Thái độ - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, hứng thú học thêu.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



<b> - Mẫu thêu móc xích. Vải trắng, chỉ thêu các màu, kim khâu, kéo, bút chì, thước </b>
kẻ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (2'): </b>


- Gv kiểm tra dụng cụ học tập của học
sinh.


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1'): </b>
<b>2. Nội dung:</b>


<b>Hoạt động 1(5'): Gv hướng dẫn hs quan sát </b>
và nhận xét mẫu.


- Gv giới thiệu mẫu thêu móc xích , hướng
dẫn hs quan sát các mũi thêu ở mặt phải,
mặt trái đường thêu kết hợp với quan sát
hình 1 và trả lời câu hỏi:


- Em hãy nêu đặc điểm của mũi thêu móc
xích?


<b>Hoạt động 2 (10') : Hướng dẫn thao tác kĩ </b>
thuật.



- Gv treo tranh qui trình thêu móc xích.
- Hướng dẫn hs quan sát các hình 2, 3, 4.
Sgk để nêu các bước trong qui trình thêu
móc xích.


- Yêu cầu hs q/ sát hình 2, nêu cách vạch
dấu và thực hiện thao tác vạch dấu đường
thêu ?


- Gv hướng dẫn thao tác bắt đầu thêu, thêu
mũi thứ 1, thêu mũi thứ 2 bằng kim thêu.
-Gv yêu cầu hs nêu cách kết thúc đường
thêu và gọi hs thực hiện thao tác thêu


lại mũi, nút chỉ cuối đường thêu.
=>Ghi nhớ/SGK


<b>Hoạt động 3(13'): Thực hành</b>


- Gv yêu cầu hs tập thêu trên giấy kẻ ô li
với các điểm cách đều 1 ô trên đường dấu.
Qs- giup đỡ


Nx - kết luận


<b>3. Củng cố, dặn dị (4')</b>
- Các bước thêu móc xích?
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà tập thêu, chuẩn bị giờ sau thực


hành


<b> </b>


- Hs trình bày sự chuẩn bị của
mình.


- Hs quan sát mẫu mà giáo viên đưa
ra.


- Hs nêu ý kiến nhận xét.


- 1, 2 hs dựa vào quan sát thao tác
của gv & h/ dẫn trong Sgk để thực
hiện thao tác thêu.


Nêu lại


- Hs qs và lắng nghe.
- Hs trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>NS: 30 / 11 / 2018</b>

<b> </b>



<b>NG: 7 / 12 / 2018 Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2018</b>


<b>TOÁN</b>


<b>TIÊT 65:</b>

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>



1.Kiến thức: Củng cố về đơn vị đo khối lượng, đo diện tích, nhân với số có 2, 3
chữ số.


<b> 2. Kĩ năng - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích.</b>
- Thực hiện được nhân với số có hai hoặc ba chữ số


- Biết vận dụng tính chất của phép nhân để thực hiện tính nhanh.
<b> 3. Thái độ -Ý thức tự giác trong học tập.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP</b>


- Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>


Đặt tính và tính:123 211; 312
134


Muốn nhân với số có 3c.số ta làm ntn?
- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb (1'): </b>
<b>2. Luyện tập:</b>


Bài tập 1(8'):Viết số thích hợp vào chỗ


trống


N xchữa bài


- Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức về các
đơn vị đo khối lượng, diện tích.


-giáo viên củng cố cách đổi đơn vị đo
khối lượng..


Bài tập 2 (8'): đặt tính rồi tính.
Qs, giúp đỡ


Nx chữa bài


- Gv yêu cầu hs nhắc lại cách nhân với
số có 3 chữ số.


Bài tập 3 (8'):Tính bằng cách thuận tiện
nhất:


- Yêu cầu hs sử dụng tính chất của phép
nhân để làm


- 2 hs thực hiện tính, lớp làm vào
nháp.- Lớp nhận xét, đánh giá.


- 1 hs đọc yêu cầu bài.


- 2 hs lên bảng làm bảng, lớp làm vào


vở bài tập- Nx bài


- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét
a, 10 kg = 1 yến b, 100 cm = 1 dm
50 kg = 5 yến 800 cm = 8 dm
100 kg = 1 tạ 1700cm2<sub> = 17 dm</sub>2
300 kg = 3 tạ 900 dm2<sub> = 9 m</sub>2
-1 hs đọc yêu cầu bài


- Hs tự đặt tính và làm vào vở bài tập-
3 Hs lên bảng- Nx


- Đổi vở bài tập, nhận xét bài bạn.
a, 62980; 81000;


b, 97375; 63963;
- 1 hs đọc yêu cầu bài.


- 2 hs lên làm bảng, lớp làm vở bài tập.
- Nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Con đã vận dụng tính chất nào để tính?
Bài tập 4:


- Y/c hs tóm tắt bài và nêu cách giải
Tóm tắt:


2 vịi chảy vào bể
Vịi 1, 1 phút chảy được 25 l.



Vòi 2, 1 phút chảy được 15 l
1 giờ 15 phút cả 2 vịi chảy được ... lít ?
- Gv củng cố bài, khuyến khích học sinh
làm cả hai cách.


<b>3. Củng cố, dặn dò (4'):</b>


- Nêu cách nhân với số có hai, ba c/số ?
- Nhận xét giờ học.


- Về nhà: Ôn kĩ các kiến thức đã học


b, 302 16 + 302 4
= 302 20 = 302 2 10
= 604 10 = 6040
- 1 hs đọc yêu cầu bài


Bài giải:


1 giờ 15 phút = 75 phút


1 phút 2 vòi nước cùng chảy vào bể là:
25 + 15 = 40 (l)


Sau 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy vào bể
40 75 = 3 000 (l)


Đáp số: 3000 l nước


<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<b>TIẾT 26:</b>

<b>ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b> 1. Kiến thức - Củng cố các đặc điểm của văn kể chuyện( nội dung, nhân vật, </b>
cốt truyện).


<b> 2. Kĩ năng - Kể lại câu chuyện theo đề tài cho trước.</b>


- Nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện để trao đổi
với bạn.


<b> 3.Thái độ - Rèn cho học sinh mạnh dạn trước đơng người.</b>


<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b> - bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A . Kiểm tra bài cũ (4')</b>


- Cấu tạo của bài văn kể chuyện?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
- Nx đánh giá


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb (1'): </b>
<b>2. HD ôn tập:</b>



Bài 1(5'): Nhận dạng đề


- Yêu cầu học sinh đọc các đề bài.


- Tổ chức cho học sinh trao đổi theo cặp
để trả lời câu hỏi:


- Đề 2 là thể loại văn gì ?


- Vì sao em cho rằng đề 2 là văn kể
chuyện ?


- 3 Hs trả lời.
Nx bạn


- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Học sinh đọc các đề bài.
- Hs trao đổi theo cặp.
- Hs báo cáo - lớp nhận xét.


- Đề 2 là đề bài thuộc loại văn kể
chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì ? Vì sao
* Gv chốt lại: đề 2 là văn kể chuyện, khi
làm cần chú ý đến nhân vật, cốt truyện,
diễn biến ý nghĩa của câu chuyện. ...
Sử dụng bảng phụ củng cố các đặc điểm
về văn kể chuyện



Bài 2 + 3 (20'): Kể 1 câu chuyện...
- Yc Hs suy nghĩ chọn đề tài của mình.
a, Kể chuyện trong nhóm:


- Yêu cầu Hs kể chuyện và trao đổi về
câu chuyện theo cặp.


b, Học sinh thi kể trước lớp.
- Gv yêu cầu Hs thi kể trước lớp.
- Gv theo dõi, nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò (5')</b>


- Đặc điểm của văn kể chuyện?
- Nhận xét tiết học.


- Vn: kể lại cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau.


Đề 1: văn viết thư
Đề 3: văn miêu tả


- Hs nêu yêu cầu của từng bài.
- 3, 4 Hs phát biểu.


- 2 Hs ngồi cạnh kể chuyện cho nhau
nghe.


- 3, 4 Hs thi kể.



- Lớp nhận xét - bình chọn bạn kể hay
Có nội dung, nhân vật, cốt truyện
- Hỏi và trả lời về nội dung truyện.
+ Câu chuyện bạn kể có những nhân
vật nào?


+ Bạn hãy cho biết tính cách của nhân
vật được thể hiện ở những chi tiết
nào?


+ Qua câu chuyện bạn muốn nói với
các bạn điều gì?


+ Qua câu chuyện tơi kể, các bạn hãy
cho biết câu chuyện được mở đầu và
kết thúc theo cách nào?


<b>KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 26: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b> 1. Kiến thức - Biết được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:</b>
+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,….


+ Sử dụng phân bón hố học, thuốc trừ sâu.
+ Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,….
+ Vỡ đường ống dẫn dầu,….



<b> 2. Kĩ năng - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối</b>
với sức khoẻ con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn
bị ô nhiễm


<b> 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường nước.</b>


*KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về ngun nhân làm nước bị ơ nhiễm.
- Kĩ năng trình bày thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

* GDMT: HS biết giữ gìn, khơng vứt rác, st thực vật,… xuống dịng nước sẽ gây ơ
nhiễm nguồn nước.


* Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường biển<b>. </b>Liên hệ những lý do gây ô nhiễm nước


biển: rác thải từ đất liền, ô nhiễm do các hoạt động đánh bắt trên biển...


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


Tranh, ảnh và một số mẫu nước.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b><i>:</i> 3’


1) Dấu hiệu nào cho biết nước bị ô nhiễm?


2) Thế nà là nước sạch?
- GV nhận xét



<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb (1'): </b>


<b>2. HD tìm hiểu bài: 33’ </b>


<b>* HĐ1: Tìm hiểu một số nguyên nhân</b>
<b>làm nước bị ô nhiễm 17’</b>


- Các em hãy q/s các hình từ hình 1 - 8
SGK/54,55, TL đôi tập đặt câu hỏi và trả
lời cho từng hình.


- Gọi từng cặp hs lên hỏi-đáp trước lớp
1) Hình nào cho biết nước sông/hồ/kênh
rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây
nhiễm bẩn được mơ tả trong hình đó là gì?


2) Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm
bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mơ
tả trong hìn


h là gì?


3) Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm
bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mơ
tả trong hình đó là gì?


2 hs lần lượt lên bảng trả lời:


1) Dấu hiệu cho biết nước bị ơ


nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi
hơi, có chứa các vi sinh vật gây
bệnh nhiều quá mức cho phép hoặc
chứa các chất hịa tan có hại cho
sức khỏe


2) Nước sạch là nước trong suốt,
không màu, không mùi, không vị,
khơng chứa các vi sinh vật hoặc các
chất hịa tan có hại cho sức khỏe
con người.


- Quan sát hình minh họa để hỏi và
trả lời nhau.


- Từng cặp hs lên thực hiện (mỗi
cặp nói về một nội dung)


1) Hình 1,4. Ngun nhân làm cho
nước sơng, hồ, kênh rạch bị nhiễm
bẩn là do nước thải từ nhà máy
chảy khơng qua xử lí xuống sơng.
Nước thải này chảy ra sông làm ô
nhiễm nước sông. Ở hình 4 có hai
người đổ rác xuống sông và một
người giặt quần áo dưới sông là
nguyên nhân làm cho nước sơng bị
nhiễm bẩn


2) Hình 2. Ngun nhân làm cho


nước máy bị ô nhiễm là do một ống
nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui
vào ống nước làm cho nguồn nước
này bị nhiễm bẩn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

4) Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm
bẩn? Hãy nêu ngun nhân gây nhiễm bẩn
được mơ tả trong hình?


5) Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm
bẩn? Nêu nguyên nhân gây nhiễm bẩn
được mơ tả trong hình?


- Gọi hs liên hệ đến địa phương mình nêu
nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa
phương.


<b>Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con</b>
người làm gây ô nhiễm nguồn nước. Nước
rất quan trọng đối với đời sống con người,
thực vật và động vật, do đó chúng ta cần
hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm
nguồn nước.


*GDMT: Chúng ta nên làm gì để bảo vệ
nguồn nước khơng bị ơ nhiễm?


<b>* HĐ 2: Thảo luận về tác hại của sự ô</b>
<b>nhiễm nước. 16’</b>



- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời
câu hỏi sau: Điều gì sẽ xảy ra đối với sức
khỏe con người khi nguồn nước bị ơ
nhiễm?


- Gọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác
nhận xét.


<b>Kết luận: (vừa nói vừa chỉ vào hình 9)</b>
Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức
khỏe con người, thực vật, động vật. Đó là
mơi trường để các vi sinh vật có hại sinh
sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và
lây bệnh. Trong thực tế cứ 100 người mắc
bệnh thì có 80 người mắc các bệnh liên
quan đến nước. Vì vậy chúng ta phải hạn
chế những việc làm có thể làm cho nước bị
ơ nhiễm.


mặt biển, nước biển nơi dầu tràn ra
có màu đen gây nên ơ nhiễm .
4) Hình 7,8. Nguyên nhân là khí
thải khơng qua xử lí từ các nhà máy
thải ra ngoài, làm gây ơ nhiễm
khơng khí và ơ nhiễm nước mưa.
5) Hình 5,6,8. Ngun nhân là do
bác nơng dân đang bón phân cho
rau, phân sẽ thấm vào đất làm gây
ô nhiễm mạch nước ngầm. Việc
phun thuốc trừ sâu cũng gây ra ô


nhiễm nước. Chất thải từ nhà máy,
bãi rác hay sử dụng phân bón,
thuốc trừ sâu ngấm xuống mạch
nước ngầm làm cho nước ngầm bị
ô nhiễm


- HS lần lượt nêu


+ Do nước thải từ các chuồng chăn
ni của các hộ gia đình


+ Do đổ rác bẩn xuống sông


+ Do nước thải từ các gia đình đổ
xuống cống


+ Do khói, khí thải từ nhà máy
chưa được xử lí thải lên trời, nước
mưa có màu đen.


- Lắng nghe


- HS trả lời theo hiểu biết.
- Chia nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>4. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/55
- Theo em, mỗi người dân chúng ta cần


phải làm gì để hạn chế nguồn nước bị ô
nhiễm?


- Về nhà xem lại bài, không làm những
việc ảnh hưởng đến nguồn nước.


- Bài sau: Một số cách làm nước sạch


- Lắng nghe


- 3 hs đọc to trước lớp


- Không vứt rác xuống ao, hồ,
không thải nước chăn nuôi gia súc
xuống sông, không giặt đồ dưới
sơng...


<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>TIẾT13: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi nơi dân cư tập trung đông đúc</b>
nhất cả nước, hiểu được trang phục truyền thống người dân sống ở đồng bằng Bắc
Bộ chủ yếu là người Kinh.


<b>2. Kĩ năng - Sử dụng tranh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người</b>
dân ở đồng bằng Bắc Bộ:



<b>3.Thái độ - Tự hào về nét đẹp truyền thống của người dân ở đồng bằng bắc bộ</b>
<b>*TKNL&HQ: Những nghề thủ công cổ truyền phát triển mạnh mẽ ở ĐBBB,</b>
đặc biệt là các nghề: đúc đồng, làm đồ gốm, thủ công mĩ nghệ … các nghề này sử
dụng năng lượng để tạo ra các sản phẩm thủ cơng nói trên, đồng thời giáo dục ý
thức bảo vệ mơi trường trong q trình sản xuất đồ thủ cơng.


<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang
phục, lễ hội của người dân ĐBBB


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. KTBC: 5’ Đồng bằng Bắc Bộ</b>
Gọi hs lên bảng trả lời:


1) ĐBBB do những sông nào bồi đắp
nên?


2) Trên bản đồ ĐBBB có hình dạng gì?
Địa hình của ĐBBB như thế nào?


Nhận xét


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài:1’</b> Tiết học hôm nay,
chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về ĐBBB


để biết người dân ở ĐBBB có những
phong tục truyền thống đáng quý nào?
<b>2. HD tìm hiểu bài: 31’</b>


<b>* HĐ 1: Chủ nhân của đồng bằng 17’</b>
- Gọi hs đọc mục 1 SGK/100


- ĐBBB là nơi đông dân hay thưa dân?
- Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là


2 hs lần lượt lên bảng trả lời


1) ĐBBB do sông Hồng và sơng Thái
Bình bồi đắp


2) Trên bản đồ ĐBBB có dạng hình
tam giác với đỉnh ở Việt Trì, địa hình ở
ĐBBB khá bằng phẳng.


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

dân tộc nào?


- Y/c hs thảo luận nhóm để trả lời các
câu hỏi sau: (2 nhóm thảo luận 1 câu)
1) Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc
điểm gì?


2) Nêu các đặc điểm về nhà ở của người
Kinh. Vì sao nhà ở có đặc điểm đó?


3) Làng Việt cổ có đặc điểm gì?


4) Ngày nay, nhà ở và làng xóm của
người dân ĐBBB có thay đổi như thế
nào?


<b>Kết luận: Trong năm, ĐBBB có hai</b>
mùa nóng và lạnh. Mùa đơng thường có
gió mùa đơng bắc mang theo khơng khí
lạnh từ phương bắc thổi về, trời lạnh và
ít nắng; mùa hạ nóng, có gió mát từ biển
thổi vào. Người dân thường làm nhà
quay về hướng Nam để tránh gió rét và
đón ánh nằng vào mùa đơng, đón gió
biển thổi vào mùa hạ. đây là nơi hay có
bão làm đổ nhà cửa, cây cối nên người
dân phải làm nhà kiên cố để có sức chịu
đựng được bão.


Ngày nay, nhà cửa của người dân có
nhiều thay đổi, làng có nhiều nhà hơn
trước. Nhiều nhà xây cao hai, ba tầng,
nền lát gạch hoa như ở TP. các đồ dùng
trong nhà tiện nghi hơn.


<b>* Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội</b>
<b>14’</b>


- Gọi hs đọc mục 2 SGK/84



- Dựa vào thông tin và các tranh, ảnh
trong SGH, các em hãy thảo luận nhóm
4 để trả lời các câu hỏi sau:


+ Trong lễ hội có những hoạt động gì?
Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà
em biết.


+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của
người dân ĐBBB.


- Gọi đại diện nhóm trả lời (mỗi nhóm
trả lời 1 câu)


- Chia nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày


1) Làng có nhiều nhà quây quần với
nhau. Các nhà gần nhau để hỗ trợ, giúp
đỡ nhau.


2) Nhà thường xây bằng gạch, vững
chắc để tránh gió bão, mưa lớn. Xung
quanh nhà thường có sân, vườn, ao
3) Có lũy tre xanh bao bọc. Mỗi làng
có một ngơi đình thờ Thành hồng,
chùa và có khi có miếu.


4) Ngày nay, làng của người dân ở
ĐBBB có nhiều thay đổi. Nhà ở và đồ


dùng trong nhà ngày càng tiện nghi
hơn.


- HS lắng nghe


- 1 hs đọc to trước lớp
- Chia nhóm thảo luận


+ Thường tổ chức tế lễ và các hoạt
động vui chơi, giải trí. Các hoạt động
mà em biết là chọi gà, cờ người, thi
thổi cơm, rước kiệu,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Kết luận: Ngày nay, người dân ĐBBB</b>
thường mặc trang phục hiện đại. tuy
nhiên vào những dịp lễ hội họ thích mặc
các trang phục truyền thống.


<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/102


- Về nhà tiếp tục sưu tầm tranh, ảnh về
hoạt động sản xuất của người dân ĐBBB
để chuẩn bị bài sau, đọc lại nhiều lần ghi
nhớ


- Nhận xét tiết học


- Lắng nghe



- 2 hs đọc ghi nhớ


<b> HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ</b>
<b>BÁC HỒ</b>


<b> BÀI 4: THỜI GIAN QUÝ BÁU LẮM</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b> 1.Kiến thức: </b> - Nhận thức được sự quý trọng thời gian của Bác Hồ


<b> 2. Kĩ năng: </b> - Trình bày được ý nghĩa của thời gian. cách sắp xếp công việc


hợp lý


- Biết cách tiết kiệm, sử dụng thời gian vào những việc cụ thể
một cách phù hợp


<b> 3.Thái độ:</b> GDHS học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Bác


* Giáo dục HS học tập và làm theo tấm gương Đạo đức Hồ Chí Minh: Biết sắp xếp
cơng việc khoa học hợp lí.


<b>II.ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống; bảng nhóm.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY-HỌCCHỦ YẾU</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A.Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Em hãy nêu một vài việc làm tiết kiệm trong
cuộc sống hàng ngày của em?


- Theo em những người biết tiết kiệm cuộc
sống của họ sẽ thế nào?


- GV nhận xét


<b>B.Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài:(1’)</b>
<b>2. HD tìm hiểu bài</b>


<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện(15’)</b>


GV đọc tài liệu


(Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo
đức, lối sống trang/15)


-Yêu cầu hs thảo luận


- 2 HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Bác đã chỉ cho người đi họp chậm thấy
chậm 10 phút có tác hại như thế nào?



- Để không làm mất thời gian của người chờ
đợi mình đến họp, Bác đã làm gì ngay cả khi
trời mưa gió?


- Theo Bác, vì sao thời gian lại quý báu như
thế?


:- Bác Hồ luôn nhắc mọi người phải biết quý
trọng thời gian. Theo em đó là đó là đức tính
gì của Bác?


<b>Hoạt động 2 Thực hành- Ứng dụng: </b>
<b>Hoạt động nhóm: 10’</b>


-Tìm và nhắc lại một câu nói của Bác hay một
câu văn trong bài này mà em thích để các bạn
cùng nghe, trao đổi, bình luận.


- Em sử dụng thời gian hàng ngày vào những
việc gì?


- Theo em, việc sử dụng thời gian của mình
đã hợp lý chưa?


GV nhận xét


<b>Trị chơi:</b> <b>Thời gian có ích với ta. 7’</b>


HDHS chơi như tài liệu trang 17.



Kết luận: Bác Hồ luôn luôn biết quý trọng
thời gian, tiết kiệm thời gian trong sinh hoạt
cũng như trong mọi công việc.


<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Người biết quý thời gian là người như thế
nào?


- Em học được gì ở Bác Hồ ?


- Nhận xét tiết học, nhắc nhở hs phải biết sử
dụng thời gian hợp lí.


- Tác hại: làm cho nhiều người
phải chờ.


- Bác vẫn đội mưa mà đi.


- Thời gian đã trôi đi không bao
giờ trở lại.


- Đức tính tiết kiệm
- Tiết kiệm


- Làm việc nhóm 4
- Đại diện nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ sung
- Chia sẻ trước lớp



- HS tham gia chơi theo nhóm
- HS lắng nghe, nhắc lại


- 2 hs nêu


- Biết sử dụng thời gian hợp lí
trong học tập và các hoạt động
khác.


<b>SINH HOẠT </b>


<b>KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN </b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm cá nhân, trong tuần học vừa qua đồng thời
có ý thức sửa chữa.


- Nhắc lại nội quy của trường, lớp. Rèn nề nếp ra vào lớp, đi học đầy đủ.
- HS biết xử dụng 1 tiết sinh hoạt lớp sơi nổi,hiệu quả.


<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Ghi chép trong tuần


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. ổn định tổ chức: 5’</b>


GV yêu cầu HS hát



<b>B. Nội dung sinh hoạt: 20’</b>
1. Các tổ trưởng nhận xét về tổ:
- GV theo dõi, nhắc HS lắng nghe.
2. Lớp trưởng nhận xét.


- GV yêu cầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ
sung.


3. GV nhận xét, đánh giá.


- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.
a. Đạo đức: ……….
………
b. Học tập: ……….
………
………
………
………
- Tồn tại: ………
………
………
………
c. Các công tác khác: ………
………
………
………
- Tồn tại: ……….
………
* Tuyên dương một số em có thành tích tốt


trong học tập và các hoạt động.


4. Phương hướng:


- GV yêu cầu HS thảo luận các phương
hướng cho tuần tới.


- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường
và lớp đề ra.


- Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.
- Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 22/12.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường
lớp.Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường.
- Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc,
tập đúng động tác


- Giao lưu văn nghệ giữa các tổ chủ đề: Bộ
đội.


5. Tổng kết sinh hoạt:
- GV lớp sinh hoạt văn nghệ.


- Lớp phó văn thể cho lớp hát.
- Các tổ trưởng nhận xét về các
hoạt đông của tổ .


- HS lắng nghe.


- Lớp trưởng lên nhận xét chung


về các hoạt động của lớp về mọi
mặt.


- Lớp lắng nghe.
- Lớp bổ sung.


- HS lắng nghe.


- HS thảo luận cho ý kiến
- Lớp thống nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×